Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn phát triển thương mại dịch vụ trên địa bàn thành phố vĩnh yên, tỉnh vĩn...

Tài liệu Luận văn phát triển thương mại dịch vụ trên địa bàn thành phố vĩnh yên, tỉnh vĩnh phúc

.PDF
104
1562
85

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ -------o0o------ NGUYỄN ANH TUẤN PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VĨNH YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội - Năm 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ -------o0o------ NGUYỄN ANH TUẤN PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VĨNH YÊN,TỈNH VĨNH PHÚC Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ VĂN CHIẾN XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CHẤM LUẬN VĂN TS. LÊ VĂN CHIẾN GS.TS. PHAN HUY ĐƢỜNG Hà Nội - Năm 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và trích dẫn nêu trong Luận văn là hoàn toàn trung thực. Kết quả nghiên cứu của Luận văn chƣa từng đƣợc ngƣời khác công bố trong bất kỳ công trình nào. Hà nội, ngày 07 tháng 8 năm 2015 Tác giả Luận văn Nguyễn Anh Tuấn LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới lãnh đạo trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, lãnh đạo và các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế chính trị, các thầy cô giáo đã trực tiếp giảng dạy, bạn bè và đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn. Tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Lê Văn Chiến, ngƣời đã nhiệt tình hƣớng dẫn, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu trong nghiên cứu khoa học và dành những tình cảm tốt đẹp cho tôi trong thời gian qua. Mặc dù đã hết sức cố gắng nhƣng chắc chắn luận văn không thể tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, góp ý của quý thầy cô và bạn bè đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn nữa. Hà nội, ngày 07 tháng 8 năm 2015 Tác giả Luận văn Nguyễn Anh Tuấn MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ........................................................................ iii DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................................. iv PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................................... 1 2. Tình hình nghiên cứu ............................................................................................................ 2 3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................... 4 4. Đối tƣợng, phạm vi và thời gian nghiên cứu ...................................................................... 5 5. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................................... 5 6. Phƣơng pháp nghiên cứu: ..................................................................................................... 5 7. Ý nghĩa thực tiễn và khoa học của đề tài ............................................................................ 6 8. Kết cấu của đề tài. ................................................................................................................. 6 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ ................................................................................................................................. 7 1.1. Ngành thƣơng mại dịch vụ............................................................................................. 7 1.1.1. Khái niệm, đặc trƣng ngành thƣơng mại dịch vụ ........................................................ 7 1.1.2. Vai trò của ngành thƣơng mại dịch vụ........................................................................ 11 1.2. Nội dung phát triển ngành thƣơng mại dịch vụ ...................................................... 13 1.2.1. Đẩy mạnh tốc độ lƣu chuyển hàng hoá ...................................................................... 13 1.2.2. Phát triển mạng lƣới phân phối hàng hoá ................................................................... 14 1.2.3. Đa dạng hoá các loại hình kinh doanh thƣơng mại dịch vụ ..................................... 15 1.2.4. Phát triển lao động trong ngành thƣơng mại dịch vụ ................................................ 16 1.2.5. Phát triển thƣơng mại dịch vụ theo các thành phần kinh tế ............................. 17 1.2.6. Phát triển cơ sở vật chất ngành thƣơng mại dịch vụ.................................................. 18 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển ngành thƣơng mại dịch vụ ................... 19 1.3.1. Tổ chức quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại dịch vụ .................................................... 19 1.3.2. Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế .................................................................... 20 1.3.3. Trình độ phát triển của thị trƣờng................................................................................ 22 i 1.3.4. Thu nhập và tiêu dùng của dân cƣ............................................................................... 23 1.3.5. Quá trình đô thị hoá ...................................................................................................... 24 1.3.6. Vốn đầu tƣ kinh doanh ngành thƣơng mại dịch vụ ................................................... 25 1.3.7. Thông tin và công nghệ thông tin đối với hoạt động thƣơng mại dịch vụ .............. 26 1.3.8. Toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế với thƣơng mại dịch vụ ......................... 27 Chƣơng 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VĨNH YÊN........................................................................................ 30 2.1. Giới thiệu chung về thành phố vĩnh yên.................................................................... 30 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................................ 30 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................................ 31 2.2.Thực trạng phát triển thƣơng mại dịch vụ thành phố vĩnh yên ........................... 35 2.2.1. Khái quát tình hình phát triển thƣơng mại dịch vụ thành phố Vĩnh Yên từ năm 2006-2014 ................................................................................................................................ 35 2.2.2. Thực trạng phát triển thƣơng mại dịch vụ trên địa bàn thành phố ...................... 44 2.2.3. Đánh giá thực trạng phát triển ngành thƣơng mại dịch vụ ....................................... 65 Chƣơng 3: MỘT SỐ NHÓM GIẢI PHÁP NHẮM ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VĨNH YÊN ............... 71 3.1. Chủ trƣơng, quan điểm, nhiệm vụ phát triển ngành thƣơng mại dịch vụ......... 71 3.1.1. Chủ trƣơng phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Vĩnh Yên .............................. 71 3.1.2. Quan điểm, nhiệm vụ phát triển ngành thƣơng mại dịch vụ ................................... 71 3.2. Một số nhóm giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển thƣơng mại dịch vụ trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên..................................................................................................... 77 3.2.1. Nhóm giải pháp về cơ chế, chính sách ....................................................................... 77 3.2.2. Nhóm giải pháp về thị trƣờng ...................................................................................... 83 3.2.3. Nhóm giải pháp về phát triển nguồn nhân lực ........................................................... 86 3.2.4. Nhóm giải pháp về quản lý .......................................................................................... 88 3.2.5. Giải pháp về bảo vệ môi trƣờng .................................................................................. 90 KẾT LUẬN ............................................................................................................................ 91 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................... 93 ii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 BLHH Bán lẻ hàng hoá 2 BTGPMB Bồi thƣờng giải phóng mặt bằng 3 CNH - HĐH Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá 4 CNTT Công nghệ thông tin 5 CSKDTM Cơ sở kinh doanh thƣơng mại 6 DNNN Doanh nghiệp nhà nƣớc 7 DNTN Doanh nghiệp tƣ nhân 8 GTGT Giá trị gia tăng 9 GTSX Giá trị sản xuất 10 HĐND Hội đồng nhân dân 11 KTNN Kinh tế nhà nƣớc 12 KTTT Kinh tế thị trƣờng 13 KT-XH Kinh tế - xã hội 14 LCHHXH Lƣu chuyển hàng hoá xã hội 15 TDMNPB Trung du và miền núi phía Bắc 16 TMDV Thƣơng mại dịch vụ 17 TTTM Trung tâm thƣơng mại 18 UBND Ủy ban nhân dân 19 XHCN Xã hội chủ nghĩa iii DANH MỤC BẢNG BIỂU STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tên Nội dung bảng Bảng 2.1 Bảng 2.2 Bảng 2.3 Bảng 2.4 Bảng 2.5 Bảng 2.6 Bảng 2.7 Bảng 2.8 Bảng 2.9 Bảng 2.10 Tổng giá trị sản xuất các ngành kinh tế giai đoạn 2010-2014 Trang 32 Tốc độ phát triển kinh tế theo giá trị tăng thêm 32 Cơ cấu kinh tế theo giá trị sản xuất của thành phố Vĩnh Yên 2010-2014 33 Dân số và lao động phân theo xã, phƣờng 33 Giá trị sản xuất ngành thƣơng mại dịch vụ giai đoạn 2006-2009 Giá trị sản xuất ngành thƣơng mại dịch vụ giai đoạn 2006-2009 chia theo lĩnh vực 35 36 Tình hình hoạt động kinh doanh cố định tại các chợ 37 Giá trị sản xuất ngành thƣơng mại dịch vụ giai đoạn 2010-2014 39 Tổng mức LCHHXH giai đoạn 2010-2014 45 Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ 46 Error! 11 Bảng 2.11 Cơ cấu tổng mức BLHH theo thành phần kinh tế Bookmark not defined.47 12 13 14 Bảng 2.12 Bảng 2.13 Bảng Số cơ sở kinh doanh dịch vụ thƣơng mại 2010-2014 47 Số cơ sở kinh doanh dịch vụ thƣơng mại theo qui mô 48 Cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế 51 iv 2.14 15 16 17 18 19 20 Bảng 2.15 Bảng 2.16 Bảng 2.17 Bảng 2.18 Bảng 2.19 Bảng 3.1 Tỷ trọng lao động trong ngành dịch vụ thƣơng mại 52 Lao động trong ngành dịch vụ thƣơng mại phân theo thành phần kinh tế Cơ sở kinh doanh thƣơng mại dịch vụ phân theo thành phần kinh tế Số cơ sở kinh doanh dịch vụ thƣơng mại dịch vụ cá thể phân theo xã, phƣờng 54 Thực trạng mạng lƣới chợ thành phố Vĩnh Yên 58 Các nguồn vốn đầu tƣ cho phát triển kinh tế xã hội Vĩnh Yên giai đoạn 2011-2020 78 v 52 56 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế hiện đại, thƣơng mại dịch vụ (TMDV) luôn đóng vai trò rất quan trọng. Ở các nƣớc phát triển, tỷ trọng dịch vụ trong tổng sản phẩm quốc dân thƣờng rất cao, chiếm từ 70% - 80% GDP. Mặc dù không thể thay thế cho các ngành sản xuất vật chất nhƣng TMDV ngày càng giữ vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sản xuất, thoả mãn, đáp ứng nhu cầu phát triển của con ngƣời. Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, TMDV đã trở thành lĩnh vực tiên phong, quan hệ thƣơng mại đi trƣớc mở đƣờng cho quan hệ ngoại giao chính thức giữa các quốc gia. Phát triển ngành TMDV chính là con đƣờng để khai thác những tiềm năng và thế mạnh của quốc gia, thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài, đẩy mạnh thực hiện Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá (CNH - HĐH) đất nƣớc. Phát triển TMDV còn là con đƣờng để các nƣớc đang phát triển tiến kịp với các nƣớc phát triển, thu hẹp dần khoảng cách với các nƣớc tiên tiến. Việc phát triển ngành TMDV thành phố Vĩnh Yên là một bƣớc cụ thể hoá tổng thể phát triển KT-XH của thành phố nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế theo hƣớng CNH-HĐH đồng thời là căn cứ để xây dựng kế hoạch đầu tƣ và phát triển thƣơng mại của Tỉnh. Để ngành TMDV thành phố Vĩnh Yên trở thành hạt nhân có sứctoản tỏa ra các huyện, thị xã lân cận cũng nhƣ toàn tỉnh đáp ứng yêu cầu phát triển KT-XH thành phố nói riêng và tỉnh Vĩnh Phúc nói chung cần có những giải pháp khả thi, đồng bộ vừa có tính cấp bách vừa có tính lâu dài và thực hiện nghiêm túc trong thời gian tới; Đó là lý do để Học viên chọn đề tài “Phát triển thương mại dịch vụ trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc”. Việc nghiên cứu giúp học viên vận dụng kiến thức đã học vào tìm hiểu thực trạng phát triển ngành TMDV ở địa phƣơng, từ đó đề xuất một số nhóm giải pháp khắc phục hạn chế, nâng cao vai trò trong công tác tổ chức bộ máy quản lý nhà nƣớc về TMDV và góp phần phát triển kinh tế xã hội của tỉnh nhà. 1 2. Tình hình nghiên cứu Liên quan đến vấn đề phát triển TMDV ở nƣớc ta nói chung và tỉnh Vĩnh Phúc nói riêng đã có những công trình nghiên cứu, các báo cáo, bài viết và các nhà nghiên cứu quan tâm. Chẳng hạn nhƣ: - Nguyễn Chí Dũng (Hà Nội, 11/2005), “Phát triển khu vực dịch vụ ở Việt Nam: Chìa khoá cho tăng trưởng bền vững”, Báo cáo tóm tắt của Bộ Kế hoạch Đầu tƣ và Chƣơng trình phát triển Liên hiệp quốc. Cụ thể: Trong phần thực trạng, báo cáo đã chỉ ra đƣợc: Thực trạng về phát triển khu vực dịch vụ ở Việt Nam; Môi trƣờng pháp luật, năng lực cạnh tranh; Những điểm mạnh, điểm yếu của khu vực dịch vụ ở Việt Nam; Những cơ hội, thách thức đối với việc phát triển khu vực dịch vụ. Báo cáo cũng đƣa ra các đề xuất về chính sách phát triển khu vực dịch vụ nhƣ: + Thừa nhận khu vực dịch vụ có vai trò then chốt đối với tăng cƣờng năng lực cạnh tranh của nền kinh tế và thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH-HĐH đất nƣớc. + Phƣơng thức phối hợp trong phát triển khu vực dịch vụ quốc gia. + Xây dựng khuôn khổ điều tiết vững mạnh. + Tạo việc làm trong khu vực nội địa. + Tăng nhu cầu dịch vụ nội địa và tăng cƣờng xuất khẩu dịch vụ. Tuy nhiên, báo cáo chƣa đƣa ra đƣợc giải pháp để nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nƣớc về lĩnh vực TMDV. Trong khi đó, đây là một trong những nội dung rất quan trọng góp phần thúc đẩy sự phát triển của ngành TMDV. - “Vai trò của các ngành dịch vụ - thương mại trong quá trình Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá”, Trung tâm Thông tin Kinh tế - Viện Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Bài viết chỉ nêu vai trò của các ngành TMDV trong quá trình CNH-HĐH mà chƣa đánh giá đƣợc thực trạng phát triển của ngành TMDV, chƣa đƣa ra đƣợc các giải pháp, cơ chế khuyến khích sự phát triển của ngành TMDV. - “Ngành Thương mại Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay”, Hồ Thị Kim Thoa - Thứ Trƣởng Bộ Công thƣơng, Tạp chí Cộng sản. 2 Tác giả đƣa ra những kết quả đạt đƣợc của ngành TMDV của Việt Nam thể hiện sự thay đổi ấn tƣợng của Việt Nam trong những năm qua nhờ những chính sách đổi mới, mở cửa, hội nhập còn đƣợc phản ánh qua sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng tích cực từ nông nghiệp sang các ngành công nghiệp, thƣơng mại và dịch vụ (Ví dụ: Từ nước đói nghèo, hiện nay, Việt Nam đã trở thành nước có thu nhập trung bình (mức thấp) của thế giới, với GDP bình quân đầu người năm 2012 đạt hơn 1.500 USD) Đồng thời, tác giả cũng nêu ra một số khó khăn, thách thức đối với sự phát triển ngành TMDV ở Việt Nam nhƣ: + Việt Nam là một nƣớc đang phát triển có trình độ phát triển kinh tế chƣa cao, sức cạnh tranh của hàng hoá, dịch vụ nói riêng và của toàn bộ nền kinh tế nói chung có nhiều hạn chế,... nên sẽ gặp khó khăn lớn trong cạnh tranh cả ở trong nƣớc, ngoài nƣớc. + Công nghiệp hỗ trợ trong nƣớc còn chậm phát triển, tỷ lệ nhập khẩu nguyên phụ liệu khá cao nên các doanh nghiệp thƣờng gặp bất lợi mỗi khi giá cả thế giới biến động tăng, làm tăng chi phí sản xuất trong nƣớc, giảm khả năng cạnh tranh của hàng hoá. + Cơ cấu hàng hoá xuất khẩu chuyển dịch chậm và chƣa thực sự hợp lý. + Thị trƣờng nƣớc ngoài mở rộng nhanh nhƣng cơ cấu thị trƣờng vẫn còn nhiều bất cập. Nói chung, tác giả chỉ đƣa ra kết quả, những khó khăn thách thức đối với sự phát triển của ngành TMDV ở Việt Nam kể từ khi Đảng và Nhà nƣớc mở cửa nền kinh tế từ hội Đảng toàn quốc lần thứ VI năm 1986. Còn các giải pháp để khắc phục những khó khăn, thách thức nêu trên chƣa thấy đề cập trong nội dung của bài viết. - Hồ Viết Chiến (2002), “Kinh tế dịch vụ trong cơ cấu kinh tế của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu hiện nay”, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh. Trong Luận văn này, tác giả Hồ Viết Chiến đã trình bày một cách hệ thống: Vai trò kinh tế dịch vụ trong cơ cấu kinh tế của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Những 3 tiềm năng, lợi thế và thực trạng phát triển kinh tế dịch vụ ở tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu hiện nay; Mục tiêu, phƣơng hƣớng và các giải pháp phát triển kinh tế dịch vụ ở Bà Rịa - Vũng Tàu. Song, trong phần thực trạng, tác giả đánh giá sự phát triển ngành kinh tế dịch vụ một cách chung, chƣa phân chia riêng từng khía cạnh để đánh giá, số liệu nghèo nàn, chƣa cập nhật đến thời điểm báo cáo; phần đề xuất các giải pháp còn mang tính định hƣớng, chung chung, việc áp dụng vào điều kiện cụ thể của từng địa phƣơng trên địa bàn tỉnh sẽ không phù hợp. - ThS. Đoàn Quang Thắng - Trƣờng Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Vĩnh Phúc, “Ngành thương mại và dịch vụ kinh tế tư nhân Vĩnh Phúc - Thực trạng và Chính sách phát triển”. Trong bài viết này, tác giả Đoàn Quang Thắng đánh giá đƣợc thực trạng phát triển của ngành TMDV và kinh tế tƣ nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc từ năm 20052010, đánh giá đƣợc các điểm mạnh, điểm yếu, đồng thời cũng đề xuất một số cơ chế nhằm phát triển ngành TMDV và kinh tế tƣ nhân. Tuy nhiên, các đánh giá và cơ chế nêu trên chỉ dừng lại ở Tỉnh, còn mang tính định hƣớng, chƣa áp dụng vào tình hình thực tế tại mỗi địa phƣơng đƣợc. Nhìn chung, các công trình nghiên cứu, các bài viết, báo cáo, luận văn nêu trên là tiền đề phát triển TMDV vụ nói chung; Hơn nữa chỉ phản ánh bản thân sự phát triển của ngành TMDV mà chƣa nhìn nhận sự phát triển của ngành TMDV dƣới góc độ quản lý, chƣa tổ chức đƣợc bộ máy để thực thi các công cụ quản lý nhà nƣớc về kinh tế TMDV. Riêng trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên chƣa có công trình khoa học nào nghiên cứu về phát triển ngành TMDV để đề ra những giải pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển của ngành TMDV. 3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu - Mục đích: Đề xuất một số nhóm giải pháp nhằm đẩy mạnh sự phát triển ngành TMDV trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên trong những năm tới. - Nhiệm vụ: + Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận liên quan đến phát triển TMDV. 4 + Đánh giá thực trạng phát triển ngành TMDV ở thành phố Vĩnh Yên trong những năm qua. + Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển TMDV trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên trong những năm tới. 4. Đối tƣợng, phạm vi và thời gian nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Là sự phát triển của ngành TMDV vụ trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên. - Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu sự phát triển của ngành TMDV trong phạm vi thành phố Vĩnh Yên, dựa trên quy hoạch chung phát triển ngành TMDV của tỉnh và các huyện, thị xã lân cận. - Thời gian nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu thực trạng phát triển của ngành TMDV trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên từ năm 2006 đến năm 2014 và đề xuất một số nhóm giải pháp để thực hiện trong các năm tiếp theo. Đây là khoảng thời gian mà UBND triển khai chƣơng trình phát triển TMDV theo quy hoạch phát triển KT-XH của UBND tỉnh nói chung và UBND thành phố nói riêng. 5. Câu hỏi nghiên cứu Luận văn hƣớng tới việc trả lời một số câu hỏi nghiên cứu sau: - Thực trạng phát triển TMDV trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên nhƣ thế nào? - TMDV trên địa bàn thành phố đã đạt đƣợc thành tựu gì, còn những hạn chế gì? Đâu là nguyên nhân của những thành tựu và hạn chế đó? - Giải pháp nào có thể giúp TMDV thành phố Vĩnh Yên phát triển mạnh hơn trong những năm tới? 6. Phƣơng pháp nghiên cứu: - Luận văn sử dụng phƣơng pháp của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử làm phƣơng pháp luận nghiên cứu. Các phƣơng pháp nghiên cứu kinh tế chính trị đƣợc sử dụng trong luận văn gồm: + Phương pháp phân tích: Đây là một trong những phƣơng pháp nghiên cứu khoa học, ngƣời nghiên cứu dùng lý luận để xem xét lại những thành quả của hoạt 5 động thực tiễn trong quá khứ để rút ra những kết luận bổ ích cho thực tiễn và khoa học. Mục đích chính của phƣơng pháp này là tìm ra các giải pháp hoàn hảo hơn, trên cơ sở phân tích các giải pháp đã có từ thực tiễn. + Phương pháp tiếp cận thu thập thông tin và nghiên cứu tài liệu: Mục đích của việc nghiên cứu tài liệu là tìm hiểu lịch sử nghiên cứu, nắm bắt những nội dung mà ngƣời nghiên cứu trƣớc đã làm để tránh làm mất thời gian và không lặp lại nội dung đó. Ngoài ra trong quá trình triển khai nghiên cứu, học viên còn sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu so sánh kết hợp với đối chiếu số liệu từ các nguồn tài liệu khác nhau,... 7. Ý nghĩa thực tiễn và khoa học của đề tài - Về mặt lý luận: Đề tài góp phần hệ thống hoá và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản về phát triển ngành TMDV và các yếu tố ảnh hƣởng đến sự phát triển của ngành TMDV. - Về mặt thực tiễn: Đề tài góp phần đánh giá, phân tích thực trạng, những nguyên nhân tồn tại trong quá trình phát triển TMDV trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên. Trên cơ sở đó đề xuất một số nhóm giải pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển ngành TMDV thành phố Vĩnh Yên trong thời gian tới. 8. Kết cấu của đề tài: Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, các từ viết tắt, đề tài chia thành 3 chƣơng. Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phát triển ngành thƣơng mại dịch vụ Chƣơng 2: Thực trạng phát triển thƣơng mại dịch vụ trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên. Chƣơng 3: Một số nhóm giải pháp đẩy mạnh phát triển thƣơng mại dịch vụ trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên. 6 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ 1.1. Ngành thƣơng mại dịch vụ 1.1.1. Khái niệm, đặc trƣng ngành thƣơng mại dịch vụ 1.1.1.1. Khái niệm a) Thương mại: Thƣơng mại là hoạt động trao đổi của cải, hàng hoá, dịch vụ, kiến thức, tiền tệ,... giữa hai hay nhiều đối tác và có thể nhận lại một giá trị nào đó (bằng tiền thông qua giá cả) hay bằng hàng hoá, dịch vụ khác nhƣ trong hình thức thƣơng mại hàng đổi hàng. Trong quá trình này, ngƣời bán là ngƣời cung cấp của cải, hàng hoá, dịch vụ,... cho ngƣời mua, đổi lại ngƣời mua sẽ phải trả cho ngƣời bán một giá trị tƣơng đƣơng nào đó [29, tr.1]. Thƣơng mại là một ngành kinh tế độc lập mà hoạt động của nó là mua, bán hàng hoá và dịch vụ. Sự phát triển kinh tế và hoạt động kinh doanh đã làm cho khái niệm thƣơng mại ngày càng đƣợc mở rộng. Mức độ phát triển khác nhau của các nƣớc dẫn đến khái niệm thƣơng mại đƣợc hiểu theo các nghĩa khác nhau. Ở Việt Nam, khái niệm thƣơng mại dùng để chỉ các hoạt động liên quan đến quá trình cung ứng dịch vụ, đầu tƣ, xúc tiến thƣơng mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác (Khoản 1 điều 3, Luật Thƣơng mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của nƣớc Cộng hoà XHCN Việt Nam). Trong khi đó, khái niệm thƣơng mại trong luật pháp quốc tế cũng nhƣ luật pháp của phần lớn các nƣớc đƣợc hiểu theo nghĩa rộng hơn bao trùm rất nhiều lĩnh vực nhƣ: thƣơng mại hàng hoá, thƣơng mại dịch vụ, sở hữu trí tuệ và các hoạt động đầu tƣ liên quan đến thƣơng mại. Các nhà kinh tế học hiện đại cũng xem thƣơng mại hoạt động với chức năng chủ yếu là mua, bán hàng hoá và các dịch vụ mua bán kèm theo. Vậy, thƣơng mại là quá trình mua bán hàng hoá, dịch vụ trên thị trƣờng, là lĩnh vực phân phối và lƣu thông hàhoáhóa. Nếu hoạt động trao đổi hàng hoá (kinh doanh hàhoáhóa) vƣợt ra khỏi biên giới quốc gia thì ngƣời ta gọi đó là ngoại thƣơng 7 (kinh doanh quốc tế) [2, tr.15]. Trong pháp luật của một số nƣớc có nền kinh tế phát triển, TMDV có nội dung rộng hơn, nó bao gồm tất cả các hoạt động thƣơng mại thuần tuý (mua và bán hàng hoá) và cả hoạt động sản xuất công nghiệp, cùng hầu hết các dịch vụ trên thị trƣờng nhƣ: dịch vụ hàng không, dịch vụ tài chính, dịch vụ ngân hàng, tín dụng, bảo hiểm,... Ở Việt Nam, theo các nhà nghiên cứu thì TMDV không chỉ là hoạt động mua bán hàng hoá thuần tuý mà gồm cả những dịch vụ liên quan đến mua bán hàng hoá nhƣ: đại diện, môi giới thƣơng mại, uỷ thác mua bán hàng hoá, đại lý mua bán hàng hoá, quảng cáo thƣơng mại, gia công thƣơng mại,... Nhƣ vậy, khái niệm TMDV đƣợc hiểu rộng hơn khái niệm thƣơng mại trƣớc đây. b) Dịch vụ: Các ngành ra đời và phát triển trong nền kinh tế quốc dân (KTQD) là do sự phân công lao động xã hội. Chuyên môn hoá sản xuất đã làm tăng thêm lực lƣợng sản xuất xã hội, là một trong những động lực chủ yếu của tăng trƣởng kinh tế và tiến bộ khoa học kỹ thuật, dẫn đến sự ra đời của ngành dịch vụ. Ngày nay, dịch vụ phát triển rất đa dạng và có vai trò ngày càng quan trọng trong quá trình phát triển KT-XH của các quốc gia. Toàn bộ hoạt động của nền KTQD ngƣời ta chia thành ba lĩnh vực, đó là: sản xuất công nghiệp, sản xuất nông nghiệp và các hoạt động dịch vụ. Theo nghĩa hẹp: dịch vụ là những hoạt động phục vụ cho một ngành, một lĩnh vực cụ thể nào đấy nhƣ: dịch vụ ngân hàng, dịch vụ du lịch, dịch vụ đầu tƣ, dịch vụ thƣơng mại,.... Theo nghĩa rộng: dịch vụ gồm toàn bộ các ngành nghề hoạt động trong lĩnh vực lƣu thông hàng hoá nhƣ thƣơng mại, ngân hàng, giao thông vận tải, thông tin liên lạc, đầu tƣ; các hoạt động phục vụ cho đời sống nhân dân nhƣ y tế, giáo dục, nghệ thuật, bảo hiểm,... đều thuộc về lĩnh vực dịch vụ. Dịch vụ bao gồm toàn bộ những hoạt động nhằm đáp ứng nhu cầu các yếu tố “đầu vào” và giải quyết các yếu tố “đầu ra” của sản xuất cũng nhƣ đời sống con ngƣời. Hoạt động dịch vụ phát triển đến trình độ cao thì có mặt ở tất cả các lĩnh vực và có tác động rất lớn đến quá trình phát triển KT-XH, môi trƣờng của từng quốc 8 gia, khu vực nói riêng và toàn thế giới nói chung. Dịch vụ với quan niệm đó không chỉ bao gồm những lĩnh vực truyền thống nhƣ: vận tải, thƣơng mại, ngân hàng, bƣu điện, bảo hiểm, truyền thông liên lạc, du lịch mà còn có cả những lĩnh vực rất mới nhƣ: xử lý chất thải, bảo vệ môi trƣờng, tiếp đón, dịch vụ văn hoá, dịch vụ hành chính, tƣ vấn pháp luật, tƣ vấn tình cảm và ngay cả đến dịch vụ tháp tùng riêng. Trong lý luận của mình C.Mác cho rằng dịch vụ cũng là hàng hoá nên nó vừa có giá trị sử dụng vừa có giá trị trao đổi. Nhƣ vậy, dịch vụ là những hoạt động lao động tạo ra các hàng hoá không tồn tại dƣới dạng vật thể nhằm thoả mãn kịp thời, thuận lợi, hiệu quả hơn các nhu cầu của sản xuất và đời sống con ngƣời. Ngành dịch vụ lại tiếp tục phân chia ra thành các nhóm khác nhau. Căn cứ theo sản phẩm chủ yếu, Liên hợp quốc đã phân chia dịch vụ thành 5 cấp với 964 loại sản phẩm. Dựa vào cách phân loại này, ở Việt Nam dịch vụ đƣợc phân thành bốn nhóm ngành lớn, gồm: - Dịch vụ thƣơng mại, dịch vụ khách sạn và nhà hàng. - Dịch vụ vận tải, kho bãi và thông tin liên lạc. - Dịch vụ kinh doanh bao gồm các loại dịch vụ nông nghiệp, khai thác mỏ và công nghiệp chế biến,... - Dịch vụ cá nhân, xã hội và công cộng. Ngành TMDV là một ngành của nền KTQD, thực hoán chức năng tổ chức lƣu thông hàng hóa dịch vụ trong nƣớc và quốc tế. Là một ngành trong nền KTQD, nên TMDV cũng phát triển theo những qui luật kinh tế chung có tác động trong toàn bộ nền KTQD. Mặt khác, cần thấy rằng đây là một ngành KTQD độc lập, đƣợc tách khỏi các ngành sản xuất nên nó cũng có qui luật phát triển riêng. Tóm lại, trong nền KTQD ngành TMDV là một ngành kinh tế độc lập, nó không trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất nhƣng lại phục vụ cho quá trình sản xuất và tái sản xuất. Dịch vụ nói chung và TMDV nói riêng có vai trò to lớn, đẩy nhanh tốchoáđộ lƣu chuyển hàng hóa tiền tệ, phát triển và ổn định thị trƣờng, làm thay đổi căn bản cơ cấu của nền KTQD. 1.1.1.2. Đặc trưng cơ bản của ngành thương mại dịch vụ 9 TMDV là một ngành KTQD độc lập, đƣợc tách ra khỏi ngành sản xuất nên nó cũng có qui luật phát triển riêng. Ngành TMDV phụ thuộc vào sự tiến bộ của sản xuất và trình độ quản lý kinh tế của đất nƣớc. Những điều kiện này thay đổi thì phƣơng thức quản lý và kinh doanh thƣơng mại cũng có sự thay đổi tƣơng ứng. Trong xã hội có sự phân công lao động đã tạo ra một khối lƣợng hàng hoá và dịch vụ nhiều hơn, cho nên có sự trao đổi các sản phẩm hàng hoá với nhau. Nhƣng để các dạng trao đổi trở thành thƣơng mại thì phải thoả mãn những yêu cầu chủ yếu sau đây: - Thứ nhất: trao đổi (hàng hoá, dịch vụ) phải bằng tiền, dù đó là tiền mặt hay ngân phiếu, tín phiếu hoặc kim loại quý. - Thứ hai: trao đổi thực hiện trên thị trƣờng theo qui luật của chúng, không phải theo những qui định hành chính, những luật lệ cứng nhắc. - Thứ ba: mua bán theo giá cả thị trƣờng. Đây là loại giá cả đƣợc hình thành trên thị trƣờng trong môi trƣờng cạnh tranh do quan hệ cung - cầu quyết định. Vậy, thƣơng mại là lĩnh vực trao đổi hàng hoá, dịch vụ trên thị trƣờng (trong nƣớc và quốc tế) đƣợc thực hiện thông qua mua và bán bằng tiền, tự do theo giá cả thị trƣờng. * Đặc trưng cơ bản của ngành TMDV Việt Nam Trong nền kinh tế thị trƣờng (KTTT) định hƣớng xã hội chủ nghĩa (XHCN) ở Việt Nam, ngoài những đặc trƣng trên, ngành TMDV còn có những đặc trƣng riêng nhƣ: - Thƣơng mại hàng hoá, phát triển dựa trên cơ sở nền kinh tế nhiều thành phần (thƣơng mại nhiều thành phần). Cơ sở khách quan của sự tồn tại nhiều thành phần đó là do còn nhiều hình thức sở hữu khác nhau về lực lƣợng sản xuất (TLSX). Các thành phần kinh tế ở Việt Nam (Theo Cƣơng lĩnh xây dựng đất nƣớc sửa đổi năm 2011) bao gồm 04 thành phần sau: kinh tế nhà nƣớc, kinh tế tập thể, kinh tế tƣ nhân, và kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài, các thành phần kinh tế đều đƣợc khuyến khích phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh. Nền kinh tế nhiều thành phần ở nƣớc ta là nguồn lực tổng hợp to lớn đề phát triển kinh tế, phát triển thƣơng 10 mại trong điều kiện hội nhập. - TMDV phát triển theo định hƣớng XHCN dƣới sự quản lý của nhà nƣớc. Sự vận động của thƣơng mại theo cơ chế thị trƣờng không thể giải quyết hết đƣợc những vấn đề do chính cơ chế đó và bản thân hoạt động thƣơng mại đặt ra, vì vậy sự tác động của nhà nƣớc vào các hoạt động thƣơng mại là một tất yếu của sự phát triển. Thông qua pháp luật, các chính sách, chiến lƣợc qui hoạch và kế hoạch phát triển thƣơng mại, nhà nƣớc quản lý các hoạt động thƣơng mại trong trật tự kỷ cƣơng, kinh doanh theo đúng qui tắc của thị trƣờng. - Thƣơng mại tự do hay tự do lƣu thông hàng hoá dịch vụ theo qui luật KTTT và theo pháp luật. TMDV làm cho sản xuất hàng hoá phù hợp với những biến đổi không ngừng của thị trƣờng trong nƣớc và thế giới, với tiến bộ kỹ thuật thay đổi nhanh chóng, đồng thời thông qua việc phục vụ tiêu dùng (sản xuất và cá nhân) làm nảy sinh những nhu cầu mới mà kích thích sản xuất. Tự do thƣơng mại làm cho lƣu thông hàng hoá nhanh chóng, thông suốt là điều kiện nhất thiết phải có để phát triển ngành TMDV và kinh tế hàng hoá. Sản xuất đƣợc cởi mở nhƣng việc mua bán những sản phẩm sản xuất bị gò bó hạn chế thì rút cuộc sản xuất cũng bị kìm hãm. - Thƣơng mại theo giá cả thị trƣờng: Giá cả thị trƣờng đƣợc hình thành trên cơ sở giá thị trƣờng, nó là giá trị trung bình và là giá trị cá biệt của những giá trị hàng hoá chiếm phần lớn trên thị trƣờng. Mua bán theo giá cả thị trƣờng tạo động lực thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển, tạo cơ hội để các doanh nghiệp vƣơn lên làm giàu. - Tất cả các mối quan hệ kinh tế trong lĩnh vực TMDV đều đƣợc tiền tệ hoá và đƣợc thiết lập một cách hợp lý theo định hƣớng kế hoạch của nhà nƣớc và tuân theo qui luật lƣu thông hàng hoá của nền KTTT. 1.1.2. Vai trò của ngành thƣơng mại dịch vụ Là một ngành của nền KTQD, ngành TMDV có vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế. Vai trò của TMDV đƣợc thể hiện trong quá trình thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của mình. 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất