ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
TRẦN THỊ HUỆ
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TY
CỔ PHẦN CÓ VỐN NHÀ NƢỚC Ở TỈNH HÀ NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
Hà Nội - 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
TRẦN THỊ HUỆ
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TY
CỔ PHẦN CÓ VỐN NHÀ NƢỚC Ở TỈNH HÀ NAM
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN LƢƠNG THANH
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội - 2015
LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn trân trọng nhất tới Tiến sỹ
Nguyễn Lƣơng Thanh, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn, tận tình chỉ bảo, định
hƣớng và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất trong suốt thời gian tôi thực hiện
nghiên cứu đề tài.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý thầy cô giáo Khoa Kinh tế
Chính trị, phòng Đào tạo Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã
quan tâm giúp đỡ tôi để đƣợc học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng chân thành cảm ơn các cơ quan, đơn vị, cá nhân đã chia sẻ
thông tin, cung cấp cho bản thân tôi nhiều nguồn tƣ liệu, tài liệu để phục vụ
cho việc nghiên cứu đề tài. Đặc biệt là cám ơn Sở Tài chính tỉnh Hà Nam, các
công ty cổ phần trên địa bàn tỉnh.....
Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã động viên và
tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu để
hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn./.
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn thạc sĩ kinh tế chuyên ngành Quản lý kinh tế với đề tài "
Quản lý nhà nước đối với các công ty cổ phần có vốn nhà nước ở tỉnh Hà
Nam" đƣợc tôi viết dƣới sự hƣớng dẫn của Tiến sĩ Nguyễn Lƣơng Thanh.
Trong quá trình viết luận văn, tôi có tham khảo, kế thừa và sử dụng những
thông tin, số liệu từ một số các báo cáo, luận văn, tạp trí, bài phát biểu, tham
luận...theo danh mục tài liệu tham khảo. Tôi xin cam đoan luận văn là công trình
nghiên cứu của riêng tôi và chịu trách nhiệm về cam đoan của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
NGƢỜI CAM ĐOAN
Trần Thị Huệ
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. i
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ........................................................................................ ii
PHẦN MỞ ĐẦU..………………………………………………………….…1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ MỘT SỐ VẤN
ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC CÔNG
TY CỔ PHẦN CÓ VỐN NHÀ NƢỚC ............................................................ 5
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu ..................................................... 5
1.2. Những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý nhà nƣớc đối với các công ty
cổ phần có vốn nhà nƣớc ............................................................................... 9
1.2.1. Khái quát về công ty cổ phần có vốn nhà nước ............................ 9
1.2.2. Quản lý nhà nước đối với các công ty cổ phần...........................17
1.2.3. Nội dung và hình thức quản lý nhà nước đối với các công ty cổ
phần có vốn nhà nước ........................................................................... 20
1.2.4. Tiêu chí đánh giá quản lý nhà nước đối với các công ty cổ phần
có vốn nhà nước .................................................................................... 30
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước trong các
công ty cổ phần ..................................................................................... 32
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .................. 35
2.1. Cơ sở phƣơng pháp luận và cách tiếp cận ............................................ 35
2.1.1. Cơ sở phương pháp luận ............................................................. 35
2.1.2. Cách tiếp cận .............................................................................. 35
2.2. Nguồn dữ liệu........................................................................................ 35
2.3. Các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể ..................................................... 36
2.3.1. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu ....................................... 36
2.3.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích .............................................. 36
2.3.3. Phương pháp thống kê ................................................................ 36
2.3.4. Phương pháp nghiên cứu tài liệu ................................................ 36
2.4. Thiết kế nghiên cứu............................................................................... 37
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC
CÔNG TY CỔ PHẦN CÓ VỐN NHÀ NƢỚC Ở TỈNH HÀ NAM .............. 38
3.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội của tỉnh Hà Nam có ảnh hƣởng đến công tác
quản lý đối với các công ty cổ phần............................................................. 38
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên của tỉnh Hà Nam .......................................... 38
3.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội của tỉnh Hà Nam ........................... 38
3.1.3. Tình hình chung của các công ty cổ phần ở tỉnh Hà Nam ......... 39
3.2. Thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với công ty cổ phần có vốn nhà nƣớc
tỉnh Hà Nam trong những năm qua.............................................................. 40
3.2.1. Về cơ chế chính sách quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp .. 40
3.2.2. Về thực hiện chính sách quản lý của nhà nước .......................... 42
3.2.3. Thực trạng quản lý phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần có
vốn nhà nước ......................................................................................... 48
3.2.4. Công tác thanh tra, kiểm tra giám sát hoạt động của DN .......... 60
3.3. Đánh giá việc thực hiện quản lý nhà nƣớc từ năm 2010 đến năm 2014
đối với các công ty cổ phần ......................................................................... 61
3.3.1. Đánh giá theo tiêu chí ................................................................. 61
3.3.2. Đánh giá theo nội dung quản lý nhà nước đối với các công ty cổ
phần có vốn nhà nước ........................................................................... 63
3.3.3. Những tồn tại hạn chế trong quá trình quản lý nhà nước đối với
các công ty cổ phần có vốn nhà nước ................................................... 67
3.3.4. Nguyên nhân của những hạn chế trên ........................................ 70
CHƢƠNG 4: BỐI CẢNH MỚI VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM
HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TY CỔ
PHẦN CÓ VỐN NHÀ NƢỚC ....................................................................... 73
4.1. Bối cảnh mới ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc đối với công ty cổ phần
có vốn nhà nƣớc ........................................................................................... 73
4.2. Đổi mới quan điểm về quản lý nhà nƣớc đối với các công ty cổ phần có
vốn nhà nƣớc trong bối cảnh hiện nay ......................................................... 74
4.3. Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý đối với doanh nghiệp nhà
nƣớc sau khi cổ phần hoá ............................................................................. 77
4.3.1. Hoàn thiện cơ chế đại diện Chủ sở hữu vốn nhà nước, người đại
diện theo uỷ quyền phần vốn nhà nước................................................. 77
4.3.2. Thay đổi hình thức hỗ trợ của nhà nước đối với các công ty cổ
phần có vốn nhà nước ........................................................................... 78
4.3.3. Đổi mới tăng cường kiểm tra, giám sát của các cơ quan quản lý
nhà nước đối với doanh nghiệp có vốn nhà nước ................................. 80
4.3.4. Xây dựng quy chế phối kết hợp giữa các cơ quan quản lý nhà
nước: ..................................................................................................... 81
4.3.5. Hoàn thiện hệ thống các văn bản pháp luật về doanh nghiệp sau
cổ phần hóa ........................................................................................... 82
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 85
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu
Nguyên nghĩa
1
BKS
2
CP
3
CPH
Cổ phần hóa
4
CSH
Chủ sở hữu
5
CTCP
Công ty cổ phần
6
DN
7
DNNN
Doanh nghiệp nhà nƣớc
8
ĐHCĐ
Đại hội cổ đông
9
HĐQT
Hội đồng quản trị
10
GTGT
Giá trị gia tăng
11
QLNN
Quản lý nhà nƣớc
12
ROE
13
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
14
TTHC
Thủ tục hành chính
Ban kiểm soát
Cổ phần
Doanh nghiệp
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
i
DANH MỤC BẢNG BIỂU
TT
Bảng
1
Bảng 3.1
2
Bảng 3.2
Nội dung
Tổng hợp số liệu đánh giá hoạt động của các CTCP có
vốn nhà nƣớc năm 2014 của tỉnh Hà Nam
Tổng hợp tăng vốn điều lệ của các doanh nghiệp sau khi
chuyển thành công ty cổ phần năm 2013.
Trang
46
53
Một số chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn của CTCP Môi
3
Bảng 3.3 trƣờng và CTr đô thị Hà Nam và CTCP Xây dựng CTr
55
giao thông HN
4
Bảng 3.4 Kết quả phát hành cổ phần của 3 công ty cổ phần
58
5
Bảng 3.5 Hiệu quả sử dụng vốn của các công ty cổ phần
62
DANH MỤC SƠ ĐỒ
TT
Sơ đồ
Nội dung
Trang
1
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ cơ chế hoạt động của công ty cổ phần
14
2
Sơ đồ 2.1 Khung lý thuyết nghiên cứu luận văn
37
ii
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nƣớc là một trong những chủ trƣơng lớn
của Đảng và Nhà nƣớc, do đó ngay từ khi Đại hội đại biểu toàn quốc Đảng
Cộng sản Việt Nam Khóa VI nền kinh tế Việt Nam đã xác định đổi mới tƣ
duy quản lý kinh tế đó là cải cách khu vực doanh nghiệp nhà nƣớc, nhƣ tăng
cƣờng tự chủ cho các doanh nghiệp, chuyển sang hình thức kinh doanh hạch
toán độc lập. Qua hơn 20 năm đổi mới, cơ cấu DNNN đã đƣợc điều chỉnh hợp
lý hơn, tập trung vào những lĩnh vực then chốt của nền kinh tế, hiệu quả hoạt
động đƣợc nâng cao, góp phần không nhỏ vào thành tựu phát triển chung của
đất nƣớc. Tuy nhiên trong tình hình thể chế kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã
hội chủ nghĩa ở nƣớc ta đã đƣợc hoàn thiện một bƣớc, quá trình hội nhập kinh
tế quốc tế sâu rộng nên nền kinh tế nhiều thành phần ngày càng năng động, đa
dạng hơn đòi hỏi DNNN giữ vao trò chủ đạo của mình cần đƣợc sắp xếp, tái
cơ cấu và nâng cao hiệu quả hoạt động mạnh mẽ hơn.
Qua thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh của các công ty cổ phần
trong những năm qua thì nhiều công ty hoạt động theo đúng mô hình công ty
cổ phần, hiệu quả sản xuất kinh doanh đƣợc nâng lên rõ rệt, sản lƣợng, doanh
thu, lợi nhuận đều tăng, phần vốn nhà nƣớc đã đƣợc bảo toàn và ngày càng
phát triển, các công ty đã chủ động trong việc điều hành sản xuất kinh doanh
cũng nhƣ có các phƣơng án nhƣ tăng vốn điều lệ hay huy động các nguồn vốn
khác để mở rộng kinh doanh, đầu tƣ phƣơng tiện, máy móc thiết bị nhằm
nâng cao sức cạnh tranh cho doanh nghiệp, giải quyết việc làm cho ngƣời lao
động và thu nhập đƣợc tăng lên, góp phần vào việc nộp ngân sách nhà nƣớc
và làm đòn bẩy để phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng. Tuy nhiên
trong quá trình hoạt động cũng còn một số công ty hoạt động kinh doanh chƣa
có hiệu quả, không bảo toàn và phát triển đƣợc vốn và không chấp hành tốt
1
các chế độ chính sách của Đảng và Nhà nƣớc, việc sử dụng nguồn vốn còn
lãnh phí, đầu tƣ còn dàn chải, chồng chéo, tình trạng sử dụng đất đai không
đúng mục đích, chuyển nhƣợng đất chƣa có quy hoạch của cơ quan quản lý
nhà nƣớc dẫn đến những hậu quả xấu. Vấn đề Chủ sở hữu vốn Nhà nƣớc và
Ngƣời đại diện theo uỷ quyền đối với phần vốn nhà nƣớc tại các công ty cổ
phần, việc quyết định đầu tƣ và sử dụng vốn kinh doanh còn nhiều bất cập,
còn dàn chải, chồng chéo và chƣa có hiệu quả, nhiều khi còn làm mất vốn nhà
nƣớc. Công tác thanh kiểm tra, giám sát doanh nghiệp nhiều khi còn chƣa
chặt chẽ, do đó cần có sự quản lý của nhà nƣớc. Mặt khác công tác quản lý
nhà nƣớc đối với các công ty cổ phần là vấn đề có nội dung rộng, liên quan
đến nhiều chủ thể khác nhau nhƣ UBND tỉnh (Chủ sở hữu), Sở Kế hoạch và
Đầu tƣ và các Sở chuyên ngành, Cục thuế, UBND cấp huyện, cấp phƣờng...
Do đó, việc quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp không đƣợc thực hiện
thống nhất, còn có sự chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan.
Vì vậy, công tác quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp chƣa đạt hiệu quả
cao. Do đó, tăng cƣờng công tác quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp trên
địa bàn tỉnh Hà Nam là yêu cầu bức xúc và có ý nghĩa quan trọng.
Những vấn đề còn tồn tại và hạn chế trên cần phải đƣợc hoàn thiện để cho
công tác quản lý nhà nƣớc tại các công ty cổ phần ngày càng phát triển và nâng
cao hiệu quả hạt động trong các công ty cổ phần và đúng với mục tiêu của cổ
phần hoá. Đây là một trong những nội dung đƣợc Đảng, Nhà nƣớc, Quốc hội và
các cơ quan ban ngành đặc biệt quan tâm trong thời gian vừa qua và chƣa có hồi
kết trong các cuộc hội thảo hay các diễn đàn. Điều này cho thấy công tác quản lý
nhà nƣớc tại các công ty cổ phần đang thu hút đƣợc sự quan tâm của toàn xã hội.
Để khắc phục tình trạng hạn chế yếu kém trên và nhằm ổn định, phát triển
kinh tế xã hội cần phải hoàn thiện vai trò quản lý của nhà nƣớc. Với lý do trên, tôi
chọn đề tài: “Quản lý nhà nước đối với các công ty cổ phần có vốn nhà nước ở
tỉnh Hà Nam” làm luận văn thạc sĩ chuyên ngành quản lý kinh tế.
2
Quá trình nghiên cứu đề tài này nhằm trả lời cho câu hỏi nghiên cứu
của đề tài: "Giải pháp nào giúp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước đối
với các công ty cổ phần có vốn nhà nước ở tỉnh Hà Nam".
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn
2.1. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài là thông qua việc phân tích, đánh giá thực
trạng công tác quản lý nhà nƣớc đối với các công ty cổ phần có vốn nhà nƣớc ở tỉnh
Hà Nam trong những năm qua, tiến hành đề xuất các giải pháp để hoàn thiện công
tác quản lý nhà nƣớc đối với các công ty cổ phần có vốn nhà nƣớc ở tỉnh Hà Nam.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện đƣợc mục đích nói trên, luận văn đã đƣa ra và giải quyết
các nhiệm vụ sau:
- Xác định khung lý thuyết cho nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản
về quản lý nhà nƣớc đối với các công ty cổ phần có vốn nhà nƣớc.
- Phân tích, đánh giá làm rõ thực trạng công tác quản lý nhà nƣớc đối
với các công ty cổ phần có vốn nhà nƣớc ở tỉnh Hà Nam trong thời gian qua,
chỉ ra những mặt đã đạt đƣợc, đặc biệt là những mặt còn hạn chế và nguyên
nhân để từ đó đề xuất những phƣơng án giải quyết.
- Đề xuất phƣơng hƣớng, giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công
tác quản lý nhà nƣớc đối với các công ty cổ phần có vốn nhà nƣớc ở tỉnh Hà
Nam trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu của luận văn
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là quản lý nhà nƣớc đối với các
công ty cổ phần có vốn nhà nƣớc ở tỉnh Hà Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Luận văn tập trung đi sâu nghiên cứu những nội dung cơ
bản của quản lý nhà nƣớc đối với các công ty cổ phần có vốn nhà nƣớc ở tỉnh
3
Hà Nam. Trong đó, tập trung vào quản lý phần vốn nhà nƣớc thông qua ngƣời
đại diện theo ủy quyền của Chủ sở hữu vốn nhà nƣớc là Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Về thời gian: Số liệu đƣợc thu thập và phân tích trong giai đoạn từ
năm 2010 đến năm 2014, đề xuất giải pháp đến năm 2020.
- Về không gian các CTCP có vốn nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Cần thực hiện những giải pháp nào để hoàn thiện công tác quản lý nhà
nƣớc đối với các công ty cổ phần có vốn nhà nƣớc ở tỉnh Hà Nam?
5. Đóng góp của luận văn
- Luận văn góp phần làm rõ cơ sở lý luận về quản lý nhà nƣớc đối với
các công ty cổ phần, đặc biệt là các công ty cổ phần có vốn nhà nƣớc.
- Góp phần làm rõ thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với các công ty cổ
phần có vốn nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Hà Nam từ năm 2010 đến 2014.
- Đề xuất phƣơng hƣớng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác
quản lý nhà nƣớc đối với các công ty cổ phần trên địa bàn tỉnh Hà Nam trong
thời gian tới.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, mục lục và tài liệu tham khảo, nội
dung của luận văn gồm 4 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan tài liệu nghiên cứu và một số vấn đề lý luận cơ
bản về công tác quản lý nhà nƣớc đối với các công ty cổ phần có vốn nhà nƣớc.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng quản lý nhà nƣớc các công ty cổ phần có vốn
nhà nƣớc ở tỉnh Hà Nam.
Chƣơng 4: Bối cảnh mới và những giải pháp chủ yếu nhằm hoàn
thiện quản lý nhà nƣớc đối với các công ty cổ phần có vốn nhà nƣớc ở
tỉnh Hà Nam.
4
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI
CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN CÓ VỐN NHÀ NƢỚC
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu
Hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc đối với các công ty cổ phần
(CTCP) có vốn nhà nƣớc tại các CTCP đã đƣợc Đảng, Nhà nƣớc và các cấp,
các ngành hết sức đặc biệt quan tâm nhằm mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt
động của các doanh nghiệp (DN), làm tăng phần vốn nhà nƣớc đầu tƣ tại các
công ty, do vậy việc đi sâu nghiên cứu công tác quản lý nhà nƣớc đối với các
CTCP có vốn nhà nƣớc tham gia là một việc làm hết sức cần thiết. Quản lý
nhà nƣớc (QLNN) đối với DN là nội dung tƣơng đối rộng, liên quan đến
nhiều ngành, Đảng và Nhà nƣớc đã có những Nghị quyết, Kết luận và các văn
bản hƣớng dẫn việc QLNN đối với các DN nhằm nâng cao quản lý, nâng cao
hiệu quả hoạt động. Trong thời gian vừa qua đã có các công trình khoa học,
các bài báo, luận văn, hội thảo nghiên cứu về lĩnh vực QLNN đối với DNNN
của các tác giả:
- Đỗ Đình Chuyển, 2015. Quản lý nhà nước đối với doanh nghịêp nhà
nước trên địa bàn thành phố Hà Nội, Luận văn thạc sĩ Luật học bảo vệ tại
trƣờng Đại học Quốc gia Hà Nội. Nội dung chủ yếu của luận văn này nghiên
cứu tình hình thực trạng công tác QLNN đối với các DNNN trên địa bàn
thành phố Hà Nội và đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả QLNN đối
với các DNNN.
- Nguyễn Văn Cƣơng, 2004. Quản lý kinh tế của cơ quan quản lý nhà
nước đối với doanh nghịêp nhà nước, thực trạng và kiến nghị, Luận văn thạc
sĩ Luật học bảo vệ tại trƣờng Đại học Quốc gia Hà Nội. Tác giả đi sâu nghiên
5
cứu công tác quản lý các DNNN dƣới góc độ quản lý về kinh tế và phân biệt
chức năng quản lý về kinh tế của Nhà nƣớc và chức năng quản lý của chủ sở
hữu nhà nƣớc đối với DNNN và đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
công tác quản lý đối với các DNNN. Đây cũng là một đề tài nghiên cứu khá
sâu về tình hình quản lý các DNNN nhƣng viết dƣới dạng quản lý về mặt
kinh tế.
- Ngoài ra còn các công trình nghiên cứu mới chỉ đề cập đến QLNN đối
với các DNNN nhƣ công trình “Quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp Nhà
nƣớc trong điều kiện hội nhập của Việt Nam” Nhà xuất bản Đại học Quốc gia
năm 2010; Một số khía cạnh của quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp Nhà
nƣớc trong nền kinh tế thị trƣờng ở Việt Nam” Nhà xuất bản Đại học Quốc
gia năm 2012. Nhìn chung các công trình nghiên cứu nói trên mới chỉ dừng
lại ở việc nghiên cứu, đánh giá nội dung, thực trạng của việc QLNN đối với
các DNNN mà chƣa đi sâu nghiên cứu QLNN đối với các CTCP.
Các công trình nghiên cứu đối với DNNN sau cổ phần hoá còn có một
số đề tài nhƣng chỉ nghiên cứu ở một số lĩnh vực nhƣ chính sách quản lý vốn
của nhà nƣớc trong các CTCP; chính sách hỗ trợ tài chính đối với DNNN sau
cổ phần hoá, chính sách tăng cƣờng kiểm tra, giám soát của các doanh
nghiệp.... của các tác giả nhƣ:
- Trần Xuân Long, 2012. Hoàn thiện chính sách quản lý vốn của Nhà
nước trong doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa, Luận án tiến sĩ kinh tế,
bảo vệ tại trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân. Tác giả đã đi sâu nghiên cứu để
nêu lên sự cần thiết phải hoàn thiện chính sách quản lý vốn nhà nƣớc trong
giai đoạn hiện nay cho phù hợp với Luật Doanh nghiệp, phân tích đánh giá
thực trạng chính sách quản lý vốn cũng nhƣ những vƣớng mắc, hạn chế của
chính sách quản lý vốn nhà nƣớc ở các DN sau cổ phần hóa (CPH) và đƣa ra
một số kinh nghiệm quản lý vốn Nhà nƣớc trong DNNN sau CPH của một số
6
quốc gia nhƣ: Trung Quốc, Singapore và Hungari và đã rút ra đƣợc một số
kinh nghiệp để vận dụng vào Việt Nam, đồng thời luận văn đã đề xuất các
giải pháp hoàn thiện chính sách quản lý vốn nhà nƣớc nhằm tăng cƣờng
công tác quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của DNNN sau CPH.
Đây là nghiên cứu khá chuyên sâu về chính sách quản lý vốn nhà nƣớc ở các
doanh nghiệp sau CPH.
- Mai Công Quyền, 2010. Hỗ trợ tài chính đối với doanh nghiệp nhà
nước sau cổ phần hóa, Tạp chí kinh tế và phát triển số 7/2010. Nghiên cứu
này chỉ ra rằng, chính sách hỗ trợ tài chính của Nhà nƣớc đã mang lại tác
động tích cực, góp phần làm cho tình hình sản xuất kinh doanh của DN sau
CPH hoạt động có hiệu quả hơn, vốn điều lệ đƣợc tăng trƣởng nhƣng cũng
nảy sinh một số tồn tại nhƣ DN không mạnh dạn trong đầu tƣ vốn và còn trông
chờ vào sự hỗ trợ của nhà nƣớc. Tác giả đã làm rõ những vấn đề liên quan đến tài
chính và hỗ trợ tài chính cho DN sau CPH, trong đó vốn bao gồm: có hoạt động
quản lý cũng đƣợc nhắc đến nhƣ là một vấn đề mà các CTCP phải đối mặt. Theo
tác giả để giải quyết vấn đề trên cần có giải pháp cụ thể nhƣ tăng cƣờng hỗ trợ tài
chính, hoàn thiện hệ thống chính sách hỗ trợ tài chính, tăng cƣờng tiềm lực về tài
chính, củng cố và phát triển thị trƣờng chứng khoán để tăng khả năng huy động
vốn và xử lý các vấn đề tài chính tồn đọng của các DNNN sau CPH.
- Trần Văn Hiền, 2008. Tăng cường kiểm tra, giám sát tài chính
DNNN. Nghiên cứu này đã chỉ ra rằng sự cần thiết phải tăng cƣờng công tác
kiểm tra, giám sát đối với các DN theo nhiều hình thức khác nhau. Theo tác
giả nhà nƣớc đã có các văn bản để quản lý các DN và các cơ chế chính sách
đã dần dần để cho các DN đƣợc tự chủ trong sản xuất kinh doanh, các DN
đƣợc tự chủ trong vịêc đầu tƣ vốn để sản xuất kinh doanh nhƣng việc đầu tƣ
của DN còn dàn chải, chƣa đầu tƣ vào những ngành nghề chính của ngành
hay của DN để đem lại hiệu quả kinh tế cao, từ đó sẽ ảnh hƣởng rất lớn đến
7
nguồn vốp kinh doanh của DN. Vì vậy tác giả đặt vấn đề cần phải có sự kiểm
tra, giám sát tài chính của các DN nếu nhƣ không mong muốn sảy ra những
tác động xấu tới nền kinh tế quốc dân.
- Nguyễn Thị Thu Hƣơng, 2009. Quản lý vốn nhà nước tại các doanh
nghiệp sau cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước. Luận án tiến sĩ kinh tế tại
Học viện Tài chính, Luận án nghiên cứu tổng quan cơ sở lý luận những vấn
đề cơ bản về quản lý vốn nhà nƣớc, thực trạng quản lý vốn nhà nƣớc tại các
doanh nghiệp sau cổ phần hoá ở Việt Nam hiện nay và đề xuất một số kiến
nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn nhà nƣớc tại các doanh nghiệp.
Các đề tài và những công trình nghiên cứu trên tuy đã đề cập đến vấn đề
về hoàn thiện chính sách QLNN đối với các DNNN ở nhiều khía cạnh khác
nhau. Một số nghiên cứu đã có giá trị nhất định trong việc hoàn thiện văn bản
quy phạm pháp luật về công tác quản lý phần vốn nhà nƣớc sau khi CPH nhƣng
thực hiện trên phạm vi rộng và chủ yếu nghiên cứu dƣới góc độ pháp luật. Ngoài
ra các công trình này chủ yếu đi sâu nghiên cứu về những vấn đề về quản lý
phần vốn nhà nƣớc mà chƣa nghiên cứu cụ thể tình hình quản lý nhà nƣớc đối
với các CTCP hiện nay nhƣ thế nào? Có những nội dung gì cần quản lý, có
những gì để hỗ trợ, tạo điều kiện cho các CTCP hoạt động sản xuất kinh
doanh và những khó khăn cản trở để từ đó cần phải hoàn thiện những nội
dung quản lý gì để giúp cho các công ty trong quá trình hoạt động. Đến nay
cũng chƣa có công trình khoa học nào nghiên cứu trực tiếp đến vấn đề: Quản lý
nhà nƣớc đối với các CTCP có vốn nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Hà Nam. Mặc dù
vậy, các công trình khoa học đã đƣợc công bố là những tài liệu tham khảo có giá
trị cho việc nghiên cứu và viết luận văn này.
Trên cơ sở đo,́ luận văn tiế p tục nghiên cƣ́u theo hƣớng chuyên sâu, cụ thể
trên phạm vi một tỉnh nhằ m chỉ rõ nhƣ̃ng kế t quả đ ạt đƣợc, tồ n tại, hạn chế và
nguyên nhân của việc thực thi chính sách QLNN đối với các CTCP tại tỉnh Hà
Nam, tƣ̀ đó đề xuấ t giải pháp nhằm hoàn thiện hiệu quả hoạt động kinh doanh
8
của các công ty cổ phần trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Nghiên cứu đề tài này, luận văn có những đóng góp mới về mặt khoa
học trên những khía cạnh chủ yếu sau:
- Luận văn đã nghiên cứu tƣơng đối hệ thống những vấn đề lý luận về
việc QLNN đối với các CTCP, đặc biệt là các CTCP có vốn nhà nƣớc. Qua
đó, chỉ ra các cơ chế chính sách phù hợp hay chƣa phù hợp của pháp luật cũng
nhƣ những tồn tại, vƣớng mắc trong thực tiễn áp dụng và nêu nguyên nhân
của tình trạng này.
- Luận văn đã đóng góp những giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện công
tác QLNN đối với các CTCP có vốn nhà nƣớc, nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của các CTCP trên điạ bàn tỉnh, góp phần giảm tình trạng kinh doanh
kém hiệu quả, làm mất vốn nhà nƣớc và quản lý tài sản cũng nhƣ tài nguyên đất
đai và các nguồn khác do nhà nƣớc giao cho theo quy định của pháp luật để thực
hiện các mục tiêu nhiệm vụ kinh doanh hoặc hoạt động công ích do nhà nƣớc
giao. Đặc biệt, luận văn đi sâu nghiên cứu những giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác QLNN đối với các CTCP để đảm bảo hài hoà lợi ích của 3 bên: Nhà
nƣớc, nhà đầu tƣ chiến lƣợc và các cổ đông.
1.2. Những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý nhà nƣớc đối với các công ty
cổ phần có vốn nhà nƣớc
1.2.1. Khái quát về công ty cổ phần có vốn nhà nước
1.2.1.1. Công ty cổ phần
* Khái niệm công ty cổ phần:
Công ty cổ phần là một thể chế kinh doanh, một loại hình DN hình
thành, tồn tại và phát triển bởi sự góp vốn của nhiều cổ đông. Trong CTCP số
vốn điều lệ của công ty đƣợc chia nhỏ thành các phần bằng nhau gọi là cổ
phần. Các cá nhân hay các tổ chức sở hữu cổ phần đƣợc gọi là cổ đông. Cổ
đông đƣợc cấp một loại giấy chứng nhận cổ phần gọi là cổ phiếu, chỉ có CTCP
9
mới đƣợc phát hành cổ phiếu.
Theo Điều 77 Luật Doanh nghiệp đã đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29 tháng 11
năm 2005, Công ty cổ phần đƣợc khái niệm nhƣ sau:
1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
- Vốn điều lệ đƣợc chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
- Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lƣợng cổ đông tối thiểu là 03 và
không hạn chế số lƣợng tối đa;
- Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
- Cổ đông có quyền tự do chuyển nhƣợng cổ phần của mình cho ngƣời khác,
trừ trƣờng hợp trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty đƣợc cấp Giấy chứng
nhận đăng ký DN, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhƣợng cổ phần của
mình cho cổ đông sáng lập khác và chỉ đƣợc chuyển nhƣợng cổ phần phổ thông của
mình cho ngƣời không phải là cổ đông sáng lập nếu đƣợc sự chấp thuận của Đại hội
đồng cổ đông.
2. Công ty cổ phần có tƣ cách pháp nhân kể từ ngày đƣợc cấp Giấy đăng
ký kinh doanh.
3. Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn.
* Vốn của công ty cổ phần
Vốn của công ty cổ phần bao bồm:
- Vốn điều lệ CTCP là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán các loại.
Vốn điều lệ của CTCP tại thời điểm đăng ký thành lập DN là tổng giá trị
mệnh giá CP các loại đã đƣợc đăng ký mua và đƣợc ghi trong Điều lệ công ty.
- Cổ phần đã bán là số cổ phần đƣợc quyền chào bán đã đƣợc các cổ
đông thanh toán đủ cho công ty. Tại thời điểm đăng ký thành lập doanh
nghiệp, cổ phần đã bán là tổng số cổ phần các loại đã đƣợc đăng ký mua.
10
- Cổ phần đƣợc quyền chào bán của CTCP là tổng số cổ phần các loại
mà Đại hội đồng cổ đông quyết định sẽ chào bán để huy động vốn. Số cổ
phần đƣợc quyền chào bán của CTCP tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp là
tổng số cổ phần các loại mà công ty sẽ bán để huy động vốn, bao gồm cổ phần
đã đƣợc đăng ký mua và cổ phần chƣa đƣợc đăng ký mua.
- Công ty có thể thay đổi vốn điều lệ trong các trƣờng hợp sau đây:
+ Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, công ty hoàn trả một
phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty nếu
công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng
ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác sau khi đã hoàn trả cho cổ đông;
+ Công ty mua lại cổ phần đã phát hành theo yêu cầu của cổ đông và theo
quyết định của công ty;
+ Vốn điều lệ không đƣợc các cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn
theo quy định thì: Cổ đông chƣa thanh toán số cổ phần đã đăng ký mua sẽ
đƣơng nhiên không còn là cổ đông của công ty và không đƣợc chuyển nhƣợng
quyền mua cổ phần đó cho ngƣời khác;
- Số cổ phần chƣa thanh toán đƣợc coi là cổ phần chƣa bán và Hội đồng
quản trị đƣợc quyền bán;
- Công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng giá trị mệnh giá số
CP đã đƣợc thanh toán đủ và thay đổi cổ đông sáng lập trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn phải thanh toán đủ số CP đã đăng ký mua
trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày đƣợc cấp Giấy chứng nhận đăng ký DN.
* Đặc điểm của công ty cổ phần:
Vốn đƣợc tạo thành bởi nhiều phần vốn góp và đƣợc chia thành nhiều
phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cổ phần đƣợc xác định thông qua một loại chứng
khoán gọi là cổ phiếu. Lợi tức đƣợc chia định kỳ từ cổ phiếu gọi là cổ tức.
11
- Xem thêm -