Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn quản lý du lịch di sản thiên nhiên thế giới vịnh hạ long theo hướng bền...

Tài liệu Luận văn quản lý du lịch di sản thiên nhiên thế giới vịnh hạ long theo hướng bền vững

.PDF
110
1434
103

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o-------- PHẠM THỊ THANH HOA QUẢN LÝ DU LỊCH DI SẢN THIÊN NHIÊN THẾ GIỚI VỊNH HẠ LONG THEO HƢỚNG BỀN VỮNG LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội - 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o-------- PHẠM THỊ THANH HOA QUẢN LÝ DU LỊCH DI SẢN THIÊN NHIÊN THẾ GIỚI VỊNH HẠ LONG THEO HƢỚNG BỀN VỮNG Chuyên ngành : Quản lý kinh tế Mã số : 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Hà Văn Hội XÁC NHẬN CỦA CTHĐ XÁC NHẬN CỦA GVHD PGS.TS Lê Danh Tốn PGS.TS Hà Văn Hội Hà Nội - 2015 LỜI CAM ĐOAN Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2015 Học viên Phạm Thị Thanh Hoa LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đƣợc luận văn này, học viên xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các quý thầy cô đã giảng dạy trong chƣơng trình Cao học Quản lý kinh tế khóa 2013 - 2015, Đại học Kinh tế, Đại học quốc gia Hà Nội, những ngƣời đã truyền đạt cho tôi những kiến thức hữu ích nói chung và về Quản lý kinh tế nói riêng làm cơ sở cho tôi thực hiện luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS.TS Hà Văn Hội đã tận tình hƣớng dẫn cho tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Với sự quan tâm chỉ bảo và sự góp ý chân thành của thầy đã cho tôi rất nhiều kinh nghiệm trong quá trình thực hiện đề tài này. Do thời gian nghiên cứu có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu chƣa nhiều nên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của quý thầy cô để học viên tiếp tục hoàn thiện công tác nghiên cứu trong thời gian tới. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2015 Học viên Phạm Thị Thanh Hoa MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... i DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. ii PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DU LỊCH THIÊN NHIÊN THẾ GIỚI THEO HƢỚNG BỀN VỮNG ...................................................................................................... 5 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ................................ 5 1.2. Những vấn đề chung về quản lý du lịch di sản thiên nhiên thế giới ........ 13 1.2.1. Khái niệm .............................................................................................. 13 1.2.2. Vai trò của quản lý khai thác di sản thiên nhiên thế giới ...................... 19 1.2.3. Các nhân tố tác động đến quản lý khai thác di sản thiên nhiên thế giới hƣớng tới mục tiêu phát triển du lịch bền vững .............................................. 21 1.3. Nội dung quản lý du lịch di sản thiên nhiên thế giới theo hƣớng bền vững ................................................................................................................. 24 1.4. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng về quản lý du lịch thiên nhiên thế giới theo hƣớng bền vững ............................................................................... 28 1.4.1. Kinh nghiệm của tỉnh Quảng Nam ....................................................... 28 1.4.2. Kinh nghiệm của tỉnh Ninh Bình .......................................................... 31 1.4.3. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Quảng Ninh .......................................... 34 CHƢƠNG 2. KHUNG PHÂN TÍCH VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 36 2.1. Cách tiếp cận nghiên cứu ......................................................................... 36 2.2. Khung phân tích ....................................................................................... 36 2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 37 2.3.1. Phƣơng pháp phân tích tổng hợp .......................................................... 37 2.3.2. Phƣơng pháp thống kê........................................................................... 39 2.3.3. Phƣơng pháp so sánh............................................................................. 40 2.3.4. Phƣơng pháp kế thừa............................................................................. 41 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DU LỊCH DI SẢN THIÊN NHIÊN THẾ GIỚI VỊNH HẠ LONG THEO HƢỚNG BỀN VỮNG ........................ 42 3.1. Khái quát chung về Di sản thiên nhiên thế giới vịnh Hạ Long ............... 42 3.1.1 Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên .............................................................. 42 3.1.2. Những giá trị nổi bật của di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long .... 44 3.2. Thực trạng các hoạt động du lịch ở Di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long hiện nay .................................................................................................. 51 3.2.1. Những loại hình du lịch chính đang khai thác ở vịnh Hạ Long ............ 51 3.2.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch ................................................ 52 3.2.3. Kết quả kinh doanh du lịch ................................................................... 57 3.3. Thƣ̣c trạng quản lý du lịch di sản thiên nhiên thế giới vịnh Hạ Long theo các tiêu chí phát triển bền vững giai đoạn 2011- 2014 ................................... 58 3.3.1 Xây dựng chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển du lịch Di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long trên cơ sở phát triển bền vững về kinh tế, xã hội và môi trƣờng .......................................................................... 59 3.3.2. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý du lịch di sản thiên nhiên thế giới ............................................................... 63 3.3.3. Tổ chức, quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học, kết hợp với đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ chuyên môn về di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long................................................................................................................. 67 3.3.4. Hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trƣờng và phát huy giá trị di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long........................................................................... 71 3.3.5. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long 74 3.4. Đánh giá chung về công tác quản lý du lịch Di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long .................................................................................................. 78 3.4.1. Những thành công ................................................................................. 78 3.4.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ................................................ 80 3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế, tồn tại .............................................. 84 CHƢƠNG 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ DU LỊCH DI SẢN THIÊN NHIÊN THẾ GIỚI VỊNH HẠ LONG ................................. 86 THEO HƢỚNG BỀN VỮNG......................................................................... 86 4.1. Bối cảnh trong nƣớc và quốc tế tác động tới hoạt động quản lý du lịch Di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long theo hƣớng bền vững ........................ 86 4.2. Định hƣớng quản lý du lịch Di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long theo hƣớng bền vững ....................................................................................... 87 4.2.1. Quan điểm, định hƣớng và mục tiêu phát triển du lịch bền vững Di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long ................................................................. 87 4.2.2. Định hƣớng, mục tiêu quản lý du lịch Di sản thiên nhiên thế giới Vinh Hạ Long ........................................................................................................... 89 4.3 Giải pháp tăng cƣờng hiệu quả quản lý du lịch di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long theo hƣớng bền vững thời gian tới. ......................................... 91 4.3.1. Giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chính sách quản lý du lịch di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long ................................................ 91 4.3.2. Đẩy mạnh tuyên tuyền, phổ biến, giáo dục, pháp luật và các chính sách quản lý du lịch Di sản thiên nhiên thế giới ..................................................... 92 4.3.3. Củng cố tổ chức bộ máy, nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ quản lý du lịch Di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long .......................................... 93 4.3.4. Đẩy mạnh công tác hợp tác quốc tế nhằm bảo tồn, giữ gìn, phát huy giá trị của DSTNTG VHL. .................................................................................... 94 4.3.5. Tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra đối với các hoạt động kinh doanh du lịch DSTNTG VHL ......................................................................... 95 4.4 Kiến nghị ................................................................................................... 95 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 97 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 99 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa Di sản thiên nhiên thế giới 1 DSTNTG 2 DSTNTG VHL Di sản thiên nhiên thế giới vịnh Hạ Long 3 GDP Tổng sản phẩm quốc nội 4 HĐND Hô ̣i đồ ng nhân dân 5 IRDNC Tổ chức bảo tồn tự nhiên và phát triển nông thôn 6 IUCN Cơ quan tổ chƣ́c bảo tồ n thiên nhiên thế giới 7 KAZA Khu bảo tồn Xuyên biên giới Kavango-Zambezi 8 UBND Ủy ban nhân dân 9 UNESCO Tổ chức liên hiệp quốc về giáo dục, khoa học và văn hóa 10 USAID Cơ quan phát triển quốc tế của Chính phủ Mỹ 11 VHTT&DL Văn hóa thể thao và du lịch 12 WHO Tổ chức y tế thế giới 13 WWF Quỹ quốc tế bảo vệ thiên nhiên i DANH MỤC BẢNG BIỂU TT TÊN BẢNG TRANG 1 Bảng 3.1: Các tuyến thăm quan Vịnh Hạ Long 52 2 Bảng 3.2. Thống kê hiện tại về các cơ sở khách sạn theo cấp hạng sao 55 3 Bảng 3.3. Tình hình kết quả kinh doanh du lịch Di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long 58 4 Bảng 3.4: Tổng hợp công tác tuyên truyền Chính sách, pháp luật Quản lý Nhà nƣớc đối với DSTNTG VHL cho du khách 65 5 Bảng 3.5: Tổng hợp kết quả giám sát công tác quản lý tàu du lịch trên Vịnh Hạ Long 66 6 Bảng 3.6: Tổ ng hơ ̣p xƣ̉ lý vi pha ̣m trên Vinh ̣ Ha ̣ Long 76 ii PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Quảng Ninh là vùng đất địa đầu Tổ quốc đã từ lâu đƣợc nhiều du khách trong và ngoài nƣớc biết đến với các địa danh nổi tiếng nhƣ khu di tích lịch sử văn hóa Yên Tử, chùa Quỳnh Lâm, đền Cửa Ông, bãi tắm Trà Cổ, trong đó, Vịnh Hạ Long là tiêu biểu nhất. Vịnh Hạ Long là một kỳ quan thiên nhiên vô giá mà tạo hóa đã ban tặng cho Quảng Ninh. Khi đến với Vịnh Hạ Long du khách sẽ đƣợc cảm nhận, hòa mình vào trong những cảnh sắc của tài nguyên thiên nhiên hùng vĩ với những đảo đá tuyệt đẹp, hang động lộng lẫy nhiều nhũ đá, măng đá, những bãi tắm trong xanh,…và tài nguyên văn hóa phong phú nhƣ những kho tàng cổ vật của con ngƣời, những kiến tạo kỳ vĩ và rất đặc biệt của hệ thống đảo đá… Trên dải đất Việt Nam tƣơi đẹp, Vịnh Hạ Long luôn nổi bật lên nhƣ một hình ảnh độc đáo và hấp dẫn vào bậc nhất: Hạ Long - hang động kỳ ảo; Hạ Long - bảo tàng địa chất khổng lồ; Hạ Long - đa dạng sinh thái và Hạ Long - cái nôi của nền văn hóa cổ. Với những giá trị đặc trƣng độc đáo của mình, Vịnh Hạ Long đã đƣợc UNESCO hai lần công nhận là Di sản Thiên nhiên Thế giới (tháng 12/1994 và tháng 11/2000 ). Việc đƣợc công nhận là Di sản Thế giới một mặt là vinh dự và tự hào lớn của Việt Nam, mặt khác nó cũng mang lại cho nƣớc ta nói chung và tỉnh Quảng Ninh nói riêng những đóng góp đáng kể trong việc phát triển kinh tế, văn hóa và xã hội. Với lợi thế về tài nguyên du lịch, đặc biệt là tài nguyên du lịch tự nhiên, trong những năm qua, Quảng Ninh đã và đang trở thành một điểm đến hấp dẫn, thu hút nhiều khách du lịch trong và ngoài nƣớc. Năm 1996, Quảng Ninh thu hút đƣợc 236.248 du khách, năm 2006 là 1.788.329 du khách, năm 2014 là hơn 2 triệu lƣợt du khách, trong đó phần đa là đến thăm quan du lịch tại Vịnh Hạ Long. Tuy nhiên, việc khai thác Vịnh Hạ Long cho hoạt động du lịch đã và đang đặt ra nhiều khó khăn, thách thức trong công tác quản lý du lịch di sản. Lƣợng du khách tham quan ngày càng đông, kéo thu nhu cầu tăng cƣờng các tuyến thăm quan, dịch vụ ăn uống, lƣu trú, vui chơi giải trí,…Điều này đã gây nên một sức ép lớn đốn với 1 môi trƣờng sinh thái, cảnh quan thiên nhiên của Vịnh Hạ Long. Do đó, việc quản lý, khai thác những giá trị thiên nhiên Vịnh Hạ Long một cách bền vững là một nhiệm vụ quan trọng hiện nay. Với mong muốn góp phần đƣa ra những định hƣớng, giải pháp quản lý du lịch Di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long một cách hiệu quả, bền vững trong thời gian tới, tác giả lựa chọn đề tài “Quản lý du lịch di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long theo hướng bền vững” làm đề tài luận văn tốt nghiệp chuyên ngành quản lý kinh tế. 2. Mục đích, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu a. Mục đích nghiên cứu: Mục đích đề tài nghiên cứu: góp phần gìn giữ và phát huy những giá trị di sản thiên nhiên Thế giới Vịnh Hạ Long để nơi đây mãi mãi là một viên ngọc, một nguồn lợi bền vững cho tỉnh Quảng Ninh nói riêng và cho quốc gia nói chung. b. Mục tiêu nghiên cứu: - Nghiên cứu những vấn đề lý luận chung về quản lý du lịch di sản thiên nhiên thế giới theo hƣớng bền vững; - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý du lịch di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long tại tỉnh Quảng Ninh trong mối quan hệ với phát triển du lịch bền vững để xác định những tồn tại, thách thức và nguyên nhân của các vấn đề đó; - Trên cơ sở phân tích các vấn đề lý luận và thực tiễn, đề xuất các giải pháp nhằm tăng cƣờng hiệu quả của công tác quản lý du lịch di sản thiên nhiên thế giới vịnh Hạ Long đáp ứng các mục tiêu phát triển du lịch bền vững thời gian tới cho tỉnh Quảng Ninh. c. Nhiệm vụ nghiên cứu: - Xây dựng cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn cho công tác quản lý du lịch di sản thiên nhiên thế giới theo hƣớng bền vững; - Đề xuất và chứng minh tính khả thi và hiệu quả của các giải pháp quản lý du lịch di sản thiên nhiên thế giới vịnh Hạ Long theo hƣớng bền vững. 2 Cần phải làm gì để nâng cao hiệu quả quản lý du lịch di sản thiên nhiên thế giới vịnh Hạ Long theo hƣớng bền vững? là câu hỏi nghiên cứu xuyên suốt mà tác giả lựa chọn. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn a. Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu về công tác quản lý du lịch di sản thiên nhiên thế giới vịnh Hạ Long theo hƣớng bền vững. b. Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung: đề tài tập trung nghiên cứu nội dung quản lý nhà nƣớc về du lịch đối với di sản thiên nhiên thế giới, trong đó chủ thể nghiên cứu là các cơ quan quản lý nhà nƣớc về du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. + Về không gian và thời gian: Trong giới hạn đề tài nghiên cứu, luận văn nghiên cứu công tác quản lý du lịch di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh trong thời gian 3 năm ( từ 2011 - 2014). 4. Nhƣ̃ng đóng góp của luận văn - Phân tić h, chỉ rõ những nhân tố tác động đến quản lý khai thác di sản thiên nhiên thế giới hƣớng tới mục tiêu phát triển du lịch bền vững - Đánh giá thực trạng công tác quản lý du lịch di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long thời gian qua, tìm ra những mặt tích cực, hạn chế và nguyên nhân. - Đề xuất mô ̣t số giải pháp có tính khả thi nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý du lịch di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long theo hƣớng bền vững. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng, cụ thể nhƣ sau: Chƣơng 1. Tổng quan nghiên cứu và một số vấn đề lý luận về quản lý du lịch di sản thiên nhiên thế giới theo hƣớng bền vững Chƣơng 2. Phƣơng pháp nghiên cứu 3 Chƣơng 3.Thực trạng quản lý du lịch di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long giai đoạn 2011 - 2014 Chƣơng 4. Giải pháp tăng cƣờng quản lý du lịch di sản thiên nhiên thế giới vịnh Hạ Long theo hƣớng bền vững thời gian tới. 4 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DU LỊCH THIÊN NHIÊN THẾ GIỚI THEO HƢỚNG BỀN VỮNG 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Phát triển du lịch nói chung và việc quản lý du lịch đối với các di sản thiên nhiên thế giới nói riêng, trong đó có Di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long là vấn đề đã và đang thu hút sự quan tâm của nhiều nhà khoa học dƣới nhiều góc độ tiếp cận khác nhau, có thể kể đến một số công trình nhƣ: - Bài viết “Phát triển du lịch Quảng Ninh nhìn từ kinh nghiệm của Singapore“, tác giả Nguyễn Đức Thành (Bí thƣ Huyện ủy, Chủ tịch UBND huyện Cô Tô), năm 2013. Bài viết đã đề cập đến kinh nghiệm phát triển du lịch thành công của Singapore và vấn đề phát triển du lịch tỉnh Quảng Ninh. Trong đó bài nghiên cứu tập trung đề cập vấn đề cập tới vấn đề hoạch định, xây dựng, triển khai thực hiện chiến lƣợc, kế hoạch phát triển du lịch của Việt Nam nói chung và của tỉnh Quảng Ninh nói riêng. Đồng thời, chỉ rõ thế mạnh của du lịch tỉnh Quảng Ninh là di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long và các lễ hội truyền thống, địa điểm du lịch tâm linh, với các điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch biển đảo. Bài nghiên cứu cũng chỉ rõ: Để phát huy tối đa tiềm năng, lợi thế sẵn có và để du lịch đóng góp nhiều hơn cho sự phát triển của Quảng Ninh, các nhà quản lý cần có tầm nhìn dài hạn, lựa chọn đƣợc những ý tƣởng, phƣơng án quy hoạch phù hợp, lựa chọn đƣợc các nhà tƣ vấn thực sự có kinh nghiệm trong lĩnh vực phát triển du lịch và phải đúc kết, học tập kinh nghiệm từ sự thành công cũng nhƣ thất bại trong xây dựng, thực thi chính sách phát triển du lịch của các quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới. Tỉnh Quảng Ninh nên nghiên cứu, triển khai việc đấu thầu quản lý và phát triển các hoạt động dịch vụ trên vịnh Hạ Long. Ban quản lý Vịnh Hạ Long chỉ thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nƣớc, bảo tồn, phát huy giá trị ngoại hạng của Vịnh Hạ Long, còn việc phát triển dịch vụ thì để cho các doanh nghiệp. - Bài viết “Bảo tồn, phát huy giá trị các di sản văn hóa - thiên nhiên thế giới phục vụ phát triển ở nước ta”, tác giả Nguyễn Quốc Hùng, Tạp chí Di sản văn hóa số 1 (14), năm 2006. Nghiên cứu của tác giả nhấn mạnh đến vấn đề bảo tồn và phát 5 huy giá trị các di sản, trong đó tập trung vào di sản văn hóa và di sản thiên nhiên thế giới ở Việt Nam nhƣ: Quần thể di tích kiến trúc Huế (1993), Vịnh Hạ Long (1994, 2000), Khu phố cổ Hội An (1999), Khu di tích Chăm Mỹ Sơn (1999), Vƣờn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng (2003); Nhã nhạc - nhạc cung đình Việt Nam (2003) và Không gian văn hóa cồng chiêng Tây nguyên (2005). Nghiên cứu đã tập trung chỉ ra các thế mạnh của di sản văn hóa - thiên nhiên thế giới của Việt Nam so với các di sản khác cùng loại trên thế giới. Đồng thời nhấn mạnh những đóng góp về kinh tế, xã hội to lớn của những di sản văn hóa - thiên nhiên thế giới đối vơi sự phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam nói riêng và thế giới nói chung. Từ đó, tác giả đề cập đến vấn đề cấp thiết hiện nay đối với các nhà quản lý di sản đó là: Nâng cao hiệu quả công tác bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa và thiên nhiên của Việt Nam hiện nay. Để thực hiện đƣợc công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản, tác giả đã đề xuất một số giải pháp thực hiện nhƣ: Thành lập đơn vị quản lý di sản thế giới trực thuộc cấp tỉnh, có đợn vị trực thuộc cấp huyện; tăng cƣờng xây dựng đội ngũ cán bộ chuyên môn nghiệp vụ của các cơ quan quản lý di sản để đáp ứng nhiệm vụ bảo tồn và phát huy giá trị di sản thế giới; Phối hợp với các tổ chức cá nhân trong và ngoài nƣớc cùng tham gia vào công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản; nhà nƣớc cần còn có những cơ chế riêng về tài chính nhƣ bố trí lại các nguồn thu cho các di sản thế giới nhằm tạo sự chủ động cho các hoạt động của di sản thế giới. - Bài viết “Hoạt động bảo tồn các di sản văn hóa trong phát triển du lịch”, tác giả Đặng Hoàng Lan, Tạp chí Văn hoá và Du lịch, số 11, tháng 5 năm 2013. Nghiên cứu đã đề cập đến vấn đề hoạt động bảo tồn di sản văn hóa trong phát triển du lịch của Việt Nam hiện nay. Đặc biệt, tác giả Đặng Hoàng Lan đã chỉ rõ những bất cập trong việc hiểu và thực hiện hoạt động bảo tồn di sản văn hóa trong phát triển du lịch của Viêt Nam hiện nay chƣa thực sự thống nhất và cần khắc phục. Cụ thể, trong nghiên cứu của mình Đặng Hoàng Lan chỉ rõ: “Việt Nam là quốc gia có nguồn tài nguyên về di sản văn hóa vật thể, phi vật thể khá đa dạng, phong phú. Đây là nguồn tài nguyên quan trọng trong phát triển du lịch văn hóa của đất nƣớc. Hoạt động bảo tồn di sản văn hóa có ý nghĩa lớn đối với phát triển du lịch. Tuy nhiên, việc hiểu đúng về yêu cầu của công tác bảo tồn, hơn nữa bảo tồn để khai thác cho phát triển 6 du lịch, thì không hẳn đã có quan điểm thống nhất”. Từ những nhận định xác đáng về hoạt động bảo tồn di sản trong phát triển du lịch tại Việt Nam hiện nay, tác giả đã đề cập đến những vấn đề mà các nhà quản lý hiện nay cần quan tâm trong hoạt động bảo tồn di sản văn hóa phục vụ phát triển du lịch đó là: Bảo tồn di sản phục vụ du lịch trƣớc hết phải đảm bảo đúng yêu cầu của Luật Di sản văn hóa; Bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá cũng có nghĩa là bảo vệ ngƣời kế thừa di sản văn hoá - những nghệ nhân dân gian; Bảo vệ, tôn tạo di sản phải nhằm mục đích giới thiệu di sản đến với công chúng; Đẩy mạnh công tác tuyên truyền giáo dục ý thức tự giác của ngƣời dân trong việc bảo tồn và phát huy di sản văn hóa; bảo vệ và tôn tạo môi trƣờng tại các khu di sản. - Đề tài luận văn thạc sỹ “Tăng cường quản lý nhà nước về du lịch ở thành phố Hạ Long” - tác giả Lê Anh Cƣờng, Đại học kinh tế và Quản trị kinh doanh, Đại học Thái Nguyên, năm 2013. Luận văn tập trung nghiên cứu nội dung quản lý nhà nƣớc về du lịch, trong đó làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nƣớc về du lịch nhƣ: khái niệm du lịch, các loại hình du lịch, vai trò của du lịch đối với phát triển kinh tế, xã hội địa phƣơng và những nội dung chủ yếu của quản lý nhà nƣớc về du lịch, các nhân tố ảnh hƣởng tới quản lý nhà nƣớc về du lịch, một số kinh nghiệm thực tiễn về quản lý nhà nƣớc về du lịch của một số địa phƣơng trong nƣớc. Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc về du lịch trên địa bàn thành phố Hạ Long để tìm ra những kết quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân. Từ đó, đƣa ra quan điểm, định hƣớng, giải pháp tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc về phát triển du lịch ở thành phố Hạ Long trong thời gian tới. - Đề tài luận văn thạc sỹ “Tăng cường quản lý nhà nước trong lĩnh vực hoạt động du lịch bền vững tại Hạ Long”, tác giả Lê Thị Thúy Vinh, Học viện Hành chính, năm 2010. Luận văn làm rõ một số vấn đề lý luận về hoạt động du lịch và quản lý nhà nƣớc về du lịch, tổng quan quản lý nhà nƣớc về du lịch, mối quan hệ giữa quản lý, bảo tồn di sản với phát triển du lịch. Tác giữa khái quát một số bất cập hiện nay trong quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động du lịch ở Việt Nam, đƣa ra một số kinh nghiệm quốc tế về phát triển du lịch và quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động 7 du lịch. Tác giả phân tích thực trạng hoạt động du lịch và công tác quản lý nhà nƣớc về du lịch trên Vịnh Hạ Long, đƣa ra những ƣu điểm, hạn chế và nguyên nhân. Từ đó, tác giả đề xuất một số giải pháp quản lý nhà nƣớc về hoạt động du lịch bền vững trên Vịnh Hạ Long và có đƣa ra một số kiến nghị với Trung ƣơng và tỉnh Quảng Ninh, các doanh nghiệp kinh doanh du lịch trên địa bàn Quảng Ninh. Bùi Thị Thu Hƣơng (2014), nghiên cứu khoa học trong công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long, đăng trên Website halongbay.com.vn. Nghiên cứu đã chỉ rõ đặc điểm địa chất - địa mạo, đa dạng sinh học và văn hóa lịch sử và giá trị thẩm mỹ của di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long. Đông thời, nghiên cứu cũng chỉ ra sức thu hút khách du lịch trong và ngoài nƣớc đến với Vịnh Hạ Long trong gần 20 năm từ khi đƣợc công nhận Di sản thế giới đến nay đã đón gần 25 triệu lƣợt khách du lịch và trở thành một nhân tố quan trọng trong lĩnh vực phát triển du lịch của tỉnh Quảng Ninh và khu vực. Tuy nhiên, tác giả cũng chỉ ra rằng, chính sự gia tăng các hoạt động kinh tế xã hội cũng nhƣ hoạt động du lịch diễn ra trên vịnh đã gây ảnh hƣởng không nhỏ đến việc bảo tồn các giá trị của Di sản. Vì vậy, tác giả đã chỉ ra tầm quan trọng của công tác bảo tồn và phát huy giá trị các giá trị di sản thiên nhiên thế giới tại Việt Nam nói chung và Vịnh Hạ Long nói riêng. Cũng nhƣ đề xuất những giải pháp quan trọng trong công tác quản lý bảo tồn phát huy giá trị Di sản đó là: Cần đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học về vịnh Hạ Long bằng việc tích cực đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học, chủ động phối hợp, liên kết với các cơ quan bảo tồn thiên nhiên thế giới, các Viện nghiên cứu đầu ngành, Trƣờng đại học, các nhà khoa học trong và ngoài nƣớc nhằm triển khai các hoạt động nghiên cứu khoa học, từng bƣớc làm rõ và bổ sung đầy đủ những giá trị Di sản nhƣ: Đa dạng sinh học; Văn hoá - Lịch sử; Địa chất địa mạo…; Coi trọng việc ứng dụng khoa học công nghệ vào quản lý, bảo vệ Di sản; thƣờng xuyên đào tạo, bồi dƣỡng, nâng cao trình độ nghiên cứu khoa học cho đội ngũ cán bộ chuyên môn nghiệp vụ của Ban quản lý di sản, khuyến khích các cán bộ quản lý thực hiện các đề tại nghiên cứu, các chuyên đề nghiên cứu về các vấn đề liên quan đến quản lý, bảo tồn và phát huy giá trị di sản thiên nhiên thế giới. 8 Nghiên cứu Vũ Duy Anh (2015), “Bảo tồn, phát huy di sản thế giới - quần thể danh thắng Tràng An”, Thông tấn xã Việt Nam. Nghiên cứu đã chỉ rõ những giá trị nổi bật của quần thể danh thắng Tràng An, Ninh Bình nhƣ : Quần thể danh thắng Tràng An chính thức đƣợc UNESCO ghi danh là Di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới và là một trong 31 di sản hỗn hợp của thế giới, là di sản hỗn hợp thứ 11 ở khu vực châu Á-Thái Bình Dƣơng và là di sản hỗn hợp đầu tiên của Việt Nam và khu vực Đông Nam Á; Phần lớn diện tích của Quần thể danh thắng Tràng An chƣa có ngƣời ở và trong trạng thái tự nhiên, không có các tác động có hại lên các giá trị văn hóa và tự nhiên; Tràng An gồm một loạt các địa hình karst điển hình, nhiều loại đồi tháp ngoạn mục bao quanh bởi hàng loạt các thung lũng và hố sụt kín có các đầm lầy rộng liên kết với nhau bởi một hệ thống sông suối ngầm; Nhiều nghiên cứu cho rằng, Tràng An là một cuốn biên niên sử nguyên vẹn nổi bật về sự biến đổi môi trƣờng và những ứng phó của con ngƣời trong quá khứ xa xôi. Từ những giá trị nổi bật của danh thắng Tràng An, tác giả đã chỉ ra yêu cầu bức thiết trong công tác quản lý, bảo tồn và phát huy giá trị di sản hiện nay đó là: "Để sức sống của di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới - Quần thể danh thắng Tràng An ngày càng lan tỏa, chúng ta phải kết hợp đồng bộ giữa việc gìn giữ, bảo tồn và phát huy di sản trong một khối tổng thể, gắn liền với bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trƣờng sinh thái một cách bền vững; Toàn bộ những di tích này phải đƣợc bảo vệ theo các quy định tại Luật Di sản văn hóa của Việt Nam nhằm đảm bảo giữ gìn các giá trị nổi bật toàn cầu về lịch sử, kiến trúc nghệ thuật, khảo cổ và cảnh quan thiên nhiên. Cùng với đó, tỉnh Ninh Bình cần vận dụng có hiệu quả các bộ luật khác có liên quan nhƣ: Luật Bảo vệ và phát triển rừng, Luật Bảo vệ môi trƣờng, Luật Xây dựng, Luật Khoáng sản để mọi hoạt động bảo tồn, tôn tạo, phát huy giá trị di sản hoặc những hoạt động có khả năng ảnh hƣởng tới giá trị, tính toàn vẹn và xác thực của di sản đƣợc địa phƣơng xây dựng thành từng dự án cụ thể, trình Bộ Văn hóa-Thể thao và Du lịch cùng các bộ, ban, ngành có liên quan thẩm định kỹ lƣỡng trƣớc khi đƣa vào triển khai thực hiện. Thời gian tới, 5 địa phƣơng nơi đặt Di sản Văn hóa và Thiên nhiên thế giới - Quần thể danh thắng Tràng An gồm Gia Viễn, 9 Hoa Lƣ, Nho Quan, thành phố Ninh Bình và thị xã Tam Điệp, tăng cƣờng quản lý hoạt động du lịch; bảo tồn, tôn tạo, phát huy các giá trị di sản; quản lý môi trƣờng; quản lý dân cƣ, cộng đồng địa phƣơng; tuyên truyền, giáo dục cho cộng đồng cƣ dân sở tại tham gia vào việc quản lý, bảo vệ di sản; ứng dụng khoa học công nghệ, đầu tƣ cơ sở vật chất, kỹ thuật, đồng thời đẩy mạnh việc tuần tra, giám sát các hoạt động kinh tế-xã hội diễn ra trong khu vực di sản; Ban Quản lý Quần thể danh thắng Tràng An đã phối hợp chặt chẽ với các sở, ban, ngành và chính quyền địa phƣơng thực hiện các quy chế theo phân cấp quản lý nhằm đảm bảo an ninh trật tự, giữ gìn vệ sinh môi trƣờng và cảnh quan sinh thái trong khu vực di sản, nhất là khi mùa lễ hội 2015 đang đến gần. Bên cạnh đó, tăng cƣờng bảo vệ di tích, khai quật khảo cổ, bảo vệ rừng, phát triển du lịch và theo dõi chặt chẽ đối với doanh nghiệp hoạt động trong khu vực di sản nhằm bảo vệ tuyệt đối an toàn vùng lõi di sản và vùng đệm xung quanh. Nghiên cứu “Quản lý di sản UNESCO công nhận bằng gì?” đăng trên báo Đại đoàn kết. Nghiên cứu đã chỉ rõ Việt Nam hiện đang sở hữu 17 di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới đƣợc UNESCO công nhận. Bao gồm di sản thiên nhiên, di sản vật thể, phi vật thể và di sản hỗn hợp. 22 năm qua, việc bảo vệ di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới ở Việt Nam đƣợc thực hiện chủ yếu dựa trên tinh thần Công ƣớc quốc tế về bảo vệ di sản văn hóa và tự nhiên của thế giới; Luật Di sản Văn hóa năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản Văn hóa năm 2009. Riêng với những di sản thiên nhiên thế giới tại Việt Nam, việc quản lý bảo tồn và phát huy giá trị di sản còn đƣợc thực hiện theo Luật Bảo vệ Môi trƣờng và những Nghị định hƣớng dẫn chi tiết thi hành liên quan. Nghiên cứu cũng đề cập đến việc Bộ VHTT&DL mới ban hành Quyết định số 1620/QĐ-BVHTTDL thành lập ban soạn thảo, tổ biên tập Nghị định quản lý, bảo vệ Di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới ở Việt Nam. Vì vậy, trong thời gian tới Việt Nam sẽ có thêm Nghị định về quản lý di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới tại Việt Nam. Và nghiên cứu chỉ ra rằng: Thực tế hiện nay việc quản lý di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới tại Việt Nam còn tồn tại nhiều hạn chế nhƣ: Các cơ quan quản lý chƣa thống nhất đƣợc 10 trong việc phân cấp quản lý di sản rõ ràng bởi bộ máy quản lý các Di sản thế giới ở Việt Nam hiện nay còn thiếu đồng bộ. Việc phân công, phân cấp, giao trách nhiệm cụ thể cho các đơn vị quản lý ở địa phƣơng còn bộc lộ nhiều hạn chế, chƣa tƣơng xứng với tầm vóc quản lý di sản thế giới; Công tác bảo tồn di sản dựa trên văn bản pháp luật, dựa vào bộ máy ban quản lý danh thắng đƣợc lập ra tại Việt Nam hiện nay chƣa đƣợc thực hiện hiệu quả do chƣa dựa vào cộng đồng, vì lợi ích cộng đồng. Nghiên cứu “ Phát triển du lịch gắn với bảo tồn, phát huy các giá trị di sản văn hóa và phát triển cộng đồng ở Việt Nam”, đăng trên mục nghiên cứu - trao đổi của Cinet. Nghiên cứu đã đƣa ta ra khái niệm về di sản văn hoá và cộng đồng và chỉ rõ vai trò của Văn hoá và Cộng đồng với phát triển du lịch, cũng nhƣ vai trò của cộng đồng với phát triển Du lịch. Đồng thời, nghiên cứu cũng nêu ra định hƣớng phát triển du lịch gắn với bảo tồn, phát huy các giá trị di sản văn hóa và phát triển cộng đồng ở Việt Nam hiện nay. Từ đó, chỉ ra hai nhóm giải pháp tăng cƣờng vai trò của Văn hoá và Cộng đồng với phát triển du lịch đó là: Nhóm giải pháp tăng cƣờng vai trò của Văn hóa với phát triển du lịch bao gồm các giải pháp cụ thể sau: Quy hoạch tổ chức không gian du lịch phải phù hợp với Công ƣớc Bảo vệ Di sản Văn hóa và Thiên nhiên thế giới và các quy định pháp lý đƣợc quy định trong các Luật Di sản văn hóa, Luật Du lịch và các luật có liên quan; Quản lý “sức chứa” phù hợp khả năng chịu tải của tài nguyên và môi trƣờng du lịch và quản lý tác động của hoạt động du lịch căn cứ báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng đối với các dự án đầu tƣ phát triển du lịch tại các khu vực di tích, đặc biệt là di sản thế giới; Đóng góp từ thu nhập du lịch cho hoạt động bảo tồn, theo đó cần quy định cụ thể tỷ lệ đóng góp kinh phí cho hoạt động bảo tồn các giá trị di sản từ thu nhập du lịch. Để thực hiện vấn đề này cần có sự phối hợp của các ngành có liên quan, đặc biệt là ngành Tài chính; Chia sẻ lợi ích với cộng đồng địa phƣơng từ hoạt động du lịch, theo đó cần có sự hỗ trợ vật chất từ thu nhập du lịch để cải thiện cơ sở hạ tầng địa phƣơng và tạo điều kiện thuận lợi để cộng đồng đƣợc tham gia vào hoạt động dịch vụ du lịch tại các khu di sản. Điều này sẽ góp phần hạn chế đáng kể “sức ép” của cộng đồng lên các giá trị di sản đồng thời sẽ khuyến khích họ trở 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất