HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
---------------------------------------
Nguyễn Quang Chiến
XÂY DỰNG CƠ CHẾ TRẢ LƯƠNG THEO PHƯƠNG
PHÁP 3P TẠI TRUNG TÂM DỊCH VỤ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG -VDC ONLINE
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.05
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
HÀ NỘI – 2013
0
Luận văn được hoàn thành tại:
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. Đặng Thị Việt Đức
Phản biện 1: ………………………………………………………
Phản biện 2: ………………………………………………………
Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ tại
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
Vào lúc:
....... giờ ....... ngày ....... tháng ....... .. năm ...............
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Thư viện của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
LỜI NÓI ĐẦU
Trung tâm dịch vụ Giá trị gia tăng (VDC Online) là đơn vị
thuộc Công ty Điện toán và Truyền số liệu VDC, thành viên
của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) – tập
đoàn lớn mạnh trong lĩnh vực BCVT và CNTT ở Việt Nam với
nhiệm vụ đi đầu và phát triển các dịch vụ giá trị gia tăng trên
Internet.
Với mong muốn sử dụng những kiến thức, lý thuyết nắm
bắt được trong quá trình học tập tại Học viện của mình gắn kết
với thực tiễn, ứng dụng để giải quyết các vấn đề thực tế hiện
nay của VDC Online, đặc biệt là công tác tiền lương, luận văn
lựa chọn lĩnh vực nghiên cứu của mình với đề tài :
“ Xây dựng cơ chế trả lương theo phương pháp 3P tại
Trung tâm dịch vụ giá trị gia tăng- VDC Online”
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
Vận dụng các lý thuyết về Quản trị nhân sự, Tiền lương để
hệ thống hóa các cơ chế trả lương và từ đó đánh giá cơ chế trả
lương tại Trung tâm Dịch vụ Giá trị gia tăng (VDC Online). Từ
đó nghiên cứu và tìm ra các giải pháp nhằm đề xuất và xây
dựng cơ chế trả lương mới, phù hợp với điều kiện doanh
nghiệp cũng như xu thế chung trong công tác quản trị nhân sự
tại VDC Online
3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài.
2
Luận văn tập trung nghiên cứu vào các hoạt động trong cơ
chế trả lương hiện tại cũng như các vấn đề liên quan đến các
tiêu chuẩn, cơ sở trong việc xây dựng cơ chế trả lương. Qua đó,
làm tư liệu để phân tích, định lượng hiệu quả và đề xuất xây
dựng cơ chế trả lương phù hợp với điều kiện kinh doanh của
Trung tâm cũng như xu thế thị trường
4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Phạm vi nghiên cứu của đề tài giới hạn tại Trung tâm Dịch
vụ giá trị gia tăng- VDC Online, chi nhánh Công ty Điện toán
và Truyền số liệu VDC. Các số liệu nghiên cứu chủ yếu trong
khoảng thời gian từ năm 2010 đến năm 2012. Các giải pháp đề
xuất chủ yếu là các giải pháp áp dụng tại VDC Online, không
nghiên cứu giải pháp ở tầm vĩ mô.
Luận văn tập trung nghiên cứu vào 4 vị trí tiêu biểu tại
VDC Online
- Trưởng Phòng Tổ chức hành chính
- Trưởng Phòng Kinh doanh Thị trường
- Trưởng phòng Kinh doanh dịch vụ IDC.
- Trưởng phòng Kinh doanh dịch vụ EPB.
5. Phương pháp nghiên cứu của đề tài.
Đề tài luận văn sử dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên
cứu khác nhau như: phương pháp thu thập tài liệu, phương
pháp tổng hợp - phân tích số liệu, phương pháp thực nghiệm,
giả định.
6. Kết cấu của đề tài
3
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các bảng biểu,
danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn bao
gồm ba chương như sau:
Chương 1: Lý luận về tiền lương và cơ chế trả lương theo
phương pháp 3P
Chương 2: Thực trạng cơ chế trả lương tại Trung tâm Dịch
vụ Giá trị gia tăng- VDC Online
Chương 3: Phương án cơ chế trả lương theo phương pháp
3P tại VDC Online và một số đề xuất.
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ CƠ CHẾ
TRẢ LƯƠNG THEO PHƯƠNG PHÁP 3P
1.1. BẢN CHẤT TIỀN LƯƠNG
1.1.1 Các khái niệm về tiền lương
Tiền lương là một phạm trù kinh tế, nó là số tiền mà người
sử dụng lao động trả cho người lao động khi họ hoàn thành một
công việc nào đó. Có nhiều quan điểm khác nhau về tiền lương
phụ thuộc vào các thời kỳ khác nhau và góc độ nhìn nhận khác
nhau.
Nhằm mục đích kết hợp hài hoà ba lợi ích: Nhà nước,
doanh nghiệp và cá nhân người lao động, góp phần tạo ra giá
trị mới nên trong phân phối thu nhập, tiền lương là khoản thu
nhập chính đáng của người lao động. Tiền lương là phương
tiện để duy trì và khôi phục năng lực lao động trước, trong và
sau quá trình lao động (Tức là để tái sản xuất sức lao động).
4
Tiền lương nhận được là khoản tiền họ được phân phối theo lao
động mà họ đã bỏ ra
1.1.2 Vai trò và ý nghĩa của việc xây dựng cơ chế trả
lương
Cơ chế trả lương được thể hiện thông qua văn bản quy định
những nội dung, nguyên tắc, phương pháp hình thành, sử dụng
và phân phối quỹ tiền lương trong cơ quan, doanh nghiệp nhằm
đảm bảo tính công bằng và tạo động lực trong trả lương. Do
vậy việc xây dựng cơ chế phù hợp với doanh nghiệp, tình hình
và xu thế thị trường sẽ góp phần thúc đẩy hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, thu hút được nhân sự có chất
lượng cho doanh nghiệp
1.1.3 Mục tiêu của việc xây dựng cơ chế trả lương
Xây dựng một quy chế trả lương công bằng, minh bạch
và có tính cạnh tranh trên nguyên tắc trả lương gắn với năng
suất, chất lượng, hiệu quả và mức độ đóng góp cuối cùng của
từng người lao động. Đảm bảo thu hút, duy trì nhân viên giỏi,
khuyến khích, động viên tích cực trong công việc của vị trí tác
nghiệp, nâng cao mức độ hài lòng, gắn bó của nhân việc, tăng
cường hiệu lực và hiệu quả của quản lý.
Đảm bảo tính hệ thống: Hệ thống tiền lương phải được
xây dựng phù hợp và nhất quán với chiến lược kinh doanh, kế
hoạch/ngân sách nhân sự và các chức năng quản lý khác. Điều
này yêu cầu phải có một cái nhìn tổng thể về toàn bộ hệ thống
quản lý nhân sự trong doanh nghiệp. Ví như cơ cấu tổ chức,
phân công công việc không rõ ràng dẫn đến đánh giá giá trị
công việc không công bằng, bình quân chủ nghĩa. Thiếu cơ chế
5
và tiêu chuẩn đánh giá năng lực, kết quả làm việc dẫn đến xếp
lương hoặc tăng lương không có luận cứ, cảm tính hoặc chỉ
theo thâm niên, bằng cấp.
1.2. XÂY DỰNG CƠ CHẾ TRẢ LƯƠNG
1.2.1. Đối tượng
Việc xây dựng cơ chế trả lương phải đảm bảo hướng tới tất
cả các nhân viên- các vị trí công việc trong công ty. Việc xây
dựng phải được sự đồng thuận của toàn bộ cán bộ công nhân
viên, đảm bảo sự bình đẳng và công bằng.
Cơ chế này được dùng để phân phối tiền lương cho
CBCNV Công ty đã ký hợp đồng lao động không xác định thời
hạn; hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến
36 tháng làm việc tại Công ty
1.2.2. Nguyên tắc
Mặt bằng lương chung của xã hội của ngành và khu
vực
Quy định của pháp luật
Chính sách phát triển nhân lực của Công ty
Tính chất đặc thù công việc và mức độ ưu tiên đối
với các vị trí chức danh
Cách thức tính trả lương
Quan điểm và ý kiến của người lao động
Khả năng chi trả của doanh nghiệp
6
1.2.3. Các phương pháp xây dựng cơ chế trả lương
Doanh nghiệp nên trả lương như thế nào để đảm bảo sự hài
lòng của nhân viên, phát huy năng suất mà đảm bảo chi phí lao
động hiệu quả đó là giải pháp không dễ. Trong khuôn khổ luận
văn này, tác giả xin đề cập tới một số phương pháp trả lương
chính sau:
Trả lương theo thời gian
Trả lương theo vị trí
Trả lương theo giá trị công việc (Phương pháp của
HayGroup.com)
Trả lương theo phương pháp 3P
1.3. CƠ CHẾ TRẢ LƯƠNG THEO PHƯƠNG PHÁP 3P
Để phát triển một chiến lược nhân sự hiệu quả thì cơ chế trả
lương là một trong những yếu tố quan trọng trong việc thu hút
và tạo động lực cho người lao động.
1.3.1 Khái quát chung về phương pháp trả lương 3P
Phương pháp trả lương theo 3P là phương pháp sử dụng 3
tiêu chí chính để đánh giá và trả lương, đó là:
Pay for Position: Trả lương theo vị trí công việc (P1)
Pay for Person: Trả lương theo năng lực (P2)
Pay for Performance: Trả lương theo kết quả công việc (P3)
1.3.2 Một số chỉ tiêu trong việc xây dựng cơ chế trả
lương theo 3P
7
Chỉ tiêu đánh giá vị trí công việc (trong P1): các vị
trí trong doanh nghiệp sẽ được xác định đánh giá
thông qua bộ chỉ tiêu ứng với từng vị trí công việc,
để từ đó làm cơ sở để trả lương theo từng vị trí cụ
thể của doanh nghiệp.
Chỉ tiêu liên quan tới đánh giá năng lực (trong P2):
Ứng với mỗi vị trí đã xác định trong P1, doanh
nghiệp cần đưa ra bảng ASK – Attitude – Skill –
Knowledge (Thái độ – Kỹ năng – Kiến thức) tiêu
chuẩn mà một người đảm nhiệm vị trí công việc đó
cần có.
Chỉ số đánh giá thực hiện công việc (trong P3):
Việc xác định KPIs để cho người lao động thực hiện
đúng mô tả và yêu cầu công việc, là cơ sở để đánh
giá và trả lương.
1.3.3 Quy trình xây dựng cơ chế trả lương theo 3P
a. Xây dựng thang lương theo vị trí công việc (P1)
b. Xây dựng thang lương theo năng lực (P2)
c. Xây dựng thang lương theo kết quả công việc (P3)
1.3.4 Các yếu tố chi phối phương pháp 3P
8
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠ CHẾ TRẢ LƯƠNG
TẠI TRUNG TÂM DỊCH VỤ GIÁ TRỊ GIA TĂNG – VDC
ONLINE
2.1. GIỚI THIỆU VỀ TRUNG TÂM DỊCH VỤ GIÁ
TRỊ GIA TĂNG – VDC ONLINE
2.1.1. Quá trình hình thành phát triển
Trung tâm Dịch vụ Giá trị Gia tăng (VDC Online)- Chi
nhánh Công ty Điện toán và Truyền số liệu (VDC) được thành
lập vào tháng 3 năm 2009 theo quyết định của Tập đoàn Bưu
Chính Viễn Thông Việt Nam- VNPT. Với sứ mệnh tiên phong
trong việc phát triển các dịch vụ giá trị gia tăng trên Internet,
VDC Online được thành lập và phát triển dựa trên các cơ sở hạ
tầng Internet tốt nhất của Việt Nam
2.1.2. Cơ cấu tổ chức
Ban giám đốc
Các phòng chức năng quản lý: Phòng TCKT, KDTT,
TCHC, KHĐT
Các phòng kinh doanh: Phòng KDDV IDC, KDDV
EPB…
Các phòng phụ trợ kinh doanh: Phòng nghiên cứu và
phát triển, Phòng hệ thống và hạ tầng dịch vụ trực tuyến
2.1.3. Lĩnh vực hoạt động của VDC Online
a. Dịch vụ gia tăng trên băng rộng (megaplus.vn)
9
b. Nhóm dịch vụ hosting, idc (vdconline.vn)
c. Thương mại điện tử (icoin.vn)
d. Dịch vụ gia tăng trên di động (8x88, 6x65)
2.1.4. Kết quả hoạt động trong thời gian gần đây.
Kết quả hoạt động kinh doanh được thể hiện qua bảng 2.1
sau:
Hình 2.1: Biểu đồ doanh thu từ 2012-2012
2.2. THỰC TRẠNG CƠ CHẾ TRẢ LƯƠNG HIỆN TẠI
CỦA VDC ONLINE
Hoạt động sản xuất kinh doanh của VDC Online vẫn phụ
thuộc và được giám sát bởi các phòng chức năng của Công ty
VDC. Do vậy quỹ lương và cơ chế trả lương của VDC Online
cũng phải tuân thủ theo các quy định của Công ty và có những
điều chỉnh phù hợp với hoạt động thực tế tại trung tâm.
10
2.2.1. Khái quát cơ chế trả lương
Hiện tại đối với các phòng chức năng như Phòng Kế Toán
Tài Chính, Phòng Tổ chức Hành chính, Phòng Công nghệ đầu
tư … đang được hưởng mức lương theo thời gian. Đối với một
số phòng Kinh doanh như Phòng KDDV IDC, EBP, Phòng
OCB … đang áp dụng cách tính lương khoán, trả lương theo
thời gian chức danh công việc, bao gồm lương cứng và lương
thưởng theo kết quả công việc.
2.2.2. Cách tính lương
Tạm ứng lương tháng
Khối lãnh đạo Trung tâm và khối các đơn vị quản lý quỹ
lương hàng tháng được tạm ứng theo tỷ lệ hoàn thành kế hoạch
doanh thu toàn Trung tâm.
Đối với các đơn vị: Giám đốc Trung tâm tạm ứng lương
tháng cho các đơn vị của Trung tâm theo quy chế phân phối
tiền lương của Trung tâm
Quyết toán lương năm
Cuối năm sau khi tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh của
các đơn vị, Trung tâm sẽ quyết toán lương cho các phòng ban.
Công thức quyết toán lương như công thức quỹ lương với
các số lương là kết quả sản xuất kinh doanh cả năm.
Phân phối quỹ tiền lương và thu nhập còn lại
11
Trên cơ sở quỹ tiền lương được duyệt quyết toán của đơn
vị, Trung tâm sẽ phân phối lợi nhuận của mình; của Công ty
cho các đơn vị
2.2.3 Điều kiện xét nâng lương
a. Căn cứ nâng bậc lương
b. Điều kiện nâng bậc lương
2.2.4. Chế độ thưởng
Cứ 3 tháng một lần, Giám đốc sử dụng một tỷ lệ thích hợp
từ Quỹ tiền lương điều phối để khen thưởng đối người lao động
có năng suất, chất lượng cao, có thành tích trong công tác và
khuyến khích người lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật
cao, tay nghề giỏi.
2.3 ĐÁNH GIÁ VỀ CƠ CHẾ TRẢ LƯƠNG HIỆN TẠI
CỦA VDC ONLINE
2.3.1 Những mặt đạt được
Công tác trả lương cho người lao động trong
Trung tâm luôn được tiến hành kịp thời, đúng hạn quy định
đảm bảo tiền lương của người lao động có tính ổn định thường
xuyên đem lại sự yên tâm cho người lao động
Quy chế trả lương của Trung tâm được xây
dựng công khai và minh bạch, đảm bảo phù hợp với các quy
định của pháp luật. Người lao động được phổ biến quy chế trả
12
lương ngay từ đầu tránh thông tin không chính xác, giảm thiểu
mâu thuẫn giữa các nhân viên trong Trung tâm.
Mức lương tối thiểu của Trung tâm là 1.500.000
đ và hệ số tiền lương theo cấp bậc công việc ở mức cao, đảm
bảo cho người lao động có thể trang trải được cuộc sống của
mình, yên tâm công tác và làm việc.
2.3.2 Những mặt tồn tại
Đánh giá chất lượng công việc chưa được cụ thể
và linh hoạt, quy chế tiền lương chưa thể hiện rõ sự hài hòa,
công bằng, đảm bảo tiền lương phù hợp và đúng theo năng suất
của người lao động.
Công tác định mức cho lao động quản lý chưa
được cụ thể hoá. Đinh mức lao động của lao động quản lí dùng
để tính hệ số khối lượng công việc của phòng chưa được nêu rõ
nên gây khó khăn cho từng phòng ban.
Là một doanh nghiệp nhà nước việc thăng tiến,
bổ nhiệm cán bộ quản lý của các phòng ban thường dựa vào
thâm niên công tác, đồng thời đội ngũ cán bộ, công nhân viên
có trình độ đại học và trên đại học chiếm phần lớn nhưng trong
quy chế trả lương các hệ số thâm niên và các hệ số khuyến
khích nếu là thạc sĩ thì trả lương có tăng thêm đều không có.
Việc tính lương theo điểm đôi khi không phản
ánh chính xác công sức lao động mà họ bỏ ra vì những người
13
làm công tác chấm điểm trong quá trình thực hiện nhiều khi
không tránh được sự thiếu xót, bỏ xót hoặc mang màu sắc chủ
quan nên có thể gây nên chấm không chính xác điểm số của
người lao động.
2.3.3 Nguyên nhân của những tồn tại
Sự ra đời và phát triển ngày càng lớn mạnh của
VDC Online đã dẫn tới sự bùng nổ và đa dạng về các vị trí
công việc trong trung tâm. Điều này dẫn tới việc áp dụng các
cơ chế lương cho các vị trí công việc chưa thực sự phù hợp.
Với cơ chế hạch toán phụ thuộc, do vậy nguồn
tiền lương và kế hoạch tiền lương đều phải chịu sự quản lý và
điều hành của Công ty. Điều này dẫn tới việc thiếu tính chủ
động và linh hoạt trong công tác triển khai trả lương.
Bộ phận làm công tác tiền lương tại VDC
Online chỉ có 1 người phụ trách, tuy nhiên lại kiêm nhiệm
nhiều công việc khác tại phòng, do vậy không có thời gian cho
việc xây dựng cơ chế trả lương phù hợp cho tất cả các vị trí tại
trung tâm.
Sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt trong thị
trường lao động làm cho đòi hỏi ngày càng cao về cơ chế trả
lương phải thực sự thuyết phục và tạo được động lực cho người
lao động.
14
CHƯƠNG 3
PHƯƠNG ÁN CƠ CHẾ TRẢ LƯƠNG THEO PHƯƠNG
PHÁP 3P TẠI VDC ONLINE VÀ MỘT SỐ ĐỀ XUẤT
3.1 PHƯƠNG ÁN CƠ CHẾ TRẢ LƯƠNG THEO
PHƯƠNG PHÁP 3P TẠI VDC ONLINE
Trong phương pháp này, em chỉ đề cập tới phần tiền
lương người lao động được hưởng. Các phần tính về phụ cấp
(tiền ăn, ca ba), tiền làm thêm giờ, các khoản khấu trừ (thuế thu
nhập, nộp BHXH, BHYT, BHTN,) vẫn áp dụng theo các quy
định của nhà nước nên sẽ không đề cập tới trong luận văn này..
3.1.1 Phương án trả lương theo phương pháp 3P thử
nghiệm trên 4 vị trí tiêu biểu.
Do giới hạn của đề tài, em xin phép chỉ được trình bày
phương án trả lương theo phương pháp 3P dựa trên 4 vị trí tiêu
biểu sau:
Nguyễn Thị Vân Hương
Trưởng phòng Tổ chức Hành chính
Lê Hoàng Anh
Trưởng phòng Kinh doanh thị trường
Nguyễn Tài Khanh
Trưởng phòng Kinh doanh IDC
Đinh Gia Nguyên
Trưởng phòng Kinh doanh EPB
a. Xây dựng thang lương theo vị trí công việc
Định giá vị trí công việc
15
Xác định mức lương tối thiểu
Thiết lập thang lương
Đánh giá vị trí công việc
Xác định lương theo vị trí công việc
Bảng 3.1: Bảng thang lương theo hệ số
Hạng
41
Hệ số
Mức lương theo vị trí công việc
1.00
2,000,000
42
1.31
2,620,000
43
1.24
3,248,800
44
1.19
3,866,072
45
1.16
4,484,644
46
1.14
5,112,494
47
1.12
5,725,993
48
1.11
6,355,852
49
1.10
6,991,437
50
1.09
7,620,667
51
1.08
8,230,320
52
1.08
8,888,746
53
1.07
9,510,958
54
1.07
10,176,725
55
1.06
10,787,328
56
1.06
11,434,568
57
1.05
12,006,296
58
1.05
12,606,611
59
1.05
13,236,942
60
1.05
13,898,789
16
Bảng 3.2: Bảng xác định lương theo vị trí
STT
Vị trí công việc
Hạng
Mức lương
1
Trưởng phòng Tổ chức
54
10,176,725
2
Trưởng phòng KDTT
57
12,006,296
3
Trưởng phòng KD IDC
52
8,888,746
4
Trưởng phòng KD EPB
51
8,230,320
b. Xác định lương theo năng lực
Đánh giá năng lực
Xác định các năng lực liên quan tới vị trí công
việc
Mô tả năng lực và xác định mức độ thành thạo
Xác định tiêu chuẩn năng lực cho từng vị trí
Đánh giá năng lực
17
Bảng 3.3: Bảng đánh giá năng lực cho vị trí Trưởng phòng TCHC
NGƯỜI ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ: NGUYỄN VÂN HƯƠNG
VỊ TRÍ: TRƯỞNG PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
Năng lực
MĐQT
Thị trường
Mức độ thành thạo
Điểm
Chuẩn
Thực tế
Chuẩn
Thực tế
1
2
2
2
2
Định hướng khách hàng
1
2
1
2
1
Tư duy phân tích
3
5
4
15
12
Hoạch định
3
5
5
15
15
2
4
3
8
6
Phát triển các cá nhân
2
4
4
8
8
Lãnh đạo nhóm
2
4
2
8
4
Suy nghĩ sáng tạo
3
5
3
15
9
3
5
3
15
9
88
66
Giải quyết vấn đề và ra
quyết định
Tầm nhìn và định
hướng chiến lược
Tổng điểm
Tỉ lệ năng lực thực tế
75%
Xác định lương theo năng lực
Nếu năng lực của một cá nhân nhỏ hơn hoặc =
70% so với năng lực chuẩn (yêu cầu của công
việc) thì cá nhân đó không được hưởng lương
theo năng lực.
18
Nếu năng lực của một cá nhân lớn hơn 70%, thì
phần lương theo năng lực được tính theo công
thức sau:
Lương theo vị trí
Thu nhập theo năng lực = (Năng lực thực tế- 70%) x
70%
Bảng lương theo năng lực
Họ tên
Vị trí công việc
Năng lực
Hạng
Mức lương
Thực tế
Thu nhập
Chức vụ
Nguyễn Vân Hương
TP. TCHC
54
10,176,725
75%
726,909
Lê Hoàng Anh
TP. KDTT
57
12,006,296
75%
857,593
Nguyễn Tài Khanh
TP. KDDV IDC
52
8,888,746
90%
2,539,642
Đinh Gia Nguyên
TP. KDDV EPB
51
8,230,320
82%
1,410,912
c. Xác định lương theo kết quả công việc
Đánh giá kết quả công việc
Thiết lập mục tiêu cá nhân
Đánh giá kết quả công việc
Xác định mức thưởng theo kết quả công việc
- Xem thêm -