Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn quản lý hoạt động tổ chuyên môn của hiệu trưởng ở trường trung học phổ ...

Tài liệu Luận văn quản lý hoạt động tổ chuyên môn của hiệu trưởng ở trường trung học phổ thông ngoài công lập huyện thủy nguyên, thành phố hải phòng

.PDF
127
381
59

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI LẠI THỊ THÚY NGA QU¶N Lý HO¹T §éNG Tæ CHUY£N M¤N CñA HIÖU TR¦ëNG ë TR¦êNG TRUNG HäC PHæ TH¤NG NGOµI C¤NG LËP HUYÖN THñY NGUY£N - THµNH PHè H¶I PHßNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI LẠI THỊ THÚY NGA QU¶N Lý HO¹T §éNG Tæ CHUY£N M¤N CñA HIÖU TR¦ëNG ë TR¦êNG TRUNG HäC PHæ TH¤NG NGOµI C¤NG LËP HUYÖN THñY NGUY£N - THµNH PHè H¶I PHßNG Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60140114 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGƢỜI HƢỚNG DẪN: PGS. TS NGUYỄN TIẾN HÙNG HÀ NỘI - 2017 LỜI CẢM ƠN Tác giả xin trân trọng cảm ơn các Giáo sư, Tiến sĩ, các thầy giáo, cô giáo Khoa Quản lý giáo dục trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Viện khoa học giáo dục Việt Nam đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, tạo điều kiện của Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Phòng, của Ban lãnh đạo trường THPT 25-10; cảm ơn các đồng chí cán bộ quản lý, giáo viên các trường THPT ngoài công lập thuộc huyện Thủy Nguyên và các bạn đồng nghiệp đã nhiệt tình hợp tác giúp đỡ tác giả. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy PGS.TS Nguyễn Tiến Hùng, người đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, góp ý, bổ sung những kiến thức quý báu cho tác giả và đã tạo mọi điều kiện trong thời gian qua để tác giả hoàn thành luận văn này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song những thiếu sót của luận văn khó tránh khỏi. Kính mong nhận được sự chỉ dẫn, đóng góp ý kiến của các thầy cô và các bạn đồng nghiệp. Hà Nội, tháng 6 năm 2017 Tác giả Lại Thị Thúy Nga i CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN BGH Ban giám hiệu CBCC Cán bộ công chức CBQL Cán bộ quản lý CMHS Cha mẹ học sinh CNTT Công nghệ thông tin CSVC Cơ sở vật chất ĐDDH Đồ dùng dạy học GDCD Giáo dục công dân GDQP Giáo dục quốc phòng GDTX Giáo dục thƣờng xuyên GV Giáo viên HĐ Hội đồng HS Học sinh HT Hiệu trƣởng NCL Ngoài công lập Nxb Nhà xuất bản QĐ Quyết định QL Quản lý Sở GD&ĐT Sở Giáo dục và Đào tạo THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông TTCM Tổ trƣởng chuyên môn TTND Thanh tra nhân dân TW Trung ƣơng TX Thƣờng xuyên UNESCO Tổ chức giáo dục và văn hóa liên hiệp quốc ii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN .............................................................ii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài và lịch sử nghiên cứu vấn đề ................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 4 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .................................................................... 4 4. Giả thuyết nghiên cứu ........................................................................................ 4 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................... 4 6. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 5 7. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 5 8. Cấu trúc luận văn ................................................................................................ 5 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NGOÀI CÔNG LẬP ................................................................................................................ 6 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ......................................................................... 6 1.1.1. Ở nƣớc ngoài ............................................................................................. 6 1.1.2. Ở trong nƣớc ............................................................................................. 7 1.2. Khái niệm và thuật ngữ liên quan .................................................................... 9 1.2.1. Quản lý ...................................................................................................... 9 1.2.2. Chức năng của quản lý ............................................................................ 10 1.2.3. Quản lý giáo dục ..................................................................................... 11 1.2.4. Quản lý nhà trƣờng ................................................................................. 12 1.2.5. Quản lý nhà trƣờng THPT ...................................................................... 13 1.3. Tổ chuyên môn của trƣờng trung học phổ thông ngoài công lập ................... 15 1.3.1. Khái niệm, cấu trúc, nhiệm vụ của TCM ............................................... 15 1.3.2. Hoạt động TCM ...................................................................................... 16 1.3.3. Tổ trƣởng chuyên môn và quản lý hoạt động TCM ............................... 17 1.4. Hiệu trƣởng và quản lý trƣờng trung học phổ thông ngoài công lập của hiệu trƣởng ............................................................................................................ 19 1.4.1. Nhiệm vụ của hiệu trƣởng ...................................................................... 20 1.4.2. Quyền hạn của Hiệu trƣởng .................................................................... 20 iii 1.4.3. Nội dung quản lý cơ bản của hiệu trƣởng ............................................... 21 1.5. Nội dung quản lý hoạt động TCM của hiệu trƣởng trƣờng trung học phổ thông ngoài công lập ............................................................................................ 23 1.5.1. Chỉ đạo và tổ chức xây dựng kế hoạch hoạt động của các TCM ........... 23 1.5.2. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động TCM ............................ 24 1.5.3. Quản lý kiểm tra đánh giá kết quả đạt đƣợc và phản hồi thông tin để cải tiến hoạt động TCM .................................................................................... 31 1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động TCM của hiệu trƣởng trƣờng trung học phổ thông ngoài công lập ..................................................................... 35 1.6.1. Những yếu tố chủ quan ........................................................................... 35 1.6.2. Những yếu tố khách quan ....................................................................... 36 Tiểu kết chƣơng 1 ..................................................................................................... 36 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN CỦA HIỆU TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NGOÀI CÔNG LẬP HUYỆN THỦY NGUYÊN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ................. 37 2.1. Khái quát về tình hình tự nhiên, kinh tế, văn hoá - xã hội và giáo dục ở huyện Thủy Nguyên, Hải Phòng .......................................................................... 37 2.1.1 Đặc điểm tự nhiên .................................................................................... 37 2.1.2. Tình hình kinh tế, văn hóa - xã hội và giáo dục ..................................... 37 2.1.3. Những tác động của tự nhiên, kinh tế, văn hóa - xã hội đến giáo dục huyện Thủy Nguyên - thành phố Hải Phòng .................................................... 38 2.1.4. Tình hình giáo dục THPT NCL huyện Thủy Nguyên, tp. Hải Phòng .... 40 2.2. Thực trạng hoạt động TCM của các trƣờng trung học phổ thông ngoài công lập huyện Thủy Nguyên, Hải Phòng .................................................................... 43 2.2.1. Về cơ cấu tổ chức ................................................................................... 43 2.2.2. Về nội dung hoạt động TCM .................................................................. 45 2.3. Thực trạng quản lý hoạt động TCM của Hiệu trƣởng các trƣờng trung học phổ thông ngoài công lập huyện Thủy Nguyên - TP. Hải Phòng ........................ 47 2.3.1. Thực trạng biện pháp quản lý việc lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch TCM .................................................................................................................. 48 2.3.2. Thực trạng quản lý nội dung sinh hoạt TCM ......................................... 50 2.3.3. Thực trạng quản lý việc thực hiện chƣơng trình của giáo viên .............. 52 2.3.4. Quản lý bài soạn và hổ sơ chuyên môn của giáo viên ............................ 54 iv 2.3.5. Thực trạng quản lý việc thực hiện quy chế chuyên môn của giáo viên thông qua kiểm tra đột xuất, kiểm tra định kỳ .................................................. 57 2.3.6. Thực trạng quản lý xây dựng, sử dụng và bảo quản thiết bị dạy học 59 2.3.7. Thực trạng quản lý việc cho điểm, đánh giá, xếp loại học sinh .............. 61 2.3.8. Thực trạng quản lý bồi dƣỡng, tự bồi dƣỡng chuyên môn, nghiệp vụ và nghiên cứu khoa học cho giáo viên thông qua các buổi sinh hoạt của TCM .................................................................................................................. 63 2.4. Đánh giá thực trạng thực hiện các biện pháp quản lý hoạt động TCM của Hiệu trƣởng các trƣờng trung học phổ thông huyện Thủy Nguyên,Hải Phòng ... 66 2.4.1. Các yếu tố chủ quan ảnh hƣớng đến việc quản lý hoạt động TCM của Hiệu trƣởng các trƣờng trung học phổ thông ................................................... 69 2.4.2. Các yếu tố khách quan ảnh hƣớng đến việc quản lý hoạt động TCM của Hiệu trƣởng các trƣờng trung học phổ thông ............................................. 70 2.5. Đánh giá chung về thực trạng trong quản lý hoạt động TCM của hiệu trƣởng các trƣờng trung học phổ thông ngoài công lập huyện Thủy nguyên, Hải Phòng .................................................................................................................... 72 2.5.1. Mặt mạnh ................................................................................................ 72 2.5.2. Mặt hạn chế ............................................................................................. 73 2.5.3. Nguyên nhân ........................................................................................... 74 Tiểu kết chƣơng 2 ..................................................................................................... 76 Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NGOÀI CÔNG LẬP HUYỆN THỦY NGUYÊN, HẢI PHÒNG .............................................................. 77 3.1. Định hƣớng đổi mới giáo dục trung học phổ thông ngoài công lập Hải Phòng .................................................................................................................... 77 3.2. Nguyên tắc để đề xuất các biện pháp ............................................................ 78 3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý ........................................................... 78 3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ......................................................... 78 3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ......................................................... 79 3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................ 79 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát huy ........................................ 79 3.3. Một số biện pháp quản lý hoạt động TCM của hiệu trƣởng trƣờng trung học phổ thông ngoài công lập huyện Thủy Nguyên, Hải Phòng .......................... 80 v 3.3.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên về tầm quan trọng của quản lý hoạt động TCM ............................................................................. 80 3.3.2. Quản lý thực hiện quy chế chuyên môn của giáo viên trƣờng trung học phổ thông ngoài công lập huyện Thủy Nguyên, Hải Phòng ............................. 84 3.3.3. Cải tiến quản lý hồ sơ chuyên môn của giáo viên trƣờng trung học phổ thông ngoài công lập huyện Thủy Nguyên, Hải Phòng .................................... 86 3.3.4. Tổ chức kiểm tra, đánh giá giáo viên trƣờng trung học phổ thông ngoài công lập huyện Thủy Nguyên, Hải Phòng dựa vào chuẩn nghề nghiệp ........... 89 3.3.5. Tổ chức phát triển hệ thống giao tiếp thông tin hai chiều của trƣờng trung học phổ thông ngoài công lập huyện Thủy Nguyên, Hải Phòng ............ 92 3.3.6. Tăng cƣờng tổ chức bồi dƣỡng nâng cao năng lực quản lý cho đội ngũ tổ trƣởng, tổ phó chuyên môn dựa vào chuẩn năng lực ................................... 95 3.3.7. Phát triển trƣờng trung học phổ thông ngoài công lập huyện Thủy Nguyên, Hải Phòng thành nhà trƣờng học tập .................................................. 97 3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp ........................... 100 3.4.1. Các bƣớc tiến hành khảo nghiệm ......................................................... 100 3.4.2. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................ 101 Tiểu kết chƣơng 3 ................................................................................................... 109 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................ 110 1. Kết luận .......................................................................................................... 110 2. Kiến nghị ........................................................................................................ 111 2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo .............................................................. 111 2.2. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo .............................................................. 111 2.3. Đối với chính quyền địa phƣơng ............................................................. 112 2.4. Đối với chủ đầu tƣ các trƣờng THPT ngoài công lập .............................. 112 2.5. Đối với hiệu trƣởng các trƣờng Trung học phổ thông ngoài công lập 112 2.6. Đối với các TCM ..................................................................................... 112 2.7. Đối với đội ngũ giáo viên ........................................................................ 112 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC vi DANH MỤC BẢNG SỐ Bảng 2.1. Quy mô trƣờng lớp .................................................................................. 40 Bảng 2.2. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên ...................................... 41 Bảng 2.3. Chất lƣợng đầu vào .................................................................................. 41 Bảng 2.4. Xếp loại văn hóa ...................................................................................... 42 Bảng 2.5. Xếp loại hạnh kiểm .................................................................................. 42 Bảng 2.6. Số lƣợng học sinh tốt nghiệp THPT ........................................................ 42 Bảng 2.7. Số học sinh thi đỗ vào các trƣờng Đại học và CĐ ................................... 42 Bảng 2.8. Cơ sở vật chất - thiết bị dạy học .............................................................. 43 Bảng 2.9. Số lƣợng TCM ở các trƣờng THPT NCL huyện Thủy Nguyên năm học 2016- 2017 ......................................................................................................... 44 Bảng 2.10. Thực trạng quản lý hoạt động kế hoạch của TCM của các trƣờng THPT NCL huyện Thủy Nguyên ............................................................................. 45 Bảng 2.11. Thực trạng quản lý hoạt động TCM của hiệu trƣởng trƣờng THPT NCL huyện Thủy Nguyên, Hải Phòng ..................................................................... 48 Bảng 2.12. Thực trạng quản lý nội dung sinh hoạt TCM ........................................ 50 Bảng 2.13. Thực trạng quản lý việc thực hiện nội dung chƣơng trình dạy học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo ..................................................................... 52 Bảng 2.14. Thực trạng quản lý bài soạn của giáo viên ............................................ 54 Bảng 2.15. Thực trạng quản lý hồ sơ chuyên môn của giáo viên ............................ 56 Bảng 2.16. Thực trạng quản lý thực hiện quy chế chuyên môn thông qua kiểm tra đột xuất, kiểm tra định kỳ giáo viên ................................................................... 57 Bảng 2.17. Thực trạng quản lý xây dựng, sử dụng và bảo quản thiết bị dạy học .... 59 Bảng 2.18. Thực trạng quản lý việc cho điểm, đánh giá, xếp loại học sinh ............ 61 Bảng 2.19. Thực trạng quản lý bồi dƣỡng, tự bồi dƣỡng chuyên môn, nghiệp vụ và nghiên cứu khoa học cho giáo viên thông qua các buổi sinh hoạt của TCM ...... 64 Bảng 2.20. Thực trạng thực hiện 8 nội dung quản lý hoạt động TCM của các trƣờng THPT huyện Thủy Nguyên - TP.Hải Phòng ................................................ 66 Bảng 2.21. Yếu tố chủ quan ảnh hƣởng đến việc quản lý hoạt động TCM ............. 69 Bảng 2.22. Yếu tố khách quan ảnh hƣởng đến việc quản lý hoạt động TCM ......... 70 vii Bảng 3.1. Khảo nghiệm mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt động TCM của Hiệu trƣởng các trƣờng THPT NCL huyện Thủy Nguyên - thành phố Hải Phòng ............................................................................................................... 101 Bảng 3.2. Khảo nghiệm tính khả thi của biện pháp quản lý hoạt động TCM của Hiệu trƣởng các trƣờng THPT NCL huyện Thủy Nguyên - TP. Hải Phòng ......... 103 Bảng 3.3. Tƣơng quan giữa mức độ cần thiết và tính khả thi các biện pháp quản lý hoạt động TCM của Hiệu trƣởng các trƣờng THPT NCL thuộc huyện Thủy Nguyên - thành phố Hải Phòng .............................................................................. 106 viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1. Các chức năng cơ bản của quản lý ......................................................... 11 Biểu đồ 2.1. Tƣơng quan giữa mức độ thực hiện và mức độ hiệu quả 8 biện pháp quản lý hoạt động TCM của Hiệu trƣởng các trƣờng THPT huyện Thủy Nguyên Hải Phòng ................................................................................................................. 68 Biểu đồ 3.1. Tƣơng quan giữa mức độ cần thiết và tính khả thi của 7 biện pháp quản lý hoạt động TCM của Hiệu trƣởng đã đề xuất ............................................. 108 ix MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài và lịch sử nghiên cứu vấn đề Giáo dục và đào tạo có vị trí, vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát triển của mỗi quốc gia, dân tộc. Nhiều quốc gia trên thế giới đã đạt đƣợc những thành tựu to lớn trong quá trình phát triển nhờ sớm coi trọng vai trò của giáo dục và đào tạo nhƣ Nhật Bản với quan điểm coi “Giáo dục đào tạo là quốc sách hàng đầu; cần kết hợp hài hoà giữa bản sắc văn hóa lâu đời phƣơng Đông với những tri thức Phƣơng Tây hiện đại”; hay Singapore với phƣơng châm “Thắng trong cuộc đua về giáo dục sẽ thắng trong cuộc đua về phát triển kinh tế”; cƣờng quốc Mỹ cũng luôn chú trọng đến việc “Tập trung cho đầu tƣ giáo dục - đào tạo và thu hút nhân tài”; một ngƣời bạn lớn của Việt Nam là Liên xô trƣớc đây cũng đã khẳng định “Chính sách về con ngƣời là điểm bắt đầu và là điểm kết thúc của mọi chính sách kinh tế - xã hội”. Sinh thời, chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng căn dặn thế hệ trẻ “Non sông Việt Nam có trở nên tƣơi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bƣớc tới đài vinh quang sánh vai cùng các cƣờng quốc năm châu đƣợc hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em” (HCM toàn tập, 1995, tập 4, tr33). Lời dạy của Ngƣời chứa đựng toàn bộ giá trị chân lý của thời đại mang tên Ngƣời. Để không bị tụt hậu, để xây dựng và phát triển thành công một đất nƣớc độc lập tự do theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa thì rất cần phải nhận thức rõ hơn nữa vị trí và vai trò của giáo dục và đào tạo. Hiện nay nền kinh tế tri thức là giai đoạn phát triển mới của lực lƣợng sản xuất xã hội, đồng thời là xu thế phát triển tất yếu của xã hội loài ngƣời. Trong thế kỷ XVIII, đã diễn ra quá trình chuyển đổi kinh tế nông nghiệp sang kinh tế công nghiệp. Thực chất đây là quá trình chuyển từ nền kinh tế dựa chủ yếu vào lao động và đất đai sang nền kinh tế dựa vào máy móc và tài nguyên. Trong thế kỷ XXI, con ngƣời đang chuyển từ nền kinh tế dựa vào tài nguyên, máy móc sang kinh tế dựa chủ yếu vào tri thức và phát triển một nền kinh tế tri thức toàn diện. Nói về quá trình xây dựng và phát triển kinh tế tri thức trong thời đại ngày nay, GS.TS Phùng Xuân Nhạ (Bộ trƣởng Bộ GD & ĐT) đã phát biểu: “Thế giới này nay đang tiến sâu vào kỷ nguyên toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế và phát triển kinh tế tri thức”. 1 Giáo dục có tác động đến tốc độ bắt kịp và lan truyền của công nghệ. Nó tạo ra khả năng cho một quốc gia tiếp nhận, áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật, những tri thức của xã hội, từ đó tác động đến khả năng sáng tạo của quốc gia đó. Giáo dục đƣợc xem là điều kiện tiên quyết cho phát triển kinh tế và năng suất nhân tố tổng hợp thông qua đóng góp của nó vào việc thực hiện và đổi mới công nghệ. Giáo dục là thành phần rất quan trọng trong việc phát triển nền kinh tế tri thức. Muốn có kinh tế tri thức trƣớc hết phải có xã hội tri thức, tập trung cho giáo dục, cho nghiên cứu và coi trọng trí thức Sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nƣớc ta là vì con ngƣời và cũng chính do con ngƣời xây dựng nên. Trong suốt tiến trình cách mạng, Đảng và Nhà nƣớc ta đã luôn khẳng định giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là những chính sách trọng tâm, có vai trò chính yếu của Nhà nƣớc, đƣợc ƣu tiên trƣớc nhất, thậm chí đi trƣớc một bƣớc so với các chính sách phát triển kinh tế - xã hội khác. Ngay từ khi mới thành lập, Đảng ta đã có nhiều quan điểm chỉ đạo về phát triển GD và ĐT. Ngày 3/9/1945, trong phiên họp đầu tiên của Hội đồng Chính phủ, chủ tịch Hồ Chí Minh đã trình bày với các Bộ trƣởng 6 nhiệm vụ cấp bách của đất nƣớc lúc bấy giờ, trong đó có nhiệm vụ về giáo dục: Diệt giặc dốt. Nghị Quyết TW 3, khoá 7 năm 1993 khẳng định: “Khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu; đầu tƣ cho giáo dục là đầu tƣ cho phát triển”. Nghị quyết TW 2, khoá VIII: “Phát triển giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu”. NQTW 8, khoá XI: “Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nƣớc và của toàn dân. Đầu tƣ cho giáo dục là đầu tƣ cho phát triển, đƣợc ƣu tiên đi trƣớc trong các chƣơng trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội”. Quan điểm coi GD&ĐT là quốc sách hàng đầu đã đƣợc cụ thể hoá thành các chính sách nhƣ: Chính sách đầu tƣ cho giáo dục. Việt Nam là một trong những quốc gia có sự đầu tƣ ngân sách cho giáo dục lớn. Vì vậy con ngƣời đứng ở vị trí trung tâm là mục tiêu và động lực chính của chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội. Giáo dục góp vai trò rất quan trọng góp phần trực tiếp trong việc bồi dƣỡng, đào tạo con ngƣời. Nó là con đƣờng cơ bản nhất, 2 vững bền nhất để hình thành ngƣời lao động, nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Chỉ có nhờ giáo dục và đào tạo trình độ học vấn của nhân dân mới có thể đƣợc nâng cao, mở ra những khả năng to lớn trong việc nắm bắt và sử dụng những thành tựu của khoa học kỹ thuật đang phát triển trên thế giới mạnh mẽ nhƣ vũ bão để tạo nên những thành tựu lớn lao, đẩy nhanh tiến độ đi lên của đất nƣớc. Tại Nghị quyết Hội nghị 8, Ban Chấp hành Trung ƣơng khóa XI (Nghị quyết số 29-NQ/TW) với nội dung Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa - hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Đảng và Nhà nƣớc xác định mục tiêu của đổi mới lần này là: Tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất lƣợng, hiệu quả giáo dục, đào tạo; đáp ứng ngày càng tốt hơn công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và nhu cầu học tập của nhân dân. Giáo dục con ngƣời Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân. Ban bí thƣ TW Đảng đã ra chỉ thị số 40 CT/TW về việc xây dựng, nâng cao năng lực đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục, chất lƣợng giáo dục ở nhà trƣờng phổ thông thông qua kết quả tổng hợp của nhiều hoạt động giáo dục, trong đó chất lƣợng hoạt động của TCM trong nhà trƣờng giữ vai trò quan trọng. Hoạt động của TCM trong nhà trƣờng góp phần quan trọng trong việc nâng cao chất lƣợng Giáo dục - Đào tạo. Tổ chuyên môn thực hiện các nhiệm vụ hoạt động chuyên môn của nhà trƣờng phổ thông, TCM là đơn vị hành động, thi công cơ bản xây dựng nhà trƣờng vững mạnh. Vì vậy các Nhà quản lý phải coi trọng công tác hoạt động TCM, xây dựng TCM thực sự là hạt nhân của các hoạt động dạy học trong trƣờng phổ thông: thực hiện đổi mới chƣơng trình, sách giáo khoa, đổi mới phƣơng pháp giáo dục, bồi dƣỡng nâng cao trình độ đội ngũ giáo viên. Nhƣ vậy yêu cầu đặt ra cho các trƣờng trung học phổ thông là phải nâng cao hiệu quả hoạt động của các TCM. Trong nhiều năm qua hoạt động của các TCM trong các trƣờng THPT ngoài công lập thuộc huyện Thủy Nguyên - thành phố Hải Phòng đã đạt đƣợc nhiều thành tích đáng kể trong sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo. Tuy nhiên để đáp ứng với yêu cầu đổi mới giáo dục trong trƣờng phổ thông hiện nay, tổ chức hoạt động của TCM của nhà trƣờng phải có những đổi mới nhằm phát huy vai trò chức năng và nhiệm vụ 3 của TCM trong giai đoạn hiện nay, góp phần thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị trọng tâm là dạy học. Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn đã nêu trên tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý hoạt động TCM của Hiệu trưởng ở trường THPT NCL huyện Thủy Nguyên - thành phố Hải Phòng”. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở hệ thống hóa cơ sở lý luận làm tiền đề nghiên cứu thực trạng và đề xuất biện pháp quản lý hoạt động TCM của hiệu trƣởng ở các trƣờng THPT NCL thuộc huyện Thủy Nguyên, Hải Phòng đáp ứng yêu cầu đổi mới GD hiện nay. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động TCM ở các trƣờng trƣờng THPT NCL. 3.2 Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động TCM của hiệu trƣởng ở các trƣờng THPT NCL thuộc huyện Thủy Nguyên, Hải Phòng. 4. Giả thuyết nghiên cứu Công tác quản lý hoạt động TCM của hiệu trƣởng các trƣờng THPT NCL huyện Thủy Nguyên đat đƣợc những kết quả đáng kể. Tuy nhiên trong quá trình quản lý còn tồn tại những bất cập, chƣa thực sự đáp ứng với yêu cầu đổi mới hiện nay, từ đó ảnh hƣởng không nhỏ đến chất lƣợng dạy học. Nếu đề tài đề xuất đƣợc những biện pháp hợp lý, có cơ sở khoa học và có tính khả thi, thì có thể nâng cao chất lƣợng hoạt động của TCM ở trƣờng THPT NCL, từ đó góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học - giáo dục ở các trƣờng THPT huyện Thủy Nguyên- Thành phố Hải Phòng đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý TCM của hiệu trƣởng ở các trƣờng THPT NCL. 5.2. Đánh giá thực trạng về hoạt động của TCM và quản lý hoạt động TCM của hiệu trƣởng các trƣờng THPT NCL huyện Thủy Nguyên, Hải Phòng. 5.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động TCM của hiệu trƣởng các trƣờng THPT NCL huyện Thủy Nguyên - tp Hải Phòng. 4 5.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất. 6. Phạm vi nghiên cứu - Nội dung: Luận văn giới hạn chỉ nghiên cứu những nội dung liên quan đến quản lí hoạt động TCM của hiệu trƣởng trƣờng THPT NCL. - Đối tượng khảo sát: Hiệu trƣởng và phó hiệu trƣởng, tổ trƣởng và tổ phó chuyên môn, giáo viên đang công tác tại các trƣờng THPT NCL thuộc huyện Thủy Nguyên, Hải Phòng. - Địa bàn nghiên cứu: 02 Trƣờng THPT ngoài công lập thuộc huyện Thủy Nguyên, Hải Phòng: Trƣờng THPT 25-10 và THP Nam Triệu. - Thời gian nghiên cứu: 3 năm từ 2014 đến 2017. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu các tài liệu khoa học có liên quan đến đề tài, các văn bản quản lý giáo dục có liên quan đến trƣờng trung học phổ thông (Luật giáo dục, điều lệ nhà trƣờng, các văn bản dƣới luật…..) 7.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn: Điều tra bằng các phiếu hỏi; tổng kết kinh nghiệm; phƣơng pháp chuyên gia; phƣơng pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động. 7.3. Nhóm phƣơng pháp bổ trợ: Thống kê toán học để xử lý số liệu thu đƣợc. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung chính của luận văn đƣợc trình bày thành 3 chƣơng: Chƣơng 1. Cơ sở lí luận về quản lý hoạt động TCM của hiệu trƣởng trƣờng THPT NCL Chƣơng 2. Thực trạng quản lý hoạt động TCM các trƣờng THPT NCL huyện Thủy Nguyên, Hải Phòng. Chƣơng 3. Biện pháp quản lý hoạt động TCM của hiệu trƣởng các trƣờng THPT NCL huyện Thủy Nguyên, Hải Phòng. 5 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NGOÀI CÔNG LẬP 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Ở nước ngoài Theo các chuyên gia của UNESCO: giáo dục là một trong những công cụ mạnh nhất mà chúng ta có trong tay để sáng tạo nên tƣơng lai, giáo dục có thể đóng một vai trò năng động và xây dựng. Đầu tƣ vào giáo dục sẽ tích luỹ vốn con ngƣời, là chìa khoá để thay thế sự tăng trƣởng kinh tế và tăng thu nhập. Giáo dục, đặc biệt là giáo dục cơ bản cũng góp phần làm giảm đói nghèo, nhờ tăng năng suất lao động của từng lớp lao động nghèo, giảm sinh đẻ và tăng cƣờng sức khoẻ, giúp mọi ngƣời cùng có cơ hội tham gia đầy đủ và hoạt động xã hội và phát triển kinh tế (Ngân hàng thế giới - 1997). Giáo dục nói chung, dạy học nói riêng là một hiện tƣợng xã hội đặc biệt, sinh ra và tồn tại cùng với sự phát triển của xã hội loài ngƣời. Hoạt động giáo dục là hoạt động cực kỳ quan trọng đã góp phần to lớn thúc đẩy xã hội loài ngƣời phát triển vì nó có tác động đến mọi hoạt động khác trong xã hội nhƣ hoạt động kinh tế, chính trị,… Đặc biệt chúng ta đã bƣớc vào thế kỷ thứ 21, thế kỷ của nền kinh tế tri thức, dựa vào tƣ duy sáng tạo và tài năng sáng chế của con ngƣời. Sự thịnh vƣợng về kinh tế, chính trị của mỗi quốc gia ở thế kỷ 21 là phải dựa trên sức mạnh về chất xám, đội ngũ những ngƣời nghiên cứu khoa học kỹ thuật và đội ngũ lao động lành nghề, sáng tạo và tự chủ trong công việc. Lúc này giáo dục có vị trí đặc biệt quan trọng đối với mọi quốc gia và trở thành một trong những vấn đề quốc sách hàng đầu trong chiến lƣợc phát triển đất nƣớc của tất cả các quốc gia trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Các nghiên cứu quản lý giáo dục Xô Viết đã cho rằng: “ Kết quả toàn bộ hoạt động của nhà trƣờng phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức đúng đắn và hợp lý công tác hoạt động của đội ngũ giáo viên”. Với kinh nghiệm 26 năm làm HT, VAXukhômlinxki (VA.Xukhômlinxki - Một số kinh nghiệm lãnh đạo của HT trƣờng THPT) đã tổng kết đƣợc những thành công cũng nhƣ thất bại của mình. Cùng với nhiều tác giả khác, một trong những biện pháp quản lý của trƣờng THPT 6 ông đã đƣa ra là “ Việc phân công công việc hợp lý qua các thành viên trong Ban giám hiệu, HT, PHT phụ trách chuyên môn”. Các tác giả nhấn mạnh đến sự phối hợp chặt chẽ, sự thống nhất QL giữa HT và PHT để đạt mục tiêu đề ra, qua đó tất cả đều khẳng định vai trò lãnh đạo toàn diện của HT. Hoạt động chuyên môn là hoạt động giáo dục và dạy học trong các nhà trƣờng, đây là hoạt động đặc thù và then chốt. Quản lý hoạt động chuyên môn là mục tiêu trung tâm của quản lý nhà trƣờng. Quản lý hoạt động chuyên môn trong giáo dục đƣợc nhiều nhà khoa học, nhà giáo dục trên thế giới quan tâm, chú ý vì đây là hoạt động mang tính đặc trƣng và then chốt nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục và dạy học. Nâng cao chất lƣợng hoạt động chuyên môn là sợi chỉ đỏ xuyên suốt quá trình dạy học của các nhà trƣờng. Đến nay đã có nhiều luận văn, luận án, nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề này và đang mang lại những thành tựu nhất định trong giáo dục. 1.1.2. Ở trong nước Nâng cao chất lƣợng giáo dục phổ thông là một nhiệm vụ trọng tâm của toàn ngành giáo dục nƣớc ta hiện nay, một công việc phải huy động trí tuệ và công sức của các nhà khoa học, của đội ngũ nhà giáo và đặc biệt là các nhà quản lý giáo dục tâm huyết. Thực tế nhu cầu của xã hội hiện nay đặt ra cho ngành Giáo dục và Đào tạo là tạo ra những lớp ngƣời đáp ứng các đòi hỏi ngày càng cao về tay nghề, kỹ năng thực hành và giải quyết các vấn đề thực tiễn. Để đáp ứng điều đó các nhà làm công tác giáo dục phải không ngừng đầu tƣ nghiên cứu vận dụng linh hoạt, sáng tạo các chủ chƣơng, cƣơng lĩnh, các khoa học trong công tác chỉ đạo, quản lý và điều hành từ đó tìm ra những giải pháp mới nhằm nâng cao chất lƣợng dạy học trong nhà trƣờng. Quản lý hoạt động chuyên môn nhằm nâng cao chất lƣợng dạy học trong các nhà trƣờng phổ thông hiện nay là một vấn đề đƣợc rất nhiều ngƣời quan tâm và nghiên cứu. Tuy mỗi ngƣời có cách tiếp cận khác nhau song đều có mục đích chung là nâng cao chất lƣợng dạy học trong các nhà trƣờng. Công tác quản lý hoạt động chuyên môn để nâng cao chất lƣợng giáo dục và dạy học trong các nhà trƣờng THPT là một vấn đề cấp thiết đƣợc nhiều nhà khoa 7 học quan tâm, nghiên cứu trên các góc độ khác nhau để tìm ra các biện pháp quản lý chuyên môn. Cho đến nay có rất nhiều công trình nghiên cứu về quản lý nói chung, khoa học quản lý nói riêng đã đƣợc công bố tiêu biểu nhƣ: - Giáo trình khoa học quản lý - Nxb Chính trị quốc gia. - Bùi Minh Hiền - Quản lý giáo dục - Nxb Đại học sƣ phạm 2006. - Trần Kiểm - Khoa học quản lý giáo dục - Nxb Đại học sƣ phạm 2008. - Trần Kiểm - Những vấn đề cơ bản của khoa học quản lý giáo dục - Nxb Đại học sƣ phạm 2015. - Bùi Minh Hiền - Nguyễn Vũ Bích Hiền - Quản lý và lãnh đạo nhà trƣờng Nxb Đại học sƣ phạm 2015... Bên cạnh đó có những luận văn thạc sĩ chuyên ngành quản lý giáo dục đã đƣợc nhiều tác giả nghiên cứu, có thể kể đến các luận văn sau: Bùi Đức Tấn: Quản lý hoạt động TCM của hiệu trƣởng các trƣờng trung học phổ thông thành phố Lào Cai tỉnh Lào Cai, luận văn thạc sĩ QLGD - 2011. Doãn Thị Thanh Phƣơng: Các biện pháp quản lý hoạt động TCM của hiệu trƣởng các trƣờng mầm non quận Cầu Giấy - thành thố Hà Nội, luận văn thạc sĩ QLGD - 2006. Trần Thị Minh Tâm: Biện pháp quản lý hoạt động TCM của hiệu trƣởng trƣờng tiểu học quận Hồng Bàng - Thành phố Hải Phòng, luận văn thạc sĩ QLGD 2006. Phú Thị Thanh Huệ: Biện pháp quản lý hoạt động TCM của hiệu trƣởng các trƣờng tiểu học huyện Tứ Kỳ - Hải Dƣơng, luận văn thạc sĩ QLGD - 2008. Huỳnh Hùng Châu: Quản lý hoạt động TCM của hiệu trƣởng các trƣờng trung học cơ sở thành phố Rạch Giá tỉnh Kiên Giang theo yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay, luận văn thạc sĩ QLGD - 2008. Hà Minh Tiến: Biện pháp quản lý hoạt động TCM của hiệu trƣởng các trƣờng trung học phổ thông huyện Văn Chấn tỉnh Yên Bái, luận văn thạc sĩ QLGD 2009. 8 Trần Quang Tuấn: Biện pháp quản lý hoạt động TCM của Hiệu trƣởng trƣờng trung học phổ thông huyện Kỳ Sơn tỉnh Hòa Bình, luận văn thạc sĩ QLGD 2011. Nhƣ vậy, có thể thấy, đã có nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu đến vấn đề quản lý hoạt động chuyên môn ở nhiều khía cạnh khác nhau, với những đối tƣợng giáo viên và học sinh ở các vùng miền khác nhau và phân bố ở tất cả các bậc học. Tuy nhiên thực tiễn luôn nảy sinh những vấn đề mới nên việc tiếp tục nghiên cứu về mặt lý luận, thực tiễn và đề xuất các biện pháp trong công tác quản lý hoạt động TCM của hiệu trƣởng bậc trung học phổ thông trong giai đoạn thực hiện đổi mới giáo dục theo tinh thần Nghị quyết 29 là đổi mới căn bản toàn diện nền giáo dục Việt Nam. 1.2. Khái niệm và thuật ngữ liên quan 1.2.1. Quản lý 1.2.1.1. Khái niệm quản lý Khái niệm quản lý có nhiều cách tiếp cận và nhiều cách hiểu khác nhau. Tuy vậy, điểm chung ở các quan điểm là quản lý bao gồm hai thành tố quan trọng là chủ thể quản lý và đối tƣợng quản lý. Theo tác giả Trần Quốc Thành: “ Quản lý là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý để chỉ huy, điều khiển hƣớng dẫn các quá trình xã hội, hành vi và hoạt động của con ngƣời nhằm đạt tới mục đích, đúng với ý chí nhà quản lý, phù hợp với quy luật khách quan” [22]. Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là sự tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những ngƣời lao động (nói chung là khách thể quản lý nhằm thực hiện những mục tiêu dự kiến” [27]. Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý là những tác động có định hƣớng, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tƣợng bị quản lý trong tổ chức để vận hành tổ chức, nhằm đạt mục đích nhất định” [19]. Theo tác giả Đào Lan Hƣơng: “ Quản lý là sự tác động có chủ đích của chủ thể quản lý tới đối tƣợng quản lý thông qua kế hoạch hóa tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra, nhằm đạt tới mục tiêu quản lý” [16]. 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan