Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh hà gia...

Tài liệu Luận văn phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh hà giang đến năm 2020

.PDF
102
673
100

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ---------------------------- LƢU ĐÌNH PHÁT PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG ĐẾN NĂM 2020 LUậN VĂN THạC SĨ QUẢN LÝ KINH Tế CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH HÀ NộI, NĂM 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ---------------------------- LƢU ĐÌNH PHÁT PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG ĐẾN NĂM 2020 Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUậN VĂN THạC SĨ QUẢN LÝ KINH Tế CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢờI HƢớNG DẫN KHOA HọC: PGS.TS. HOÀNG VĂN HảI XÁC NHậN CủA XÁC NHậN CủA CHủ TịCH HĐ CÁN Bộ HƯớNG DẫN CHấM LUậN VĂN PGS.TS. HOÀNG VĂN HảI HÀ NộI, NĂM 2015 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Các dữ liệu, kết quả trình bày trong luận văn này là do tôi thu thập và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào trước đây. Tác giả Lƣu Đình Phát ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luâ ̣n văn này tôi trân tro ̣ng cảm ơn Lañ h đa ̣o Trường Đa ̣i học Kinh tế - Đại học quốc gia Hà Nội, Hô ̣i đồ ng khoa ho ̣c, các thầy, cô giáo đã giảng da ̣y và giúp đỡ tâ ̣n tình về mo ̣i mă ̣t để t ôi hoàn thành tố t khóa đào tạo Thạc sỹ chuyên ngành Quản lý kinh tế của Trường Đại học kinh tế - Đại học quốc gia Hà Nội. Tôi vô cùng biế t ơn sự quan tâm giúp đỡ về mo ̣i mă ̣t của Lañ h đa ̣o HĐND-UBND tỉnh Hà Giang các đồng nghiệp, học viên đã tạo mọi điều kiện thuâ ̣n lơ ̣i cho tôi hoàn thành khóa ho ̣c. Đặc biệt , tôi rấ t biế t ơn PGS .TS Hoàng Văn Hải – Chủ nhiệm khoa Quản trị kinh doanh của trường Đại học kinh tế, là người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tận tình để tôi có thể hoàn thành luận văn này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện , song luận văn này không thể tránh khỏi những thiếu sót , rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy giáo, cô giáo, các bạn đồng nghiệp và độc giả để luận văn được hoàn thiện và đề tài có giá trị thực tiễn cao hơn. Xin chân thành cảm ơn! Hà Giang, Ngày… tháng… năm 2015 Tác giả Lƣu Đình Phát iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................................... ii MỤC LỤC ............................................................................................................................... iii DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................................viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIÊT TẮT ................................................................................ ix LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................................... 1 2. Tình hình nghiên cứu .................................................................................................... 2 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................... 5 3.1. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................................... 5 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................................................... 5 3.3. Câu hỏi nghiên cứu. ......................................................................................................... 6 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 6 5. Đóng góp của luận văn ....................................................................................................... 6 6. Kết cấu của luận văn: ......................................................................................................... 7 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA......................................................................................... 8 1.1. Những vấn đề cơ bản về phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa. ....................... 8 1.1.1. Quan niệm, đặc điểm và vai trò của DNNVV............................................................ 8 1.1.1.1. Quan niệm của Thế giới ............................................................................................ 8 1.1.1.2. Quan niệm ở Việt Nam ............................................................................................ 12 1.1.1.3. Đặc điểm của doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa. .................................... 14 1.1.1.4. Vai trò của doanh nghiệp Công nghiệp nhỏ và vừa đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.................................................................................................................................. 17 1.1.1.5. Hạn chế của doanh nghiệp công nghiệp nhỏ vừa Việt Nam. ............................ 20 1.1.2. Phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa .................................................. 23 1.1.2.1. Quan niệm về phát triển các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa. ............. 23 iv 1.1.2.2. Các chỉ tiêu/tiêu chí đánh giá mức độ phát triển của các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa. ................................................................................................................. 24 1.1.2 .3. Phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa ............................................. 24 1.2. Các điều kiện và nhân tố tác động đến sự phát triển doanh nghiệp công nghiệp nghiệp nhỏ và vừa ................................................................................................................. 26 1.2.1. Các điều kiện phát triển doanh nghiệp công nghiệp nghiệp nhỏ và vừa ............ 26 1.2.1.1. Xây dựng và hoàn thiện các định hướng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển DNCNNVV............................................................................................................ 26 1.2.1.2. Tăng cường huy động nguồn lực và tiềm năng để phát triển DNCNNVV qua đó nâng cao năng lực cạnh tranh của DNCNNVV .......................................................... 27 1.2.1.3. Phát triển nguồn nhân lực, nâng cao trình độ năng lực, tay nghề và phong cách làm việc cho đội ngũ lao động trong các DNCNNVV ........................................... 29 1.2.1.4. Mở rộng quan hệ hợp tác, liên kết giữa DNCNNVV với các doanh nghiệp trong và ngoài nước. .............................................................................................................. 30 1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa ở Hà Giang ...................................................................................................................... 31 1.2.2.1. Môi trường pháp lý cho hoạt động của các DNCNNVV.................................... 31 1.2.2.2. Về các nhân tố nội bộ doanh nghiệp ..................................................................... 33 1.3. Kinh nghiệm phát triển các DNNVV của một số quốc gia và một số địa phƣơng trong nƣớc và bài học cho tỉnh Hà Giang ........................................................................ 37 1.3.1. Kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới....................................................... 37 1.3.1.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc................................................................................ 37 1.3.1.2. Kinh nghiệm của Singapore ................................................................................... 39 1.3.1.3. Kinh nghiệm của Nhật Bản .................................................................................... 40 1.3.2. Bài học cho tỉnh Hà Giang về phát triển DNNVV ................................................. 41 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................... 44 2.1. Phƣơng pháp phân tích tài liệu thứ cấp .................................................................... 44 2.2. Phƣơng pháp phỏng vấn chuyên gia .......................................................................... 44 2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu tại bàn................................................................................ 46 v CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở TỈNH HÀ GIANG TRONG THỜI GIAN QUA ........ 47 3.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của tỉnh Hà Giang có ảnh hƣởng tới sự phát triển của các doanh nghiệp nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa............................... 47 3.1.1. Vị trí địa lý ..................................................................................................................... 47 3.1.2. Địa hình......................................................................................................................... 48 3.1.3. Tài nguyên thiên nhiên ............................................................................................... 48 3.1.2. Đặc điểm dân số và chất lượng nguồn nhân lực .................................................... 49 3.2. Thực trạng và kết quả phát triển các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Hà Giang................................................................................................ 50 3.2.1. Kết quả phát triển các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa ở Hà Giang giai đoạn vừa qua ........................................................................................................................... 52 3.2.1.1. Sự phát triển các DNCNNVV về số lượng và quy mô doanh nghiệp .............. 52 3.2.1.2. Sự phát triển các DNCNNVV theo ngành nghề và địa bàn hoạt động ........... 54 3.2.1.3. Thu hút lao động và giải quyết việc làm trên địa bàn........................................ 55 3.2.1.4. Về trình độ công nghệ trong các DNCNNVV ........................................................ 56 3.2.1.5. Đóng góp của DNCNNVV vào giá trị sản xuất, thu ngân sách trên địa bàn......... 57 3.2.2. Các biện pháp đã thực hiện để phát triển các DNCNNVV trên địa bàn tỉnh Hà Giang ........................................................................................................................................ 58 3.2.2.1. Công tác xây dựng và thực hiên định hướng chiến lược, quy hoạch phát triển DNCNNVV ............................................................................................................................... 58 3.2.2.2. Phát triển các hoạt động liên kết giữa các DNCNNVV ở Hà Giang với các doanh nghiệp khác .................................................................................................................. 59 3.2.2.3. Nâng cao hiệu quả hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp ............................................ 60 3.2.2.4. Một số giải pháp khác đã thực hiện ......................................................................... 62 3.3. Đánh giá chung về tình hình phát triển các DNNVV lĩnh vực Công nghiệp ở Hà Giang ........................................................................................................................................ 65 3.3.1. Về thành tựu .............................................................................................................. 65 3.3.2. Các hạn chế và nguyên nhân..................................................................................... 66 vi 3.3.2.1. Những hạn chế ........................................................................................................... 66 3.3.2.2. Nguyên nhân của những hạn chế ............................................................................. 69 CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở TỈNH HÀ GIANG ĐẾN NĂM 2020 .......................................................................................................................................... 70 4.1. Định hƣớng phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Hà Giang. 70 4.1.1. Định hướng phát triển Hà Giang đến năm 2020.................................................... 70 4.1.2. Định hướng phát triển các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa ở tỉnh Hà Giang đến năm 2020 .............................................................................................................. 71 4.1.3. Định hướng phát triển các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa ở tỉnh Hà Giang đến năm 2020 .............................................................................................................. 73 4.2. Các giải pháp phát triển các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa ở tỉnh Hà Giang đến năm 2020 ............................................................................................................. 73 4.2.1. Giải pháp thuộc trách nhiệm của các cơ quan QLNN của tỉnh ........................... 73 4.2.1.1. Nâng cao khả năng phối hợp giữa các sở, ngành trong việc triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình phát triển DNCNNVV....................................................... 73 4.2.1.2. Đổi mới quản lý nhà nước và nâng cao vai trò của chính quyền tỉnh Hà Giang đối với phát triển DNCNNVV ................................................................................................ 75 4.2.1.3. Nâng cao năng lực thể chế của các cấp chính quyền địa phương trong việc tổ chức thực hiện các khung chính sách pháp lý. Đổi mới quản lý nhà nước và nâng cao vai trò của chính quyền đối với phát triển DNCNNVV ............................................................. 79 4.2.1.4. Tạo dựng môi trường kinh doanh, sân chơi bình đẳng, thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh của các DNCNNVV............................................................................................. 81 4.2.1.5. Có cơ chế để phát huy vai trò thực sự của hiệp hội và các tổ chức nghề nghiệp trong việc hình thành, thực thi các chính sách và đại diện cho tiếng nói của các DN. Nâng cao vai trò của Hiệp hội DNCNNVV tỉnh Hà Giang ................................................ 82 4.2.2. Giải pháp đối với doanh công nghiệp nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn ............... 83 4.2.2.1. Từng bước xây dựng và hoàn thiện kế hoạch sản xuất - kinh doanh của DNCNNVV theo định hướng phát triển của tỉnh ................................................................. 83 vii 4.2.2.2. Từng bước xây dựng và định hình văn hóa công ty trở thành một lợi thế cạnh tranh của DNCNNVV ............................................................................................................. 85 4.2.2.3. Chú trọng tới việc đổi mới công nghệ phù hợp và hoạt động nghiên cứu phát triển với chi phí thấp để từng bước nâng cao năng lực công nghệ cho DNCNNVV của tỉnh. ........................................................................................................................................... 86 4.2.2.4. Khuyến khích sự liên kết giữa các các DNCNNVV và giữa các DNCNNVV với các doanh nghiệp lớn thuộc mọi thành phần kinh tế ........................................................... 86 KẾT LUẬN ............................................................................................................................ 88 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Phân loại DNNVV của khu vực EU ........................................................... 8 Bảng 1.2 : Phân loại DNNVV của Nhật Bản .............................................................. 9 Bảng 1.3. Tham khảo về tiêu chí doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa ở một số nước ...............................................................................................................................12 Bảng 3.1. Số lượng các DNNVV thành lập theo loại hình (2011 - 2014)..............54 Bảng 3.2. Cơ cấu DNCNNVV phân theo lĩnh vực hoạt động (%) .........................55 Bảng 3.3. Lao động của các DNNVV tỉnh ................................................................56 Bảng 3.4. Đóng góp của loại hình doanh nghiệp nhỏ và vừa lĩnh vực Công nghiệp ở tỉnh Hà Giang ............................................................................................................58 Bảng 4.1. Dự báo nhu cầu lao động tỉnh đến năm 2020 ..........................................71 ix DANH MỤC CÁC CHỮ VIÊT TẮT TT Chữ viết tắt Nội dung 1 DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa 2 DN Doanh nghiệp 3 DNCNNVV Doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa 4 NVV Nhỏ và vừa 5 KH Khoa học 6 CN Công nghệ 7 KHCN Khoa học công nghệ 8 XHCN Xã hội chủ nghĩa 9 WTO Tổ chức thương mại thế giới 10 CTCP Công ty cổ phần 11 TNHH Công ty trách nhiệm hữu hạn 12 DNNN Doanh nghiệp nhà nước 13 DNTN Doanh nghiệp tư nhân 14 KCN Khu công nghiệp 15 KCX Khu chế xuất 16 XK Xuất khẩu 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Trong bất kỳ một nền kinh tế nào trên thế giới cho dù là nền kinh tế phát triển hay đang phát triển thì sự đa dạng của các loại hình doanh nghiệp luôn luôn tồn tại. Bên cạnh những doanh nghiệp lớn vốn thường được xem như những đầu tàu phát triển của nền kinh tế, người ta không thể không nhắc tới một số lượng đáng kể các doanh nghiệp nhỏ và vừa nói chung và doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa nói riêng mà vị trí và vai trò của nó đã được khẳng định qua thực tế phát triển kinh tế của rất nhiều quốc gia, rất nhiều nền kinh tế. Sự phát triển của các DNCNNVV đã và đang trở thành một bộ phận hợp thành sức sống kinh tế sôi động và tạo ra động lực tăng trưởng của nhiều quốc gia và trên cơ sở đó, việc phát triển DNCNNVV đã trở thành định hướng chiến lược quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội nói chung của nhiều quốc gia trên thế giới. Trong cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam thì doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa là loại hình doanh nghiệp chiếm đa số và chủ yếu trong nền kinh tế. Theo đó, loại hình doanh nghiệp này đóng vai trò quan trọng nhất là tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, giúp huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển, xóa đói giảm nghèo… Cụ thể, về lao động, hàng năm tạo thêm trên nửa triệu lao động mới; Sử dụng tới 51% lao động xã hội và đóng góp hơn 40% GDP…Số tiền thuế và phí mà các Doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa tư nhân đã nộp cho nhà nước đã tăng 18,4 lần sau 10 năm. Sự đóng góp đã hỗ trợ lớn cho việc chi tiêu vào các công tác xã hội và các chương trình phát triển khác. Do vậy đã tạo tạo ra 40% cơ hội cho dân cư tham gia đầu tư, có hiệu quả nhất trong việc huy động các khoản tiền đang phân tán, nằm trong dân cư để hình thành các khoản vốn đầu tư cho sản xuất kinh doanh Tuy nhiên, DNCNNVV còn bộc lộ nhiều hạn chế, yếu kém cần khắc phục. Phần lớn doanh nghiệp có quy mô nhỏ, ít vốn và còn nhiều khó khăn về mặt bằng sản xuất kinh doanh, về môi trường pháp lý, môi trường tâm lý xã hội. Công nghệ sản xuất lạc hậu, ít đầu tư vào lĩnh vực sản xuất, trình độ quản lý yếu kém do đó hiệu quả sức cạnh trạnh tranh của các DNCNNVV trên thị trường còn hạn chế. Tình 2 hình như vậy đặt ra nhiều vấn đề về chiến lược phát triển DNCNNVV đối với tỉnh Hà Giang. Khắc phục những hạn chế và phát huy những mặt tích cực của các DNCNNVV; khuyến khích, tạo điều kiện cho DNCNNVV phát triển nhanh, bền vững và tăng cường sức cạnh tranh trên thị trường, tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động, đóng góp nhiều hơn nữa cho ngân sách nhà nước là việc làm cần thiết, trước mắt trong tình hình hiện nay ở Hà Giang. Để đóng góp phần vào việc tìm ra những giải pháp tích cực hỗ trợ các DNCNNVV nhằm thúc đẩy các doanh nghiệp này phát triển trong điều kiện kinh tế toàn cầu suy giảm, góp phần thực hiện sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2020” làm đề tài cho Luận văn thạc sỹ của mình. 2. Tình hình nghiên cứu Đã có các nghiên cứu chung về doanh nghiệp nhỏ và vừa ở nước ta nói chung, phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa nói riêng. Các nhận định đánh giá rất có ý nghĩa cho sự phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong bối cảnh như hiện nay. Tổng cục Thống kê biên soạn và công bố ấn phẩm “Doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2006-2011”. Ấn phẩm dựa trên cơ sở cập nhật, tổng hợp thông tin thu được từ các cuộc điều tra doanh nghiệp hàng năm của Tổng cục Thống kê. Trong ấn phẩm đã chỉ rõ được thực trạng chung về doanh nghiệp nhỏ và vừa, cũng như những xu thế phát triển mới của các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Doanh nghiệp Việt Nam hiện nay chủ yếu là doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV). Các doanh nghiệp này đóng góp một phần không nhỏ cho sự phát triển của nền kinh tế. DNNVV phát triển nhanh về số lượng. Kể từ năm 2009 đến nay, kinh tế toàn cầu rơi vào tình trạng suy thoái, đã gây ảnh hưởng và khó khăn không nhỏ đối với toàn bộ doanh nghiệp Việt Nam nói chung và khu vực DNNVV nói riêng. Tuy nhiên, sự hỗ trợ kịp thời của Chính phủ, các Bộ ngành, các địa phương cũng như sự nỗ lực không nhỏ của bản thân từng doanh nghiệp đã góp phần giảm thiểu tác động của cuộc suy thoái này [18]. 3 Trong hội thảo“Hỗ trợ DNNVV vượt qua khủng hoảng”, 16/06/2013 các tác giả Nguyễn Văn Chiến: “Thực trạng và giải pháp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trong giai đoạn hiện nay”, Nguyễn Xuân Trường: “Khó khăn của các doanh nghiệp vừa và nhỏ năm 2012 và một số giải pháp hỗ trợ”, Đoàn Thanh Hà, Th.S Mai Hữu Ước: Thách thức, ưu thế và một số giải pháp cơ bản để DNNVV tại Việt Nam phát triển.[11] ….đưa ra các vấn đề mà các DNNVV đang gặp phải nhằm đưa ra các giải pháp và chiến lược phát triển cho loại hình doanh nghiệp này vượt qua khó khăn, phát triển ổn định Viện kinh tế và quản lý Trung ương “Phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam”: Các nghiên cứu và thực tế đã chỉ ra rằng chính các Doanh nghiệp nhỏ và vừa là một động lực quan trọng thúc đẩy phát triển và đổi mới kinh tế - xã hội. Sự xuất hiện của các Doanh nghiệp nhỏ và vừa đã thực sự định nghĩa lại những mảng thị trường hoàn toàn mới, khởi đầu cho những làn sóng sáng tạo - đổi mới không ngừng không chỉ cho quốc gia mà cả thế giới. Loại hình doanh nghiệp này có vai trò quan trọng cho sự phát triển không chỉ hiện tại mà cả trong tương lai [23]. Phạm Xuân Giang , “Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế”- Trường ĐH Công nghiệp Tp. HCM. Nghiên cứu đã chỉ rõ Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNN&V) là một lọai hình doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Đây là lọai hình doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé về vốn, lao động hoặc doanh thu. Ở nước ta, không phân biệt lĩnh vực kinh doanh, các doanh nghiệp có số vốn đăng ký dưới 10 tỷ đồng hoặc số lượng lao động bình quân hàng năm không quá 300 người được coi là DNN&V[10]. Các nước nói chung, đặc biệt là các nước đang phát triển, trong quá trình phát triển kinh tế đều chú trọng phát triển lọai hình DNN&V. Bởi vì đây là lọai hình doanh nghiệp rất thích hợp với giai đọan đầu của quá trình phát triển kinh tế trong một đất nước cụ thể. Luận văn Thạc sỹ. “Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở thị xã Sơn Tây” của Đỗ Thị Ngân. Tác giả làm rõ quan niệm cũng như vị trí, vai trò của doanh nghiệp vừa nhỏ trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Chỉ ra được tiêu chí xác định quy mô của doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nước ta. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở thị xã Sơn Tây giai đoạn 4 2000 - 2010, những kết quả đã đạt được và những vấn đề còn tồn tại. Đề ra một số giải pháp khả thi nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở thị xã Sơn Tây trong thời gian tới [13]. Luận văn Thạc sỹ “Phát triển DNNVV tại tỉnh Gia Lai” của tác giả Trần Ngọc Nam . Trong luận văn đã chỉ rõ phát triển DNNVV là bộ phận quan trọng trong quá trình xóa đói giảm nghèo, là hoạt động tiên phong trong quá trình phát triển kinh tế và tự do hóa kinh doanh. Tại Gia Lai, kể từ khi Luật doanh nghiệp có hiệu lực số lượng DNNVV phát triển nhanh chóng. Tuy nhiên, DN loại này cũng bộc lộ nhiều hạn chế như chưa tìm được định hướng phát triển mang tính chiến lược, quy mô nhỏ, nguồn vốn hạn chế, trình độ công nghệ lạc hậu [14]… Luận văn đã chỉ ra nguyên nhân và đề xuất những giải pháp phát triển DNNVV ở địa phương. Hội thảo công bố Báo cáo “Đặc điểm môi trường kinh doanh ở Việt Nam: Kết quả điều tra doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2013” Kết quả điều tra trên 2.500 DNNVV cho thấy, cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu vẫn có ảnh hưởng tiêu cực đến điều kiện kinh doanh hiện tại của khoảng 70% DN. Trong khi đó, môi trường kinh doanh tại Việt Nam về tổng thể chậm được cải thiện so với giai đoạn khảo sát trước (công bố vào các năm 2005, 2007, 2009 và 2011). Kết quả điều tra cũng ghi nhận số lượng DN mới gia nhập thị trường chỉ chiếm 1% tổng số DN được điều tra nhưng có tới 18% trong gần 2.500 DN được điều tra năm 2011 đã ngừng kinh doanh. Nếu xét ở quy mô DN thì tỷ lệ DN có quy mô vừa ngừng sản xuất, kinh doanh thấp hơn so với những DN nhỏ và siêu nhỏ (trong khi số DN loại này chiếm tới 80% số DN thành lập mới). Nguyên nhân chính của việc nhiều DN tạm ngừng hoạt động trong giai đoạn này là thiếu cầu, trong khi số DN ngừng hoạt động do sức ép cạnh tranh và hạn chế nguồn lực có tỷ lệ thấp hơn và những DN này có xu hướng chuyển sang ngành sản xuất khác[23]. Khoảng 40% số DN được điều tra gặp khó khăn trong việc tiếp cận vốn, nên không tiếp cận được nguồn tín dụng chính thức vay, 1/3 trong số này thiếu tài sản thế chấp để vay vốn. Luận án tiến sỹ “Tăng trưởng tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn” của tác giả Nguyễn Văn Lê. 5 Thông qua những phân tích thực tiễn, tác giả đã tập trung đánh giá một cách tổng thể thực trạng tăng trưởng tín dụng đối với đối tượng DNNVV trong thời gian qua theo nhiều cách tiếp cận, bao gồm cách tiếp cận định tính và định lượng. Nghiên cứu định lượng về khả năng tăng trưởng tín dụng cho DNNVV Việt Nam khi nền kinh tế mất ổn định được sử dụng làm cơ sở để đưa ra những giải pháp phù hợp nhất với điều kiện hiện tại của Việt Nam. Kết quả nghiên cứu về mặt định lượng cho thấy hệ thống DNNVV phải đối mặt với rủi ro tài chính khá lớn trong bối cảnh kinh tế vĩ mô bất ổn, khi lợi nhuận tạo ra giảm sút trong khi chi phí lãi vay tăng cao. Trên cơ sở định hướng phát triển DNNVV tại Việt Nam, định hướng tăng trưởng tín dụng đối với DNNVV từ phía NHNN cũng như từ phía các NHTM và những tồn tại đã được chỉ ra, luận án đã xây dựng một hệ thống các giải pháp được chia thành hai nhóm: (i) Nhóm giải pháp mang tính chiến lược và (ii) Nhóm giải pháp cụ thể cho việc tăng trưởng tín dụng cho DNNVV trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn [12]…..Tất cả các nghiên cứu trên đều tập trung vào nghiên cứu doanh nghiệp vừa và nhỏ với những góc nhìn và đánh gái khác nhau nhưng chưa có một nghiện cứu nào về sựu phát triển của doanh nghiệp nói chung, doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa Hà Giang nói riêng. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Luâ ̣n văn có mu ̣c đích phân tích thực trạng của Doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa ở Hà Giang, đề xuất một số kiến nghị, giải pháp triển cho Doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa ở địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2020. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đa ̣t đươ ̣c mu ̣c đić h trên, cầ n thực hiê ̣n những nhiê ̣m vu ̣ sau: - Làm rõ khái niệm về Doanh nghiệp nhỏ và vừa nói chung và doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa nói riêng, so sánh với mô hình của Doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa ở một số nước khác trên thế giới, tiêu chí phân loại Doanh nghiệp nhỏ và vừa theo nhóm tiêu chí định tính, nhóm tiêu chí định lượng, nhóm 6 tiêu chí trình độ phát triển kinh tế một số nước,… từ đó nêu ra các nhân tố thuận lợi và khó khăn cho sự phát triển của Doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa. - Đánh giá thực tra ̣ng Doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa của cả nước và của các Doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa ở riêng tỉnh Hà Giang, đưa ra các điểm lợi thế và hạn chế của Doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa ở Hà Giang. - Kiến nghị và đề xuấ t nhằm phát triển Doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Hà Giang đến năm 2020. 3.3. Câu hỏi nghiên cứu. - Tiêu chí và vai trò của doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa?. - Những thành tựu và hạn chế, nguyên nhân của hạn chế phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa ở Hà Giang trong thời gian qua? - Giải pháp nào là quan trọng để phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa ở Hà Giang trong thời gian tới? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là phát triển Doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa. Phạm vi không gian nghiên cứu: tỉnh Hà Giang. Phạm vi thời gian: Thực trạng từ năm 2007 đến năm 2014, giải pháp hướng đến năm 2020. 5. Đóng góp của luận văn Luận văn đã góp phần làm rõ các vấn đề lý luận về phát triển doanh nghiệp ghiệp công nhỏ và vừa; đồng thời đưa ra những giải pháp góp phần phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Hà Giang. Các kết quả nghiên cứu thực trạng và giải phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Hà Giang có ý nghĩa áp dụng thực tiễn đối với các doanh nghiệp tỉnh Hà Giang và các địa phương khác có điểm tương đồng trong cả nước. 7 6. Kết cấu của luận văn: Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục chữ cái viết tắt, danh mục biểu bảng, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm có 4 chương như sau: Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa Chƣơng 2. Phương pháp nghiên cứu. Chƣơng 3. Thực trạng phát triển các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa ở Hà Giang trong thời gian qua. Chƣơng 4. Định hướng và giải pháp phát triển các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa ở tỉnh Hà Giang đến năm 2020 8 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 1.1. Những vấn đề cơ bản về phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa. 1.1.1. Quan niệm, đặc điểm và vai trò của DNNVV 1.1.1.1. Quan niệm của Thế giới Khái niệm DNNVV tuy có mặt ở rất nhiều nền kinh tế trên thế giới, nhưng lại không có một điểm chung thống nhất giữa các quốc gia thế nào là một DNNVV, điều này thể hiện sự khác nhau giữa các điều kiện hoàn cảnh lịch sử, chính trị, kinh tế xã hội giữa các quốc gia, đồng thời thể hiện sự khác nhau trong các chính sách ưu đãi, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của các DNNVV giữa các quốc gia. Việc xác định thế nào là một DNNVV có ý nghĩa rất quan trọng để xác định đúng đối tượng. Nếu xác định rộng thì các chính sách ưu đãi lại không đủ sức bao quát, tác dụng hỗ trợ theo đó giảm đi rất nhiều. Ngược lại, nếu xác định hẹp khái niệm DNNVV thì tác dụng của sự hỗ trợ lại ít có tác dụng đến nền kinh tế. Dưới đây là cách xác định DNNVV ỏ một số quốc gia và khu vực: Khu vực EU, đây là khu vực phát triển rất mạnh các DNNVV (80% số DN EU có số lượng dưới 100 người). Tiêu chí xác định DNNVV ở phần lớn các nước trong khu vực EU căn cứ vào 3 yếu tố chính là: số lao động được sử dụng thường xuyên, doanh số bán hàng năm và vốn đầu tư cho sản xuất. Sự phân định như vậy chưa xác đáng vì không phân biệt các DN giữa các ngành trong khi có một thực tế là đặc điểm kinh tế giữa các ngành nhiều khi quyết định qui mô DN Bảng 1.1. Phân loại DNNVV của khu vực EU Tiêu thức phân loại Số lao động tối đa DN nhỏ DN vừa 50 250 Doanh thu/ năm tối đa 7 triệu EURO 40 triệu EURO Tồng kết tài sản/ năm tối đa 5 triệu EURO 27 triệu EURO Tại các nước ASEAN, khái niệm về DNNVV còn có sự khác nhau. Song nhìn chung các nước Singapore, Malaixia, Inđônêxia, Thái lan, Philippin đều dựa 9 vào 2 tiêu chí cơ bản để phân định một DN thuộc quy mô vừa, nhỏ hay lớn, đó là: số lượng lao động được sử dụng và vốn đầu tư. Ví dụ: với Singapore, quan niệm DNNVV là những DN có số lượng lao động dưới 100 người và vốn đầu tư dưới 1,2 triệu đô la Singapore. Với Malaixia, DNNVV là những DN có số lao động dưới 200 người và vốn đầu tư dưới 2,5 triệu đô la Malaixia. Còn với Inđônêxia, Thái Lan và Philippin thì có sự phân loại chi tiết hơn thành DN vừa, DN nhỏ và DN cực nhỏ trong đó DN cực nhỏ thường là những hộ kinh doanh trong phạm vi gia đình. Như vậy, quan niệm thế nào là một DNNVV ở một số nước ASEAN còn có sự khác nhau, đồng thời sự phân định này chỉ mang ý nghĩa tương đối và chủ yếu căn cứ vào quy mô về vốn và lao động. Do đó, cách xác định DNNVV cũng mắc phải một số nhược điểm như cách phân loại một số nước trong khu vực EU, tức là chưa xét đến yếu tố đặc điểm kinh tế ngành [15]. Khái niệm DNNVV tại Nhật Bản được xác định trong “Luật cơ bản về DNNVV” ban hành năm 1963, được sửa đổi năm 1973 và 1999. Trong Luật này các tiêu chuẩn xác định DNNVV đã phần nào khắc phục được những nhược điểm trên. Cụ thể là, việc phân định DNNVV ở nước này đã có sự khác biệt giữa các ngành. Tùy theo từng ngành nghề mà phân định DNNVV và DN loại nhỏ được phân loại khác nhau xét theo vốn pháp định và số lượng lao động như sau: Bảng 1.2 : Phân loại DNNVV của Nhật Bản Doanh nghiệp vừa Năm 1963 Ngành Công nghiệp, khai khoáng Dịch vụ Năm 1999 Vốn (triệu Yên) Lao động Vốn (triệu Yên) Lao động Vốn (triệu Yên) Lao động Lao động ≤50 ≤300 ≤300 ≤100 ≤300 ≤300 ≤20 ≤100 ≤30 ≤100 ≤100 ≤50 ≤10 ≤50 ≤50 ≤10 ≤50 Bán buôn Bán lẻ Năm 1973 Doanh nghiệp nhỏ ≤10 ≤30 ≤5 Nguồn: Tổng cục DNNVV Nhật Bản
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng