Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn quản lý hoạt động kinh doanh của hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp trên đị...

Tài liệu Luận văn quản lý hoạt động kinh doanh của hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp trên địa bàn huyện nam sách, tỉnh hải dương

.PDF
105
988
71

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- LÊ THỊ LAN PHƢƠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NAM SÁCH, TỈNH HẢI DƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội - 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------LÊ THỊ LAN PHƢƠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NAM SÁCH, TỈNH HẢI DƢƠNG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. PHAN HUY ĐƢỜNG XÁC NHẬN XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội - 2015 LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện Luận văn Thạc sỹ, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, tạo điều kiện nhiệt tình và quý báu của nhiều cá nhân và tập thể. Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS . TS. Phan Huy Đường đã tận tình hướng dẫn trong suốt thời gian nghiên cứu hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi tìm tài liệu, nguồn tham khảo để hoàn thành luận văn. Mặc dù tôi đã cố gắng hoàn thiện luận văn bằng tất cả sự nhiệt tình và năng lực của mình, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót hoặc có phần nghiên cứu chưa sâu. Rất mong nhận được sự chỉ bảo thông cảm của các thầy cô. Tôi xin trân trọng cảm ơn ! LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận Văn thạc sĩ là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, tháng 10 năm 2015 Tác giả luận văn Lê Thị Lan Phương MỤC LỤC Danh mục các từ viết tắt..................................................................................... i Danh mục các bảng ........................................................................................... ii Danh mục hình ................................................................................................. iii PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................. 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP .............................. 5 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu. ............................................................... 6 1.1.1. Các nghiên cứu về Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp đã được công bố. ...................................................................................................................... 6 1.1.2. Đánh giá chung về tình hình nghiên cứu và những khoảng trống đặt ra cho đề tài luận văn................................................................................... 9 1.2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động kinh doanh của Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp. .................................................................................. 10 1.2.1. Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp và vai trò hoạt động kinh doanh Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp. .................................................................... 10 1.2.2. Quản lý hoạt động kinh doanh của Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp. ............................................................................................................. 15 1.3. Kinh nghiệm quản lý hoạt động kinh doanh Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp của một số địa phương và bài học cho Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp trên địa bàn huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương. ............................................. 30 1.3.1. Kinh nghiệm quản lý hoạt động kinh doanh Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp trên địa bàn huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương ...................... 30 1.3.2. Kinh nghiệm quản lý hoạt động kinh doanh Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp trên địa bàn huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương. ...................... 30 1.3.3. Kinh nghiệm quản lý hoạt động kinh doanh Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp thị trấn Thanh Hà, tỉnh Hải Dương ............................................ 31 1.3.4. Kinh nghiệm quản lý hoạt động kinh doanh Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp Dương Liễu, Hoài Đức, Hà Nội ................................................. 32 1.3.5. Bài học cho Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp trên địa bàn huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương ............................................................................. 32 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................... 34 2.1. Cách tiếp cận nghiên cứu. ........................................................................ 34 2.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể ........................................................ 34 2.2.1. Phương pháp thu thập và sử lý số liệu .......................................... 34 2.2.2. Phương pháp điều tra xã hội học .................................................. 34 2.2.3. Phương pháp thống kê mô tả ........................................................ 35 2.2.4. Phương pháp phân tích so sánh .................................................... 36 2.2.4. Phương pháp phân tích định tính .................................................. 36 2.3. Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứu .................................... 36 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NAM SÁCH, TỈNH HẢI DƢƠNG .............................................. 37 3.1. Khái quát về huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương và nguồn lực Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp trên địa bàn huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương ............ 37 3.1.1. Khái quát về huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương .......................... 37 3.1.2. Những ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Nam Sách đến công tác quản lý hoạt động kinh doanh của Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp trên địa bàn ................................................................................. 39 3.1.3. Nguồn lực Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp trên địa bàn huyện Nam Sách giai đoạn 2012 - 2014 .................................................................... 40 3.2. Tình hình quản lý hoạt động kinh doanh của Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp trên địa bàn huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương .................................. 40 3.2.1. Căn cứ pháp lý quy định về nội dung quản lý hoạt động kinh doanh của Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp .................................................... 40 3.2.2. Thực trạng quản lý hoạt động kinh doanh của Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp trên địa bàn huyện Nam Sách .................................................... 41 3.3. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động kinh doanh của Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp ..................................................................................................... 62 3.3.1. Những thành tựu đạt được trong quản lý hoạt động kinh doanh của Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp trên địa bàn huyện Nam Sách ..................... 62 3.3.2. Hạn chế của quản lý và nguyên nhân ........................................... 63 Chƣơng 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NAM SÁCH, TỈNH HẢI DƢƠNG ..................................... 70 4.1. Định hướng quản lý hoạt động kinh doanh của Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp trên địa bàn huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương .................................. 70 4.1.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp trên địa bàn huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương .................... 70 4.1.2. Mục tiêu quản lý hoạt động kinh doanh của Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp trên địa bàn huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương ......................... 72 4.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý hoạt động kinh doanh của Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp trên địa bàn huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương ............ 73 4.2.1. Hoàn thiện quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh doanh Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp trên địa bàn huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương ............ 73 4.2.2. Hoàn thiện tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp trên địa bàn huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương .................... 78 4.2.3. Hoàn thiện các chính sách hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh phát triển Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp trên địa bàn huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương .............................................................................................................. 78 4.2.4. Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát cho quản lý hoạt động kinh doanh của Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp trên địa bàn huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương ....................................................................................................... 80 4.3. Kiến nghị........................................................................................... 80 KẾT LUẬN ............................................................................................. 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 85 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 BVTV Bảo vệ thực vật 2 CGKHKT Chuyển giao khoa học kỹ thuật 3 CNH- HĐH Công nghiệp hoá- hiện đại hoá 4 CP Chi phí 5 DT Doanh thu 6 GDP Tổng sản phẩm nội địa 7 HĐQT Hội đồng quản trị 8 HTX Hợp tác xã 9 HTX DVNN Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp 10 ICA Liên minh Hợp tác xã quốc tế 11 KHKT Khoa học kỹ thuật 12 KT – XH Kinh tế - xã hội 13 LĐ Lao động 14 LN Lợi nhuận 15 NN Nông nghiệp 16 NTM Nông thôn mới 17 PTNT Phát triển nông thôn 18 SP Sản phẩm 19 TSCĐ Tài sản cố định 20 TSCĐ BQ Tài sản cố định bình quân 21 TSLĐ Tài sản lưu động 22 TSLĐ BQ Tài sản lưu động bình quân 23 UBND Uỷ ban nhân dân 24 VTNN Vật tư nông nghiệp 25 XHCN Xã hội chủ nghĩa DANH MỤC CÁC BẢNG i STT Bảng 1 Bảng 3.1 2 Bảng 3.2 3 Bảng 3.3 4 Bảng 3.4 5 Bảng 3.5 6 Bảng 3.6 Nội dung Cơ cấu kinh tế huyện Nam Sách qua 2 năm 2013 và 2014 Tổ chức bộ máy của HTXDVNN trên địa bàn huyện Nam Sách Trình độ của cán bộ chủ chốt HTX DVNN Cơ cấu lao động làm việc trực tiếp và gián tiếp trong các HTX năm 2014 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản của các Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp Số lượng HTX thực hiện các khâu dịch vụ năm 2014 Trang 39 46 47 50 52 53 Ý kiến đánh giá của hộ nông dân về chất 7 Bảng 3.7 lượng dịch vụ mà HTX cung ứng phục vụ tại 57 các HTX điều tra 8 Bảng 3.8 Các chỉ tiêu Kết quả kinh tế của các HTX DVNN địa bàn huyện Nam Sách 59 Tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh các 9 Bảng 3.9 khâu dịch vụ của HTXDVNN trên địa bàn 62 huyện Nam Sách năm 2014 10 Bảng 3.10 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh của các HTXDVNN giai đoạn 2012-2014 DANH MỤC HÌNH ii 65 STT Hình 1 Hình 3.1 Nội dung Tổ chức bộ máy quản lý Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp iii Trang 49 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Phát triển nông nghiệp, nông thôn là một vấn đề đã và đang được sự quan tâm của Đảng và nhà nước trong quá trình phát triển đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội. Mặc dù cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng giảm dần tỷ trọng các ngành nông nghiệp, tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp, thương mại và dịch vụ nhưng vẫn không thể phủ định vai trò to lớn của ngành nông nghiệp đối với đời sống nhân dân, đặc biệt đối với nước ta, cơ bản là một nước nông nghiệp. Đất nước tiến lên công nghiệp hoá, hiện đại hoá do vậy phải đưa công nghiệp hoá vào ngành nông nghiệp nhằm nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, để thúc đẩy hoạt động kinh doanh của ngành nông nghiệp. Việc Đảng và nhà nước ngày càng quan tâm đến ngành nông nghiệp do xuất phát từ đặc điểm đất nước ta hơn 70% dân số sống ở nông thôn và hoạt động chủ yếu trong ngành nông nghiệp, mặt khác ngành nông nghiệp cung cấp những sản phẩm thiết yếu cho con người. Bên cạnh đó nước ta là nước có nhiều năm liền đứng ở vị trí cao trong khu vực châu Á, trên thế giới về xuất khẩu các mặt hàng nông nghiệp như gạo, cà phê, cao su,...Có rất nhiều thành phần kinh tế tham gia hoạt động và trong một thời gian dài kinh tế tập thể giữ vai trò chủ đạo tiêu biểu là kinh tế hợp tác xã nói chung, hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp nói riêng. Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp là một trong các hình thức tổ chức kinh tế ra đời và phát triển mang tính tất yếu khách quan của quá trình phát triển lực lượng sản xuất xã hội. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đã khẳng định “Phát triển kinh tế hợp tác và hợp tác xã là vấn đề hết sức quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội. Phát triển Hợp tác xã kinh doanh tổng hợp đa ngành hoặc chuyên ngành để sản xuất hoặc kinh doanh dịch vụ tạo điều kiện mở rộng quy mô sản xuất, kinh doanh phù hợp với quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa”. Từ năm 1996 Luật 1 Hợp tác xã được Quốc hội khoá IX, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 20 tháng 3 năm 1996; tiếp đó luật Hợp tác xã được bổ sung sửa đổi và ban hành vào các năm 2003 và 2012 nhằm giúp cho các Hợp tác xã hoạt động theo đúng chức năng và tính chất của một doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường, và giữ vững được bản chất của một mô hình Hợp tác xã. Tuy nhiên, thực tế trên cả nước nhiều HTX hoạt động kinh doanh vẫn còn nhiều yếu kém do các thành phần kinh tế tham gia hoạt động sản xuất vẫn chưa thể phát huy được những điều kiện thuận lợi và khắc phục những khó khăn hạn chế của ngành. Nam Sách là một huyện nông nghiệp, có điều kiện kinh tế xã hội điển hình của một địa phương thuần nông thuộc Đồng bằng sông Hồng. Các Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp trên địa bàn huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương được hình thành và phát triển từ những năm 50 của thế kỷ trước; sau khi chuyển đổi mô hình theo theo Luật Hợp tác xã năm 1996 và Luật Hợp tác xã bổ sung, sửa đổi năm 2003, Luật HTX năm 2012, các Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp bước đầu đã phát huy được kết quả hoạt động kinh doanh. Thực thi quản lý hoạt động kinh doanh các HTXDVNN trên địa bàn huyện Nam Sách, UBND huyện Nam Sách đã chỉ đạo Phòng nông nghiệp huyện tiến hành quản lý hoạt động kinh doanh của HTX dịch vụ nông nghiệp trên địa bàn huyện Nam Sách. Tuy nhiên so với yêu cầu đặt ra, các Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp còn những hạn chế trong quản lý như: hầu hết các HTX DVNN trên địa bàn huyện xây dựng được phương án kinh doanh còn ít mới tập trung nhiều vào việc điều tiết nước, kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn cho hoạt động sản xuất kinh doanh chưa rõ ràng; trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý và cán bộ giúp việc HTX còn rất hạn chế; cán bộ HTX được qua đào tạo cơ bản còn rất ít, chủ yếu hoạt động dựa trên kinh nghiệm có sẵn. Điều này đã ảnh hưởng rất lớn đến quản lý hoạt động của các HTX DVNN; một số HTX dịch vụ nông nghiệp vẫn duy trì bộ máy tổ chức và phương thức hoạt động theo luật HTX năm 2003; vốn lưu động hiện có không đáng kể, vốn góp của xã viên không có hoặc không đáng kể cho nên các Hợp tác xã không có vốn 2 điều lệ, không vay được vốn từ các tổ chức tín dụng. Dẫn đến hệ quả là không tổ chức được các hoạt động kinh doanh, nên không có lợi nhuận để tái mở rộng hoạt động và để nâng cao thu nhập của cán bộ và xã viên Hợp tác xã. Phần lớn Hợp tác xã không có khả năng tích luỹ từ nội bộ để tái đầu tư. Hoạt động của Hợp tác xã phản ánh qua doanh thu và lãi thấp; lợi ích mang lại cho xã viên chưa nhiều; đa số Hợp tác xã cơ sở vật chất kỹ thuật nghèo nàn, máy móc thiết bị cũ, trình độ công nghệ lạc hậu, sản xuất thủ công là phổ biến . Trong khi đó viê ̣c thực hiê ̣n thành công “ dồ n điề n đổ i thửa và chỉnh trang đồ ng ruộng” đang ta ̣o nên xu thế tić h tu ̣ ruô ̣ng đấ t , yêu cầ u về các khâu dich ̣ vụ của Hợp tác xã dịch vụ nông nghiê ̣p cũng phải có sự thay đổi lớn để đáp ứng được yêu cầu. Từ những vấn đề nêu trên, tôi tiến hành nghiên cứu đánh giá về thực trạng quản lý hoạt động kinh doanh của các HTX DVNN trên địa bàn huyện trong một số năm gần đây, từ đó đưa ra một số định hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý hoạt động kinh doanh cho các HTX DVNN. Câu hỏi nghiên cứu cần giải quyết là: Làm thế nào để quản lý hoạt động kinh doanh HTX DVNN trên địa bàn huyện Nam Sách? Mặt khác trên địa bàn huyện cho đến nay chưa có đề tài nào đi sâu nghiên cứu, phân tích về tình hình quản lý hoạt động kinh doanh và định hướng giải pháp hoàn thiện quản lý hoạt động kinh doanh cho các HTXDVNN. Từ những vấn đề nêu trên tác giả tiến hành nghiên cứu đề tài: “Quản lý hoạt động kinh doanh của Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp trên địa bàn huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương”. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý hoạt động kinh doanh của HTX DVNN trên địa bàn huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu 3 Để thực hiện mục đích nghiên cứu nói trên, luận văn tập trung giải quyết một số nhiệm vụ chủ yếu sau: - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động kinh doanh của hợp tác xã DVNN. - Đánh giá, phân tích thực trạng quản lý hoạt động kinh doanh của HTX DVNN trên địa bàn nghiên cứu. - Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý hoạt động kinh doanh của HTXDVNN trên địa bàn huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương, góp phần thúc đẩy kết quả phát triển sản xuất hoạt động kinh doanh nông nghiệp tại địa bàn. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn. 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu. Hợp tác xã Dịch vụ nông nghiệp. 3.2. Phạm vi nghiên cứu. + Về không gian: các hợp tác xã Dịch vụ nông nghiệp trên địa bàn huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương. + Về thời gian: Quản lý hoạt động kinh doanh của các hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp giai đoạn 2012- 2014 và giải pháp năm 2020 trên địa bàn huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương. 4. Kết cấu của luận văn. Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 4 chương Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động kinh doanh của Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp. Chƣơng 2: Phương pháp nghiên cứu Chƣơng 3: Thực trạng quản lý hoạt động kinh doanh của Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp trên địa bàn huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương. Chƣơng 4: Định hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý hoạt động kinh doanh của Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp trên địa bàn huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương. Chƣơng 1 4 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP 1.1.Tổng quan tình hình nghiên cứu Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp là một loại hình tồn tại từ rất lâu, đã và đang phát triển ở hầu hết các nước trên thế giới. Ở Việt Nam, phong trào hợp tác hoá được thực hiện ở miền Bắc từ những năm 1958 - 1960, ở miền Nam được tiến hành từ năm 1976 - 1980. Tuy nhiên ngoài những mặt đã làm được của HTXDVNN, nhưng do chúng ta chủ quan nôn nóng, chưa tuân theo quy luật kinh tế vốn có của nó, cho nên hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp theo kiểu cũ thực sự không thúc đẩy sản xuất phát triển, đặc biệt là sử dụng lao động, đất đai, tiền vốn và tư liệu sản xuất. Đổi mới nông nghiệp có từ năm 1980 (từ khi có Chỉ thị 100 của Ban Bí thư Trung ương Đảng), nhưng phải tới những năm đầu của thập kỷ 90 mới thực hiện khá mạnh mẽ, lúc này kinh tế nông hộ xuất hiện như là một sự tất yếu khách quan của nền kinh tế nông nghiệp đổi mới. Cơ chế thị trường và sự ra đời của kinh tế nông hộ, kinh tế trang trại tưởng chừng như làm mất đi sự hợp tác, nó không thể thủ tiêu sự hợp tác mà sự hợp tác ngày càng đa dạng phong phú hơn. Để đáp ứng quan hệ kinh tế hợp tác mới, Quốc hội đã ban hành Luật Hợp tác xã năm 1996, trong quá trình phát triển Luật Hợp tác xã có nhiều điểm không còn phù hợp với tình hình của cơ chế kinh tế mới và do đó được thay thế bằng Luật HTX vào cuối năm 2003, theo thời gian của quá trình phát triển Luật HTX tiếp tục có nhiều điểm không phù hợp với nền kinh tế thị trường, vì vậy năm 2012 Luật HTX mới ra đời để phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế- xã hội của đất nước. Trong nhiều năm vừa qua, vấn đề HTX DVNN, trong đó đề cập đến phát triển kinh tế HTXDVNN đã được nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cứu. Liên quan ít nhiều đến việc quản lý hoạt động kinh doanh của HTXDVNN có thể kể đến một số công trình đã được công bố như sau: 5 1.1.1. Các nghiên cứu về Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp đã đƣợc công bố Đổi mới, phát triển và nâng cao quản lý kinh tế HTX nông nghiệp là một trong những vấn đề được Đảng và Nhà nước luôn quan tâm. Trong suốt quá trình cách mạng xã hội chủ nghĩa (XHCN) ở nước ta, vấn đề HTXDVNN là chủ đề đã được nhiều cơ quan khoa học, nhiều nhà khoa học nghiên cứu dưới nhiều góc độ, phạm vi và mức độ khác nhau. Trong đó, có những công trình đã được công bố như: - PGS, PTS Lê Trọng: “Kinh tế hợp tác của nông dân” Nxb Nông nghiệp, 1995. Tác giả đã phác thảo nhiều mô hình hợp tác phong phú đa dạng trong sản xuất – kinh doanh – dịch vụ nông nghiệp; Cơ sở khoa học về phát triển kinh tế hợp tác ở nông thôn; …. Rút ra những bài học kinh nghiệm tổng quát và các kiến nghị. - PGS, PTS Chu Hữu Quý: “Phát triển toàn diện Kinh tế - Xã hội nông thôn, nông nghiệp việt nam” Nxb Chính trị quốc gia 1996. Tác giả đã nêu tính tất yếu về chuyển đổi kinh tế hộ từ tình trạng tự cấp sang sản xuất hàng hóa và vai trò của kinh tế hợp tác trong nông nghiệp. Nêu các hình thức hợp tác trong nông nghiệp nông thôn, nhấn mạnh 5 loại công việc nông dân cần kết hợp thông qua HTX nông nghiệp. - PGS Lê Nghiêm: “Kinh tế nông thôn” Nxb Nông nghiệp 1995. Tác giả đã nghiên cứu về các loại hình doanh nghiệp trong nông thôn, nghiên cứu xu thế tất yếu phải chuyển đổi mô hình HTX nông nghiệp từ kiểu cũ sang kiểu mới, kiến nghị 4 nhiệm vụ cần tập trung thực hiện trong chuyển đổi mô hình HTX nông nghiệp. - Lương Xuân Quỳ, Nguyễn Thế Nhã: "Đổi mới tổ chức và quản lý hợp tác xã trong nông nghiệp nông thôn", Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, 1999. Các tác giả đã khái quát toàn bộ quá trình phát triển của các hình thức tổ chức, quản lý HTX trong nông thôn Việt Nam từ trước đây đến khi chuyển 6 sang kinh tế thị trường và phân tích thực trạng mô hình tổ chức quản lý các HTX ở một số địa phương tiêu biểu. Trên cơ sở đó, phác họa một số phương hướng và giải pháp chủ yếu để xây dựng mô hình tổ chức quản lý có hiệu quả cho các loại hình HTX. - Nguyễn Văn Bình, Chu Tiến Quang, Lưu Văn Sùng: "Kinh tế hợp tác, hợp tác xã ở Việt Nam - Thực trạng và định hướng phát triển", Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, 2001. Các tác giả đã hệ thống hóa quá trình hình thành, phát triển các loại hình kinh tế hợp tác, HTX trên thế giới và ở Việt Nam với những thành công và tồn tại, từ đó nêu lên định hướng phát triển phù hợp với đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước ta. - Phạm Thị Cần, Vũ Văn Phúc, Nguyễn Văn Kỷ: "Kinh tế hợp tác trong nông nghiệp nước ta hiện nay", Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2003. Các tác giả tập trung trình bày những vấn đề lý luận và thực tiễn về kinh tế hợp tác, HTX; sự cần thiết khách quan phải lựa chọn các mô hình kinh tế hợp tác, HTX phù hợp với đặc điểm, điều kiện nông nghiệp, nông thôn nước ta, đề xuất những giải pháp phát triển các mô hình kinh tế hợp tác, HTX trong nông nghiệp, nông thôn Việt Nam hiện nay. - Bùi Văn Huyền, Phạm Văn Sáng, Nguyễn Quốc Thái “Hợp tác xã nhìn từ thực tiễn ở Đồng Nai”, Nxb Chính trị quốc gia, Hà nội 2011. Các tác giả đã nghiên cứu thực tiễn HTX ở Đồng Nai, đi sâu làm rõ bản chất của HTX, chỉ ra những bất cập của các HTX ở Đồng Nai trong quá trình phát triển đất nước hiện nay đồng thời kiến nghị một số giải pháp phát triển kinh tế HTX ở Đồng Nai trong những năm tiếp theo. - Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Lê Thùy Hương, năm 2003, về "Kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Hải Dương, thực trạng và giải pháp". Tác giả trình bày vai trò, tính tất yếu khách quan của việc phát triển kinh tế tập thể; đánh giá thực trạng và giải pháp phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Hải Dương. 7 - Luận văn Thạc sĩ kinh tế của tác giả Ngô Thị Cẩm Linh, năm 2008 về “Một số giải pháp nhằm phát triển kinh tế Hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”. Tác giả đã đánh giá thực trạng về tổ chức sản xuất kinh doanh và kết quả sản xuất kinh doanh của các HTX nông nghiệp trước và sau khi có Luật HTX năm 2003, đưa ra các giải pháp chủ yếu nhằm định hướng phát triển xây dựng các mô hình HTX nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. - Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Ngọc Bích, năm 2012 về “Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp ở Hà Nội” tác giả đã chỉ ra những thành công và hạn chế của mô hình HTX dịch vụ nông nghiệp ở Hà nội giai đoạn 1997-2008 và giai đoạn 2008-2011. Nghiên cứu một số kinh nghiệm trong nước và quốc tế, phân tích bối cảnh, đề xuất một số phương hướng, kiến nghị một số giải pháp nhằm tăng cường hoạt động HTX dịch vụ nông nghiệp ở Hà Nội đến năm 2020. - PGS.TS Vũ Văn Phúc "Về chế độ kinh tế hợp tác xã ở nước ta" Tạp chí Lý luận chính trị, số 1, 2002. - PGS-TS Phạm Vân Đình, “Hai vấn đề cần quan tâm trong đổi mới HTX nông nghiêp” Tạp chí hoạt động khoa học số 1/2003. Tác giả cho rằng: Trong quá trình chuyển đổi mô hình HTX nông nghiệp cần giải quyết 2 vấn đề chủ yếu là khắc phục những tồn tại về nhận thức và tạo điều kiện cho sự phát triển các quan hệ thị trường trong nông nghiệp. - TS Nguyễn Hữu Ngoan, “Vai trò của HTX nông nghiệp trong tiêu thụ sản phẩm” Tạp chí hoạt động khoa học số 2/2003. Tác giả cho rằng: Để thúc đẩy sản xuất phải giải quyết tốt đầu ra, do đó cần chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn theo hướng sản xuất hàng hóa, đáp ứng yêu cầu của thị trường. Muốn vậy trước tiên HTX nông nghiệp cần phải tự đổi mới, đồng thời rất cần sự hỗ trợ của các cấp các ngành. - Vũ Tiến Quân, “Phát triển hợp tác xã ở nước ta trong giai đoạn mới” Tạp chí cộng sản số 10-2007. Tác giả đã đánh giá tình hình HTX, và đề xuất 5 định hướng, giải pháp lớn để phát triển HTX ở nước ta giai đoạn hiện nay. 8 - GS, TS Vương Đình Huệ, “Tiếp tục đẩy mạnh, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể, thực hiện thắng lợi Nghị quyết Hội nghị Trung ương 5 khóa IX” Tạp chí cộng sản điện tử 6/9/2013. Tác giả đã nêu một số vấn đề về: Thống nhất và nâng cao nhận thức về bản chất, vai trò của kinh tế tập thể, HTX; Xác định rõ vai trò, trách nhiệm của các cấp ủy đảng, chính quyền, cán bộ, đảng viên trong phát triển kinh tế tập thể; Tăng cường công tác quản lý nhà nước về kinh tế tập thể từ Trung ương đến địa phương; Tổ chức triển khai có hiệu quả Luật Hợp tác xã năm 2012, hoàn thiện cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể; tăng cường vai trò, trách nhiệm của tổ chức Liên minh HTX, Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể nhân dân, hội, hiệp hội trong phát triển kinh tế tập thể. 1.1.2. Đánh giá chung về tình hình nghiên cứu và những khoảng trống đặt ra cho đề tài luận văn Các công trình, đề tài khoa học, luận văn nêu trên đều đi sâu phân tích đầy đủ, toàn diện các nội dung liên quan đến HTX nói chung và phát triển kinh tế HTXNN nói riêng. Các giải pháp, khuyến nghị khá đầy đủ có đề cập đến công tác phát triển kinh tế HTXNN, nhiều giải pháp khá thiết thực, có thể áp dụng vào công tác quản lý hoạt động kinh doanh HTXDVNN nhằm đáp ứng các yêu cầu của sự phát triển nông nghiệp nông thôn. Các công trình trên đã phần nào giúp tác giả có cái nhìn tổng quan về HTXNN nói chung và HTXDVNN nói riêng, thực trạng phát triển kinh tế HTXNN và HTXDVNN ở một số địa phương. Tuy nhiên, từ các nghiên cứu trên cho thấy: - Không thấy có công trình nào nghiên cứu về hoạt động kinh doanh HTXDVNN trên phương diện quản lý. Do đó trong luận văn này, tác giả nghiên cứu, đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt động kinh doanh của các HTXDVNN và định hướng hoàn thiện một số giải pháp trên cơ sở của khoa học, triết học, quản lý kinh tế. 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng