Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn quản lý hoạt động huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển ...

Tài liệu Luận văn quản lý hoạt động huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh cầu giấy, hà nội

.PDF
118
752
127

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- HOÀNG ANH THƯ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẦU GIẤY, HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH Hà Nội – 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- HOÀNG ANH THƯ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẦU GIẤY, HÀ NỘI Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. ĐỖ HỮU TÙNG XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội - 2015 CAM KẾT Tôi xin cam kết luận văn: ”Quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy” là công trình nghiên cứu độc lập của tôi. Các tư liệu, số liệu được dựa trên số liệu thực thông qua tiến hành khảo sát thực tế. Tôi xin chịu trách nhiệm về công trình nghiên cứu của mình. Kính trình hội đồng Khoa học xem xét và đánh giá kết quản học tập và luận văn Thạc sĩ để cấp bằng cho tôi. Bản thân tôi cũng cố gắng cấp nhập kiến thức để xứng đáng là một Thạc sĩ Quản lý kinh tế. Xin chân thành cảm ơn! LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến PGS.TS. Đỗ Hữu Tùng là người trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo cho tôi trong quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn này. Nếu không có sự chỉ bảo và hướng dẫn nhiệt tình, những tài liệu phục vụ nghiên cứu và những lời động viên khích lệ của thầy thì luận văn này không thể hoàn thành. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến nhà trường, khoa và các ban ngành đoàn thể của trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho học viên trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Cuối cùng, xin trân trọng cảm ơn ban lãnh đạo Agribank chi nhánh Cầu Giấy đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện, cung cấp các tài liệu, số liệu liên quan đến đề tài. Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng hoàn thiện luận văn bằng, tuy nhiên với khả năng bản thân còn hạn chế, không tránh được có nhiều thiếu sót, rất mong nhận được sự giúp đỡ, đóng góp quý báu và cảm thông của quý thầy/cô. Xin trân trọng cảm ơn! MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. ii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................ iii DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................... iii LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................ 6 1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại ........................................................ 6 1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng Thương mại (NHTM) .................................. 6 1.1.2 Vai trò của ngân hàng thương mại ..................................................... 7 1.1.3. Các hoạt động của Ngân hàng thương mại ....................................... 8 1.2 Huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại .. 10 1.2.1 Khái niệm về vốn của Ngân hàng thương mại .................................. 10 1.2.2 Nguồn vốn của Ngân hàng thương mại ............................................ 11 1.2.3. Vai trò của vốn đối với hoạt động kinh doanh ngân hàng................ 13 1.2.4. Các hình thức huy động vốn ............................................................ 15 1.3. Quản lý huy động vốn của ngân hàng thương mại ................................. 18 1.3.1. Khái niệm quản lý huy động vốn của ngân hàng thương mại .......... 18 1.3.2. Mục tiêu và các chỉ tiêu đánh giá quản lý huy động vốn ................. 18 1.3.3. Quy trình, nội dung quản lý hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại ................................................................................................ 22 1.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động huy động vốn ............ 28 1.4 Tổng quan và các công trình nghiên cứu liên quan đề tài........................ 32 1.4.1 Bài học kinh nghiệm từ ngân hàng ANZ ........................................... 32 1.4.2 Một số bài học kinh nghiệm đối với NHTM Việt Nam ...................... 34 1.4.3 Một số công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ...................... 35 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU.................. 37 2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu .......................................................... 37 2.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 37 2.3 Phương pháp thu thập dữ liệu ................................................................. 37 2.3.1 Thu thập thông tin, tài liệu thứ cấp .................................................. 37 2.3.2 Thu thập thông tin, dữ liệu sơ cấp .................................................... 38 2.4 Phương pháp phân tích và diễn giải dữ liệu ............................................ 40 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP CẦU GIẤY ....................................... 42 3.1 Khái quát sự hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp Cầu Giấy ............................................................................................................. 42 3.1.1 Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. .................................................................................................. 42 3.1.2. Giới thiệu về Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Cầu Giấy ........................................................................................... 42 3.1.3 Khái quát tình hình hoạt động của ngân hàng những năm gần đây .. 44 3.2. Kết quả công tác quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Cầu Giấy ................................... 48 3.2.1. Quy mô nguồn vốn huy động ........................................................... 48 3.2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động ............................................................ 51 3.2.3. Chi phí huy động vốn ...................................................................... 59 3.3. Công tác quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Cầu giấy....................................................................... 60 3.3.1. Bộ máy quản lý huy động vốn.......................................................... 60 3.3.2. Lập kế hoạch huy động vốn ............................................................. 62 3.3.3. Tổ chức thực hiện hoạt động huy động vốn ..................................... 69 3.3.4. Kiểm soát huy động vốn .................................................................. 71 3.4. Đánh giá công tác quản lý hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Cầu Giấy ..................................................... 72 3.4.1. Đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu quản lý huy động vốn ............. 72 3.4.2. Đánh giá quản lý hoạt động huy động vốn ...................................... 74 CHƯƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP CƠ BẢN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CẦU GIẤY ............................. 79 4.1 Những định hướng chiến lược kinh doanh .............................................. 79 4.1.1 Định hướng phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam .................................................................................. 79 4.1.2 Định hướng phát triển của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Cầu Giấy ................................................................. 80 4.2. Các giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Cầu Giấy .......................... 82 4.2.1 Giải pháp hoàn thiện bộ máy quản lý huy động vốn ......................... 82 4.2.2 Giải pháp về lập kế hoạch huy động vốn .......................................... 85 4.2.3 Giải pháp về kiểm soát huy động vốn ............................................... 93 4.3 Một số kiến nghị ..................................................................................... 94 4.3.1 Đối với Chính phủ ............................................................................ 94 4.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước .......................................................... 95 4.3.3 Đối với Agribank Việt Nam .............................................................. 95 KẾT LUẬN.................................................................................................. 97 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 99 PHỤ LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 Agribank 2 ATM 3 CN Chi nhánh 4 EUR Đồng Euro 5 gd Giai đoạn 6 HĐQT Hội đồng quản trị 7 KHTH Kế hoạch tổng hợp 8 KTNQ Kế toán ngân quỹ 9 NHNN Ngân hàng nhà nước 10 NHTM Ngân hàng thương mại 11 NHTW Ngân hàng trung ương 12 TCTD 13 TGCKH 14 TGDC 15 TGKKH Tiền gửi không kỳ hạn 16 TGTCKT Tiề Tiền gửi Tổ chức kinh tế 17 TGTK Tiền gửi tiết kiệm 18 TTQT Thanh toán quốc tế 19 USD Đô la Mỹ 20 VND Đồng Việt Nam Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Máy rút tiền tự động Tổ chức tín dụng Tiền gửi có kỳ hạn Tiền gửi dân cư i DANH MỤC CÁC BẢNG STT Bảng 1 Bảng 3.1 2 Bảng 3.2 3 Bảng 3.3 4 Bảng 3.4 5 Bảng 3.5 6 Bảng 3.6 7 Bảng 3.7 8 Bảng 3.8 9 Bảng3.9 10 Bảng 3.10 11 Bảng 3.11 12 Bảng 3.12 13 Bảng 3.13 Nội dung Công tác Kế toán Ngân quỹ gd 2011-2014 Biến động vốn huy động của Chi nhánh giai đoạn 2011-2014 Tình hình nguồn vốn huy động và cho vay của CN 2011-2014 Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng giai đoạn 2011-2014 Cơ cấu tiền gửi dân cư giai đoạn 2011-2014 Cơ cấu nguồn vốn phân theo kỳ hạn giai đoạn 2011-2014 Nguồn vốn và sử dụng vốn theo kỳ hạn giai đoạn 2011-2014 Cơ cấu nguồn vốn phân theo loại tiền giai đoạn 2011-2014 Nguồn vốn và sử dụng vốn theo loại tiền tệ giai đoạn 2011-2014 Chi phí huy động vốn tại Agribank CN Cầu Giấy Lãi suất huy động tại Agribank CN Cầu Giấy Tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch huy động vốn 2011-2014 Tỷ lệ sử dụng vốn tại Agribank CN Cầu Giấy giai đoạn 2011 – 2014 ii Trang 42 45 46 47 47 51 53 54 54 55 56 64 65 DANH MỤC BIỂU ĐỒ STT Biểu đồ 1 Biểu đồ 3.1 2 Biểu đồ 3.2 3 Biểu đồ 3.3 4 Biểu đồ 3.4 Nội dung Biểu đồ tăng trưởng nguồn vốn giai đoạn 2011-2014 Biểu đồ tăng trưởng dư nợ giai đoạn 20112014 Biểu đồ tăng trưởng doanh số TTQT giai đoạn 2011-2014 Biểu đồ tăng trưởng thẻ giai đoạn 2011-2014 Trang 41 42 43 44 DANH MỤC SƠ ĐỒ STT Sơ đồ Nội dung Trang 1 Sơ đồ 3.1 Bộ máy quản lý huy động vốn của chi nhánh 57 2 Sơ đồ 3.2 Quy trình lập kế hoạch trong hệ thống Agribank 59 iii LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài : Hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế là một xu hướng tất yếu, việc này đã và đang mở ra cho nền kinh tế Việt Nam những cơ hội và thách thức mới. Trong lĩnh vực tài chính, ngành ngân hàng là một lĩnh vực kinh doanh đặc thù, có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế đất nước, là huyết mạch trong lưu thông, luân chuyển vốn của xã hội. Vì vậy hoạt động của ngân hàng thương mại (NHTM) luôn được quan tâm, kiểm tra giám sát chặt chẽ. Trong bối cảnh mở của thị trường, các ngân hàng nước ngoài xâm ngập vào thị trường tài chính tiền tệ ở Việt Nam, đã và đang đặt các ngân hàng thương mại vào một cuộc đua về vốn và chất lượng dịch vụ càng trở nên gay gắt và khốc liệt hơn. Vốn luôn luôn là yếu tố quan trọng cần thiết, quyết định cho sự vận động và phát triển của doanh nghiệp. Đặc biệt đối với ngân hàng, vốn không chỉ là phương tiện kinh doanh chính mà còn là đối tượng kinh doanh chủ yếu của ngân hàng thương mại. Vốn chính là tiềm lực tài chính, là yếu tố căn bản đảm bảo khả năng hoạt động và khả năng thanh khoản của các ngân hàng. Trước sự cạnh tranh ngày càng gay gắt hiện nay, ưu tiên mỗi ngân hàng là phải huy động được tốt nguồn vốn cho mình để có thể hoạt động ổn định và phát triển trên cơ sở tận dụng được các cơ hội và hạn chế những rủi ro trong quá trình hội nhập. Việc khai thông nguồn vốn đối với hoạt động huy động vốn của các NHTM là vấn để bức thiết được đặt ra hiện nay. Thực hiện đường lối chủ trương phát triển của Đảng và Nhà nước, trong những năm gần đây hệ thống Ngân hàng nói chung và hệ thống các Ngân hàng thương mại nói riêng đã huy động được khối lượng vốn lớn cho sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển kinh tế. Trước yêu cầu phát triển ngày càng cao của xã hội, đòi hỏi các ngân hàng phải quan tâm, chú ý nhằm cải thiện, 1 nâng cao chất lượng công tác huy động vốn để tạo động lực cho phát triển kinh tế. Như vậy huy động vốn được coi là vấn đề cốt lõi trong chiến lược phát triển, đồng thời cũng là vấn đề sống còn của các NHTM trong cạnh tranh cũng như hội nhập quốc tế. Nguồn vốn các ngân hàng huy động được xuất phát từ nhiều nguồn khác nhau, nhưng chủ yếu là nguồn tiền gửi của các tổ chức và dân cư. Ngoài hạn chế chưa huy động hết được nguồn vốn trong xã hội, theo tính toán của các nhà khoa học lượng vốn nhàn rỗi trong dân cư còn rất lớn, hàng nghìn tỷ đồng chưa được huy động và sử dụng đầu tư hiệu quả; thì hoạt động huy động vốn của các NHTM hiện nay còn đối mặt với nhiều thách thức lớn như huy động được vốn nhưng không cho vay được, không quay vòng vốn được dẫn đến ngân hàng hoạt động không có lãi; lại có trường hợp khi huy động thì huy động lãi suất cao nhưng vì áp lực cạnh tranh phải cho vay ở lãi suất thấp nên hiệu quả kinh tế không cao; áp lực cạnh tranh giữa các ngân hàng cao khiến cho việc tổ chức huy động và cho vay giữa các ngân hàng trở nên cực kỳ khó khăn và cạnh tranh khốc liệt những hệ lụy đó dẫn đến khó kiểm soát các vấn đề khi tiến hành cho vay,…Hoạt động kinh doanh của các ngân hàng hiện nay đòi hỏi phải đem lại hiệu quả cao, vấn đề huy động vốn không chỉ được quan tâm “từ đâu?” mà phải tính đến “như thế nào”, “bằng cách gì?” để có hiệu quả cao nhất nhưng lại với chi phí thấp nhất. Trong những năm qua, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Cầu Giấy (Agribank chi nhánh Cầu Giấy) với phương châm “Agribank: Mang phồn thịnh đến với khách hàng” đã thực hiện hoạt động kinh doanh đa dạng, năng động và có những đóng góp nhất định cho sự phát triển kinh tế. Với việc nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động huy động vốn, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Cầu Giấy đã áp dụng nhiều chính sách, biện pháp và hình thức để quản lý và phát triển nguồn vốn. Tuy nhiên, đứng trước những thách thức không nhỏ trong 2 việc duy trì mở rộng thị phần vốn huy động nhằm đáp ứng sự tăng trưởng quy mô hoạt động và tăng khả năng cạnh tranh với các ngân hàng thương mại khác trên địa bàn, thì nguồn vốn huy động của chi nhánh còn chiếm tỷ trọng khá khiêm tốn, chưa xứng tầm với tiềm năng của mình. Bên cạnh đó, việc quản lý hoạt động huy động vốn của chi nhánh hiện nay còn nhiều vấn đề cần hoàn thiện. Xuất phát từ vai trò nguồn vốn huy động của ngân hàng đối với hoạt động kinh doanh nói riêng và đối với sự nghiệp phát triển đất nước nói chung và từ thực trạng quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh Cầu Giấy, với mong muốn vận dụng những kiến thức đã được học về khoa học quản lý, tác giả lựa chọn và triển khai nghiên cứu đề tài: “Quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh Cầu Giấy” với việc tìm hiểu, nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động huy động vốn của Chi nhánh, từ đó chỉ ra những thành tựu, hạn chế và những nguyên nhân hạn chế trong quản lý hoạt động huy động vốn; từ đó đề xuất một số giải pháp đề việc quản lý hoạt động huy động vốn của chi nhánh đạt hiệu quả tốt hơn trong giai đoạn tới. Để thực hiện được điều đó, ta phải đi tìm câu trả lời cho câu hỏi: Thực trạng công tác quản lý hoạt huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Cầu Giấy? Nguyên nhân và giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý hoạt động huy động vốn tại Agribank chi nhánh Cầu Giấy trong giai đoạn tới? 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu: Mục địch nghiên cứu: Luận văn làm rõ thực trạng quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Cầu Giấy, giai đoạn 2011 – 2014. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý hoạt động huy động tại Agribank CN Cầu Giấy. Để thực hiện được mục đích nêu trên, nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn được xác định như sau: 3 - Hệ thống hoá những vấn đề cơ bản về quản lý hoạt động huy động vốn của NHTM. - Thu thập thông tin để thấy được thực trạng công tác huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Cầu Giấy. - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Cầu Giấy. - Đưa ra các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Cầu Giấy trong giai đoạn tới. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Luận văn nghiên cứu công tác quản lý hoạt động huy động vốn từ tiền gửi của tổ chức và dân cư tại ngân hàng thương mại nói chung và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Cầu Giấy nói riêng. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian : giới hạn nghiên cứu công tác quản lý huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Cầu Giấy. - Về thời gian : từ năm 2011 đến năm 2014. - Về nội dung: Nghiên cứu hoạt động quản lý huy động vốn theo các nội dung: lập kế hoạch huy động vốn; tổ chức thực hiện và kiểm soát huy động vốn đối với nguồn vốn từ bên ngoài. 4. Đóng góp của đề tài - Luận văn góp phần hệ thống hóa và làm rõ hơn những vấn đề lý luận về quản lý hoạt động huy động vốn của Agribank nói chung và Agribank CN Cầu Giấy nói riêng. 4 - Hoàn thiện khung lý thuyết quản lý hoạt động huy động trong phạm vi của chi nhánh để làm căn cứ phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động huy động vốn trong các giai đoạn khác nhau. - Rút ra những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân trong quản lý hoạt động huy động vốn giai đoạn 2011-2014 của Agribank CN Cầu Giấy trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng. - Đề xuất phương hướng và hệ thống giải pháp khả thi, phù hợp với điều kiện của chi nhánh nhằm quản lý hoạt động huy động vốn của Agribank CN Cầu Giấy trong thời gian tới. 5. Kết cấu của luận văn. Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm ba chương: Chương 1: Một số lý luận về quản lý hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại Chương 2: Phương pháp và thiết kế nghiên cứu Chương 3: Thực trạng quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Cầu Giấy. Chương 4: Các giải pháp cơ bản hoàn thiện công tác quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Cầu Giấy. 5 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại 1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng Thương mại (NHTM) Ngân hàng được hình thành và phát triển trong một quá trình lâu dài trải qua nhiều hình thái kinh tế xã hội trong lịch sử của loài người. Khi nền sản xuất hàng hoá phát triển đến một trình độ nhất định yêu cầu đòi hỏi phải có một tổ chức trung gian tài chính đứng ra chịu trách nhiệm về những giao dịch về tiền tệ tạo thuận lợi cho việc lưu thông hàng hoá. NHTM ra đời là tất yếu khách quan của lịch sử. Vậy Ngân hàng thương mại là gì? Có nhiều khái niệm khác nhau về ngân hàng thương mại, mỗi quốc gia, mỗi nền kinh tế có định nghĩa riêng về NHTM. Ở Việt Nam, Luật các tổ chức tín dụng được Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ năm thông qua ngày 15/06/2004 khẳng định: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan…”. “Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung là thường xuyên nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán”. Theo Nghị định Chính phủ số 59/2009/NĐ – CP ngày 16/07/2009 về tổ chức và hoạt động của NHTM: “Ngân hàng thương mại là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của luật các Tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật”. Cũng theo Nghị định này về tổ chức và 6 hoạt động của NHTM đã nêu rõ các loại hình NHTM bao gồm: NHTM Nhà nước, NHTM cổ phần, NHTM liên doanh và NHTM 100% vốn nước ngoài. 1.1.2 Vai trò của ngân hàng thương mại - Trung gian tài chính Trong nền kinh tế thị trường, vốn luôn là nhu cầu cấp thiết của mỗi cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, song không phải cá nhân, doanh nghiệp hay tổ chức kinh tế có đủ vốn tự có để đầu tư sản xuất kinh doanh... vì vậy họ phải tìm đến những nguồn vốn từ bên ngoài. Bên cạnh đó thì có một số cá nhân, doanh nghiệp hay tổ chức khác có một lượng vốn nhàn rỗi chưa sử dụng. Ngân hàng đóng vai trò là trung gia tài chính chuyển tiết kiệm thành đầu tư. Với vai trò của mình ngân hàng làm gia tăng lợi ích cho người tiết kiệm, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho người người đầu tư có thể tiếp cận với vốn vay, qua đó vừa khuyến khích được tiết kiệm vừa gia tăng khuyến kích đầu tư. - Trung gian thanh toán Ngân hàng là trung gian thanh toán lớn nhất ở hầu hết các quốc gia trên thế giới hiện nay. Ngân hàng thực hiện các khoản giao dịch thanh toán theo yêu cầu của khách hàng. Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương thiện thanh toán tiện lợi như séc, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, thẻ thanh toán...điều này tạo điều kiện cho việc trao đổi thanh toán hàng hoá giữa các cá nhân, đơn vị, doanh nghiệp được thực hiện một các thuận tiện nhanh chóng, tiết kiệm được thời gian, chi phí, thúc đẩy lưu thông hàng hoá, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, góp phần phát triển kinh tế. - Điều tiết kinh tế vĩ mô Thông qua hoạt động thanh toán giữa các ngân hàng tronh hệ thống, NHTM góp phần mở rộng khối lượng tiền cung ứng cho lưu thông. Hệ thống NHTM hoạt động có hiệu quả sẽ thực sự là công cụ để nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Khi nhà nước muốn phát triển một ngành hay một vùng kinh 7 tế nào đó thì cùng với việc sử dụng các công cụ khác để khuyến khích thì NHNN thông qua các NHTM cho các doanh nghiệp vay với lãi suất thấp thể hiện trong chính sách ưu đãi trong đầu tư, sử dụng vốn. Khi nền kinh tế tăng trưởng quá mức nhà nước thông qua NHNN thực hiện chính sách tiền tệ như: tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc để giảm khả năng tạo tiền từ đó giảm khả năng cấp tín dụng cho nền kinh tế để nền kinh tế phát triển ổn định vững chắc. 1.1.3. Các hoạt động của Ngân hàng thương mại Ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc điều hoà, cung cấp vốn cho nền kinh tế. Với sự phát triển kinh tế và công nghệ hiện nay, hoạt động ngân hàng đã có những bước tiến rất nhanh, đa dạng và phong phú hơn song ngân hàng vẫn duy trì các nghiệp vụ cơ bản sau : 1.1.3.1 Hoạt động huy động vốn Là nghiệp vụ cơ bản, quan trọng nhất, ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động của NHTM. Vốn được ngân hàng huy động dưới nhiều hình thức khác nhau và sử dụng (sau khi đảm bảo một tỷ lệ dự trữ bắt buộc) với trách nhiệm hoàn trả gốc và lãi. Nguồn vốn của NHTM gồm vốn tự có (vốn chủ sở hữu), vốn huy động, vốn vay, vốn khác. NHTM thường sử dụng các nghiệp vụ huy động vốn sau: - Vốn tự có: Đây là nguồn vốn thuộc sở hữu của NHTM, trong thực tế nguồn vốn này không ngừng tăng lên từ kết quả hoạt động kinh doanh của bản thân NHTM mang lại, nó đóng góp một phần đáng kể vào hoạt động kinh doanh của các NHTM. - Nghiệp vụ tiền gửi: Đây là nghiệp vụ phản ánh các khoản tiền gửi từ các doanh nghiệp vào để thanh toán hoặc nhằm mục đích bảo quản tài sản mà từ đó NHTM có thể huy động được. Ngoài ra các NHTM còn huy động các khoản tiền nhàn rỗi của các cá nhân hay hộ gia đình gửi vào ngân hàng với mục đích hưởng lãi. - Nghiệp vụ tiền vay: Phản ánh quá trình tạo ra nguồn vốn bằng cách vay các tổ chức tín dụng trên thị trường tiền tệ và vay Ngân hàng Trung Ương dưới các hình 8 thức tái chiết khấu, vay có bảo đảm,… mục đích tạo sự cân đối trong điều hành vốn của bản thân NHTM khi họ không tự cân đối được trên cơ sở khai thác tại chỗ. - Nghiệp vụ huy động vốn khác: Thông qua nghiệp vụ NHTM có thể tạo vốn cho mình thông qua việc nhận làm đại lý hay ủy thác vốn cho các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước. 1.1.3.2 Hoạt động sử dụng vốn Đây là nghiệp vụ trực tiếp mang lại lợi nhuận cho ngân hàng, nghiệp vụ sử dụng vốn của ngân hàng có hiệu quả sẽ nâng cao uy tín của ngân hàng, quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường. Do vậy ngân hàng cần phải nghiên cứu và đưa ra chiến lược sử dụng vốn của mình sao cho hợp lý nhất. Một là, Cho vay là hoạt động quan trọng nhất của các NHTM. Theo thống kê, nhìn chung thì khoảng 60% - 70% thu nhập của ngân hàng là từ các hoạt động cho vay. Thành công hay thất bại của một ngân hàng tuỳ thuộc chủ yếu vào việc thực hiện kế hoạch tín dụng và thành công của tín dụng xuất phát từ chính sách cho vay của ngân hàng. Các loại cho vay có thể phân loại bằng nhiều cách, bao gồm: mục đích, hình thức bảo đảm, kỳ hạn, nguồn gốc và phương pháp hoàn trả... Hai là, ngân hàng tiến hành đầu tư. Đi đôi với sự phát triển của xã hội là sự xuất hiện của hàng loạt những nhu cầu khác nhau. Với tư cách là một chủ thể hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ, đòi hỏi ngân hàng phải luôn nắm bắt được thông tin, đa dạng các nghiệp vụ để cung cấp đầy đủ kịp thời nguồn vốn cho nền kinh tế. Ngoài hình thức phổ biến là cho vay, ngân hàng còn sử dụng vốn để đầu tư. Có 2 hình thức chủ yếu mà các ngân hàng thương mại có thể tiến hành là: - Đầu tư vào mua bán kinh doanh các chứng khoán hoặc đầu tư góp vốn vào các doanh nghiệp, các công ty khác. - Đầu tư vào trang thiết bị tài sản cố định phục vụ cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. 9 Ba là, nghiệp vụ ngân quỹ. Lợi nhuận luôn là mục tiêu cuối cùng mà các chủ thể khi tham gia tiến hành sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, đằng sau mục tiêu quan trọng đó là hàng loạt các nhân tố cần quan tâm. Một trong những nhân tố đó là tính an toàn. Nghề ngân hàng là một nghề kinh doanh đầy mạo hiểm, trong hoạt động của mình, ngân hàng không thể bỏ qua sự “an toàn”. Vì vậy, ngoài việc cho vay và đầu tư để thu được lợi nhuận, ngân hàng còn phải sử dụng một phần nguồn vốn huy động được để đảm bảo an toàn về khả năng thanh toán và thực hiện các quy định về dự trữ bắt buộc do Trung ương đề ra. 1.1.3.3 Hoạt động khác Là trung gian tài chính, ngân hàng có rất nhiều lợi thế. Một trong những lợi thế đó là ngân hàng thay mặt khách hàng thực hiện thanh toán giá trị hàng hoá và dịch vụ. Để thanh toán nhanh chóng, thuận tiện và tiết kiệm chi phí, ngân hàng đưa ra cho khách hàng nhiều hình thức thanh toán như thanh toán bằng séc, uỷ nhiệm chi, nhờ thu, các loại thẻ hoặc dựa trên việc hạch toán vào các tài khoản có liên quan đến đối tượng đó. Tóm lại, thực hiện tốt các hoạt động trên sẽ đảm bảo cho NHTM tồn tại và phát triển vững mạnh trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt. Vì các nghiệp vụ trên có mối liên hệ chặt chẽ thường xuyên tác động qua lại với nhau. Nguồn vốn huy động ảnh hưởng tới quyết định sử dụng vốn, ngược lại nhu cầu sử dụng vốn ảnh hưởng tới quy mô, cơ cấu của nguồn vốn huy động. Các nghiệp vụ trung gian tạo thêm thu nhập của NHTM nhưng mục đích chính là thu hút khách hàng, qua đó tạo điều kiện cho việc huy động và sử dụng vốn có hiệu quả. 1.2 Huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại 1.2.1 Khái niệm về vốn của Ngân hàng thương mại Ngân hàng Thương mại là một trung gian tài chính kinh doanh tiền tệ dưới hình thức huy động, cho vay, đầu tư và cung cấp các dịch vụ khác nhằm thu được lợi nhuận. Trong đó, “Vốn” là công cụ duy nhất mà các Ngân hàng cần 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất