ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
TRỊNH DOÃN DIỆN
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH HÀ GIANG
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN DUY LẠC
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội - 2015
LỜI CẢM ƠN
Nghiên này sẽ không thể hoàn thành nếu không có sự hỗ trợ tận tình
của những giáo viên hƣớng dẫn, những ngƣời đã đóng góp rất nhiều cho các
luận điểm và các phát hiện chính của tôi từ quá trình đánh giá, phân tích dữ
liệu. Thêm vào đó, các giáo viên hƣớng dẫn đã chỉ bảo cho tôi cách thức thu
thập dữ liệu cho nghiên cứu của mình cũng nhƣ điều chỉnh bài viết của mình
theo các dạng hàn lâm.
Tôi cũng xin đƣợc thể hiện thái độ trân trọng tới những ngƣời bạn đang
làm việc tại BIDV Hà Giang vì đã trợ giúp tôi thu thập dữ liệu yêu cầu trong
nghiên cứu này. Do nghiên cứu đƣợc phát triển dựa trên việc thu thập các
thông tin có liên quan, cũng nhƣ đánh giá, phân tích các số liệu hoạt động tại
BIDV Hà Giang.
Cuối cùng, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới gia đình mình, những ngƣời
đã luôn ở bên cạnh tôi trong suốt thời gian viết nghiên cứu này. Họ cũng đã
nhắc nhở tôi về tầm quan trọng của nghiên cứu này đối với sự nghiệp cũng
nhƣ sự phát triển kiến thức nền tảng của tôi.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: Trịnh Doãn Diện
Sinh ngày 06 tháng 5 năm 1979 - tại: Hà Giang.
Quê quán: Thanh Hóa.
Hiện công tác tại: Ngân hàng Nhà nƣớc Chi nhánh tỉnh Hà Giang.
Là học viên khóa QH-2012-E
Cam đoan đề tài: “Quản lý hoạt động tín dụng tại NH TMCP Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam chi nhánh Hà Giang”
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế - Mã số: 60.34.04.10
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: Tiến sỹ Nguyễn Duy Lạc.
Luận văn đƣợc thực hiện tại Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc
gia Hà Nội.
Đề tài này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu có tính độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chƣa đƣợc
công bố toàn bộ nội dung này bất kỳ ở đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn
trong luận án đƣợc chú thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi.
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt..................................................................................... i
Danh mục các bảng biểu ................................................................................... ii
Danh mục các hình .......................................................................................... iiii
MỞ ĐẦU ......................................................... Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ QUẢN LÝ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG ........................................................ 5
1.1. Tổng quan tỉnh hình nghiên cứu ............................................................ 5
1.2. Vai trò của tín dụng đối với phát triển kinh tế xã hội. ........................... 6
1.2.1. Khái niệm về tín dụng ..................................................................... 6
1.2.2. Phân loại tín dụng ........................................................................... 7
1.2.3. Vai trò của tín dụng và tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển
kinh tế, xã hội. ........................................................................................... 9
1.3. Quản lý hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại ...................... 14
1.3.1. Các vấn đề cơ bản về quản lý hoạt động tín dụng của NHTM ..... 14
1.3.2.Nội dung cơ bản trong quản lý hoạt động tín dụng của NHTM .... 19
1.4. Phƣơng pháp và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý hoạt động tín
dụng. ............................................................................................................ 27
1.4.1. Đánh giá hiệu quả quản lý TDNH thông qua kết quả hoạt động
tín dụng của NHTM ................................................................................ 27
1.4.2. Đánh giá hiệu quả quản lý hoạt động tín dụng của NHTM đối
với khách hàng vay vốn. ......................................................................... 36
1.4.3. Đánh giá hiệu quả quản lý TDNH xét về mặt kinh tế - xã hội ..... 38
1.5. Các nhân tổ ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động tín dụng của NHTM .. 41
1.5.1. Môi trƣờng kinh tế - xã hội nơi ngân hàng hoạt động .................. 41
1.5.2. Khả năng sinh lợi và rủi ro của các khoản cho vay khác nhau ..... 43
1.5.3. Chính sách tài chính, tiền tệ và quản lý hoạt động tín dụng của
Nhà nƣớc ................................................................................................. 43
1.5.4. Chất lƣợng cán bộ và cơ cấu tổ chức mạng lƣới của ngân hàng .. 44
1.5.5. Công nghệ ngân hàng.................................................................... 44
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ....................... 45
2.1. Tổng quan phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu................. 45
2.2. Thu thập và phân tích dữ liệu............................................................... 46
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẨN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH HÀ GIANG ......................................................... 48
3.1. Khái quát về hoạt động của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phẩn Đầu tƣ
và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hà Giang............................................... 48
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam. ........................................................................................ 48
3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Thƣơng mại cổ
phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Hà Giang .......... 48
3.1.3. Cơ cấu tổ chức và quản lý của BIDV Hà Giang ........................... 49
3.1.4. Đánh giá tổng quan về hoạt động BIDV Hà Giang. ..................... 49
3.2. Thực trạng quản lý hoạt động tín dụng tại BIDV Hà Giang................ 51
3.2.1. Thực trạng thực hiện mục tiêu mở rộng huy động vốn và đầu tƣ
tín dụng.................................................................................................... 51
3.2.2. Thực hiện mục tiêu an toàn trong đầu tƣ tín dụng. ....................... 57
3.2.3. Hiệu quả trong hoạt động tín dụng: .............................................. 62
3.3. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động tín dụng của Ngân hàng
Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển tỉnh Hà Giang. ........................ 66
3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ................................................................ 66
3.3.2. Những điểm hạn chế : ................................................................... 71
3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................. 73
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH HÀ GIANG ................................. 77
4.1. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ
phần Đầu tƣ và Phát triển tỉnh Hà Giang đến 2020 .................................... 77
4.1.1. Định hƣớng quản lý hoạt động tín dụng ....................................... 77
4.1.2. Yêu cầu hoàn thiện quản lý hoạt động tín dụng ........................... 77
4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển tỉnh Hà Giang. ........................ 78
4.2.1. Nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện công tác huy động vốn và tăng
trƣởng tín dụng gắn với nâng cao chất lƣợng tín dụng. ................................. 78
4.2.2. Nhóm giải pháp nhằm phát triển và mở rộng mạng lƣới .............. 84
4.2.3. Nhóm giải pháp về sử dụng bố trí cán bộ và nâng cao công tác
quản lý, phục vụ khách hàng................................................................... 85
4.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động tín
dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển tỉnh Hà
Giang. .......................................................................................................... 88
4.3.1 Đối với Chính phủ. ......................................................................... 88
4.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ....................................................... 90
4.3.3. Đối với tỉnh Hà Giang ................................................................... 91
KẾT LUẬN ..................................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC ................................................................................................... 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 95
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu
Nguyên nghĩa
1
Agribank
Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn
2
BIDV
Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và phát triển
3
CBTD
Cán bộ tín dụng
4
CNH, HĐH
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
5
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
6
KT-XH
Kinh tế xã hội
7
NHTM
Ngân hàng thƣơng mại
8
NHTMCP
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
9
NHNN
Ngân hàng nhà nƣớc
10
NQH
Nợ quá hạn
11
SX- KD
Sản xuất - kinh doanh
12
TCTD
Tổ chức tín dụng
13
TDNH
Tín dụng ngân hàng
14
Vietinbank
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng
i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Hà Giang. ........................... 50
Bảng 3.2. Tổng quan huy động vốn của BIDV Hà Giang 2010 – 2013. .................. 51
Bảng 3.4. Dƣ nợ cho vay tại BIDV Hà Giang giai đoạn 2010 - 2013 ...................... 54
Bảng 3.5 Cơ cấu dƣ nợ theo thời hạn cho vay tại BIDV Hà Giang giai đoan 2010
– 2013......................................................................................................... 55
Bảng 3.6 Cơ cấu dƣ nợ theo thành phần kinh tế tại BIDV Hà Giang giải đoạn
2010 – 2013 ............................................................................................... 56
Bảng 3.7: Thị phần dƣ nợ tín dụng qua các năm 2010 - 2013 .................................. 57
Bảng 3.8: NQH qua các năm 2010 - 2013 ................................................................ 58
Bảng 3.9. Thực trạng phân loại nợ và xử lý rủi ro tín dụng tại BIDV Hà Giang
giai đoạn 2010 – 2013. ............................................................................... 59
Bảng 3.10: Thu nhập từ hoạt động cho vay qua các năm 2010 - 2013 ..................... 62
Bảng 3.11: Thu nhập từ hoạt động cho vay qua các năm 2010 - 2013 ..................... 63
Bảng 3.12: Vòng quay vốn tín dụng qua các năm 2010 - 2013 ................................ 64
ii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Diễn biến lãi suất tín dụng .............................................................. 63
iii
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Việt Nam đã đạt đƣợc những phát triển ấn tƣợng kể từ khi Nhà nƣớc
thực hiện chính sách cải cách nền kinh tế năm 1986 với sự chuyển đổi lớn lao
từ nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế hợp doanh với sự phụ thuộc vào các
thị trƣờng và sự tham gia của các tổ chức tài chính và phi tài chính tƣ nhân
(Quỹ tiền tệ quốc tế, 2013). Những cải cách này mang lại những tiến bộ quan
trọng đối với nền kinh tế Việt Nam, thể hiện thông qua tỉ lệ tăng trƣởng của
nền kinh tế đất nƣớc vào khoảng 7% hàng năm trong khi GDP đầu ngƣời năm
2012 đƣợc ghi nhận là 1.596 USD vào năm 2012 (Ngân hàng Thế giới, 2013).
Trong những năm gần đây, hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng
thƣơng mại (NHTM) nƣớc ta đã có nhiều đóng góp quan trọng cho sự phát
triển nền kinh tế nhiều thành phần của đất nƣớc nhƣ: kiềm chế lạm phát, thúc
đẩy tăng trƣởng GDP với tốc độ cao và ngày càng ổn định, chuyển dịch cơ
cấu kinh tế theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa... Nhiều NHTM đã
chuyển hƣớng mạnh mẽ sang cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, doanh
nghiệp vừa và nhỏ, hộ sản xuất, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu
lao động và góp phần thúc đẩy kinh tế nông nghiệp, nông thôn phát triển ổn
định, đa dạng, hƣớng sản xuất các sản phẩm hàng hóa xuất khẩu. Đồng thời
chất lƣợng hoạt động tín dụng, hiệu quả hoạt động tín dụng của các NHTM
cũng không ngừng đƣợc nâng cao, hạn chế rủi ro tín dụng. Có đƣợc kết quả
đó là do các TCTD nói chung, các NHTM nói riêng đã đổi mới quản lý hoạt
động tín dụng tiếp cận dần thông lệ quốc tế.
Hà Giang là tỉnh có cửa khẩu với Trung Quốc vì vậy đƣợc xác định là
một môi trƣờng kinh doanh tốt cho các ngân hàng cung cấp các dịch vụ ngân
hàng. Quan sát thực tế cho thấy hầu hết các ngân hàng lớn trong nƣớc đã đặt
chi nhánh và phòng giao dịch tại Hà Giang nhƣ Vietinbank, BIDV, Agribank,
Ngân hàng bƣu điện Liên Việt…đã tạo ra áp lực cạnh tranh rất lớn, trên một
địa bàn khó khăn và nhỏ hẹp nhƣ Hà Giang, đòi hỏi các ngân hàng phải thực
1
hiện nhiều giải pháp hoàn thiện quy trình quản lý nội bộ về hoạt động tín
dụng, nâng cao năng lực quản lý điều hành hoạt động tín dụng, nâng cao khả
năng quản lý rủi ro tín dụng, nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực trong hoạt
động tín dụng. Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và phát triển tỉnh Hà
Giang (BIDV Hà Giang) trong những năm qua mặc dù đã đạt đƣợc những
thành tích nhất định, tuy nhiên công tác quản lý hoạt động tín dụng thông qua
đó mở rộng thị phần, khắc phục hậu quả tình trạng nợ xấu cho vay đầu tƣ xây
dựng cơ bản, trong giai đoạn những năm trƣớc đây để lại, đang gặp không ít
khó khăn và đang đặt ra một số vấn đề cần nghiên cứu giải quyết, đặc biệt là
cần tìm ra giải pháp để tiếp tục mở rộng về qui mô và nâng cao chất lƣợng tín
dụng. Cần phải làm thế nào để nâng cao chất lƣợng cho vay mà vẫn đảm bảo
đƣợc sự tăng trƣởng về quy mô tín dụng đang là sự quan tâm lớn của các nhà
quản lý điều hành và đội ngũ CBTD của BIDV Hà Giang.
Từ trƣớc đến nay đã có một số đề tài và công trình nghiên cứu về tín
dụng, tuy nhiên chƣa có đề tài nào nghiên cứu cụ thể và có tính cập nhật về
quản lý hoạt động tín dụng tại BIDV Hà Giang. Từ thực tế đó luận văn đã
chọn đề tài: “Quản lý hoạt động tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Đầu tƣ và phát triển Việt Nam chi nhánh Hà Giang” để nghiên cứu
là xuất phát từ yêu cầu cấp bách đang đặt ra trong thực tiễn tại BIDV Hà
Giang hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu của luận văn.
-Hệ thống hóa góp phần làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý
hoạt động tín dụng của NHTM trong nền kinh tế.
-Xác định những thành tựu, những hạn chế và nguyên nhân hạn chế của
quản lý hoạt động tín dụng BIDV Hà Giang; trên cơ sở đó đề xuất giải pháp
đối với quản lý hoạt động tín dụng của BIDV Hà Giang trong quá trình hội
nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam trong thời gian tới, cũng nhƣ đƣa ra những
kiến nghị đối với các cấp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý
hoạt động tín dụng.
2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
- Luận văn tập trung vào nghiên cứu quản lý hoạt động tín dụng NHTM
nói chung, BIDV Hà Giang nói riêng trong nền kinh tế thị trƣờng.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Quản lý hoạt động tín dụng của BIDV Hà Giang, chủ yếu là hoạt động
cho vay.
+ Thực trạng đƣợc tập trung nghiên cứu là giai đoạn 2010 - 2013. Lý do
đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng tại BIDV Hà Giang trong thời gian này
là do BIDV Hà Giang chính thức vận hành mô hình tổ chức mới, cùng với đó
BIDV Hà Giang đã từng bƣớc ổn định và phát triển sau khi giải quyết xong
nợ tồn đọng trong cho vay xây dựng cơ bản từ những năm trƣớc đây. Trong
giai đoạn này có nhiều ngân hàng lớn tham gia thị trƣờng ngân hàng trên địa
bàn tỉnh Hà Giang nhƣ NHTMCP Công Thƣơng, NHTMCP Bƣu Điện Liên
việt… vì vậy BIDV chịu sự cạnh tranh không nhỏ và đang gặp không ít khó
khăn trong phát triển thị phần , đặc biệt là cần tìm ra giải pháp để tiếp tục mở
rộng về qui mô và nâng cao chất lƣợng tín dụng.
4. Câu hỏi nghiên cứu:
- Sau khi các đối tƣợng nghiên cứu đƣợc thiết lập, các câu hỏi nghiên
cứu đƣợc xây dựng gồm có:
- Phƣơng pháp nghiên cứu nào sẽ đƣợc sử dụng trong nghiên cứu?
- Các khái niệm niệm và lý luận cơ bản liên quan đến quản lý hoạt động
tín dụng NHTM?
- Thực trạng quản lý hoạt động tín dụng tại BIDV Hà Giang trong những
năm gần đây có những thành tựu và hạn chế nhƣ thế nào? Nguyên nhân của
những hạn chế đó là gì?
- Các giải pháp nào nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động tín dụng
tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh
Hà Giang đƣợc đƣa ra?
5. Ý nghĩa của nghiên cứu
Ý nghĩa khoa học: Hệ thống những cơ sở lí luận về tín dụng và quản lý
hoạt động tín dụng ngân hàng. Từ đó cho thấy ý nghĩa của việc nâng cao hiệu
quả trong công tác quản lý hoạt động tín dụng trong hệ thống ngân hàng Việt
Nam nói chung và BIDV Hà Giang nói riêng.
Ý nghĩa thực tiễn: Luận văn phân tích thực trạng chất lƣợng tín dụng tại
3
BIDV Hà Ging, đƣa ra các nguyên nhân dẫn đến hiệu quả của hoạt động tín
dụng chƣa cao tại BIDV Hà Giang, đồng thời căn cứ vào diễn biến tình hình
mới, những giải pháp đƣa ra góp phần vào việc từng bƣớc hoàn thiện về mặt
quản lý hoạt động tín dụng, trên cơ sở đó nâng cao hiệu quả, chất lƣợng tín
dụng tại BIDV Hà Giang trong thời gian tới. Các giải pháp đảm bảo đƣợc tính
thực tiễn hoạt động của BIDV Hà Giang và phù hợp với điều kiện kinh tế xã
hội trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
6. Kết cấu của luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo,
các bảng biểu số liệu, sơ đồ, hình vẽ Luận văn đƣợc chia làm 4 chƣơng; trong
đó:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và Cơ sở lý luận về tín
dụng và quản lý hoạt động tín dụng ngân hàng thƣơng mại trong nền
kinh tế thị trƣờng.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hà Giang.
Chƣơng 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hà Giang.
4
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ QUẢN LÝ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TRONG
NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Lĩnh vực lĩnh vực tài chính, ngân hàng đã có rất nhiều đề tài nghiên
cứu, từ nghiên cứu về tín dụng cho đến các nghiên cứu về quản trị tín dụng
các NHTM nói chung, có thể kể đến các đề tài nghiên cứu thực tiễn có liên
quan nhƣ:
Đề tài “Hoàn thiện hệ thống tín dụng nông thôn đáp ứng nhu cầu vốn
phát triển nông nghiệp các Tỉnh miền núi Tây Nguyên” của tác giả Đặng Văn
Quang năm 1999 . Đề tài tập trung nghiên cứu mở rộng và hoàn thiện các mô
hình tổ chức tín dụng, chủ yếu là các NHTM để đảm bảo tiện ích cho ngƣời
vay vốn phát triển nông nghiệp vùng Tây Nguyên; Đề tài: “Phát triển các
nghiệp vụ tín dụng của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam” của Nguyễn
Kim Anh, bảo vệ tại Đại học Kinh tế quốc dân năm 2004. Nội dung của đề tài
tập trung vào nghiên cứu đa dạng hóa các nghiệp vụ tín dụng của NHTM giai
đoạn cơ cấu lại sau khủng hoảng tài chính - tiền tệ khu vực; Luận văn thạc sỹ
“Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Sở Giao dịch II - Ngân hàng công
thƣơng Việt Nam” của Trƣơng Thị Thu Ngân - Đại học kinh tế Thành phố Hồ
Chí Minh; Luận văn thạc sỹ “Nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Chi nhánh
ngân hàng đầu tƣ và phát triển Đông Đô” của Nguyễn Thu Phƣơng - Đại học
kinh tế quốc dân, cùng với luận văn của nhiều học viên các trƣờng đại học
trong cả nƣớc về vấn đề chất lƣợng tín dụng và quản trị hoạt động tín dụng
ngân hàng. Tuy nhiên các nghiên cứu thực tiễn trên đề cập đến những giải
pháp chung nhất và mang tính thời điểm, phạm vi trong một tổ chức cụ thể,
mặt khác một số đề tài mới chỉ tập trung chủ yếu nghiên cứu về lĩnh vực quản
lý rủi ro tín dụng. Do đó đứng trƣớc bối cảnh hiện nay và với một tổ chức nhƣ
5
BIDV Hà Giang hoạt động trên một địa bàn miền núi đặc biệt khó khăn, thì
các giải pháp không còn phù hợp nữa. Vì vậy cần có những nghiên cứu thật
chi tiết về quản lý hoạt động quản lý hoạt động tín dụng đối với BIDV Hà
Giang nhằm đáp ứng đƣợc yêu câu phát triển của ngân hàng cũng nhƣ phục
vụ tốt cho chính sách phát triển kinh tế, chính trị và xã hội trên địa bàn tỉnh
Hà Giang.
1.2. Vai trò của tín dụng đối với phát triển kinh tế xã hội.
1.2.1. Khái niệm về tín dụng
Tín dụng (credit) xuất phát từ chữ La tinh là: credo (tin tƣởng, tín nhiệm).
Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay
(ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh
nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho
bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay
có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến
hạn thanh toán. Tín dụng ngân hàng là một hình thức phát triển cao của tín
dụng, tuy nhiên nó vẫn giữ nguyên đƣợc bản chất ban đầu của quan hệ tín
dụng (Hồ Diệu, 2001, trang 19-20).
Dưới góc độ chuyển dịch quỹ cho vay: Tín dụng đƣợc coi là phƣơng
pháp chuyển dịch quỹ từ chủ thể thặng dƣ vốn sang chủ thể thiếu hụt vốn.
Theo quan hệ tài chính cụ thể: Tín dụng là một giao dịch về tài sản trên
cơ sở có hoàn trả giữa hai chủ thể.
Theo chức năng hoạt động của ngân hàng: Tín dụng là một giao dịch
về tài sản (tiền hoặc hàng hoá) giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế
tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác).
Trong đó, bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng một thời
gian nhất định theo thoả thuận (Hồ Diệu, 2001, trang 20).
Theo Luật các tổ chức tín dụng: cấp tín dụng là việc Tổ chức tín dụng
thỏa thuận để tổ chức, các nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho
phép sử dụng một khoản tiền trong một thời gian nhất định theo nguyên tắc có
6
hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh
toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác (Luật các
TCTD, 2010, trang 4).
Như vậy từ những quan niệm trên, có thể thấy bản chất của tín dụng là
giao dịch về tài sản trên cơ sở có thời hạn và hoàn trả.
Tài sản trong quan hệ tín dụng có một số đặc trƣng nhƣ sau (Hồ Diệu,
2001, trang 21):
Thứ nhất, tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng bao gồm hai hình
thức là cho vay (bằng tiền) và cho thuê (bất động sản và động sản). Trong
những năm trƣớc đây, hoạt động tín dụng chỉ có hình thức chủ yếu là cho
vay. Xuất phát từ đó mà nhiều lúc thuật ngữ tín dụng và cho vay đƣợc coi là
đồng nghĩa với nhau. Từ những năm 1970 trở lại đây, cho thuê tài chính đã
đƣợc các ngân hàng hoặc các định chế tài chính cung cấp cho khách hàng.
Đây là một hình thức tín dụng bằng tài sản thực (nhà ở, văn phòng, máy móc
thiết bị...)
Thứ hai, xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, ngƣời cho vay khi chuyển
giao tài sản cho ngƣời đi vay sử dụng phải có cơ sở để tin rằng ngƣời đi vay
sẽ trả đúng hạn. Đây là yếu tố hết sức cơ bản trong quản lý hoạt động tín
dụng. Trong thực tế, các nhân viên tín dụng khi xét duyệt cho vay không dựa
trên cơ sở đánh giá mức độ tín nhiệm mà lại chú trọng đến các bảo đảm về tài
sản.
Thứ ba, giá trị hoàn trả thông thƣờng phải lớn hơn giá trị lúc cho vay.
Nói cách khác, ngƣời đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài vốn gốc.
Thứ tư, trong quan hệ tín dụng ngân hàng, tiền vay đƣợc cấp trên cơ sở
cam kết hoàn trả vô điều kiện.
1.2.2. Phân loại tín dụng
Phân loại tín dụng là việc sắp xếp các khoản cho vay theo từng nhóm
dựa trên một số tiêu thức nhất định. Có nhiều căn cứ để phân loại tín dụng.
Dƣới đây là một số căn cứ và phân loại cụ thể (Hồ Diệu, 2001, trang 22 đến
7
trang 29):
- Theo mục đích và lĩnh vực sử dụng: có tín dụng bất động sản, tín dụng
công nghiệp, tín dụng thƣơng nghiệp, tín dụng nông nghiệp (Hồ Diệu, 2001,
trang 22).
+ Tín dụng bất động sản: Là loại tín dụng liên quan đến việc mua sắm và
xây dựng bất động sản nhƣ: nhà ở, đất đai, nhà xƣởng, máy móc thiết bị.
+ Tín dụng công nghiệp là loại cho vay để bổ sung vốn lƣu động phục
vụ sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp.
+ Tín dụng thƣơng nghiệp, dịch vụ là quan hệ tín dụng phát sinh trong
mua bán, trao đổi hàng hoá dịch vụ.
+ Tín dụng nông nghiệp là quan hệ tín dụng phát sinh trong lĩnh vực
nông nghiệp.
+ Tín dụng cho thuê là hình thức tín dụng mà ngƣời sở hữu tài sản cho
thuê tài sản trong một thời hạn nhất định.
+ Tín dụng cho vay cá nhân là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu
dùng nhƣ mua sắm các vật dụng đắt tiền và các khoản cho vay để trang trải
các chi phí thông thƣờng của đời sống thông qua phát hành thẻ tín dụng.
- Theo thời hạn: có tín dụng ngắn hạn, tín dụng trung hạn và tín dụng
dài hạn (Hồ Diệu, 2001, trang 23).
+ Tín dụng ngắn hạn là khoản tín dụng dƣới 12 tháng và thƣờng là để
bù đắp sự thiếu hụt vốn lƣu động của các doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu
ngắn hạn của các cá nhân.
+ Tín dụng trung hạn là khoản tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Tín
dụng trung hạn chủ yếu để đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, đổi mới thiết bị
công nghệ.
+ Tín dụng dài hạn là khoản tín dụng có thời hạn trên 5 năm, cá biệt có
thể lên đến 40 năm. Khoản tín dụng này thƣờng sử dụng phục vụ cho các
công trình quốc tế dân sinh nhƣ: đầu tƣ xây dựng hạ tầng, giao thông, điện
nƣớc, văn hoá giáo dục...
- Theo mức độ tín nhiệm với khách hàng: có tín dụng có bảo đảm, tín
8
dụng tín chấp (Hồ Diệu, 2001, trang 24).
+ Tín dụng có đảm bảo là khoản tín dụng dựa trên cơ sở các đảm bảo
nhƣ thế chấp, cầm cố, bảo đảm bừng tài sản của ngƣời thứ ba.
+ Tín dụng tín chấp là khoản tín dụng không có đảm bảo bằng các biện
pháp kể trên mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. Đối với những
khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, tài chính lành mạnh thì có thể
đƣợc cung cấp các khoản tín dụng không cần đến nguồn đảm bảo khác.
- Theo phương pháp hoàn trả: Dựa vào căn cứ này cho vay của ngân
hàng thƣơng mại đƣợc chia làm 2 loại (Hồ Diệu, 2001, trang 25).
+ Tín dụng có thời hạn hoàn trả là loại cho vay có thỏa thuận thời hạn trả
nợ cụ thể theo hợp đồng, gồm có: Cho vay chỉ một kỳ hạn trả nợ (hay còn gọi
là phi trả góp); cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ cụ thể hay còn gọi là cho vay trả
góp; Cho vay hoàn trả nợ nhiều lần nhƣng không có kỳ hạn trả nợ cụ thể.
+ Tín dụng cho vay không có thời hạn cụ thể. Đối với loại cho vay
không có thời hạn cụ thể thì ngân hàng có thể yêu cầu hoặc ngƣời đi vay tự
nguyện trả nợ bất cứ lúc nào, nhƣng phải báo trƣớc một thời gian hợp lý đƣợc
ghi trong hợp đồng tín dụng.
- Theo xuất xứ tín dụng: Dựa vào xuất xứ tín dụng cho vay đƣợc chia
làm hai loại nhƣ sau (Hồ Diệu, 2001, trang 26):
+ Tín dụng trực tiếp, ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho ngƣời có nhu cầu,
đồng thời ngƣời đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
+ Tín dụng gián tiếp, là khoản cho vay đƣợc thực hiện thông qua việc
mua lại các khế ƣớc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh
toán, thông qua việc chiết khấu thƣơng phiếu, mua các phiếu bán hàng..
1.2.3. Vai trò của tín dụng và tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển
kinh tế, xã hội.
a) Vai trò của tín dụng nói chung.
Tín dụng có vai trò rất to lớn trong việc thúc đẩy sản xuất và lƣu thông
hàng hoá, xã hội hoá sản xuất, phát triển kinh tế, thể hiện cụ thể trên các khía
9
cạnh sau:
- Tín dụng thúc đẩy quá trình tái sản xuất của xã hội
Tín dụng giúp điều hòa vốn từ các chủ thể tạm thời thừa vốn tới các
chủ thể cần vốn. Nhƣ vậy những nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi không có
khả năng sinh lời nay đã đƣợc huy động trở thành hữu ích và tiếp tục sinh lợi;
đối với những chủ thể đang bị thiếu hụt vốn cũng nhờ vậy đƣợc bổ sung vốn
kịp thời đáp ứng nhu cầu mở rộng và phát triển sản xuất, đẩy mạnh tốc độ tiêu
thu hàng hóa.
Các nguồn vốn tín dụng đƣợc cung cấp bao giờ cũng kèm theo những
điều kiện nhất định để hạn chế rủi ro đạo đức và rủi ro lựa chon đối nghịch, từ
đó nó góp phần buộc những ngƣời sử dụng vốn vay phải thực sự quan tâm đến
hiệu quả sử dụng vốn vay, để duy trì mối quan hệ lâu dài với những ngƣời cung
ứng vốn (Lê Thị Tuyết Hoa và Nguyễn Thị Nhung, 2011, trang 60).
- Tín dụng là kênh truyền tải ảnh hưởng của nhà nước đến các mục tiêu
vĩ mô
Các mục tiêu vĩ mô của nền kinh tế bao gồm ổn định giá cả, thúc đẩy
tăng trƣởng kinh tế, tạo công ăn việc làm giảm tỷ lệ thất nghiệp. Các mục tiêu
trên đều chịu ảnh hƣởng rất lớn bởi khối lƣợng và cơ cấu tín dụng cung ứng
trên thị trƣờng. Thông qua cơ chế tác động vào các điều kiện tín dụng nhƣ lãi
suất, điều kiện vay... Nhà nƣớc có thể điều chỉnh đƣợc nhƣ việc mở rộng hay
thu hẹp tín dụng, điều chỉnh đƣợc cơ cấu tín dụng theo ngành kinh tế hay theo
vùng lãnh thổ. Việc mở rộng hay thu hẹp tín dụng, ảnh hƣởng đến lƣợng tiền
cung ứng và lãi suất trên thị trƣờng và do đó tác động đến tình hình giá cả nền
kinh tế. Mặt khác, việc mở rộng hay thu hẹp tín dụng sẽ tác động đến quy mô
đầu tƣ, cơ cấu đầu tƣ và do vậy cũng đồng thời tác động đến sản lƣợng, việc làm
và cơ cấu kinh tế (Lê Thị Tuyết Hoa và Nguyễn Thị Nhung, 2011, trang 60).
- Tín dụng là công cụ thực hiện các chính sách xã hội của nhà nước.
Để thực hiện các chính sách xã hội, nhà nƣớc có thể tài trợ bằng các
nguồn vốn không hoàn lại của ngân sách nhà nƣớc. Tuy nhiên phƣơng pháp
10
này không phải lúc nào cũng hiệu quả, hơn nữa ngông ngân sách chỉ có giới
hạn so vơi nhu cầu của các đối tƣợng xã hội, nhất là đối với các nƣớc chậm
phát triển và và đang phát triển. Vì vậy để khắc phục hạn chế trên, ngày nay
ngƣời ta đã có xu hƣớng thực hiện tài trợ bằng con đƣờng tín dụng, nhƣ chính
sách tín dụng ƣu đãi đối với vùng sâu vùng xa, với các đối tƣợng xóa đói
giảm nghèo, đối tƣợng học sinh sinh viên nghèo hiếu học... Băng cách hỗ trợ
qua con đƣờng tín dụng, nó còn buộc các đối tƣợng nhận đƣợc sự tài trợ phải
quan tâm đến hiệu quả sử dụng vốn để đảm bảo hoàn trả tín dụng (Lê Thị
Tuyết Hoa và Nguyễn Thị Nhung, 2011, trang 61).
- Tín dụng góp phần mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
Thông qua tín dụng mà các nƣớc mở rộng giao lƣu kinh tế văn hoá.
Điều đó đặc biệt quan trọng trong xu thế toàn cầu hoá kinh tế hiện nay.
Không một nƣớc nào có thể tồn tại nếu không có tín dụng và quan hệ kinh tế
quốc tế
Ngoài ra, thông qua hệ thống tín dụng, các ngân hàng có thể giám sát
đƣợc hoạt động của nền kinh tế nhà nƣớc bằng công cụ lãi suất và tín dụng sẽ
tác động trở lại nền kinh tế, điều tiết nền kinh tế theo định hƣớng của mình
(Lê Thị Tuyết Hoa và Nguyễn Thị Nhung, 2011, trang 61).
b) Vai trò của tín dụng ngân hàng
Trong nền kinh tế thị trƣờng, tín dụng ngân hàng đóng vai trò vô cùng
to lớn. Điều đó thể hiện trên các mặt sau:
+ TDNH là công cụ thúc đẩy chế độ hạch toán kinh doanh, tăng cường
quản lý tài chính, tăng tích lũy đối với doanh nghiệp
Về phía ngƣời vay vốn luôn cân nhắc giữa hiệu quả vốn vay mang lại
với thời hạn, lãi suất của vốn vay và họ chỉ vay khi tính toán có lãi, đó chính
là bản chất của hạch toán kinh tế. về phía ngân hàng, trƣớc khi cho vay cũng
đòi hỏi khách hàng phải thỏa mãn nhiều điều kiện về tình hình tài chính cũng
nhƣ chất lƣợng của các báo cáo tài chính. Điều đó buộc doanh nghiệp phải
tăng cƣờng công tác hạch toán kinh doanh, quản lý tài chính và tích lũy vốn...
11
- Xem thêm -