Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn quản lý hoạt động tín dụng của ngân hàng hợp tác xã chi nhánh thanh h...

Tài liệu Luận văn quản lý hoạt động tín dụng của ngân hàng hợp tác xã chi nhánh thanh hóa

.PDF
102
1044
119

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- NGUYỄN TẤT TÀI QU¶N Lý HO¹T §éng tÝn dông cña ng©n hµng hîp t¸c x· - chi nh¸nh thanh hãa LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội – 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- NGUYỄN TẤT TÀI QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG HỢP TÁC Xà - CHI NHÁNH THANH HÓA Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. PHAN HUY ĐƢỜNG Hà Nội - 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của cô giáo hướng dẫn khoa học. Các số liệu và trích dẫn được sử dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và đáng tin cậy. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình cao học và viết luận văn này, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế Đa ̣i ho ̣c Quố c gia Hà Nô ̣i. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô trường Đại học Kinh tế , đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập. Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến GS.TS. Phan Huy Đường đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu và giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng nỗ lực, tìm tòi, nghiên cứu để hoàn thiện luận văn, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những đóng góp tận tình của quý thầy cô và các bạn. TÓM TẮT LUẬN VĂN Tên luận văn: Quản lý hoạt động tín dụng của Ngân hàng Hợp tác xã - Chi nhánh Thanh Hóa. Tác giả: Nguyễn Tất Tài Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế Bảo vệ năm: 2015. Giáo viên hƣớng dẫn: Giáo sư - Tiến sỹ Phan Huy Đường. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu: Làm rõ thực trạng quản lý hoạt động tín dụng và đưa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cường công tác quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã - Chi nhánh Thanh Hóa. Những đóng góp mới của luận văn: Luận văn có cách tiếp cận mới về nội dung quản lý hoạt động tín dụng, đó là phân tích thực trạng quản lý hoạt động tín dụng của Ngân hàng Hợp tác xã - Chi nhánh Thanh Hóa. Sau khi đánh giá những thành tựu đạt được và những hạn chế còn tồn tại, luận văn đã đưa ra các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hoạt động tín dụng, cụ thể là: Hoàn thiện quy trình, phương pháp giám sát hoạt động tín dụng, nâng cao vai trò và hiệu quả của hoạt động kiểm soát nội bộ, trong đó nhấn mạnh đến việc xây dựng những tiêu chí đánh giá về kết quả hoạt động. Bên cạnh đó chú trọng vào công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, lựa chọn và bố trí những cán bộ có trình độ và tư cách đạo đức vào những vị trí công việc phù hợp nhằm đảm bảo đúng người đúng việc, khai thác tối đa tiềm năng của mỗi người, phát huy triệt để thế mạnh và năng lực của họ. Song song với đó là đẩy mạnh hoạt động Marketing nhằm thu hút và mở rộng khách hàng. Với quan điểm cán bộ quản lý cần lấy quan điểm Marketing làm chủ đạo vì chỉ có hiểu thị trường một cách kỹ lưỡng mới có thể đưa ra những giải pháp, chính sách linh hoạt, phù hợp cho hoạt động của Chi nhánh, đưa triết lý này thâm nhập đến tất cả các bộ phận giao dịch, tất cả các nhân viên trong Chi nhánh. Và cuối cùng đó là việc đề cập đến nội dung hoàn thiện và nâng cấp hệ thống thông tin, chủ động thành lập riêng cho chi nhánh một bộ phận chuyên làm nhiệm vụ khai thác, tập trung và lưu trữ các thông tin cần thiết để tạo điều kiện cho việc sử dụng thông tin có hiệu quả. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... i DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................ii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................... iii Lời Mở Đầu ................................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 4 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tín dụng .................................................4 1.1.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng: .........................................................4 1.1.2. Khái niệm quản lý hoạt động tín dụng ................................................15 1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ..................................................................27 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ....................... 31 2.1. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................31 2.1.1. Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử ...........................31 2.1.2. Phương pháp thu thập số liệu ..............................................................31 2.1.3. Phương pháp phân tích số liệu ...........................................................32 2.2. Các bước thực hiện và thu thập số liệu........................................................33 2.3. Các công cụ được sử dụng...........................................................................34 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC Xà – CHI NHÁNH THANH HÓA ........................... 35 3.1. Khái quát về Ngân hàng Hợp tác xã – Chi nhánh Thanh Hóa ....................35 3.1.1. Sự hình thành và phát triển của Ngân hàng Hợp tác xã ở Việt Nam ..35 3.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng hợp tác xã – Chi nhánh Thanh Hóa ............37 3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh .....................................................................45 3.2.1. Tình hình hoạt động tín dụng ...............................................................45 3.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh .............................................................47 3.3. Phân tích thực trạng quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng hợp tác xã – Chi nhánh Thanh Hóa .........................................................................................47 3.3.1. Kiểm soát tín dụng................................................................................47 3.3.2. Quản lý nợ ............................................................................................49 3.3.3. Quản lý các hoạt động tín dụng ...........................................................50 3.3.4. Một số chỉ tiêu đánh giá quản lý tín dụng của NHHTX Chi nhánh Thanh Hóa: ................................................................................................................63 3.4. Hoạt động kiểm soát ....................................................................................64 3.4.1. Hoạt động giám sát tín dụng ................................................................64 3.4.2. Công tác kiểm soát nội bộ ....................................................................68 3.5. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng hợp tác xã – Chi nhánh Thanh Hóa .........................................................................................69 3.5.1. Những thành tựu đạt được ...................................................................69 3.5.3. Một số nguyên nhân chính ...................................................................72 CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC Xà – CHI NHÁNH THANH HÓA .......................................................................................................... 77 4.1. Phương hướng hoạt động quản lý tín dụng của Ngân hàng Hợp tác xã – Chi nhánh Thanh Hóa trong thời gian tới .................................................................77 4.1.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam..............77 4.1.2. Định hướng phát triển của Ngân hàng Hợp tác xã – Chi nhánh Thanh Hóa .....................................................................................................78 4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã – Chi nhánh Thanh Hóa trong thời gian tới ........................................................79 4.2.1. Tuân thủ nghiêm túc việc thực hiện quy trình tín dụng .......................79 4.2.2. Nâng cao chất lượng tín dụng gắn với tăng cường quản lý rủi ro ......80 4.2.3. Hoàn thiện quy trình, phương pháp phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng ................................................................................................81 4.2.4. Hoàn thiện và nâng cấp hệ thống thông tin .........................................82 4.2.5. Đẩy mạnh hoạt động Marketing nhằm thu hút và mở rộng khách hàng ....83 4.2.6. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực .................................................84 4.2.7. Tăng cường công tác giám sát hoạt động tín dụng ..............................84 4.2.8. Tăng cường kiểm soát nội bộ ...............................................................85 4.3. Một số kiến nghị ..........................................................................................87 4.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước .....................................................87 4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Hợp tác Việt Nam .......................................87 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 89 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 90 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 01 CĐKT Cân đối kế toán 02 CN Chi nhánh 03 DN Doanh nghiệp 04 HCNS Hành chính nhân sự 05 KDDV Kinh doanh dịch vụ 06 KQHĐ Kết quả hoạt động 07 KQKD Kết quả kinh doanh 08 KSTD Kiểm soát tín dụng 09 NHHTX Ngân hàng hợp tác xã 10 NHNN Ngân hàng Nhà nước 11 NQH Nợ quá hạn 12 QTD Quỹ tín dụng 13 QTDND Qũy tín dụng nhân dân 14 QTDNDTW Qũy tín dụng nhân dân Trung ương 15 QTDTW Qũy tín dụng Trung ương 16 TCKT Tổ chức kinh tế 17 TCTD Tổ chức tín dụng 18 TSĐB Tài sản đảm bảo i DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Bảng Nội dung 1 Bảng 3.1 2 Bảng 3.2 3 Bảng 3.3 4 Bảng 3.4 Tình hình dư nợ theo đối tượng 52 5 Bảng 3.5 Tình hình doanh số cho vay tại chi nhánh 53 6 Bảng 3.6 Số lượt tín dụng theo đối tượng tại chi nhánh 55 7 Bảng 3.7 8 Bảng 3.8 Tình hình nợ quá hạn giai đoạn 2011 - 2013 60 9 Bảng 3.9 Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng 62 10 Bảng 3.10 Cơ cấu hoạt động tín dụng của NHHTX CN Thanh Hóa Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Thanh Hóa Tình hình dư nợ tại chi nhánh giai đoạn 2011 – 2013 Doanh số thu nợ theo thời hạn, giai đoạn 20112013 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động tín dụng và quản lý tín dụng giai đoạn 2011 – 2013 ii Trang 45 47 50 57 63 DANH MỤC BIỂU ĐỒ STT Biểu đồ Nội dung 1 Biểu đồ 3.1 Cơ cấu dư nợ qua ba năm 2011, 2012, 2013 46 2 Biểu đồ 3.2 Cơ cấu dư nợ theo thời gian 51 3 Biểu đồ 3.3 Cơ cấu dư nợ theo đối tượng 52 4 Biểu đồ 3.4 Cơ cấu doanh số cho vay theo thời gian 54 5 Biểu đồ 3.5 Cơ cấu doanh số cho vay theo đối tượng 56 6 Biểu đồ 3.6 Doanh số thu nợ theo thời gian 59 iii Trang Lời Mở Đầu 1. Tính cấp thiết của đề tài Quản lý hoạt động tín dụng trong hoạt động ngân hàng của các tổ chức tín dụng hiện nay đang là một vấn đề cấp bách, nó quyết định sự sống còn của tổ chức tín dụng, đồng thời gây ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống ngân hàng và cho cả nền kinh tế quốc dân. Ngân hàng Hợp tác xã với chức năng hoạt động như một Ngân hàng thương mại nhưng luôn gắn bên mình nhiệm vụ kinh tế - chính trị rất quan trọng: là trung tâm điều hòa vốn cho toàn bộ hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân trên toàn quốc nên phạm vi ảnh hưởng của NHHTX là rất rộng lớn. Cũng giống như các Chi nhánh Ngân hàng Hợp tác khác, trong thời gian qua, với vai trò là một đơn vị được huy động vốn, cho vay vốn và thực hiện các dịch vụ ngân hàng khác theo giấy phép hoạt động, Ngân hàng Hợp tác - Chi nhánh Thanh Hóa đã không ngừng phát huy vai trò là mô hình kinh tế hoạt động đúng hướng, có hiệu quả, đáp ứng lòng mong đợi của nhân dân, tạo điều kiện thuận lợi cho bà con nông dân trong việc gửi tiền, vay vốn làm ăn, xóa đói giảm nghèo vươn lên làm giàu, góp phần hạn chế và đẩy lùi tình trạng cho vay nặng lãi ở nông thôn. Tuy nhiên trong thời gian qua , hoạt động tín du ̣ng ta ̣i chi nhánh vẫn còn vướng mắ c mô ̣t số ha ̣n chế . Bên cạnh đó, thời gian gần đây, đặc biệt là thời kỳ khủng hoảng kinh tế 2011 2013, vấn đề tín dụng tại các tổ chức tín dụng trong nước đã bộc lộ những yếu kém nhất định nên hoạt động tín dụng đã gặp không ít những khó khăn và rủi ro thường xuyên rình rập. Ở nhiều ngân hàng tại thời điểm năm 2013, nợ xấu có lúc lên đến trên 20% so với tổng dư nợ cho vay trong khi mức tỷ lệ cho phép trong tầm kiểm soát do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định là nhỏ hơn 5%. Nhiều lãnh đạo NH cấp cao thì bị khởi tố vì đã buông lỏng quản lý gây thất thoát vốn lớn như tại NH Xây dựng Việt Nam, Ngân hàng Đại Dương…Tại địa bàn Thanh Hóa cũng đã xuất hiện nhiều sai phạm trầm trọng trong hoạt động tín dụng ở một số quỹ tín dụng nhân dân dẫn đến tỷ lệ nợ xấu đáng báo động, lượng tiền gửi đã quá hạn mà không có khả năng thanh toán, gây bức xúc cho người gửi tiền - vay tiền, đã cho thấy hoạt 1 động quản lý tín dụng tại các QTDND cũng như Ngân hàng Hợp tác xã Chi nhánh Thanh Hóa còn tiềm ẩn nhiều nguy cơ rủi ro. Ngân hàng Nhà nước đã có những chỉ đạo toàn ngành triển khai quyết liệt các giải pháp tự xử lý nợ xấu, như : Cơ cấu lại nợ, tích cực thu nợ, xử lý tài sản bảo đảm; bán nợ; sử dụng dự phòng rủi ro để xử lý nợ; tiết giảm chi phí; tập trung trích lập dự phòng rủi ro... Về phía Chính phủ cũng đã khẩn trương thành lập Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam để giúp các ngân hàng và tổ chức tín dụng xử lý nợ xấu. Xuất phát từ thực tế báo động trên, việc tìm ra những giải pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển và hoạt động an toàn của NHHTX đang là một vấn đề bức thiết hơn bao giờ hết. Mà phần nội dung cốt lõi của một ngân hàng chính là hoàn thành tốt công tác tín dụng. Với chuyên ngành đạo tạo của tôi là Quản lý kinh tế và đang công tác tại Ngân hàng Hợp tác xã - Chi nhánh Thanh Hoá nên tôi muốn vận dụng kiến thức của mình để đưa ra giải pháp quản lý công tác tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã - Chi nhánh Thanh Hoá. Trong phạm vi của một luận văn tốt nghiệp, tôi rất mong đưa ra được một cách nhìn tương đối toàn diện từ lý luận cho đến thực tiễn về vấn đề này. Đề tài: "Quản lý hoạt động tín dụng của Ngân hàng Hợp tác xã - Chi nhánh Thanh Hoá". 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu  Mục đích nghiên cứu của đề tài: Làm rõ thực trạng quản lý tín dụng và đề xuất những biện pháp nhằm quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã - Chi nhánh Thanh Hóa.  Nhiệm vụ nghiên cứu: - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về tín dụng, quản lý tín dụng trong hoạt động ngân hàng. - Phân tích thực trạng: Làm rõ những hạn chế, những mặt đạt được và những vấn đề phát sinh trong công tác quản lý tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã - Chi nhánh Thanh Hóa. - Đưa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cường công tác quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã - Chi nhánh Thanh Hóa. 2 3. Câu hỏi nghiên cƣ́u Các câu hỏi đặt ra trong nghiên cứu bao gồm: (i) Nghiên cứu về quản lý tín du ̣ng ta ̣i NHHTX bao gồ m những nô ̣i dung gì ? (ii) Hoạt động quản lý tín dụng tại NHHTX Chi nhánh Thanh Hóa còn có những hạn chế gì? (iii) Những nguyên nhân khách quan và chủ quan nào làm giảm hiê ̣u quả công tác quản lý tín du ̣ng ta ̣i NHHTX Chi nhánh Thanh Hóa ? (iv) Chi nhánh cầ n thực hiê ̣n những giải pháp nào nhằ m hoàn thiê ̣n công tá c quản lý tín dụng trong thời gian tới? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã.  Phạm vi nghiên cứu: Luận văn giới hạn việc nghiên cứu quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã - Chi nhánh Thanh Hóa trong khoảng thời gian năm 2011 - 2013. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Trên cơ sở lý luận và các số liệu thực tế tổng hợp được, tác giả sử dụng các phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, phương pháp thống kê, đối chiếu, so sánh để phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động tín dụng của Ngân hàng Hợp tác - Chi nhánh Thanh Hóa, tìm hiểu các nguyên nhân dẫn đến các vấn đề trong quản lý hoạt động tín dụng và đưa ra giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế này. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, Luận văn được kết cấu gồm 4 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và tổng quan tình hình nghiên cứu Chương 2: Phương pháp và thiết kế nghiên cứu Chương 3: Thực trạng quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã – Chi nhánh Thanh hóa Chương 4: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã – Chi nhánh Thanh Hóa 3 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tín dụng 1.1.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng: 1.1.1.1. Khái niệm tín dụng: Tín dụng (Credit) xuấ t phát từ gố c La tinh , có nghĩa là một sự tin tưởng tín nhiê ̣m lẫn nhau, hay nói cách khác đó là lòng tin. Có thể đinh ̣ nghiã tín du ̣ng mô ̣t cách đầ y đủ như sau : Tín dụng là quan hệ chuyể n nhượng tạm thời một lượng giá tri ̣ (dưới hình thức tiề n tê ̣ hoặc hiê ̣n vật ) từ người sở hữu sang người sử dụng để sau một thời gian nhấ t đi ̣nh thu hồ i về một lượng giá tri ̣ lớn hơn giá tri ̣ ban đầ u. Mă ̣c dù có nhiề u quan niê ̣m khác nhau về tin ́ du ̣ng nhưng tựu chung la ̣i đề u có 3 nô ̣i dung hay đă ̣c trưng sau: - Thứ nhấ t : Là quan hệ chuyển nhượng một lượng giá trị mang t ính chất tạm thời. Đối tượng của sự chuyển nhượng có thể là tiền tệ hoặc hiện vật . Tính chất tạm thời của sự chuyể n nhươ ̣ng đề câ ̣p đế n thời gian sử du ̣ng lươ ̣ng giá tri ̣đó . Nó là kết quả của sự thỏa thuận giữa các đố i tác tham gia quá trin ̀ h chuyể n nhươ ̣ng để đảm bảo sự phù hợp giữa thời gian nhàn rỗi và thời gian cần sử dụng lượng giá trị đó . Sự thiế u phù hơ ̣p của thời gian chuyể n nhươ ̣ng này có thể ảnh hưởng đế n quyề n lơ ̣i tài chính và hoạt động kinh doanh của cả hai bên và dẫn đến những rủi ro , những nguy cơ phá hủy quan hê ̣ tiń du ̣ng . Thực chấ t trong quan hê ̣ tin ́ du ̣ng chỉ có sự chuyể n nhươ ̣ng quyề n sử du ̣ng lươ ̣ng giá tri ̣ta ̣m thời nhàn rỗi trong mô ̣t khoảng thời gian nhấ t đinh ̣ mà không có sự thay đổ i quyề n sở hữu đố i với lươ ̣ng giá tri ̣đó . - Thứ hai: Tính hoàn trả . Lươ ̣ng vố n đươ ̣c chuyể n nhươ ̣ng phải đươ ̣c hoàn trả đúng ha ̣n cả về thời gian và về giá tri ̣bao gồ m hai bô ̣ phâ ̣n : Gố c và laĩ . Phầ n laĩ đảm bảo cho lươ ̣ng giá tri ̣hoàn trả lớn hơn lươ ̣ng giá tri ̣ban đầ u . Sự chênh lê ̣ch này là giá trả cho quyền sử dụng vốn tạm thời . Nói cách khác , nó là giá trả cho sự hy sinh quyề n sử dụng vốn hiện tại của người sở hữu vì thế nó phải đủ hấp dẫn để người sở hữu có thể sẵn sàng hy sinh quyề n sử du ̣ng đó . 4 - Thứ ba: Quan hê ̣ tiń du ̣ng dựa trên cơ sở sự tin tưởng giữa người đi vay và người cho vay. Có thể nói đây là điều kiện tiên quyết để thiết lập quan hệ tín dụng . Người cho vay tin tưởng rằ ng vố n sẽ đươ ̣c hoàn trả đầ y đủ khi đế n ha ̣n vay cũng tin tưởng vào khả năng phát huy hiê ̣u quả của vố n vay . Người đi . Sự gă ̣p gỡ giữ a người đi vay và người cho vay về điể m này sẽ là điề u kiê ̣n hình thành quan hê ̣ tín dụng. Cơ sở của sự tin tưởng này có thể do uy tin ́ của người đi vay , do giá tri ̣tài sản bảo đảm hoặc do sự bảo lãnh của người thứ ba. Cơ sở khách quan của sự ra đời quan hê ̣ tín du ̣ng là : Cùng một lúc có những chủ thể kinh tế tạm thời dư thừa một khoản vốn , trong khi các chủ thể kinh tế khác lại có nhu cầu cần bổ sung vốn . Hành vi tín dụng như vậy có thể đươ ̣c diễn ra trực tiế p giữa bên thừa vố n cầ n đầ u tư với bên cầ n vố n để sử du ̣ng . Nhưng trên thực tế hai bên này khó có thể phù hơ ̣p đươ ̣c với nhau về quy mô , về thời gian, không gian; hoă ̣c nế u có thể phù hơ ̣p đươ ̣c thì phả i tố n nhiề u chi phí . Do đó , xuấ t hiê ̣n mô ̣t bên thứ ba đứng ra tâ ̣p trung đươ ̣c vố n của số đông những người ta ̣m thời dư thừa vố n , cầ n đầ u tư kiế m laĩ , sau đó đem số vố n này phân phố i cho những chủ thể kinh tế thiế u hu ̣t, có nhu cầ u về vố n dưới hin ̀ h thức cho vay , cho thuê tài chin ́ h . Bên thứ ba đó chiń h là các tổ chức tiń du ̣ng. 1.1.1.2. Bản chất của tín dụng Bản chất của tín dụng được hiểu theo 2 khía cạnh  Thứ nhất, tín dụng là quan hệ kinh tế phát sinh giữa Người đi vay và Người cho vay, nhờ quan hệ này mà vốn tiền tệ được vận động từ chủ thể này sang chủ thể khác để sử dụng cho các nhu cầu khác nhau trong nền kinh tế xã hội.  Thứ hai, tín dụng được coi là một số vốn, làm bằng hiện vật hoặc bằng hiện kim vận động theo nguyên tắc hoàn trả, đã đáp ứng cho các nhu cầu của chủ thể tín dụng. 1.1.1.3. Chức năng của tín dụng Nhìn tổng thể tín dụng có hai chức năng:  Thứ nhất: phân phối nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi dưới hình thức cho vay. Đây là chức năng cơ bản nhất của tín dụng, nhờ chức năng này mà các nguồn vốn trong xã hội được điều hòa từ nơi “thừa” sang nơi “thiếu”. 5  Thứ hai, giám đốc và kiểm soát bằng đồng tiền đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh. Dùng tiền để xây dựng các chỉ tiêu, thước đo để tiến hành quản lý doanh nghiệp với các mục tiêu: sử dụng vốn hiệu quả, hợp pháp và hợp lệ. 1.1.1.4. Vai trò của tín dụng Nói đến vai trò của tín dụng, là nói đến sự tác động của tín dụng đối với nền kinh tế-xã hội. Vai trò của tín dụng bao gồm hai mặt tích cực và tiêu cực. * Ở mặt tích cực, tín dụng có các vai trò sau đây:  Tín dụng góp phần thúc đẩy lưu thông hàng hóa phát triển Tín dụng, trước hết là nguồn cung ứng vốn cho các doanh nghiệp, các cá nhân, các tổ chức kinh tế. Tín dụng là một trong những công cụ để tập trung vốn một cách hữu hiệu trong nền kinh tế. Và cũng là công cụ thúc đẩy tích tụ vốn cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế. Có thể nói, trong mọi nền kinh tế- xã hội, tín dụng đều phát huy vai trò to lớn nói trên của nó. Đối với doanh nghiệp: Tín dụng góp phần cung ứng vốn bao gồm vốn cố định và vốn lưu động. Đối với dân chúng: Tín dụng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư. Đối với toàn xã hội: Tín dụng làm tăng hiệu suất sử dụng đồng vốn.  Tín dụng góp phần ổn định giá cả Tín dụng góp phần làm giảm lượng tiền lưu hành trong nền kinh tế, đặc biệt là tiền mặt trong tay các tầng lớp dân cư, làm giảm áp lực lạm phát, nhờ vậy góp phần làm ổn định tiền tệ. Mặt khác, do cung ứng vốn tín dụng cho nền kinh tế đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh, làm cho sản xuất ngày càng phát triển, sản phẩm hàng hóa dịch vụ làm ra ngày càng nhiều, đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng của xã hội. Chính nhờ đó mà tín dụng góp phần làm ổn định giá cả trong nước.  Tín dụng làm nâng cao mức sống của người dân Tín dụng có tác dụng thúc đẩy nền kinh tế xã hội phát triển, sản xuất hàng hoá và dịch vụ ngày càng gia tăng để thỏa mã nhu cầu ngày càng cao của nhân dân. 6 Đồng thời thông qua quan hệ tín dụng những người có thu nhập thấp, hoàn cảnh khó khăn có thể vay vốn để xây dựng và phát triển sản xuất kinh doanh cũng như để trang trải cho cuộc sống hàng ngày.  Tín dụng góp phần phát triển các mối quan hệ quốc tế Có thể nói tín dụng còn có vai trò quan trọng để mở rộng và phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại và mở rộng giao lưu quốc tế. Sự phát triển của tín dụng không những ở trong phạm vi quốc nội mà còn mở rộng ra phạm vi quốc tế, nhờ đó nó thúc đẩy mở rộng và phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại, nhằm giúp đỡ và giải quyết các nhu cầu về vốn trong quá trình phát triển đi lên của mỗi nước, làm cho các nước có điều kiện xích lại gần nhau hơn và cùng nhau phát triển. * Ở mặt tiêu cực, tín dụng có những tác động sau: Tín dụng phát triển nhưng không được kiểm soát chặt chẽ theo khuôn khổ pháp lý thì sẽ dẫn đến khủng hoảng tài chính tiền tệ, từ quy mô và phạm vi hẹp đến quy mô lớn trên phạm vi rộng, gây hậu quả nặng nề cho nền kinh tế xã hội. Với sự phát triển của tín dụng có thể làm gia tăng phân hóa giàu nghèo. 1.1.1.5. Quy trình hoạt động tín dụng: Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động chính của các TCTD, một hoạt động rất phức tạp và chứa đựng nhiều rủi ro. Trong hoạt động tín dụng, nếu hành động chủ quan duy ý chí sẽ dẫn đến những tổn thất nặng nề cho TCTD. Vì vậy, để có một quyết định cho vay đúng đắn, tiết kiệm thời gian, chi phí cho ngân hàng và khách hàng, đảm bảo an toàn vốn trong kinh doanh ngân hàng thì hoạt động cho vay đòi hỏi các TCTD phải tuân thủ nghiêm ngặt quy trình tín dụng. Quy trình tín dụng là trình tự các bước mà TCTD thực hiện cho vay đối với khách hàng. Quy trình tín dụng phản ánh nguyên tắc tín dụng, phương pháp tín dụng, trình tự giải quyết các công việc, thủ tục hành chính và thẩm quyền giải quyết các vấn đề liên quan đến hoạt động tín dụng. Quy trình tín dụng gồm 5 bước: Thiết lập hồ sơ tín dụng, phân tích tín dụng, quyết định cho vay, giải ngân, quản lý và giám sát cho vay. 7  Bước 1: Thiết lập hồ sơ tín dụng Hồ sơ tín dụng của một TCTD là tài liệu bằng văn bản, biểu hiện mối quan hệ tổng thể của TCTD với khách hàng vay vốn. Chất lượng tín dụng phụ thuộc rất lớn vào sự hoàn chỉnh và chính xác của hồ sơ tín dụng. Vì vậy, khi thiết lập hồ sơ cho tín dụng phải đảm bảo đầy đủ các yếu tố:  Các thông tin cơ bản về khách hàng.  Thông tin về tài chính hiện tại của khách hàng.  Lịch sử tài chính của khách hàng.  Thông tin về mục đích vay vốn.  Phương hướng về hoạt động kinh doanh trong tương lai của khách hàng.  Đánh giá nhận xét của TCTD về khách hàng.  Thoả thuận giữa TCTD và khách hàng về việc vay vốn và trả nợ vốn tín dụng.  Những thông báo của TCTD cho khách hàng.  Báo cáo về kết quả kiểm tra tình hình sử dụng vốn tín dụng.  Bước 2: Phân tích tín dụng Phân tích tín dụng là phân tích khả năng hiện tại và tiềm năng của khách hàng về sử dụng vốn tín dụng, cũng như khả năng hoàn trả vốn vay. Mục tiêu của phân tích tín dụng là để phòng ngừa, hạn chế rủi ro cũng như để áp dụng nhiều biện pháp, trong đó biện pháp cơ bản, có vị trí quan trọng nhất là phân tích một cách toàn diện khách hàng trước khi cấp tín dụng của TCTD. Nếu khách hàng được đánh giá là tốt, như có đủ tư cách trong kinh doanh, có năng lực tài chính đảm bảo, chấp hành tốt các hợp đồng tín dụng trong quá khứ và triển vọng phát triển trong tương lai… thì sẽ được TCTD xem xét cho vay. Ngược lại, nếu khách hàng không đáp ứng được những yêu cầu trên thì TCTD sẽ từ chối cấp tín dụng. *Phân tích đánh giá khách hàng Để phân tích đánh giá khách hàng TCTD dựa vào các tài liệu sau: Tài liệu thuyết minh về vay vốn như kế hoạch hoặc phương án sản xuất kinh doanh, giấy phép kinh doanh, các hợp đồng cung cấp - tiêu thụ sản phẩm. 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất