Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại cơ quan bảo hiểm xã hội việt n...

Tài liệu Luận văn quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại cơ quan bảo hiểm xã hội việt nam

.PDF
103
1590
61

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ---------------------- NGUYỄN LÊ GIANG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH HÀ NỘI – 2014 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ---------------------- NGUYỄN LÊ GIANG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM Chuyên ngành : Quản lý kinh tế Mã số : 60 34 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHẠM THỊ TÚY HÀ NỘI – 2014 2 MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TÁT ......................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN ..................................................................... 9 1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN ............................................................................................ 9 1.1.1. Khái quát chung về dự án đầu tư XDCB.......................................... 9 1.1.2. Khái quát chung về quản lý dự án đầu tư XDCB........................... 13 1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XDCB VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ....................................................................................... 20 1.2.1. Nội dung quản lý dự án đầu tư XDCB ........................................... 20 1.2.2. Đánh giá hiệu quả công tác quản lý dự án ĐTXDCB ................. 297 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư XDCB ............. 29 1.3. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XDCB TẠI MỘT SỐ DỰ ÁN ......................................................................................................... 34 1.3.1. Kinh nghiệm quản lý dự án đầu tư xây dựng trụ sở BHXH tỉnh Hải Dương........................................................................................................ 34 1.3.2. Kinh nghiệm quản lý dự án đầu tư XDCB tại dự án xây dựng trụ sở làm việc Chi cục thuế huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh. ......................... 36 1.3.3. Một số bài học kinh nghiệm rút ra cho BHXH Việt Nam trong quản lý dự án ĐTXDCB .................................................................................... 38 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ 3 BẢN TẠI CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM ............................. 40 2.1. MỘT SỐ NÉT KHÁI QUÁT VỀ CƠ QUAN BHXH VIỆT NAM VÀ NHU CẦU VỀ ĐẦU TƢ XDCB CỦA CƠ QUAN BHXH VIỆT NAM ... 40 2.1.1. Quá trình hình thành cơ quan BHXH Việt Nam ............................ 40 2.1.2. Vị trí, chức năng nhiệm vụ của cơ quan BHXH Việt Nam............. 41 2.1.3. Nhu cầu đầu tư XDCB của cơ quan BHXH Việt Nam ................... 44 2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM ................................... 46 2.2.1. Kết quả thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản của cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam ........................................................................................ 46 2.2.2. Thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng tại cơ quan BHXH Việt Nam giai đoạn 2007 - 2012 ...................................................................... 52 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XDCB TẠI CƠ QUAN BHXH VIỆT NAM .............................................. 62 2.3.1. Những thành tựu đạt được: ............................................................ 62 2.3.2. Hạn chế........................................................................................... 63 2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế ....................................... 65 Chƣơng 3: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM ............................................................................................. 71 3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM VÀ YÊU CẦU ĐẶT RA TRONG ĐẦU TƢ XDCB ............. 71 3.1.1. Định hướng và mục tiêu phát triển của cơ quan BHXH Việt Nam đến năm 2020 ........................................................................................... 71 3.1.2. Nhu cầu đầu tư XDCB tại cơ quan BHXH Việt Nam đến năm 2020 .. 73 3.1.3. Một số kế hoạch về dự án đầu tư XDCB tại cơ quan BHXH Việt Nam đến năm 2020 ................................................................................... 74 4 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XDCB TẠI CƠ QUAN BHXH VIỆT NAM .............................................. 76 3.2.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện cơ chế chính sách về quản lý đầu tư XDCB ....................................................................................................... 76 3.2.2. Nhóm giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức, bộ máy thực hiện quản lý đầu tư XDCB ........................................................................................ 78 3.2.3. Nhóm giải pháp hoàn thiện công tác chuẩn bị dự án ĐTXDCB. .. 79 3.2.4. Nhóm giải pháp hoàn thiện công tác tổ chức thực hiện dự án đầu tư XDCB ................................................................................................... 80 3.2.5. Nhóm giải pháp hoàn thiện kết thúc dự án đầu tư XDCB ............. 88 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 91 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO. ....................................................... 93 5 DANH MỤC CHỮ VIẾT TÁT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 BHXH Bảo hiểm xã hội 2 BHYT Bảo hiểm y tế 3 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 4 CNTT Công nghệ thông tin 5 DAĐT Dự án đầu tƣ 6 ĐTXD Đầu tƣ xây dựng 6 ĐTXDCB Đầu tƣ xây dựng cơ bản 7 QLDA Quản lý dự án 8 KT – XH Kinh tế - xã hội 9 TDT Tổng dự toán 10 TKKT Thiết kế kỹ thuật 11 TP Thành phố 12 TW Trung ƣơng 13 UBND Uỷ ban nhân dân 14 XDCB Xây dựng cơ bản i DANH MỤC CÁC BẢNG STT Bảng 1 Bảng 1.1 2 Bảng 1.2 3 Bảng 1.3 Nội dung Tổng mức đầu tƣ, tổng dự toán ĐTXD trụ sở BHXH tỉnh Hải Dƣơng Bảng so sánh chỉ tiêu về tiến độ và thời gian ĐTXD trụ sở BHXH tỉnh Hải Dƣơng Tổng mức đầu tƣ, tổng dự toán ĐTXD trụ sở làm việc Chi cục thuế huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh Trang 35 36 37 Bảng so sánh chỉ tiêu về tiến độ và thời gian ĐTXD 4 Bảng 1.4 trụ sở làm việc Chi cục thuế huyện Yên Phong, tỉnh 38 Bắc Ninh 5 Bảng 2.1 6 Bảng 2.2 Bảng thống kê hiện trạng cơ sở vật chất tại cơ quan BHXH Việt Nam Bảng tỷ lệ giải ngân của các dự án từ năm 2007 đến năm 2013 ii 45 59 DANH MỤC CÁC HÌNH STT Hình Nội dung 1 Hình 1.1 Các chủ thể tham gia quản lý dự án 17 2 Hình 1.2 Trình tự thực hiện dự án đầu tƣ 22 3 Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của hệ thống BHXH Việt Nam 42 iii Trang MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Bảo hiểm xã hội (BHXH) là một trong những trụ cột chính của hệ thống an sinh xã hội quốc gia có liên quan trực tiếp đến sự ổn định an toàn xã hội. Chính vì vậy, BHXH Việt Nam đã nhận đƣợc sự quan tâm của Đảng, của Chính phủ ngay từ những ngày đầu mới thành lập (năm 1995). Cho đến nay sau 18 năm đƣợc thành lập hệ thống ngành BHXH đã đƣợc xây dựng, phát triển trải dài trên phạm vi cả nƣớc, lĩnh vực hoạt động của BHXH Việt Nam ngày càng đƣợc mở rộng, đem lại lợi ích không nhỏ cho an sinh xã hội của đất nƣớc nói chung và cho ngƣời lao động nói riêng. Bên cạnh việc hoàn thiện các chế độ chính sách bảo đảm quyền lợi cho ngƣời lao động, phục vụ công tác an sinh xã hội theo chức năng nhiệm vụ, BHXH Việt Nam cũng không ngừng quan tâm phát triển hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật, trang thiết bị của ngành theo đó công tác đầu tƣ xây dựng cơ bản nhƣ sửa chữa và xây dựng mới trụ sở làm việc, mua sắm, lắp đặt trang thiết bị ngày càng đƣợc chú trọng nhằm đảm bảo điều kiện vật chất, làm việc tốt nhất cho cán bộ ngành BHXH. Cùng với việc thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản, công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản (XDCB) của Ngành cũng đƣợc quan tâm, hoàn thiện song trên thực tế vẫn tồn tại những hạn chế, bất cập trong công tác này nhƣ quản lý cấp phát vốn, quản lý thanh quyết toán vốn công trình còn chậm, thủ tục rƣờm rà; chƣa thực sự đáp ứng yêu cầu đầu tƣ, hiệu quả đầu tƣ các dự án xây dựng cơ bản của ngành chƣa cao. Bên cạnh những hạn chế, bất cập nêu trên, một số quy phạm pháp luật liên quan đến đầu tƣ XDCB nhƣ Luật Xây dựng, Luật Đất đai, Luật Đầu tƣ…và các Nghị định, Thông tƣ liên quan đến quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản cũng còn có những chồng chéo, khó thực hiện hoặc chƣa có hƣớng dẫn rõ 1 ràng nên đã có những tác động, ảnh hƣởng đến công tác quản lý đầu tƣ XDCB nói chung, quản lý đầu tƣ XDCB tại cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam nói riêng. Xuất phát từ nhận thức nêu trên, cùng với mong muốn tìm hiểu và góp phần hoàn thiện công tác quản lý xây dựng cơ bản ngành BHXH, đề tài: “Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản tại cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam” đƣợc lựa chọn làm đề tài luận văn tốt nghiệp cao học chuyên ngành Quản lý kinh tế, chƣơng trình định hƣớng thực hành. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Quản lý dự án đầu tƣ nói chung, quản lý dự án đầu tƣ XDCB nói riêng là hoạt động thƣờng xuyên và phổ biến ở hầu hết các ngành, các cơ quan, các lĩnh vực nên chủ đề này luôn nhận đƣợc nhiều sự quan tâm trên nhiều phƣơng diện ví nhƣ: văn bản quy phạm pháp luật, nghiên cứu khoa học. Trên phƣơng diện nghiên cứu khoa học, Quản lý dự án đầu tƣ XDCB cũng là một chủ đề đƣợc đề cập khá phong phú, đa dạng với nhiều thể loại nhƣ sách, đề tài nghiên cứu khoa học, luận văn, luận án, báo, tạp chí .... 2.1 . Ở thể loại sách Một số công trình nghiên cứu đã đƣợc công bố có liên quan đến vấn đề quản lý dự án đầu tƣ XDCB mà tác giả đƣợc biết đến nhƣ: + Trịnh Quốc Thắng (2007), “ Quản lý dự án đầu tư xây dựng”, Nhà xuất bản Xây dựng. Công trình nghiên cứu này đã đề cập một số vấn đề về quản lý dự án đầu tƣ XDCB: Quản lý dự án là sự kết hợp tuyệt vời giữa khoa học và nghệ thuật, do đó ngƣời quản lý dự án ngoài những kiến thức cơ bản về khoa học quản lý, công nghệ quản lý, còn phải nắm vững nghệ thuật quản lý. Đó là sự đổi mới tƣ duy cần thiết để có thể nắm đƣợc những luận thức mới, những tƣ tƣởng mới của lý thuyết quản lý hiện đại. Công trình cũng 2 cung cấp những vấn đề cơ bản của quản lý dự án cũng nhƣ những công việc cụ thể phải làm khi quản lý dự án đầu tƣ xây dựng. + S. Keoki Sears Glenn A. Sears Richard H.Cloug (2011), “ Quản lý dự án xây dựng – Cẩm nang hướng dẫn thực hành quản lý thi công tại công trường”, Nhà xuất bản Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh. Cuốn sách đƣợc xem là cẩm nang hƣớng dẫn toàn diện về quá trình hoạch định lịch trình dự án theo phƣơng pháp đƣờng găng (CPM). Đây là sự kết hợp giữa các nguyên tắc nền tảng cơ bản của phƣơng pháp CPM với trọng tâm hƣớng đến quy trình lập kế hoạch dự án đƣợc thể hiện thông qua một dự án mẫu. Nội dung chính nêu các nguyên tắc lập kế hoạch và các bƣớc hoạch định quy trình đƣợc áp dụng cho quản lý từng loại dự án xây dựng. 2.2. Ở thể loại luận văn, luận án Công tác quản lý dự án đầu tƣ XDCB cũng nhận đƣợc sự quan tâm nghiên cứu ở nhiều giác độ khác nhau, trong đó có thể kể đến một số công trình tiêu biểu nhƣ: + Phạm Trƣờng Giang (2003), “ Hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của Bảo hiểm xã hội Việt Nam” , Luận văn thạc sỹ kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân. Trong nghiên cứu này, tác giả luận văn nhìn nhận quản lý dự án đầu tƣ xây dựng dƣới góc độ quản lý vốn, công tác giải ngân cấp phát vốn, kiểm tra kiểm soát việc cấp phát vốn, sử dụng vốn đầu tƣ xây dựng. Luận văn đã hệ thống hoá đƣợc những vấn đề lý luận về vốn đầu tƣ đầu tƣ xây dựng cơ bản và quản lý vốn đầu tƣ XDCB. Phân tích một cách có hệ thống thực trạng công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB của Bảo hiểm xã hội Việt Nam. Kiến nghị giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tƣ XDCB của BHXH Việt Nam. Do đề tài tập trung nghiên cứu về quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản, chỉ là một phần trong quản lý dự án đầu tƣ XDCB nên chƣa đƣa ra đƣợc cái 3 nhìn tổng quan về quản lý vốn trong tổng thể quá trình quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản. Trên cơ sở những nghiên cứu của tác giả Phạm Trƣờng Giang, học viên dự kiến sẽ coi quản lý vốn là một khâu trong trong tổng thể quản lý dự án đầu tƣ xây dựng để góp phần hoàn thiện quản lý vốn một cách toàn diện hơn. Nhờ nắm rõ đƣợc quy trình quản lý cấp phát vốn mà có thể phát hiện ra những khâu, những điểm có thể cải cách, sửa đổi, từ đó có thể đảm bảo đƣợc hiệu quả dự án đầu tƣ xây dựng. + Đỗ Văn Sinh ( 2005), “Hoàn thiện quản lý quỹ Bảo hiểm xã hội ở Việt Nam”, Luận án tiến sỹ kinh tế, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh. Luận án tập trung nghiên cứu một số nhóm giải pháp để hoàn thiện quản lý quỹ BHXH trong đó có giải pháp về tăng cƣờng đầu tƣ trang bị cơ sở vật chất phục vụ công tác quản lý. Do đối tƣợng của Luận án là công tác quản lý quỹ BHXH nên vấn đề đầu tƣ XDCB chỉ là một giải pháp hỗ trợ công tác quản lý quỹ BHXH, do đó vấn đề quản lý quá trình đầu tƣ xây dựng cơ sở vật chất ở BHXH Việt Nam trong đó có đầu tƣ xây dựng cơ bản nói chung, quản lý dự án đầu tƣ XDCB tại cơ quan BHXH Việt Nam chƣa đƣợc đề cập. Vấn đề còn bỏ ngỏ này sẽ là định hƣớng nghiên cứu mà đề tài học viên lựa chọn hƣớng tới. + Vũ Đức Thuật (2006 ), “ Thực trạng và giải pháp hoàn thiện đầu tư trụ sở làm việc của Hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam”, Đề tài khoa học, Bảo hiểm xã hội Việt Nam. Nội dung đề tài tập trung thống kê, mô tả quá trình tổ chức đầu tƣ xây dựng của ngành BHXH giai đoạn 1995 dến 2006. Đề tài làm rõ một số vấn đề về quản lý đầu tƣ xây dựng trụ sở làm việc của hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam; phân tích, đánh giá thực trạng về quản lý đầu tƣ xây dựng trụ sở làm 4 việc của hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam. Qua đó, tác giả đề xuất một số giải pháp quản lý đầu tƣ xây dựng trụ sở làm việc của hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam. Do mục tiêu của đề tài là tìm hiểu, làm rõ về hoạt động đầu tƣ xây dựng trụ sở của ngành BHXH nên mới chỉ dừng lại ở mức độ tổng quát, chung chung. Đề tài chƣa thực sự đi sâu vào nghiên cứu một vấn đề cụ thể nào của quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản, do vậy đóng góp của đề tài là ở tầm vĩ mô, quan lý cấp ngành. Từ những lý luận của đề tài “ Thực trạng và giải pháp hoàn thiện đầu tƣ trụ sở làm việc của Hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam” có thể phát triển đi sâu hơn để phục vụ cho nghiên cứu quản lý dự án. Thực tế cho thấy, khi triển khai hoạt động quản lý dự án ở bên dƣới nếu bám sát đƣợc cách thức quản lý, quy định của cấp trên thông qua hiểu biết về mô hình quản lý của cơ quan Trung ƣơng thì các Ban quản lý dự án ở cơ sở sẽ có nhiều thuận lợi. Nắm đƣợc quy trình, thực hiện đúng quy trình sẽ nâng cao đƣợc hiệu quả quản lý dự án. Từ tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận văn, cho thấy “Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản tại cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam ‟‟ là một đề tài mới không trùng lặp với các công trình nghiên cứu đã công bố. Đề tài luận văn đƣợc hoàn thành sẽ góp phần làm phong phú thêm cho tình hình nghiên cứu khoa học ở lĩnh vực đầu tƣ xây dựng cơ bản và có ý nghĩa thực tiễn sâu sắc trong hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản tại cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của Luận văn là hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản tại cơ quan BHXH Việt Nam. 5 Để đạt đƣợc mục đích nêu trên, nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn đƣợc xác định nhƣ sau: - Hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn quản lý dự án đầu tƣ XDCB. - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản tại cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam. - Đƣa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tƣ XDCB tại cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam nói riêng, ngành BHXH nói chung trong thời gian tới. 4. Đối tượng nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản của cơ quan BHXH Việt Nam nên đối tƣợng nghiên cứu của Luận văn là cơ quan BHXH Việt Nam. 5. Phạm vi nghiên cứu 5.1. Phạm vi về thời gian Luận văn nghiên cứu thực trạng quản lý dự án đầu tƣ XDCB tại cơ quan BHXH Việt Nam từ năm 2007 đến 2013. 5.2. Phạm vi về không gian Luận văn nghiên cứu công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản tại cơ quan BHXH Việt Nam. 5.3. Phạm vi về nội dung Luận văn tập trung nghiên cứu về thực trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản tại cơ quan BHXH Việt Nam để chỉ ra những khó khăn, hạn chế trong việc quản lý dự án đầu tƣ XDCB. Từ đó, đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý dự án đầu tƣ XDCB tại cơ quan BHXH Việt Nam trong thời gian tới. 6 6. Câu hỏi nghiên cứu - Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ XDCB tại cơ quan BHXH Việt Nam ? - Nguyên nhân khiến công tác quản lý dự án đầu tƣ XDCB tại cơ quan BHXH Việt Nam còn nhiều hạn chế, chƣa hiệu quả trong thời gian vừa qua ? - Cần thực hiện những giải pháp nào để nâng cao chất lƣợng, hiệu quả quản lý dự án đầu tƣ XDCB tại cơ quan BHXH Việt Nam? 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp luận - Phƣơng pháp luận duy vật biện chứng Thông qua phƣơng pháp luận duy vật biện chứng sẽ giúp cho nghiên cứu có cái nhìn toàn diện, tổng thể từng khía cạnh của công tác quản lý dự án đầu tƣ XDCB, trên cơ sở đó có sự đánh giá khách quan, chính xác, đồng thời nhận thức đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý dự án nói chung và quản lý dự án đầu tƣ XDCB nói riêng, từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản. - Phƣơng pháp định tính, định lƣợng Qua việc thu thập thông tin, dùng phƣơng pháp thống kê để mô tả, so sánh, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại cơ quan BHXH Việt Nam trong giai đoạn 2007-2013. 7.2. Phương pháp nghiên cứu - Nhóm các phƣơng pháp thu thập thông tin : Phân tích tài liệu, phỏng vấn , trao đổi + Phƣơng pháp phân tích tài liệu là việc xem xét các thông tin có sẵn, nguồn số liệu thu thập đƣợc về dự án đầu tƣ xây dựng (ví nhƣ nguồn vốn, tiến độ dự án, công tác giải ngân cấp phát vốn qua từng năm,...) để rút ra những thông tin cần thiết nhằm đáp ứng mục tiêu nghiên cứu của đề tài. 7 + Phỏng vấn, trao đổi là phƣơng pháp cụ thể để thu thập thông tin giữa ngƣời đi hỏi và ngƣời đƣợc hỏi nhằm thu thập thông tin về dự án, công tác quản lý dự án nhƣ những bất cập trong công tác quản lý dự án đầu tƣ XDCB hay kinh nghiệm của các nhà quản lý đối với từng dự án. Kết hợp với phỏng vấn, trao đổi là quan sát và lắng nghe để thu thập thông tin đƣợc chính xác, hiệu quả và khách quan hơn. - Phƣơng pháp xử lý thông tin : thống kê, xác suất, sử dụng trợ giúp từ máy tính. Kết quả thu thập thông tin từ việc nghiên cứu tài liệu, phỏng vấn, trao đổi tồn tại dƣới hai dạng thông tin định tính và thông tin định lƣợng cần đƣợc xử lý để xây dựng các luận cứ khoa học về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản. Các phƣơng pháp thƣờng đƣợc sử dụng là thống kê, xác suất, toán kinh tế và sử dụng máy tính vào công tác nghiên cứu. 8. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, phần nội dung chính của đề tài đƣợc kết cấu gồm 3 chƣơng, 8 tiết. 8 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN 1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN 1.1.1. Khái quát chung về dự án đầu tư XDCB 1.1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư XDCB Mục 7 Điều 4 Luật Đấu thầu định nghĩa: Dự án là tập hợp các đề xuất để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc nhằm đạt đƣợc mục tiêu hay yêu cầu nào đó trong một thời gian nhất định dựa trên nguồn vốn xác định. Dự án đầu tƣ đƣợc hiểu là một tập hợp đề xuất cho việc bỏ vốn nhằm đạt đƣợc những lợi ích kinh tế hoặc xã hội đã đề ra trong giới hạn về thời gian hoặc nguồn lực đã đƣợc xác định. Mục 17 Điều 3 Luật Xây dựng định nghĩa: Dự án đầu tƣ xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lƣợng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Dự án đầu tƣ xây dựng công trình bao gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở. Dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản là dự án đầu tƣ xây dựng công trình nhằm tạo ra các công trình xây dựng theo mục đích của ngƣời đầu tƣ nhằm phục vụ sự phát triển của xã hội. Đầu tƣ xây dựng cơ bản thuộc lĩnh vực sản xuất vật chất tạo ra các tài sản cố định và tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho toàn xã hội. Nhƣ vậy, dù xét theo bất kỳ góc độ nào, một dự án đầu tƣ XDCB đều bao gồm các vấn đề chính sau đây: 9 - Mục tiêu của dự án: Bao gồm mục tiêu trƣớc mắt và mục tiêu lâu dài. + Mục tiêu trƣớc mắt: Là các mục đích cụ thể cần đạt đƣợc của việc thực hiện dự án. + Mục tiêu lâu dài: Là sự tăng trƣởng phát triển về số lƣợng, chất lƣợng sản phẩm dịch vụ hay các lợi ích xã hội do thực hiện dự án đầu tƣ mang lại. - Các kết quả của dự án: Đó là các tài sản cố định của dự án, đƣợc tạo ra từ các hoạt động xây dựng của dự án. Đây là điều kiện cần thiết để thực hiện đƣợc các mục tiêu của dự án. - Các hoạt động của dự án: Là những nhiệm vụ hoặc hành động đƣợc thực hiện trong dự án để tạo ra các kết quả nhất định. Những nhiệm vụ hoặc hành động này gắn với một thời gian biểu và trách nhiệm cụ thể của các bộ phận thực hiện sẽ tạo thành kế hoạch làm việc của dự án. - Các nguồn lực của dự án: Đó chính là các nguồn lực về vật chất, tài chính và con ngƣời cần thiết để tiến hành các hoạt động dự án. Các nguồn lực này đƣợc biểu hiện dƣới dạng giá trị chính là vốn đầu tƣ XDCB của dự án. Trong các thành phần trên thì các kết quả đƣợc coi là cột mốc đánh dấu tiến bộ của dự án ĐTXDCB. Vì vậy, trong quá trình thực hiện dự án phải thƣờng xuyên theo dõi đánh giá kết quả đã đạt đƣợc. Những hoạt động nào có liên quan trực tiếp với việc tạo ra các kết quả đƣợc coi là hoạt động chủ yếu phải đƣợc đặc biệt quan tâm. 1.1.1.2. Phân loại dự án đầu tư XDCB Với khái niệm về dự án đầu tƣ XDCB nhƣ trên, thì việc phân loại dự án đầu tƣ XDCB có ý nghĩa rất quan trọng trong quản lý dự án. Hiện nay có hai cách tiếp cận phân loại dự án đầu tƣ XDCB đó là theo tính chất, quy mô đầu tƣ và theo nguồn vốn đầu tƣ. Tại Điều 2 Nghị định 12/2009/NĐ-CP phân loại cụ thể nhƣ sau: * Theo tính chất và quy mô đầu tư: 10 Các dự án, công trình có một trong năm tiêu chí sau đây là dự án, công trình quan trọng quốc gia do Quốc hội xem xét, quyết định về chủ trƣơng đầu tƣ (Nghị quyết 66/2006/NQ-QH11): 1. Quy mô vốn đầu tƣ từ hai mƣơi nghìn tỷ đồng Việt Nam trở lên đối với dự án, công trình có sử dụng từ ba mƣơi phần trăm vốn nhà nƣớc trở lên. 2. Dự án, công trình có ảnh hƣởng lớn đến môi trƣờng hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hƣởng nghiêm trọng đến môi trƣờng, bao gồm: a) Nhà máy điện hạt nhân; b) Dự án đầu tƣ sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất rừng phòng hộ đầu nguồn từ hai trăm ha trở lên; đất rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển từ năm trăm ha trở lên; đất rừng đặc dụng từ hai trăm ha trở lên, trừ đất rừng là vƣờn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên; đất rừng sản xuất từ một nghìn ha trở lên. 3. Dự án, công trình phải di dân tái định cƣ từ hai mƣơi nghìn ngƣời trở lên ở miền núi, từ năm mƣơi nghìn ngƣời trở lên ở các vùng khác. 4. Dự án, công trình đầu tƣ tại địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc gia về quốc phòng, an ninh hoặc có di tích quốc gia có giá trị đặc biệt quan trọng về lịch sử, văn hóa. 5. Dự án, công trình đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần đƣợc Quốc hội quyết định. Các dự án còn lại đƣợc phân thành 3 nhóm: A, B, C để phân cấp quản lý. Đặc trƣng của mỗi nhóm đƣợc qui định cụ thể nhƣ sau: - Các dự án nhóm A: Là các dự án thuộc phạm vi bảo vệ an ninh, quốc phòng có tính bảo mật quốc gia, có ý nghĩa chính trị, kinh tế - xã hội quan trọng, dự án sản xuất các chất độc hại, chất nổ, khai thác chế biến khoáng sản quý hiếm (không phụ thuộc quy mô vốn đầu tƣ) hoặc là các dự án có mức vốn đầu tƣ ở mức nhất định tuỳ thuộc từng ngành. Các dự án nhóm A quan trọng 11 phải do Quốc hội thông qua và quyết định chủ trƣơng đầu tƣ theo quy định tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình. - Các dự án nhóm B và C: Bao gồm các dự án có tính chất tƣơng tự nhƣ các dự án nhóm A nhƣng có quy mô đầu tƣ nhỏ hơn (Phụ lục I phân loại dự án đầu tƣ xây dựng công trình - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình). * Theo nguồn vốn đầu tư: - Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc. - Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nƣớc bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tƣ phát triển của Nhà nƣớc. - Dự án sử dụng vốn đầu tƣ phát triển của doanh nghiệp nhà nƣớc. - Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tƣ nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn. Với hai cách tiếp cận phân loại dự án đầu tƣ XDCB nhƣ vậy, ở luận này học viên chọn tiếp cận theo nguồn vốn đầu tƣ, đi sâu nghiên cứu các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc, nguồn vốn của doanh nghiệp có nguồn gốc từ ngân sách nhà nƣớc. 1.1.1.3. Đặc điểm dự án đầu tư XDCB Dự án có tính thay đổi: Dự án xây dựng không tồn tại một cách ổn định cứng, hàng loạt phần tử của nó đều có thể thay đổi trong quá trình thực thi do nhiều nguyên nhân ( nguyên nhân bên trong và bên ngoài). Dự án có tính duy nhất: Mỗi dự án đều có đặc trƣng riêng biệt lại đƣợc thực hiện trong những điều kiện khác biệt nhau cả về địa điểm, không gian, thời gian và môi trƣờng luôn thay đổi. Dự án có hạn chế về thời gian và quy mô: Mỗi dự án đều có điểm khởi đầu và kết thúc rõ ràng và thƣờng có một số kỳ hạn có liên quan. 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng