Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn quản lý nhà nước đối với các dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài t...

Tài liệu Luận văn quản lý nhà nước đối với các dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh nghệ an

.PDF
116
259
107

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- NGUYỄN THỊ GIANG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN CÓ VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội- 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- NGUYỄN THỊ GIANG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN CÓ VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. HOÀNG VĂN BẰNG XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội - 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin và kết quả nghiên cứu trong luận văn là do tôi tự tìm hiểu, đúc kết và phân tích một cách trung thực, phù hợp với tình hình thực tế. Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2015 Học viên Nguyễn Thị Giang LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đƣợc công trình nghiên cứu này , ngoài sự nỗ lực của bản thân, tác giả còn nhận đƣợc sự giúp đ ỡ rấ t lớn tƣ̀ PGS .TS Hoàng Văn Bằng, ngƣời đã luôn quan tâm , trách nhiệm và nhiệt tình hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên tác giả trong quá trình thực hiện nghiên cƣ́u của mình . Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS.TS Hoàng Văn Bằng. Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơ n các thầy, cô trong Khoa Kinh tế Chính trị, Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội, các cán bộ Phòng Kinh tế đối ngoại - Sở Kế hoạch và Đầu tƣ, Phòng Đầu tƣ, Ban Quản lý Khu Kinh tế Đông Nam Nghệ An, Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu, Sở Công Thƣơng và Cục Thống kê tại Nghệ An đã giúp đỡ tác giả trong su ốt thời gian học tập và nghiên cứu luận văn của mình. Để đạt đƣợc nhƣ̃ng k ết quả nghiên cứu tố t hơn trong tƣơng lai , tác giả rất mong tiế p tu ̣c nh ận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ của các nhà chuyên môn, của các thầy cô trong Khoa Kinh tế chính trị, Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội về phƣơng pháp luận, cách thức tiếp cận khoa học và hợp lý. Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2015 Học viên Nguyễn Thị Giang MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ i DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ......................................................................... ii PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QLNN ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN CÓ VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI ........................................................................................................................6 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ..........................................................................6 1.1.1. Các nghiên cứu ngoài nƣớc ...............................................................................6 1.1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc ...............................................................................7 1.2. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nƣớc đối với các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài .................................................................................................................10 1.2.1. Dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài .......................................................10 1.2.2. Quản lý nhà nƣớc về các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ...............18 1.2.3. Nội dung quản lý nhà nƣớc về các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài: ...................................................................................................................................21 1.2.4. Nguyên tắc QLNN về dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ...................28 1.2.5. Tiêu chí đánh giá quản lý nhà nƣớc về các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài. .........................................................................................................................29 1.2.6. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng trong quản lý nhà nƣớc về dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài .......................................................................................31 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................40 2.1. Quy trình nghiên cứu .........................................................................................40 2.1.1. Xác định vấn đề cần nghiên cứu .....................................................................42 2.1.2. Tìm hiểu cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu................................................42 2.1.3. Tìm hiểu tổng quan tình hình nghiên cứu .......................................................42 2.1.4. Lựa chọn thang đo ...........................................................................................42 2.1.5. Nghiên cứu định tính .......................................................................................42 2.1.6. Nghiên cứu định lƣợng ...................................................................................43 2.2. Phƣơng pháp luận...............................................................................................43 2.2.1. Các phƣơng pháp cụ thể đƣợc sử dụng để thực hiện luận văn .......................44 2.2.2. Nguồn số liệu và xử lý số liệu .........................................................................46 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ CÁC DỰ ÁN CÓ VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TẠI NGHỆ AN .........................................49 3.1. Khái quát về các dự án FDI tại Nghệ An ...........................................................49 3.1.1. Đặc điểm, điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của Nghệ An ảnh hƣởng đến thu hút các dự án FDI ......................................................................................................49 3.1.2. Tình hình các dự án FDI tại Nghệ An .............................................................51 3.2. Thực trạng công tác QLNN đối với các dự án FDI tại Nghệ An .......................63 3.2.1. Về công tác quy hoạch ....................................................................................63 3.2.3. Tổ chức bộ máy quản lý các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài .........71 3.2.4. Công tác giám sát, kiểm tra, theo dõi các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ..........................................................................................................................75 3.3. Đánh giá chung về công tác quản lý nhà nƣớc đối với các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài trên địa bàn tỉnh Nghệ An ........................................................78 3.3.1. Kết quả đạt đƣợc .............................................................................................78 3.3.2. Những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân ..............................................................79 3.3.3. Đánh giá công tác quản lý nhà nƣớc về các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Nghệ An theo các tiêu chí ..........................................................................86 CHƢƠNG 4 GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN CÓ VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TẠI NGHỆ AN .92 4.1. Bối cảnh trong nƣớc và quốc tế tác động, ảnh hƣởng đến công tác quản lý nhà nƣớc về dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ....................................................92 4.1.1. Bối cảnh quốc tế ..............................................................................................92 4.1.2. Bối cảnh trong nƣớc và trong tỉnh ..................................................................92 4.2. Quan điểm và định hƣớng tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc về các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài trên địa bàn tỉnh Nghệ An.............................................94 4.2.1. Quan điểm .......................................................................................................94 4.2.2. Định hƣớng.....................................................................................................95 4.3. Một số giải pháp tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Nghệ An ...............................................................................................................97 4.3.1. Về công tác quy hoạch ....................................................................................97 4.3.2. Về hoàn thiện các chính sách, văn bản liên quan đến hoạt động đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ..........................................................................................................98 4.3.3. Về tổ chức bộ máy quản lý các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài .....99 4.3.4. Tăng cƣờng công tác giám sát đầu tƣ, kiểm tra, theo dõi và đôn đốc các dự án FDI triển khai thực hiện ......................................................................................... 100 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 102 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 103 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TÊN VIẾT TẮT NGHĨA TIẾNG ANH Cụm công nghiệp CCN CNH- HĐH Công nghiệp hóa- Hiện đại hóa ĐTNN FDI NGHĨA TIẾNG VIỆT Đầu tƣ nƣớc ngoài Foreign direct Investemnt Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài Giải phóng mặt bằng GPMB GCNĐT Giấy chứng nhận đầu tƣ GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất HĐND Hội đồng nhân dân Khu công nghiệp KCN Khu công nghệ cao KCNC KCX Khu chế xuất KKT Khu Kinh tế NSNN Ngân sách Nhà nƣớc QLNN Quản lý nhà nƣớc TTHC Thủ tục hành chính UBND Ủy ban nhân dân WTO Tổ chức thƣơng mại thế giới World trade organization i DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU TT BẢNG, BIỂU 1 Bảng 2.1 2 Bảng 3.1. 3 Bảng 3.2 4 Bảng 3.3 5 Bảng 3.4 6 Bảng 3.5 7 Bảng 3.6 NỘI DUNG Sơ đồ quy trình nghiên cứu Thu hút vốn FDI vào Nghệ An theo hình thức đầu tƣ TRANG 40 53 từ năm 2006 đến 2014 Thu hút vốn FDI vào Nghệ An theo địa bàn từ 54 2006 -2014 Thu hút vốn FDI vào Nghệ An theo lĩnh vực 55 đầu tƣ từ 2006 -2014 Biểu thu hút vốn FDI theo đối tác đầu tƣ từ 56 2006- 2014 Hiệu quả các dự án FDI vào Nghệ An giai đoạn 57 2006 -2014 Bảng thống kê các chỉ số thành phần chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ii 81 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của Đề tài Cho đến nay, đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) đã đƣợc nhìn nhận nhƣ là một trong những “trụ cột” tăng trƣởng kinh tế của Việt Nam. Vai trò của các dự án FDI đƣợc thể hiện rất rõ qua việc đóng góp vào các yếu tố quan trọng của tăng trƣởng nhƣ bổ sung nguồn vốn đầu tƣ, đẩy mạnh xuất khẩu, chuyển giao công nghệ, phát triển nguồn nhân lực và tạo việc làm,…Ngoài ra, các dự án FDI cũng đóng góp tích cực vào tạo nguồn thu ngân sách và thúc đẩy Việt Nam hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới. Nhờ có sự đóng góp quan trọng của các dự án FDI mà Việt Nam đã đạt đƣợc tốc độ tăng trƣởng kinh tế cao trong nhiều năm qua và đƣợc biết đến là quốc gia phát triển năng động, đổi mới, thu hút đƣợc sự quan tâm của cộng đồng quốc tế. Bên cạnh những đóng góp tích cực, các dự án FDI cũng đã và đang tạo ra nhiều vấn đề ảnh hƣởng tiêu cực đến tính bền vững của tăng trƣởng và chất lƣợng cuộc sống của ngƣời dân. Chất lƣợng các dự án FDI thấp, hiệu quả không cao, đâu đó vẫn còn hiện tƣợng "bóc lột sức lao động" của chủ doanh nghiệp FDI, tình trạng đình công, chất lƣợng lao động thấp, hiện tƣợng lỗ giả lãi thật, không thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nƣớc, tiến độ thực hiện một số dự án quá chậm, gây lãng phí đất đai, một số dự án gây ô nhiễm môi trƣờng chậm đƣợc khắc phục,.. Thêm vào đó, hiện tƣợng nhiều dự án FDI đầu tƣ mạnh vào các lĩnh vực không đƣợc Nhà nƣớc khuyến khích đầu tƣ nhƣ khai thác, chế biến khoáng sản, sân golf, các dự án có nguy cơ gây ô nhiễm cao, xâm phạm an ninh quốc phòng, biển đảo,.. đặt ra vấn đề phải xem xét lại vai trò quản lý của các cơ quan nhà nƣớc đối với các dự án FDI trong bối cảnh phát triển mới của Việt Nam. Thời gian qua, kể từ khi Luật Đầu tƣ nƣớc ngoài có hiệu lực và đến năm 2005 đƣợc điều chỉnh, thay thế bởi Luật Đầu tƣ, Chính phủ đã có nhiều giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác QLNN đối với các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài. 1 Đối với Nghệ An, trong những năm qua, số lƣợng các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào địa bàn tỉnh Nghệ An nhiều hơn với 59 dự án/1.469,8 triệu USD và góp phần quan trọng trong phát triển kinh tế- xã hội tỉnh, đặc biệt là giải quyết việc làm, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng hiện đại, hợp lý. Tuy nhiên, lâu nay, hầu hết các giải pháp mà tỉnh Nghệ An đề ra mới chỉ tập trung đẩy mạnh thu hút các dự án FDI mà quan tâm chƣa đúng mức đến việc chỉ đạo và thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nƣớc đối với các dự án đầu tƣ nói chung và các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài trên địa bàn tỉnh nói riêng. Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, những bất cập trong thu hút và quản lý các dự án FDI thời gian qua chậm đƣợc khắc phục. Tình trạng cấp Giấy chứng nhận đầu tƣ không phù hợp quy hoạch còn diễn ra, đặc biệt trong các dự án trồng rừng, sản xuất thép, khai thác khoáng sản. Nhiều dự án chƣa đƣợc thẩm tra, xem xét kỹ các tiêu chí về kỹ thuật, công nghệ, môi trƣờng, lao động … dẫn đến chất lƣợng các dự án chƣa cao, thiếu sự liên kết giữa các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài và doanh nghiệp trong nƣớc. Bên cạnh đó, công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện nghĩa vụ của nhà đầu tƣ về tiến độ góp vốn, huy động vốn, cũng nhƣ hoạt động xây dựng, bảo vệ môi trƣờng, chuyển giao công nghệ, thực hiện nghĩa vụ đối với ngƣời lao động và nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nƣớc chƣa tốt, thiếu sự phối hợp giữa các sở, ngành và địa phƣơng. Mặt khác, sự yếu kém về cơ sở hạ tầng, đặc biệt là tình trạng thiếu điện, bất cập của hệ thống cảng và các công trình hạ tầng liên quan, sự thiếu hụt trầm trọng nguồn lao động đã qua đào tạo, kỹ sƣ, cán bộ quản lý, tiếp tục là những rào cản đối với hoạt động của các dự án vó vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài. Vậy phải làm gì để nâng cao vai trò quản lý nhà nƣớc đối với các dự án này để đảm bảo hài hòa lợi ích của nhà nƣớc và của nhà đầu tƣ nƣớc ngoài, phát huy tối đa hiệu quả của dự án FDI và khai thác có hiệu quả tiềm năng, lợi thế của địa phƣơng và của quốc gia trong việc thực hiện các mục tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới? Những thách thức đặt ra trong việc quản lý, sử dụng nguồn vốn này nhƣ thế nào để đạt đƣợc hiệu quả cao nhất, hạn chế đến mức thấp nhất những mặt tiêu cực và lấp đầy các lỗ hổng 2 trong quản lý các dự án FDI để phù hợp với chính sách pháp luật của Việt Nam và Luật pháp quốc tế là những vấn đề không dễ giải quyết, nhất là trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng nhƣ hiện nay. Với lý do trên, tác giả luận văn lựa chọn đề tài: “Quản lý nhà nƣớc đối với các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài trên địa bàn tỉnh Nghệ An ” làm luận văn thạc sỹ, chuyên ngành Quản lý kinh tế. Câu hỏi nghiên cứu của luận văn: Nghệ An cần phải làm gì và làm nhƣ thế nào để quản lý tốt, phát huy hiệu quả đầu tƣ của các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài trên địa bàn tỉnh? 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu - Mục đích nghiên cứu Đề xuất những giải pháp góp phần hoàn thiện quản lý nhà nƣớc đối với các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài trên địa bàn tỉnh trên cơ sở phân tích thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với các dự án này tại tỉnh Nghệ An. - Nhiệm vụ nghiên cứu + Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài và quản lý nhà nƣớc đối với các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài; + Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nƣớc đối với các dự án này trên địa bàn Nghệ An trong những năm qua (2006-2014), kết quả đạt đƣợc, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân; Chỉ ra những bối cảnh mới (quốc tế và trong nƣớc) ảnh hƣởng đến công tác quản lý các dự án có vốn đầu tƣ đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Việt Nam nói chung và Nghệ An nói riêng. + Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc đối với các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài trên địa bàn tỉnh Nghệ An. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động quản lý nhà nƣớc đối với các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ở Nghệ An - Phạm vi nghiên cứu 3 + Nội dung: Công tác quản lý nhà nƣớc đối với các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài trên địa bàn tỉnh Nghệ An + Về không gian: Địa bàn tỉnh Nghệ An, bao gồm các dự án trong và ngoài các khu kinh tế, các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh. + Về thời gian: Giai đoạn 2006 - 2014. 4. Kết cấu của Luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các tài liệu tham khảo, Luận văn đƣợc kết cấu nhƣ sau: Chƣơng 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận Chƣơng 2. Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu Chƣơng 3. Thực trạng quản lý nhà nƣớc về các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp trên địa bàn tỉnh Nghệ An Chƣơng 4. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý nhà nƣớc đối với các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp trên địa bàn tỉnh Nghệ An 5. Đóng góp của Luận văn 5.1. Về mặt lý luận Luận văn đã hệ thống hoá lý luận cơ bản về dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài, quản lý nhà nƣớc về các dự án có đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài; xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá công tác quản lý nhà nƣớc về các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài theo bốn tiêu chí: (i) phù hợp; (ii) hiệu lực; (iii) hiệu quả; (iv) bền vững; phân tích cụ thể các nội dung quản lý nhà nƣớc đối với các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài thuộc trách nhiệm của cấp địa phƣơng. 5.2. Về mặt thực tiễn Thông qua phân tích, đánh giá tổng quát về thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ở Nghệ An (những kết quả đạt đƣợc, đặc biệt là những mặt còn hạn chế, lỗ hổng trong công tác quản lý nhà nƣớc, chỉ ra những nguyên nhân) dựa trên bốn tiêu chí: phù hợp, hiệu lực, hiệu quả, bền vững. Trên cơ sở đó, tác giả nêu quan điểm và đề xuất một số giải pháp để tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc về các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài trên địa 4 bàn tỉnh Nghệ An nhằm đáp ứng yêu cầu trong điều kiện kinh tế thị trƣờng và hội nhập quốc tế. 5 CHƢƠNG I: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QLNN ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN CÓ VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu Quản lý nhà nƣớc đối với các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài là nội dung mà đã có nhiều Đề tài, công trình nghiên cứu đề cập đến ở nhiều góc độ khác nhau. Các công trình nghiên cứu trƣớc đây đã phân tích, đánh giá tổng quát về thực trạng quản lý các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc đối với các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ở góc độ vĩ mô cũng nhƣ vi mô (cấp chính phủ, các thành phố lớn, các tổ chức phi chính phủ, các tập đoàn, doanh nghiệp nƣớc ngoài). Một số kết quả nghiên cứu gần đây là: 1.1.1. Các nghiên cứu ngoài nƣớc Nghiên cứu của Campos và Kionoshita (2002) với mẫu nghiên cứu nhỏ hơn, bao gồm 25 nƣớc Trung và Đông Âu, cùng các nƣớc có nền kinh tế đang chuyển đổi thuộc Liên Xô cũ, các tác giả cho rằng "FDI có tác động tích cực đến tăng trƣởng kinh tế tại các nƣớc có nền kinh tế đang chuyển đổi". Bởi vì, tại các nƣớc đang chuyển đổi có quá trình CNH diễn ra mạnh mẽ hơn và họ có lực lƣợng lao động đƣợc đào tạo tốt hơn. Razin (2002) sử dụng phƣơng pháp kinh tế lƣợng để đánh giá sự tác động của FDI đến đầu tƣ trong nƣớc. Mẫu nghiên cứu của ông bao gồm 64 nƣớc đang phát triển, trong khoảng thời gian 22 năm từ năm 1976 đến 1997. Tác giả thấy rằng, vốn FDI đóng vai trò quan trọng đối với đầu tƣ trong nƣớc và tăng sản lƣợng đầu ra, hơn là các loại vốn khác, chẳng hạn nhƣ các khoản vay quốc tế. Cụ thể, tỷ lệ FDI/GDP tăng lên 1% sẽ dẫn đến tỷ lệ đầu tƣ trong nƣớc/GDP tăng 0,94 điểm phần trăm, nếu sử dụng phƣơng pháp hồi quy OLS và 0,68 điểm phần trăm, nếu sử dụng phƣơng pháp hồi quy TSLS. 6 Slaughter (2002) đánh giá tác động của các công ty đa quốc gia đến cả cầu và cung lao động có kỹ năng của thị trƣờng lao động nƣớc chủ nhà. Ông đã sử dụng một bộ dữ liệu cho giai đoạn 1982 - 1990 của 7 ngành công nghiệp thuộc 16 nƣớc phát triển và đang phát triển để hồi qui mối quan hệ giữa tiền lƣơng và sự hiện diện của các doanh nghiệp nƣớc ngoài. Kết quả cho thấy sự hiện diện của các công ty nƣớc ngoài có tác động tích cực đến việc nâng cao kỹ năng của ngƣời lao động. 1.1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc Nguyễn Mại (2003) đã nghiên cứu tổng quát hoạt động FDI ở Việt Nam đến 2002 và đều đi đến kết luận rằng FDI có tác động tích cực đến tăng trƣởng kinh tế thông qua kênh đầu tƣ và cải thiện nguồn nhân lực. Tác động của FDI cũng xuất hiện ở ngành công nghiệp chế biến nhờ di chuyển lao động và áp lực cạnh tranh. Nghiên cứu của Nguyễn Thị Hƣờng và Bùi Huy Nhƣợng (2003), rút ra một số bài học cho Việt Nam bằng cách so sánh chính sách thu hút FDI ở Trung Quốc và Việt Nam trong thời kỳ 1979 - 2002. Nguyễn Thị Kim Nhã (2005), đề cập đến bức tranh toàn cảnh thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài giai đoạn 1988 – 2005; không đề cập đến thu hút vốn FDI vào địa phƣơng. Nguyễn Thị Tuệ Anh (2005) lại có nghiên cứu hiệu quả điều chỉnh chính sách đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Việt Nam. Theo tác giả, các chính sách về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài có một vai trò quan trọng trong việc thu hút và sử dụng dòng vốn này. Do đó, các chính sách ban hành và việc điều chỉnh chính sách sẽ cho thấy đƣờng lối, định hƣớng cũng nhƣ cách thức triển khai thực hiện và quản lý dòng vốn FDI tại Việt Nam cũng nhƣ hiệu quả của nó tới việc phát huy hiệu quả của nguồn vốn này. Hà Thanh Việt (2007) đã đề cập đến vấn đề lý luận thu hút các dự án FDI trên một vùng kinh tế quốc gia và thực trạng về thu hút và sử dụng vốn FDI trên địa bàn duyên hải miền Trung và đề ra một số giải pháp đặc thù áp dụng riêng cho vùng duyên hải miền Trung; không đề cấp đến thu thú vốn FDI cho từng tỉnh, thành riêng. 7 Ngô Công Thành (2009) đã nghiên cứu giải pháp và phƣơng thức thu hút đầu tƣ trực tiếp của nƣớc ngoài vào khu vực kinh tế dịch vụ ở Việt Nam. Dƣơng Bình Minh (2010) đã chỉ ra các đặc điểm về kinh tế xã hội Thành phố Hồ Chí Minh cũng nhƣ môi trƣờng đầu tƣ kinh doanh của Thành phố này, nêu lên thực trạng thu hút vốn đầu tƣ cũng nhƣ những nguyên nhân ảnh hƣởng đến thu hút và sử dụng vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh. Qua đó, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện môi trƣờng đầu tƣ của Thành phố Hồ Chí Minh nhằm mục đích tăng cƣờng nguồn vốn này. Nguyễn Tiên Phong (2011), nêu lên bản chất của vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài và những xu thế đầu tƣ của dòng vốn này. Qua đó, tác giả cũng đề xuất các giải pháp nhằm thúc đầy thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài trong thời gian từ nay đến năm 2010. Đặng Thành Cƣơng (2012) đã hệ thống hóa và làm rõ các vấn đề về lý luận có tính khoa học đối với hoạt động thu hút vốn FDI vào địa phƣơng, đánh giá thực trạng vốn FDI tại tỉnh Nghệ An giai đoạn 1988 - 2010, xây dựng và kiểm định mô hình phản ánh hiệu quả sử dụng vốn FDI tại tỉnh Nghệ An, đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm tăng cƣờng vốn FDI vào tỉnh Nghệ An. Võ Thanh Thu và Nguyễn Văn Cƣơng (2013) lại chỉ ra mặt tiêu cực trong hoạt động thu hút và quản lý vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài, đó là vấn đề chuyển giá và kiểm soát chuyển giá ở các doanh nghiệp FDI trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Gần đây nhất, Trần Thị Tuyết Lan (2014) lại đi vào nghiên cứu FDI trong phạm vi khu vực và tác động của FDI đối với 3 trụ cột của phát triển bền vững xã hội của khu vực đó là tăng trƣởng kinh tế, phát triển xã hội và đảm bảo môi trƣờng. Tác giả đã xây dựng khái niệm, đặc điểm và chỉ rõ những yêu cầu đối với FDI theo hƣớng phát triển bền vững ở vùng kinh tế trọng điểm; (ii) Xác định nội dung và các tiêu chí đánh giá FDI theo hƣớng phát triển bền vững ở vùng kinh tế trọng điểm trên cả ba khía cạnh: kinh tế, xã hội và môi trƣờng; (iii) Làm rõ những nhân tố ảnh hƣởng đến FDI theo hƣớng phát triển bền vững vùng kinh tế trọng điểm; và (iv ) Đúc rút những bài học kinh nghiệm về FDI theo hƣớng phát triển bền vững của một 8 số quốc gia Châu Á có thể vận dụng vào điều kiện của Việt Nam nói chung và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ nói riêng. Bên cạnh đó, các báo cáo của tỉnh Nghệ An cũng cho thấy cách nhìn nhận đánh giá các dự án FDI về mặt thực tiễn tại Nghệ An nhƣ “Kế hoạch xúc tiến đầu tƣ và phát triển kinh tế đối ngoại giai đoạn 2011 – 2015”, “Đề án quy hoạch xúc tiến đầu tƣ và phát triển kinh tế đối ngoại tỉnh Nghệ An đến năm 2020” Đề án '"Tập trung thu hút đầu tƣ vào tỉnh Nghệ An đến năm 2020, giải pháp cải thiện môi trƣờng đầu tƣ, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh", các đề án này do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Nghệ An chủ trì xây dựng và tham mƣu ban hành trong các năm từ 2011 đến 2014. Có thể khẳng định, các công trình nghiên cứu về FDI ở Việt Nam rất phong phú và đa dạng từ những vấn đề về nguồn gốc của FDI, các nhân tố tác động đến lƣu chuyển FDI, các hình thức FDI, hiệu quả thu hút và quản lý FDI, những ảnh hƣởng tích cực và tiêu cực của FDI đối với tăng trƣởng và phát triển kinh tế,... Khi nghiên cứu mối quan hệ giữa FDI với các vấn đề kinh tế, nhiều học giả trong nƣớc đã khẳng định FDI có tác động đến nền kinh tế trên nhiều mặt. FDI không chỉ bù đắp sự thiếu hụt về vốn đầu tƣ, mà còn có ý nghĩa quan trọng trong đổi mới công nghệ, nâng cao trình độ quản lý, thúc đẩy hoạt động marketing, tăng khả năng sản xuất hàng xuất khẩu của nƣớc tiếp nhận đầu tƣ... Mặc dù vậy, những nghiên cứu về tác động của FDI đến tăng trƣởng kinh tế, phát triển khoa học công nghệ và hiện nay, những tác động tiêu cực của FDI đến vấn đề chuyển giá đƣợc nhiều nhà nghiên cứu quan tâm nhiều nhất. Các nghiên cứu nói trên đã đƣa ra những kết luận, kiến nghị chủ yếu tập trung vào giải quyết những vấn đề bức xúc, những nhiệm vụ cụ thể đối với thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài. Chƣa có một nghiên cứu nào đi sâu phân tích về công tác quản lý nhà nƣớc đối với các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ở cấp độ địa phƣơng. Phần lớn các tác giả đều xuất phát từ mục tiêu tăng cƣờng, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Việt Nam cũng nhƣ những tác động của việc thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài đến sự phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam, đa số các nghiên 9 cứu mới chỉ mới tập trung vào những vấn đề có tính chất riêng lẻ phát sinh trong thực tế mà thôi. Do đó việc lựa chọn đề tài này là khởi điểm quan trọng cho việc xây dựng các giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc đối với các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp trên địa bàn tỉnh. 1.2. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nƣớc đối với các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài 1.2.1. Dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài 1.2.1.1. Khái niệm a) Dự án đầu tƣ Theo định nghĩa tại Khoản 8, Điều 3 Luật Đầu tƣ 2005 "Dự án đầu tƣ là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tƣ trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định" Theo định nghĩa của Ngân hàng Thế giới (WB): Dự án (Project) là một tập hợp các hoạt động có liên quan đến nhau nhằm đạt đƣợc một hoặc một số mục tiêu xác định, đƣợc thực hiện trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định, dựa trên những nguồn lực xác định. b) Dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài Hiện chƣa có định nghĩa chính thức về dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài. Tại Luật Đầu tƣ 2005 và Luật Đầu tƣ 2014 chỉ đƣa ra một số khái niệm cụ thể nhƣ: - Đầu tƣ trực tiếp là hình thức đầu tƣ do nhà đầu tƣ bỏ vốn đầu tƣ và tham gia quản lý hoạt động đầu tƣ. - Nhà đầu tƣ nƣớc ngoài là cá nhân có quốc tịch nƣớc ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nƣớc ngoài thực hiện hoạt động đầu tƣ kinh doanh tại Việt Nam. - Tổ chức kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tƣ nƣớc ngoài là thành viên hoặc cổ đông. - Vốn đầu tƣ là tiền và tài sản khác để thực hiện hoạt động đầu tƣ kinh doanh. Từ những khái niệm trên, có thể khái quát: Dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài là tập hợp các đề xuất bỏ vốn (là tiền và các tài sản khác) có tính chất trung 10 và dài hạn do cá nhân có quốc tịch nƣớc ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nƣớc ngoài hoặc Tổ chức kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài thực hiện hoạt động đầu tƣ kinh doanh tại Việt Nam trực tiếp quản lý nhằm đạt đƣợc các mục tiêu đề ra. 1.2.1.2. Đặc điểm của dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài Thứ nhất, dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài gắn liền với việc di chuyển vốn đầu tƣ, tức là tiền và các loại tài sản khác giữa các quốc gia, hệ quả là làm tăng lƣợng tiền và tài sản của nền kinh tế nƣớc tiếp nhận đầu tƣ và làm giảm lƣợng tiền và tài sản nƣớc đi đầu tƣ; Thứ hai, dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài do các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài trực tiếp quản lý và đƣợc tiến hành thông qua việc bỏ vốn thành lập các doanh nghiệp mới (liên doanh hoặc sở hữu 100% vốn), hợp đồng hợp tác kinh doanh, mua lại các chi nhánh hoặc doanh nghiệp hiện có, mua cổ phiếu ở mức khống chế hoặc tiến hành các hoạt động hợp nhất và chuyển nhƣợng doanh nghiệp; Thứ ba, nhà đầu tƣ nƣớc ngoài là chủ sở hữu hoàn toàn vốn đầu tƣ hoặc cùng sở hữu vốn đầu tƣ với một tỷ lệ nhất định đủ mức tham gia quản lý trực tiếp hoạt động của doanh nghiệp; Thứ tƣ, là hoạt động đầu tƣ của tƣ nhân, chịu sự điều tiết của các quan hệ thị trƣờng trên quy mô toàn cầu, ít bị ảnh hƣởng của các mối quan hệ chính trị giữa các nƣớc, các chính phủ và mục tiêu cơ bản là đạt lợi nhuận cao; Thứ năm, nhà đầu tƣ trực tiếp kiểm soát và điều hành quá trình vận động của dòng vốn đầu tƣ; Thứ sáu, dự án FDI chủ yếu là do các công ty xuyên quốc gia thực hiện; Thứ bảy, Vốn đầu tƣ của các dự án FDI đƣợc tính bằng ngoại tệ; Thứ tám, Hoạt động của các dự án FDI đƣợc thực hiện trong một thời hạn nhất định (tối đa 70 năm). 1.2.1.3. Phân loại dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài a) Phân loại theo hình thức sở hữu - Dự án thực hiện theo hình thức liên doanh: Đây là dự án đƣợc thực hiện theo hình thức đầu tƣ mà một doanh nghiệp (công ty) đƣợc thành lập trên cơ sở góp vốn 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng