Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng ở tỉnh hà giang...

Tài liệu Luận văn quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng ở tỉnh hà giang

.PDF
97
575
116

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ----------o0o--------- HOÀNG THANH SƢƠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ MÔI TRƢỜNG Ở TỈNH HÀ GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH HÀ NỘI – 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ----------o0o--------- HOÀNG THANH SƢƠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ MÔI TRƢỜNG Ở TỈNH HÀ GIANG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 60340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN HỒNG SƠN HÀ NỘI – 2015 LỜI CẢM ƠN Tác giả xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Hồng Sơn - Hiệu trƣởng; các thầy cô giáo Trƣờng đại học kinh tế, đại học Quốc gia Hà Nội đã hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình, truyền đạt những kiến thức quan trọng trong quá trình giảng dạy; Các cơ quan liên quan: Sở tài nguyên và môi trƣờng, phòng tài nguyên và môi trƣờng các huyện, thành phố; Cục thống kê Hà Giang… đã tạo điều kiện cung cấp thông tin, tài liệu; Lãnh đạo Công an tỉnh, cán bộ chiến sĩ phòng Cảnh sát phòng chống tội phạm về môi trƣờng, Công an tỉnh Hà Giang và gia đình đã tạo điều kiện giúp đỡ để tác giả hoàn thành luận văn này. Mặc dù với sự nỗ lực của bản thân, song do kinh nghiệm của bản thân và thời gian có hạn, nguồn tài liệu để nghiên cứu còn hạn chế... nên luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết. Tác giả mong đƣợc sự chỉ dẫn, giúp đỡ của các Thầy Cô giáo và những ngƣời quan tâm đến đề tài. CAM KẾT Tác giả xin cam đoan Luận văn này hoàn toàn do tác giả thực hiện. Các trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đều đƣợc dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tác giả. TÓM TẮT Tỉnh Hà Giang đã đƣợc Đảng, Nhà nƣớc và các Bộ, ngành Trung ƣơng quan tâm đầu tƣ, phát triển trên nhiều lĩnh vực, bƣớc đầu đạt đƣợc những thành tựu quan trọng về KT-XH, đời sống của nhân dân từng bƣớc đƣợc nâng lên, văn hoá giáo dục phát triển, Quốc phòng - An ninh đƣợc giữ vững. Tuy nhiên cùng với sự phát triển KT-XH thì công tác BVMT nói chung, công tác QLNN về MT phục vụ cho phát triển KT-XH bền vững của địa phƣơng nói riêng có nơi, có lúc chƣa thật sự đƣợc các cấp, các ngành; Các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và ngƣời dân quan tâm thực hiện nhƣ: Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục về các chính sách, pháp luật về BVMT chƣa sâu rộng đến các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và nhân dân trên địa bàn; Các cơ chế, chính sách có liên quan chƣa đƣợc hoàn thiện. Công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực, củng cố tổ chức bộ máy, xây dựng đội ngũ cán bộ QLNN về MT chƣa đáp ứng đƣợc với nhu cầu hiện nay. Sự phối hợp với các sở, ban, ngành; công tác cải cách thủ tục hành chính liên quan chƣa đáp ứng yêu cầu trong công tác BVMT. Công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động liên quan đến BVMT chƣa đƣợc thƣờng xuyên. Sự lãnh đạo của các cấp ủy đảng đối với công tác QLNN về MT còn nhiều vƣớng mắc... Chính vì vậy, đề tài “Quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng ở Hà Giang” đƣa ra một cái nhìn tổng quát về thực trạng QLNN về MT ở Hà Giang, từ đó phân tích những thành tựu và hạn chế của công tác QLNN về MT và đƣa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả công tác QLNN về MT, góp phần xây dựng tỉnh Hà Giang ngày càng xanh, sạch đẹp. Qua đề tài tác giả đã: - Làm rõ đƣợc một số vấn đề lý luận và thực tiễn của công tác QLNN về MT nhƣ: Khái niệm, đặc điểm MT; khái niệm, đặc điểm, vai trò, yêu cầu và các nội dung QLNN về MT. - Phân tích, đánh giá đƣợc thực trạng công tác QLNN về MT ở Hà Giang, chỉ rõ những thành công và hạn chế và nguyên nhân. - Đề xuất đƣợc một số các giải pháp có tính tham khảo nhằm hoàn thiện công tác QLNN về MT ở Hà Giang, đặc biệt là: Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục về các chính sách, pháp luật về BVMT; Tăng cƣờng hoàn thiện các cơ chế, chính sách có liên quan; Đẩy mạnh đào tạo phát triển nguồn nhân lực cho công tác QLNN về MT; Củng cố tổ chức bộ máy, xây dựng đội ngũ cán bộ QLNN về MT; tăng cƣờng sự phối hợp với các sở, ban, ngành; cải cách thủ tục hành chính liên quan nhằm đáp ứng yêu cầu BVMT; Tăng cƣờng thanh tra, kiểm tra hoạt động liên quan đến BVMT; Tăng cƣờng sự lãnh đạo của các cấp ủy đảng đối với công tác QLNN về MT. MỤC LỤC DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... i DANH MỤC BẢNG BIỀU ................................................................................ ii PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC TÀI LIỆU NGHIÊN .................................. 5 CỨU VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA QUẢN LÝ ................................ 5 NHÀ NƢỚC VỀ MÔI TRƢỜNG ...................................................................... 5 1.1. TỔNG QUAN CÁC TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ......................................... 5 1.1.1. Một số công trình nghiên cứu liên quan đến công tác quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng ...................................................................................................... 5 1.1.2. Khái quát kết quả các công trình nghiên cứu và vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu trong công tác quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng ...................... 10 1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ MÔI TRƢỜNG .......................................................................................................... 11 1.2.1. Các khái niệm có liên quan ..................................................................... 11 1.2.2. Mục tiêu quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng .............................................. 13 1.2.3. Nội dung quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng ............................................. 14 1.2.4. Trách nhiệm quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng ........................................ 15 1.2.5. Công cụ quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng............................................... 17 CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................. 20 2.1. CƠ SỞ PHƢƠNG PHÁP LUẬN ............................................................... 20 2.2. CÁC PHƢƠNG PHÁP CHÍNH ĐƢỢC SỬ DỤNG ................................. 20 2.2.1. Phƣơng pháp thu thập tài liệu, thông tin ................................................. 20 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ MÔI TRƢỜNG Ở HÀ GIANG .................................................................. 22 3.1. KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH TỈNH HÀ GIANG CÓ TÁC ĐỘNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ MÔI TRƢỜNG ...... 22 3.1.1. Đặc điểm tình hình .................................................................................. 22 3.1.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................ 22 3.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ MÔI TRƢỜNG Ở HÀ GIANG ................................................................................. 34 3.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của cơ quan quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng ở Hà Giang ........................................................................................................... 34 3.2.2. Công tác tổ chức bộ máy thực hiện công tác quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng ở Hà Giang............................................................................................. 40 3.2.3. Một số văn bản quy phạm pháp luật của trung ƣơng có liên quan áp dụng tại địa phƣơng giai đoạn năm 2010 đến nay ............................................ 42 3.2.4. Thực trạng công tác quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng ở Hà Giang từ năm 2010 đến nay ............................................................................................. 47 3.2.5. Đánh giá chung công tác quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng ở Hà Giang. 60 3.2.6. Những hạn chế trong công tác quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng ở Hà Giang ................................................................................................................. 61 3.2.7. Nguyên nhân hạn chế trong công tác quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng ở Hà Giang ........................................................................................................... 65 CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ MÔI TRƢỜNG Ở HÀ GIANG ................ 67 4.1. ĐỊNH HƢỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ MÔI TRƢỜNG Ở HÀ GIANG ĐẾN NĂM 2015, TẦM NHÌN 2020. ..... 67 4.1.1. Định hƣớng nội dung, biện pháp bảo vệ môi trƣờngError! Bookmark not defined 4.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ MÔI TRƢỜNG Ở HÀ GIANG ......................... 70 4.2.1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục về các chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trƣờng......................................................................... 70 4.2.2. Tăng cƣờng hoàn thiện các cơ chế, chính sách có liên quan .................. 71 4.2.3. Đẩy mạnh đào tạo phát triển nguồn nhân lực cho công tác quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng ở tỉnh Hà Giang: ............................................................... 72 4.2.4. Củng cố tổ chức bộ máy, xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng ......................................................................................................... 74 4.2.5. Tăng cƣờng sự phối hợp với các sở, ban, ngành; cải cách thủ tục hành chính liên quan nhằm đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trƣờng; ............................. 76 4.2.6. Tăng cƣờng thanh tra, kiểm tra hoạt động liên quan đến bảo vệ môi trƣờng ................................................................................................................ 77 4.2.7. Tăng cƣờng sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng đối với công tác quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng .................................................................................... 78 KẾT LUẬN ....................................................................................................... 80 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 81 DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT Stt Từ viết tắt Nguyên nghĩa 1 BVMT Bảo vệ môi trƣờng 2 CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa 3 KT-XH Kinh tế - xã hội 4 MT Môi trƣờng 5 QLNN Quản lý nhà nƣớc 6 TN và MT Tài nguyên và môi trƣờng 7 TNTN Tài nguyên thiên nhiên 8 UBND Ủy ban nhân dân i DANH MỤC BẢNG BIỀU Bảng 3.1. Tăng trƣởng và cơ cấu kinh tế giai đoạn 2010-2013 ...................... 27 Bảng 3.2. Công tác tổ chức bộ máy thực hiện công tác quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng ở Hà Giang ................................................................................... 41 Bảng 3.3. Kinh phí sự nghiệp Môi trƣờng giai đoạn 2010-2014 .................... 55 ii PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Công tác bảo vệ môi trƣờng (BVMT), bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (TNTN), không khí, nguồn nƣớc... đang là một vấn đề nóng bỏng, thu hút sự quan tâm của các quốc gia và cộng đồng quốc tế, vì nó liên quan trực tiếp đến sự sống còn của nhân loại, của cả trái đất. Ô nhiễm môi trƣờng (MT). nghiêm trọng, sự nóng lên của trái đất, thủng tầng ôzôn, sa mạc hóa, ô nhiễm nguồn nƣớc sạch, nhiều giống, loài động thực vật đang bên bờ vực thẳm của sự tuyệt chủng... đặt ra cho chúng ta những yêu cầu, nhiệm vụ hết sức cấp bách trong giai đoạn hiện nay. Ở Việt Nam MT đang xuống cấp từng ngày, có nơi, có lúc đang bị huỷ hoại nghiêm trọng; TNTN đang dần cạn kiệt; nguồn nƣớc, không khí đang dần bị ô nhiễm... do đó Đảng và Nhà nƣớc đặc biệt quan tâm đến công tác BVMT và đã có nhiều chính sách nhằm để quản lý nhà nƣớc (QLNN) về MT hiệu quả. Hà Giang là tỉnh biên giới miền núi phía Bắc của Tổ Quốc, tiếp giáp với nƣớc Trung Quốc. Địa hình đồi núi phức tạp, giao thông đi lại khó khăn, kinh tế chậm phát triển, trình độ dân trí không đồng đều, phong tục tập quán còn lạc hậu, tỷ lệ hộ nghèo cao... Trong những năm qua thực hiện đƣờng lối, chủ trƣơng, chính sách đổi mới của Đảng và Nhà nƣớc về đẩy mạnh xây dựng cơ sở hạ tầng, đầu tƣ phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH), xoá đói giảm nghèo. Tỉnh Hà Giang đã đƣợc Đảng, Nhà nƣớc và các Bộ, ngành Trung ƣơng quan tâm đầu tƣ, phát triển trên nhiều lĩnh vực, bƣớc đầu đạt đƣợc những thành tựu quan trọng về KT-XH, đời sống của nhân dân từng bƣớc đƣợc nâng lên, văn hoá giáo dục phát triển, Quốc phòng - An ninh đƣợc giữ vững. Tuy nhiên cùng với sự phát triển 1 KT-XH thì công tác BVMT nói chung, công tác QLNN về MT phục vụ cho phát triển KT-XH bền vững của địa phƣơng nói riêng có nơi, có lúc chƣa thật sự đƣợc các cấp, các ngành; Các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và ngƣời dân quan tâm thực hiện nhƣ: Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục về các chính sách, pháp luật về BVMT chƣa sâu rộng đến các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và nhân dân trên địa bàn; Các cơ chế, chính sách có liên quan chƣa đƣợc hoàn thiện. Công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực, củng cố tổ chức bộ máy, xây dựng đội ngũ cán bộ QLNN về MT chƣa đáp ứng đƣợc với nhu cầu hiện nay. Sự phối hợp với các sở, ban, ngành; công tác cải cách thủ tục hành chính liên quan chƣa đáp ứng yêu cầu trong công tác BVMT. Công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động liên quan đến BVMT chƣa đƣợc thƣờng xuyên. Sự lãnh đạo của các cấp ủy đảng đối với công tác QLNN về MT còn nhiều vƣớng mắc... Chính vì vậy, đề tài “Quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng ở Hà Giang” đƣa ra một cái nhìn tổng quát về thực trạng QLNN về MT ở Hà Giang, từ đó phân tích những thành tựu và hạn chế của công tác QLNN về MT và đƣa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả công tác QLNN về MT, góp phần xây dựng tỉnh Hà Giang ngày càng xanh, sạch đẹp. 2. Câu hỏi nghiên cứu: Câu hỏi đặt ra đối với vấn đề nghiên cứu là “Làm thế nào để có thể hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng ở Hà Giang ?” 3. Mục tiêu nghiên cứu: Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QLNN về MT trên địa bàn tỉnh Hà Giang trên cơ sở nghiên cứu một số vấn đề lý luận cơ bản của QLNN về MT, phân tích và đánh giá thực trạng công tác QLNN về MT ở tỉnh Hà Giang. 2 4. Nhiệm vụ nghiên cứu: - Nghiên cứu một số vấn đề lý luận chung của QLNN về MT - Đánh giá thực trạng công tác QLNN về MT trên địa bàn tỉnh Hà Giang. - Đƣa ra các giải pháp nhằ m hoàn thi ện công tác QLNN về MT ở Hà Giang. 5. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là công tác QLNN về MT ở tỉnh Hà Giang. Các biện pháp QLNN về MT ở tỉnh Hà Giang đã thực hiện trong kỳ nghiên cứu. Các nhân tố tác động đến công tác QLNN về MT ở Hà Giang. 6. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi, không gian nghiên cứu: Do lĩnh vực nghiên cứu của đề tài rộng nên tác giả giới hạn và tập trung nghiên cứu về cơ sở lý luận và thực trạng công tác QLNN về MT của tỉnh Hà Giang, mà cụ thể là một số nội dung cơ bản trong công tác QLNN về MT của Sở Tài nguyên và Môi trƣờng, Chi cục Môi trƣờng tỉnh Hà Giang; đánh giá việc thực hiện chủ trƣơng, Nghị quyết, chƣơng trình hành động, các phƣơng án về QLNN về MT của tỉnh Hà Giang. Thời gian nghiên cứu: Tác giả nghiên cứu công tác QLNN về MT của tỉnh Hà Giang từ năm 2010 đến nay. Đây chính là thời kỳ thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ lần thứ XV, nhằm đạt đƣợc mục tiêu phát triển KTXH của tỉnh mà nội dung chung của Nghị quyết đã đề ra. 3 7. Những đóng góp khoa học của đề tài - Làm rõ đƣợc một số vấn đề lý luận và thực tiễn của công tác QLNN về MT nhƣ: Khái niệm, đặc điểm MT; khái niệm, đặc điểm, vai trò, yêu cầu và các nội dung QLNN về MT. - Phân tích, đánh giá đƣợc thực trạng công tác QLNN về MT ở Hà Giang, chỉ rõ những thành công và hạn chế và nguyên nhân. - Đề xuất đƣợc một số các giải pháp có tính tham khảo nhằm hoàn thiện công tác QLNN về MT ở Hà Giang, đặc biệt là: Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục về các chính sách, pháp luật về BVMT; Tăng cƣờng hoàn thiện các cơ chế, chính sách có liên quan; Đẩy mạnh đào tạo phát triển nguồn nhân lực cho công tác QLNN về MT; Củng cố tổ chức bộ máy, xây dựng đội ngũ cán bộ QLNN về MT; tăng cƣờng sự phối hợp với các sở, ban, ngành; cải cách thủ tục hành chính liên quan nhằm đáp ứng yêu cầu BVMT; Tăng cƣờng thanh tra, kiểm tra hoạt động liên quan đến BVMT; Tăng cƣờng sự lãnh đạo của các cấp ủy đảng đối với công tác QLNN về MT. 8. Cấu trúc luận văn Phần mở đầu Chương 1: Tổng quan các tài liệu nghiên cứu và những vấn đề cơ bản về quản lý nhà nước về môi trường Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng công tác quản lý nhà nước về môi trường ở Hà Giang Chương 4: Định hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về môi trường ở Hà Giang. Kết luận và khuyến nghị. 4 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ MÔI TRƢỜNG 1.1. TỔNG QUAN CÁC TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 1.1.1. Một số công trình nghiên cứu liên quan đến công tác quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng Ở Việt Nam đã có rất nhiều nghiên cứu chung về công tác BVMT. Tuy nhiên có rất ít nghiên cứu về QLNN về MT. Nghiên cứu QLNN về MT vẫn là đề tài nghiên cứu khá mới mẻ. Trong các nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn, tác giả lựa chọn một số công trình nghiên cứu sau: Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trƣờng Đại học Đà Nẵng của tác giả Nguyễn Lệ Quyên (2012). “Quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng tại thành phố Đà Nẵng”. Tác giả đánh giá thực trạng công tác QLNN về MT của thành phố Đà Nẵng, từ việc thực hiện chức năng chuyên môn QLNN về MT của UBND thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trƣờng. Các Sở, Ban, Ngành theo chức năng nhiệm vụ chuyên môn có trách nhiệm thực hiện công tác BVMT. Đà Nẵng đã tiến hành phân cấp trong QLNN về MT cho các Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng ở các quận, huyện. Ở cấp phƣờng, xã. đã bố trí cho cán bộ địa chính hoặc cán bộ xây dựng thủy lợi làm kiêm nhiệm công tác môi trƣờng. Công tác QLNN về MT ở thành phố đã kết hợp đƣợc với các tổ chức, đoàn thể và các ngành chức năng trong công tác BVMT. Chƣơng trình BVMT đƣợc lồng ghép vào các hoạt động chuyên môn. Công tác QLNN về MT của Đà Nẵng đƣợc thực hiện chặt chẽ từ cấp thành phố đến phƣờng xã, có sự tham gia đồng thời của nhiều ban ngành, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý MT đƣợc sâu sát với từng ngành, từng địa phƣơng. 5 Công tác hoạch định chính sách; Công tác triển khai, thực hiện việc QLNN về MT nhƣ: Công tác tuyên truyền, giáo dục, phổ biến và thực thi các văn bản pháp luật về MT; Thiết lập quan hệ quốc tế trong lĩnh vực BVMT; Xây dựng, quản lý và tiến tới xã hội hóa các công trình BVMT, các công trình có liên quan đến BVMT; Công tác thu gom rác thải, Thu phí BVMT; Thẩm định các báo cáo đánh giá tác động MT của các dự án và các cơ sở sản xuất kinh doanh; Tác giả đánh giá về thành tựu trong công tác quản lý MT trên địa bàn Đà Nẵng nhƣ: Lồng ghép chƣơng trình BVMT vào kế hoạch phát triển KT-XH của thành phố; Chất lƣợng môi trƣờng đƣợc cải thiện đáng kể hơn trƣớc. Nhiều ñiểm nóng môi trƣờng đã đƣợc giải quyết triệt để; Công tác thu gom rác thải, thu phí BVMT đạt hiệu quả cao; Công tác tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức về BVMT đã đƣợc triển khai sâu rộng, đa dạng các hình thức tuyên truyền và phối hợp nhiều cơ quan tổ chức thực hiện. Đồng thời tác giả cũng đã chỉ ra đƣợc những hạn chế nhƣ: Tình hình quản lý MT chƣa đáp ứng với yêu cầu phát triển của thành phố; Các chính sách, thể chế của thành phố về BVMT triển khai còn chậm; Năng lực cán bộ quản lý MT còn thiếu về số lƣợng, yếu về chuyên môn, kinh nghiệm. Và tìm ra nguyên nhân ảnh hƣởng đến QLNN về MT nhƣ: Nhận thức của cán bộ quản lý và ngƣời dân về MT; Công tác tổ chức Nhà nƣớc về QLMT. Trên cơ sở đó đƣa ra kiến nghị để hoàn thiện công tác QLNN về MT tại thành phố đà nẵng nhƣ: Hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật về BVMT; Đẩy mạnh triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về BVMT nhƣ: Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức và trách nhiệm BVMT; Đẩy mạnh xã hội hóa trong công tác MT; Tăng cƣờng hợp tác quốc tế trong các dự án và trong việc quản 6 lý MT; Đẩy mạnh công tác quản lý thực hiện BVMT; Tăng cƣờng công tác kiểm tra, đánh giá về: Hoàn thiện hệ thống Quan trắc chất lƣợng MT; Phát triển hệ thống quản lý MT; Tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra... Luận văn thạc sĩ ngành lý luận và lịch sử, nhà nƣớc và pháp luật của Đinh Phƣợng Quỳnh Cục kiểm soát ô nhiễm, Tổng cục môi trƣờng (2011). “Pháp luật về bảo vệ môi trƣờng ở Việt Nam - Thực trạng và giải pháp”. Nô ̣i dung luâ ̣n văn tâ ̣p trung vào các vấn đề: nghiên cƣ́u, phân tić h cơ sở lý luâ ̣n của viê ̣c hoàn thiê ̣n pháp luâ ̣t BVMT ở Viê ̣t Nam nhƣ khái niê ̣m MT , vai trò của MT và sƣ̣ cầ n thiế t phải BVMT Luâ ̣n văn cũng tâ ̣p trung phân tić h khái niê ̣m . , đă ̣c điể m và nhƣ̃ng nô ̣i dung cơ bản của pháp luâ ̣t BVMT , sự cần thiết phải hoàn thiện pháp luật BVMT ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay và các nhân t ố ảnh hƣởng đến việc hoàn thiện pháp luật BVMT ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. Luâ ̣n văn tâ ̣p trung phân tić h , đánh giá thƣ̣c tra ̣ng pháp luâ ̣t về BVMT của Viê ̣t Nam thông qua nhƣ̃ng nô ̣i dung chủ yế u nhƣ : Các quy định pháp luật liên quan đến quá trình khai thác, sử dụng các thành tố MT; các quy định pháp luật bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên; các quy định pháp luật liên quan đến hoạt động QLNN về MT; các quy định pháp luật liên quan đến các biện pháp khắc phục suy thoái MT, ô nhiễm MT, phòng chống sự cố MT; các quy định pháp luật liên quan đến giải quyết tranh chấp và xử lý vi phạm về MT và các quy đ ịnh pháp luật liên quan đến hoạt động hợp tác quốc tế về MT. Đồng thời luận văn chỉ rõ nhƣ̃ng bấ t câ ̣p, hạn chế nhất định trong bản thân pháp luật về BVMT cũng nhƣ cơ chế tổ chƣ́c thƣ̣c thi pháp luâ ̣t về BVMT rấ t cầ n đƣơ ̣c nghiên cƣ́u tháo gỡ. Trên cơ sở kế t quả nghiên cƣ́u , luâ ̣n văn đƣa ra mô ̣t số phƣơng hƣớng và giải pháp nhằm hoàn thiện pháp luật về BVMT ở Việt Nam. Đề tài nghiên cứu khoa học của Nguyễn Thị Khƣơng - Đại học Sƣ phạm (Năm 2012): “Quan hệ giữa phát triển kinh tế với bảo vệ 7 môi trƣờng tự nhiên ở các tỉnh miền núi Đông Bắc thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc”. Đề tài nghiên cứu và làm rõ quan điểm mác xít về quan hệ giữa tăng trƣởng kinh tế và BVMT tự nhiên ở các tỉnh miền núi Đông Bắc trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Đồng thời tác giả đã phân tích làm rõ thực trạng của mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và BVMT tự nhiên ở các tỉnh miền núi Đông Bắc Việt Nam trong thời gian qua và những vấn đề đặt ra từ thực trạng này. Từ đó tác giả đã đề xuất những phƣơng hƣớng và giải pháp cơ bản nhằm kết hợp đúng đắn giữa việc phát triển kinh tế với việc BVMT tự nhiên ở các tỉnh miền núi Đông Bắc nƣớc ta. Thạc sỹ Bùi Thanh, Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh. “Tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc về bảo vệ môi trƣờng để phát triển bền vững”. (Tạp chí cộng sản, ngày 09/7/2013 [Ngày truy cập: 05 tháng 02 năm 2015]. Bài viết nhấn mạnh vai trò của công tác BVMT trong giai đoạn hiện nay. Đánh giá kết quả đạt đƣợc về hệ thống chính sách, pháp luật và tổ chức bộ máy QLNN về BVMT; Về nguồn lực tài chính; nguồn vốn viện trợ; việc xã hội hoá hoạt động BVMT... Bên cạnh đó, bài viết cũng chỉ ra những hạn chế, yếu kém về nhận thức của các cấp ủy đảng, chính quyền, đoàn thể và ngƣời dân về BVMT; Ý thức về BVMT của nhân dân; Chỉ ra những bất cập của hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách BVMT; Các loại thuế, phí về MT chƣa phát huy đƣợc vai trò công cụ kinh tế điều tiết vĩ mô; Bộ máy QLNN về MT chƣa đồng bộ và thống nhất từ Trung ƣơng đến địa phƣơng; Việc phân công nhiệm vụ quản lý nhà nƣớc về BVMT còn phân tán, chồng chéo và chƣa hợp lý; Đội ngũ cán bộ làm công tác QLNN về MT thiếu về số lƣợng, yếu về chất lƣợng, chƣa theo 8 kịp các yêu cầu mới đặt ra; Những hạn chế của đầu tƣ, chi thƣờng xuyên từ ngân sách nhà nƣớc, huy động các nguồn lực trong xã hội... Trên cơ sở đó đƣa ra các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cƣờng QLNN về BVMT nhƣ: Tăng cƣờng sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy đảng, chính quyền; đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức, hình thành ý thức tự giác BVMT trong nhân dân; Đổi mới, bổ sung, hoàn thiện chính sách, pháp luật về BVMT và tăng cƣờng thanh kiểm tra, giám sát việc thực hiện; Kiện toàn bộ máy quản lý nhà nƣớc, xây dựng và phát triển nguồn nhân lực chuyên trách về BVMT; Tăng cƣờng huy động nguồn lực tài chính cho công tác BVMT... Trần Minh Tơn - Trƣởng ban, Viện Chiến lƣợc và Khoa học Công an, Bộ Công an. “Bảo đảm an ninh môi trƣờng, phục vụ nhiệm vụ phát triển bền vững đất nƣớc trong tình hình mới”. (Tạp chí cộng sản, ngày 22/12/2014- [Ngày truy cập: 05 tháng 02 năm 2015]. Bài viết đề cập đến vấn đề suy thoái MT là một trong những nguy cơ lớn đe dọa an ninh quốc gia và sự sống còn của cả xã hội loài ngƣời. Từ nhận định đánh giá của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc về suy thoái và ô nhiễm MT và những hiểm họa MT, vấn đề bảo đảm an ninh MT ở nƣớc ta, từ đó nhận định về An ninh MT ở nƣớc ta về: Biến đổi khí hậu, nước biển dâng là một thách thức lớn, đe dọa nghiêm trọng mục tiêu phát triển bền vững và sinh kế của người dân; về tranh chấp tài nguyên nước trong khu vực tiềm ẩn nhiều nguy cơ xung đột; về “Xâm lược sinh thái” đe dọa mất cân bằng sinh thái và nguy cơ biến nước ta thành bãi rác công nghiệp ngày càng trở thành hiện thực; về Tự hủy diệt” luôn là nhân tố nội tại trực tiếp đe dọa an ninh môi trường quốc gia... 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng