ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
NGUYỄN XUÂN THẮNG
QUẢN LÝ NGUỒN VỐN QUỸ QUỐC GIA
VỀ VIỆC LÀM TẠI TỈNH ĐOÀN HẢI DƢƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
Hà Nội - 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
NGUYỄN XUÂN THẮNG
QUẢN LÝ NGUỒN VỐN QUỸ QUỐC GIA
VỀ VIỆC LÀM TẠI TỈNH ĐOÀN HẢI DƢƠNG
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐÀO THỊ BÍCH THỦY
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội - 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Nguyễn Xuân Thắng, tác giả luận văn xin cam đoan đây là công
trình nghiên cứu khoa học của tôi dƣới sự hƣớng dẫn của Tiến sỹ Đào Thị
Bích Thủy, Giảng viên trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội. Tôi
xin chịu trách nhiệm về nội dung và cam đoan này.
Ngƣời thực hiện luận văn
Nguyễn Xuân Thắng
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin cảm ơn các thầy giáo, cô giáo của Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại
học Quốc gia Hà Nội đã truyền đạt cho tôi kiến thức, phƣơng pháp tiếp cận
toàn diện trong suốt những năm học tại trƣờng.
Tôi xin cảm ơn lãnh đạo các đơn vị: Tỉnh đoàn Hải Dƣơng, Cục Thống
kê tỉnh Hải Dƣơng, Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hải Dƣơng, Trung tâm
giới thiệu việc làm thanh niên và Trung tâm Hỗ trợ thanh niên công nhân và
lao động trẻ tỉnh Hải Dƣơng đã quan tâm, tạo điều kiện, hỗ trợ cung cấp tài
liệu cho tôi trong thời gian làm luận văn.
Xuất phát từ kinh nghiệm trong quá trình công tác nhiều năm tại Tỉnh
đoàn Hải Dƣơng, với vốn kiến thức đƣợc học và qua tìm hiểu, nghiên cứu tài
liệu, các văn bản của Đảng, Nhà nƣớc về lĩnh vực nguồn vốn Quỹ quốc gia về
việc làm và vấn đề giải quyết việc làm cho thanh niên, tôi đã lựa chọn đề tài
luận văn tốt nghiệp “Quản lý nguồn vốn Quỹ quốc gia về việc làm tại Tỉnh
đoàn Hải Dƣơng”.
Với thời gian nghiên cứu có hạn, trong khi vấn đề nghiên cứu mới và
rộng. Mặc dù đã đƣợc Tiến sỹ Đào Thị Bích Thủy, Giảng viên trƣờng Đại học
Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội tận tình hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình
thực hiện luận văn nhƣng sự hiểu biết của bản thân còn hạn chế do đó không
thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc những góp ý, chia sẻ của
các thầy, các cô, những ngƣời quan tâm đến lĩnh vực này để đề tài đƣợc hoàn
thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng 12 năm 2015
Ngƣời thực hiện luận văn
Nguyễn Xuân Thắng
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ i
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ........................................................................................ ii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ NHỮNG VẤN
ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NGUỒN VỐN QUỸ QUỐC
GIA VỀ VIỆC LÀM ......................................................................................... 5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về nguồn vốn Quỹ quốc gia về việc làm . 5
1.1.1. Các nghiên cứu về quản lý nguồn vốn Quỹ quốc gia về việc làm đã
được công bố ............................................................................................. 5
1.1.2. Đánh giá chung về tình hình nghiên cứu và những khoảng trống
đặt ra cho luận văn ................................................................................... 8
1.2. Những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý nguồn vốn Quỹ quốc gia về
việc làm ......................................................................................................... 9
1.2.1. Một số khái niệm có liên quan ........................................................ 9
1.2.2. Các chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước
liên quan đến thanh niên và việc làm của thanh niên ............................. 11
1.2.3. Khái niệm và đặc điểm của quản lý nguồn vốn Quỹ quốc gia về
việc làm ................................................................................................... 12
1.2.4. Sự cần thiết quản lý nguồn vốn Quỹ quốc gia về việc làm ........... 14
1.2.5. Nội dung công tác quản lý về nguồn vốn Quỹ quốc gia về việc làm .. 15
1.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý nguồn vốn Quỹ quốc gia về
việc làm ................................................................................................... 20
1.2.7. Các tiêu chí đánh giá quản lý nguồn vốn Quỹ quốc gia về việc làm .. 21
1.3. Kinh nghiệm quản lý về nguồn vốn Quỹ quốc gia về việc làm của một
số tổ chức .................................................................................................... 23
1.3.1. Tại Tỉnh đoàn Hưng Yên ............................................................... 23
1.3.2. Tại Tỉnh đoàn Thái Bình ............................................................... 25
1.3.3. Tại Tỉnh đoàn Ninh Bình ............................................................... 26
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 29
2.1. Chọn điểm nghiên cứu. ........................................................................ 29
2.2. Phƣơng pháp thu thập và xử lý số liệu. ................................................ 29
2.3. Phƣơng pháp điều tra xã hội học.......................................................... 30
2.4. Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp. ....................................................... 31
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NGUỒN VỐN QUỸ QUỐC GIA VỀ
VIỆC LÀM TẠI TỈNH ĐOÀN HẢI DƢƠNG ............................................... 33
3.1. Tình hình thanh niên và vấn đề giải quyết việc làm cho thanh niên tại
tỉnh Hải Dƣơng............................................................................................ 33
3.1.1. Đặc điểm địa lý, kinh tế, xã hội tỉnh Hải Dương .......................... 33
3.1.2. Đặc điểm của thanh niên tỉnh Hải Dương .................................... 34
3.1.3. Vấn đề giải quyết việc làm cho thanh niên tại Hải Dương........... 36
3.2. Thực trạng công tác quản lý nguồn vốn Quỹ quốc gia về việc làm tại
Tỉnh đoàn Hải Dƣơng ................................................................................. 37
3.2.1. Vốn, nguồn vốn, mục tiêu, nguyên tắc và tiêu chí đánh giá ......... 37
3.2.2. Bộ máy tổ chức quản lý nguồn vốn Quỹ quốc gia về việc làm tại
Tỉnh đoàn Hải Dương ............................................................................. 39
3.2.3. Tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ ....................................... 45
3.2.4. Đối tượng thụ hưởng, điều kiện được vay vốn, mức vốn vay, thời
hạn cho vay và lãi suất cho vay .............................................................. 47
3.2.5. Xây dựng, thẩm định và phê duyệt dự án ...................................... 48
3.2.6. Tổ chức chuyển vốn và giải ngân.................................................. 49
3.2.7. Thu hồi và sử dụng vốn thu hồi ..................................................... 50
3.2.8. Xử lý nợ bị rủi ro ........................................................................... 51
3.2.9. Phân bổ các nguồn lực theo các cụm thi đua tại Tỉnh đoàn giai
đoạn 2012-2014. ..................................................................................... 54
3.3. Đánh giá những thành tựu, hạn chế trong công tác quản lý nguồn vốn Quỹ
quốc gia về việc làm tại Tỉnh đoàn Hải Dƣơng giai đoạn 2012-2014 ............. 54
3.3.1. Những thành tựu đạt được trong công tác quản lý nguồn vốn Quỹ
quốc gia về việc làm tại Tỉnh đoàn Hải Dương ...................................... 54
3.3.2. Những hạn chế trong công tác quản lý nguồn vốn Quỹ quốc gia về
việc làm tại Tỉnh đoàn Hải Dương ......................................................... 57
3.3.3. Nguyên nhân.................................................................................. 60
Chƣơng 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NGUỒN VỐN QUỸ QUỐC . 62
GIA VỀ VIỆC LÀM TẠI TỈNH ĐOÀN HẢI DƢƠNG ................................ 62
4.1. Mục tiêu giải quyết việc làm cho thanh niên tại tỉnh Hải Dƣơng ........ 62
4.1.1. Quan điểm chỉ đạo ........................................................................ 62
4.1.2. Mục tiêu cơ bản ............................................................................. 63
4.2. Một số giải pháp quản lý nguồn vốn Quỹ quốc gia về việc làm tại Tỉnh
đoàn Hải Dƣơng .......................................................................................... 64
4.2.1. Tăng tính dự báo tình hình thanh niên và vấn đề việc làm cho
thanh niên tại tỉnh Hải Dương ................................................................ 64
4.2.2. Giảm bớt các thủ tục hành chính và đổi mới công tác thẩm tra,
thẩm định trước khi cho vay vốn. ............................................................ 66
4.2.3. Tăng cường đề xuất bổ sung nguồn vốn Quỹ quốc gia về việc làm
và nâng mức cho vay ............................................................................... 67
4.2.4. Tổ chức kiện toàn, củng cố tổ tiết kiệm và vay vốn ...................... 68
4.2.5. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát ....................................... 70
4.2.6. Đẩy mạnh sự phối hợp của các cấp, các ngành ........................... 71
4.3. Kiến nghị về điều chỉnh chính sách cho vay vốn từ nguồn Quỹ quốc
gia về việc làm cho thanh niên .................................................................... 72
4.3.1. Đối với Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh ............................ 72
4.3.2. Kiến nghị với Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương .......................... 73
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 74
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 76
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu
Nguyên nghĩa
1
CCB
Cựu chiến binh
2
CNH - HĐH
Công nghiệp hóa - hiện đại hóa
3
CSXH
Chính sách xã hội
4
GĐ
Giám đốc
5
HTX
Hợp tác xã
6
LĐLĐ
Liên đoàn lao động
7
LĐ- TBXH
Lao động – Thƣơng binh xã hội
8
LHPN
Liên hiệp phụ nữ
9
MTTQ
Mặt trận Tổ quốc
10
NN và PTTN
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
11
TN
Thanh niên
12
TNCS
Thanh niên cộng sản
13
TTN
Thanh thiếu niên
14
UBND
Ủy ban nhân dân
i
DANH MỤC BẢNG
STT
Bảng
1
Bảng 3.1
2
Bảng 3.2
Nội dung
Tỷ lệ thanh niên trong cơ cấu dân số tỉnh Hải
Dƣơng giai đoạn 2012 - 2014
Vấn đề giải quyết việc làm cho thanh niên tỉnh
Hải Dƣơng giai đoạn 2012 - 2014
Trang
34
36
Thực trạng về tổ chức tập huấn cho cán bộ
3
Bảng 3.3
đoàn về thực hiện nguồn vốn chính sách tại
46
Tỉnh đoàn giai đoạn 2012 - 2014.
4
Bảng 3.4
5
Bảng 3.5
6
Bảng 3.6
Thực trạng về vốn vay về việc làm cho thanh
niên tại Tỉnh đoàn giai đoạn 2012 -2014
Tổng hợp các dự án nợ quá hạn tại Tỉnh đoàn
Hải Dƣơng giai đoạn 2012 - 2014.
Kế hoạch phân bổ các nguồn lực theo các cụm
thi đua tại Tỉnh đoàn giai đoạn 2012-2014
50
52
54
DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT
Sơ đồ
1
Sơ đồ 3.1
Nội dung
Bộ máy tổ chức giải quyết vốn vay, giải quyết
việc làm cho thanh niên tại tỉnh Hải Dƣơng
ii
Trang
42
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đoàn Thanh niên Cộng sản (TNCS) Hồ Chí Minh là tổ chức chính trị xã hội của thanh niên Việt Nam do Đảng Cộng sản Việt Nam và Chủ tịch Hồ
Chí Minh sáng lập, lãnh đạo và rèn luyện. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh là đội dự bị tin cậy của Đảng Cộng sản Việt Nam, là lực lƣợng xung
kích cách mạng, là trƣờng học xã hội chủ nghĩa của thanh niên, đại diện chăm
lo và bảo vệ quyền lợi hợp pháp, chính đáng của tuổi trẻ; phụ trách Đội Thiếu
niên Tiền phong Hồ Chí Minh; là lực lƣợng nòng cốt chính trị trong phong
trào thanh niên và trong các tổ chức thanh niên Việt Nam.
Trong quá trình lãnh đạo cách mạng, Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà
nƣớc Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam luôn luôn quan tâm đặc biệt đến
công tác thanh niên, coi thanh niên là nhân tố quyết định thực hiện thắng lợi
nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội chủ nghĩa. Đặc biệt
trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, phát triển nền
kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập kinh tế quốc tế,
vấn đề giải quyết việc làm, tạo việc làm, hỗ trợ việc làm và tăng thu nhập cho
thanh niên là vấn đề cực kỳ quan trọng, cần phải đƣợc quan tâm thƣờng
xuyên, đúng mức. Có việc làm và thu nhập sẽ góp phần ổn định cuộc sống
của thanh niên, đảm bảo an sinh xã hội và phát triển kinh tế xã hội. Cùng với
đó thanh niên sẽ tin tƣởng hơn vào chế độ, nhà nƣớc Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam. Tuy nhiên muốn hỗ trợ và giúp đỡ thanh niên cần phải có
một nguồn vốn vay đủ mạnh, có ƣu đãi. Trƣớc yêu cầu và thực tiễn đó, Đảng,
Nhà nƣớc đã đề ra nhiều chủ trƣơng, chính sách hỗ trợ thanh niên, trong đó
phải kể đến chính sách việc làm và nguồn vốn Quỹ quốc gia về việc làm cho
thanh niên.
1
Quỹ quốc gia về việc làm chủ yếu đƣợc giao cho các tổ chức chính trị xã
hội, trong đó có Đoàn thanh niên phối hợp với Ngân hàng chính sách xã hội
cùng cấp quản lý, sử dụng cho vay các đối tƣợng. Tỉnh đoàn Hải Dƣơng sau khi
tiếp nhận, triển khai cho thanh niên vay vốn từ nguồn vốn Quỹ quốc gia về việc
làm đã đạt đƣợc một số thành tựu nhất định. Bên cạnh đó Tỉnh đoàn Hải Dƣơng
cũng trải qua nhiều khó khăn, thách thức trong việc quản lý, sử dụng nguồn vốn.
Do cung cách quản lý nguồn vốn ngay từ các khâu thẩm tra, thẩm định, kiểm tra
giám sát còn lỏng lẻo; tục hành chính còn rƣờm rà ; tổ tiết kiệm và vay vốn
không làm đúng các quy trình quản lý.... đã dẫn tới thất thoát nguồn vốn. Điển
hình có 01 dự án phải thu hồi nợ kéo dài gần mƣời năm, cuối cùng phải đề xuất
xóa nợ. Đứng trƣớc thực trạng đó, vấn đề quản lý, sử dụng nguồn vốn Quỹ quốc
gia về việc làm là vấn đề cần thiết, cần phải tìm ra các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng nguồn vốn. Do vậy học viên chọn đề tài “Quản lý nguồn vốn
Quỹ quốc gia về việc làm tại Tỉnh đoàn Hải Dương”.
Câu hỏi nghiên cứu của đề tài
Làm thế nào để quản lý hiệu quả nguồn vốn Quỹ quốc gia về việc làm
tại Tỉnh đoàn Hải Dƣơng ?
- Thực trạng công tác quản lý nguồn vốn Quỹ quốc gia về việc làm tại
Tỉnh đoàn Hải Dƣơng ?
- Những thành công, hạn chế và nguyên nhân trong công tác quản lý
nguồn vốn Quỹ quốc gia về việc làm tại Tỉnh đoàn Hải Dƣơng ?
- Làm thế nào để quản lý hiệu quả nguồn vốn Quỹ quốc gia về việc làm
tại Tỉnh đoàn Hải Dƣơng cần phải căn cứ vào mục tiêu, định hƣớng và đề
xuất các giải pháp nào.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục đích: Đề tài đi sâu nghiên cứu, đánh giá thực trạng về công tác
quản lý nguồn vốn Quỹ quốc gia về việc làm tại Tỉnh đoàn Hải Dƣơng trong
2
giai đoạn 2012-2014. Từ đó chỉ ra các hạn chế, nguyên nhân của hạn chế và
đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý nguồn vốn Quỹ quốc
gia về việc làm tại Tỉnh đoàn Hải Dƣơng
- Nhiệm vụ nghiên cứu :
+ Góp phần làm rõ cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý
nguồn vốn Quỹ quốc gia về việc làm tại Tỉnh đoàn Hải Dƣơng hiện nay.
+ Đánh giá thực trạng công tác quản lý nguồn vốn Quỹ quốc gia về
việc làm hiện nay.
+ Đề xuất các giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện công tác quản lý
nguồn vốn Quỹ quốc gia về việc làm tại Tỉnh đoàn Hải Dƣơng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu chính của luận văn :
Quản lý nguồn vốn Quỹ quốc gia về việc làm tại Tỉnh đoàn Hải Dƣơng
3.2. Phạm vi nghiên cứu :
- Về không gian: địa bàn tỉnh Hải Dƣơng
- Về thời gian: từ năm 2012 - 2014.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Sử dụng phƣơng pháp luận duy vật biện chứng và vận dụng tổng hợp
một số phƣơng pháp nhƣ: nghiên cứu tài liệu, phân tích tổng hợp, tổng kết
thực tiễn, điều tra xã hội học.
5. Những đóng góp của luận văn
Luận văn sẽ hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến
thanh niên và vấn đề học nghề, tạo việc làm, hỗ trợ tạo việc làm và tạo việc
làm mới cho thanh niên trong quá trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nƣớc tại tỉnh Hải Dƣơng. Đồng thời làm rõ thực trạng công tác quản
lý nguồn vốn Quỹ quốc gia về việc làm tại Tỉnh đoàn Hải Dƣơng, từ đó đề
xuất một số giải pháp và kiến nghị để hoàn thiện công tác quản lý nguồn vốn
3
Quỹ quốc gia về việc làm tại Tỉnh đoàn Hải Dƣơng.
6. Kết cấu của luận văn:
Bố cục của luận văn: ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu
tham khảo, luận văn gồm 04 chƣơng nhƣ sau :
Chƣơng 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu và những vấn đề lý
luận và thực tiễn về nguồn vốn Quỹ quốc gia về việc làm
Chƣơng 2. Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3. Thực trạng quản lý nguồn vốn quỹ Quốc gia về việc làm
tại Tỉnh đoàn Hải Dƣơng
Chƣơng 4. Một số giải pháp quản lý nguồn vốn Quỹ quốc gia về
việc làm tại Tỉnh đoàn Hải Dƣơng
4
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
NGUỒN VỐN QUỸ QUỐC GIA VỀ VIỆC LÀM
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về nguồn vốn Quỹ quốc gia về việc làm
Có thể nói, trong quá trình phát triển, bảo vệ đất nƣớc và hội nhập quốc
tế hiện nay, Đảng và Nhà nƣớc ta luôn coi trọng phát triển các lĩnh vực nhƣ
phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng…Trong đó then chốt
là phát triển kinh tế. Thông qua phát triển kinh tế sẽ thúc đẩy phát triển các
lĩnh vực khác. Tuy nhiên hiện nay, một lực lƣợng lao động đông đảo là thanh
niên, nhất là thanh niên nông thôn đang thiếu vốn, khoa học kỹ thuật và kinh
nghiệm quản lý để tự tạo việc làm, tạo việc làm mới góp phần nâng cao thu
nhập, ổn định cuộc sống cho bản thân, gia đình. Vấn đề quản lý nguồn vốn
đầu tƣ cho lực lƣợng lao động là thanh niên đã đƣợc nhiều nhà khoa học quan
tâm, nghiên cứu. Liên quan ít nhiều đến công tác quản lý nguồn vốn mang
tính hỗ trợ từ nhà nƣớc có thể kể đến một số công trình đã đƣợc công bố:
1.1.1. Các nghiên cứu về quản lý nguồn vốn Quỹ quốc gia về việc làm đã
được công bố
Luận văn Thạc sỹ « Nâng cao chất lượng cho vay vốn nhằm giải quyết
việc làm tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Hà Tây » của tác giả Lê Thị
Hạnh Nguyên (2007). Trong luận văn tác giả đã phân tích, đánh giá thực trạng
cho vay vốn nhằm giải quyết việc làm tại Ngân hàng chính sách xã hội
(CSXH) tỉnh Hà Tây. Đồng thời đƣa ra các giải pháp cụ thể nhƣ: Tăng cƣờng
huy động vốn để đáp ứng nhu cầu vay giải quyết việc làm; Cải tiến quy trình
thẩm định và xét duyệt vốn vay; Hoàn thiện cơ chế bảo lãnh tín chấp; Tăng
cƣờng chỉ đạo công tác xây dựng dự án vay vốn để dự án thực sự là căn cứ
5
duyệt vay và kiểm tra sử dụng vốn vay; Phân định rõ trách nhiệm giữa các cơ
quan trong việc quản lý và kiểm tra sử dụng vốn vay; Xây dựng cơ chế xử lý
rủi ro hợp lý hơn; Tăng cƣờng công tác tuyên truyền, quảng cáo hoạt động
cho vay giải quyết việc làm của Ngân hàng Chính sách Xã hội; Hiện đại hoá
ngân hàng; Hoàn thiện chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng cho vay vốn giải quyết
việc làm đối với từng dự án. Luận văn bao quát nhiều nội dung, trong đó đề
cập đến công tác cho vay vốn, chủ yếu từ nguồn vốn Quỹ quốc gia về việc
làm nhằm giải quyết việc làm cho đoàn viên, hội viên các tổ chức chính trị xã
hội nhƣ Hội Nông dân, Hội phụ nữ, Đoàn thanh niên…
Một luận văn Thạc sỹ khác có đề tài “Một số giải pháp giải quyết việc
làm cho người lao động huyện Đông Anh” của tác giả Nguyễn Thế Thành
(2007) đã phân tích, đánh giá thực trạng giải quyết việc làm tại huyện Đông
Anh, thành phố Hà Nội và đƣa ra một số giải pháp: Giải pháp chiến lƣợc: đối
với ngành công nghiệp - xây dựng; đối với ngành nông nghiệp; đối với ngành
thƣơng mại - dịch vụ. Giải pháp cụ thể: Tăng cƣờng sự phối hợp giữa các
ngành, Hội, đoàn thể huyện trong công tác giải quyết việc làm; Nâng cao chất
lƣợng đào tạo, đầu tƣ phát triển sản xuất tạo việc làm cho ngƣời lao động;
Hoàn thiện hệ thống công tác tuyên truyền thông tin nhu cầu và tuyển dụng
việc làm; Thực hiện có hiệu quả chƣơng trình quốc gia hỗ trợ việc làm. Mặc
dù có đƣa ra giải pháp thực hiện hiệu quả nguồn vốn Quỹ quốc gia về việc
làm, nhƣng đây cũng chỉ là một nghiên cứu về giải quyết việc làm cho ngƣời
lao động nói chung tại huyện Đông Anh, không đề cập đến giải quyết việc
làm từ nguồn vốn Quỹ quốc gia về việc làm cho đối tƣợng lao động là TN.
Cũng giống với công trình trên, luận văn Thạc sỹ có đề tài « Giải quyết
việc làm cho lực lượng lao động thanh niên tại tỉnh Bình Định » của tác giả
Nguyễn Công Đệ (2008) nêu với các giải pháp: Phát triển kinh tế gắn với việc
phân bổ lại lực lƣợng lao động; Xã hội hóa trong giải quyết việc làm cho lao
6
động thanh niên, phát huy vai trò xung kích của tổ chức Đoàn Thanh niên
trong công tác này; Phát triển đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm cho
lao động thanh niên; Hoạt động dịch vụ việc làm; Cho vay vốn từ Quỹ quốc
gia hỗ trợ việc làm, xoá đói giảm nghèo; Xuất khẩu lao động; Giải pháp giải
quyết việc làm cho từng nhóm lao động thanh niên. Đề tài này mặc dù có đề
cập đến giải quyết việc làm cho thanh niên tỉnh Bình Định nhƣng chƣa đi sâu
phân tích công tác quản lý, sử dụng nguồn vốn Quỹ quốc gia về việc làm tại
Bình Định.
Một luận văn Thạc sỹ có đề tài “Việc làm và chính sách tạo việc làm ở
Hải Dương hiện nay” của tác giả Bùi Thanh Thủy (2005) cũng chỉ đi sâu
nghiên cứu với các giải pháp: Giải pháp tạo việc làm thông qua một số
chƣơng trình phát triển kinh tế trọng điểm thu hút nhiều lao động; Giải pháp
tạo việc làm bằng cải cách, duy trì và phát triển nền kinh tế nhiều thành phần;
Giải pháp tạo việc làm qua tài chính - tiền tệ; Giải pháp tạo việc làm qua giáo
dục đào tạo; Phát triển thị trƣờng lao động. Đây là một đề tài rộng liên quan
đến việc làm, chính sách việc làm cho các đối tƣợng nói chung, trong đó có
thanh niên, đề cập không nhiều đến việc quản lý, sử dụng các nguồn vốn giải
quyết việc làm, trong đó có nguồn vốn Quỹ quốc gia về việc làm.
Một nghiên cứu khác, có nội dung hẹp hơn, đề cập đến Quỹ quốc gia về
việc làm là khóa luận tốt nghiệp “Biện pháp hiệu nhằm tăng cường hiệu quả quản
lý các dự án vay vốn Quỹ quốc gia về việc làm” của tác giả Trần Thùy Linh
(2007). Tác giả đề cập đến dự án, quản lý các dự án vay từ nguồn vốn Quỹ quốc
gia về việc làm nói chung và kiến nghị các giải pháp chính nhƣ: cơ chế chính
sách; quy trình thủ tục điều hành; tăng cƣờng hiệu lực hiệu quả quản lý; tăng
cƣờng hỗ trợ các tổ chức, cá nhân vay vốn mà chƣa đề cập đến đối tƣợng cụ thể.
Cũng liên quan đến nguồn vốn Quỹ quốc gia về việc làm và vấn đề việc
làm, nâng cao thu nhập cho thanh niên là bài viết “Việc làm cho thanh niên
7
trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” đăng trên tạp chí
Lao động và xã hội năm 2006, trang 17 của tác giả Nguyễn Hoàng Hiệp.
Trong bài viết này, tác giả đã nêu bật vai trò, tầm quan trọng của việc làm đối
với thanh niên. Vấn đề cơ chế, chính sách, nguồn vốn để hỗ trợ, tạo việc làm
cho thanh niên cần đƣợc các cấp, các ngành quan tâm. Tác giả cho rằng việc
làm - thu nhập là mối quan tâm chính đáng của thanh niên. Tuy nhiên tác giả
cũng chƣa đề cập đến nguồn vốn cụ thể hỗ trợ thanh niên tạo việc làm.
Một bài viết khác có tựa đề “Đánh giá công tác cho vay vốn Quỹ quốc
gia về việc làm” trên nguồn baolaocai.vn đề cập đến tình hình cho vay giải
quyết việc làm, nhu cầu vay vốn, nguồn vốn hạn hẹp, một số dự án sử dụng
vốn vay chƣa đúng mục đích... từ nguồn vốn Quỹ quốc gia về việc làm tại
tỉnh Lào Cai. Bài viết mới chỉ đề cập chung đến vấn đề cho vay từ nguồn vốn
Quỹ quốc gia về việc làm, chƣa đề cập đến đối tƣợng vay vốn cụ thể là TN.
Ở cách tiếp cận khác, báo cáo “Báo cáo nghiên cứu khoa học - Tổng kết
chương trình giải quyết việc làm và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tỉnh
Hải Dương giai đoạn 2007-2012” của tác giả Phạm Văn Thuấn (2012). Tác
giả đề cập nhiều đến việc giải quyết việc làm nói chung, các nguồn vốn vay
giải quyết việc làm, trong đó có nguồn vốn Quỹ quốc gia về việc làm tại tỉnh
Hải Dƣơng. Điểm đáng lƣu ý là tác giả có đƣa ra một kiến nghị tăng cƣờng bổ
sung nguồn vốn và nâng mức cho vay vốn từ nguồn vốn Quỹ quốc gia về việc
làm cho phù hợp với tình hình thực tế tại tỉnh. Tuy nhiên báo cáo cũng chƣa
đề cập đến công tác quản lý, sử dụng nguồn vốn vay cho đối tƣợng lao động
là thanh niên.
1.1.2. Đánh giá chung về tình hình nghiên cứu và những khoảng trống đặt
ra cho luận văn
Hầu hết các công trình nghiên cứu, luận văn, bài viết nêu trên đều đi
sâu phân tích toàn diện về nguồn vốn Quỹ quốc gia về việc làm và các nội
8
dung liên quan đến nguồn vốn Quỹ quốc gia về việc làm thông qua vấn đề
giải quyết việc làm nói chung và thanh niên nói riêng. Các giải pháp, kiến
nghị đƣa ra khá thiết thực, phù hợp với thực tế, có thể áp dụng vào thực tế.
Các công trình nghiên cứu trên đã làm rõ cơ sở lý luận, phân tích thực
trạng liên quan và đề xuất các giải pháp nhằm giải quyết việc làm cho thanh
niên thông qua nguồn vốn Quỹ quốc gia về việc làm. Coi trọng và đánh giá
cao vai trò, vị trí của thanh niên, tiềm năng to lớn của lao động thanh niên và
sự cần thiết giúp thanh niên lập thân, lập nghiệp.
Tuy nhiên, chƣa thấy công trình nào nghiên cứu quản lý nguồn vốn
Quỹ quốc gia về việc làm cho thanh niên tại một đơn vị cấp tỉnh và đề ra các
giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý nguồn vốn Quỹ quốc gia về việc làm
tại Tỉnh đoàn. Chính vì vậy, luận văn tập trung phân tích, nghiên cứu những
vấn đề lý luận cơ bản và đề xuất các giải pháp, kiến nghị để “Quản lý nguồn
vốn Quỹ quốc gia về việc làm tại Tỉnh đoàn Hải Dương” đạt hiệu quả cao hơn
trong bối cảnh hiện nay là rất cần thiết.
1.2. Những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý nguồn vốn Quỹ quốc gia về
việc làm
1.2.1. Một số khái niệm có liên quan
Về thanh niên: Thanh niên là đối tƣợng nghiên cứu của nhiều ngành
khoa học khác nhau, tùy theo nội dung tiếp cận, góc độ nhìn nhận hoặc cấp độ
đánh giá mà ngƣời ta đƣa ra các định nghĩa khác nhau về thanh niên
Dƣới góc độ pháp luật «Thanh niên đƣợc quy định trong Luật này là
công dân từ đủ 16 tuổi đến 30 tuổi » (Luật Thanh niên năm 2005, Điều 1).
Dƣới góc độ xã hội, tâm lý «Thanh niên là một nhóm ngƣời trong xã hội nhân khẩu đặc thù, có độ tuổi từ 16 đến 30 tuổi, lứa tuổi phát triển mạnh mẽ về thể
chất, tinh thần, trí tuệ, nhân cách của một công dân, hình thành thế giới quan và lý
tƣởng đạo đức cuộc sống; đƣợc gắn với mọi giai cấp, mọi dân tộc và các tầng lớp
9
xã hội, có mặt và giữ vai trò quan trọng trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội, quốc
phòng, an ninh của đất nƣớc « (Viện Tâm lý học Việt Nam).
Nhƣ khái niệm trên, thanh niên có các đặc điểm cơ bản sau: Thanh niên
không phải là một giai cấp mà là một tầng lớp xã hội đặc thù; Thanh niên có
độ tuổi từ đủ 16 tuổi đến 30 tuổi; Thanh niên có những đặc điểm đặc trƣng là
ở độ tuổi sung sức nhất về thể chất và phát triển trí tuệ. Có nhiệt huyết, muốn
khẳng định mình, có ƣớc mơ, hoài bão, năng động, sáng tạo và tiếp thu nhanh
kiến thức mới. Tuy nhiên thanh niên còn thiếu kinh nghiệm cuộc sống và có
tâm lý dễ thay đổi ; Thanh niên có mặt trong tất cả các giai cấp và tầng lớp xã
hội; Thanh niên có mặt và giữ vai trò quan trọng trong các lĩnh vực kinh tế xã hội, quốc phòng, an ninh của đất nƣớc.
Theo Báo cáo khái quát tình hình thanh niên giai đoạn 2008 - 2011 của
Viện nghiên cứu thanh niên: Thanh niên Việt Nam (16 - 30 tuổi) có
25.328.073 ngƣời chiếm 28,9% dân số cả nƣớc, trong đó nam chiếm 50,6%
và nữ chiếm 49,4%. Trong văn kiện Đại hội Đoàn toàn quốc lần thứ X nhiệm
kỳ 2012 - 2017 nhận định tỷ lệ thanh niên trong tổng số dân cả nƣớc và trong
lực lƣợng lao động xã hội trong những năm gần đây có xu hƣớng giảm nhẹ.
Tuy nhiên, trong tƣơng quan xã hội, thanh niên vẫn là lực lƣợng đông đảo, có
tiềm năng to lớn trên mọi lĩnh vực, đã và đang giữ vai trò quan trọng trong
quá trình phát triển đất nƣớc.
Thanh niên với nghề nghiệp, việc làm :
Theo Trung ƣơng Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ chí Minh :
Nghề là một việc làm có tính ổn định, đem lại thu nhập để duy trì và
phát triển cuộc sống của mỗi ngƣời. Nghề không đơn giản chỉ để kiếm sống
mà còn là con đƣờng để chúng ta thể hiện và khẳng định giá trị bản thân.
Nghiệp: Là sự cống hiến hết mình cho nghề (Phạm Tất Dong).
Việc làm: là hoạt động tạo ra thu nhập mà không bị pháp luật cấm (Bộ
Luật Lao động, Điều 9, Khoản 1).
10
- Xem thêm -