Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn phát huy vai trò hội cha mẹ trong quá trình giáo dục học sinh ở các trư...

Tài liệu Luận văn phát huy vai trò hội cha mẹ trong quá trình giáo dục học sinh ở các trường thcs huyện đầm hà, tỉnh quảng ninh

.PDF
118
405
119

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI NGÔ VĂN DŨNG PHÁT HUY VAI TRÒ HỘI CHA MẸ TRONG QUÁ TRÌNH GIÁO DỤC HỌC SINH Ở CÁC TRƢỜNG THCS HUYỆN ĐẦM HÀ, TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI NGÔ VĂN DŨNG PHÁT HUY VAI TRÒ HỘI CHA MẸ TRONG QUÁ TRÌNH GIÁO DỤC HỌC SINH Ở CÁC TRƢỜNG THCS HUYỆN ĐẦM HÀ, TỈNH QUẢNG NINH Chuyên ngành: Giáo dục và phát triển cộng đồng Mã ngành: Thí điểm LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: TS. VŨ XUÂN HÙNG HÀ NỘI - 2017 LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn đến Thầy Vũ Xuân Hùng, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và động viên em trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài luận văn tốt nghiệp này. Em xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới các thầy, cô trong Khoa Tâm lý – Giáo dục học, của trường ĐHSP Hà Nội, các đồng nghiệp cùng công tác tại các Trường Trung học cơ sở huyện Đầm Hà; gia đình, bè bạn đã giúp đỡ, động viên, tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình nghiên cứu. Mặc dù đã dành nhiều thời gian, công sức và cố gắng rất nhiều, nhưng do khả năng của bản thân còn hạn chế, kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa nhiều nên luận văn tốt nghiệp của em còn nhiều thiếu sót, kính mong các thầy, cô góp ý và chỉ bảo để em được tiến bộ và trưởng thành hơn về chuyên môn cũng như về công tác nghiên cứu khoa học. Hà Nội, ngày 02 tháng 6 năm 2017 Tác giả luận văn Ngô Văn Dũng DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CSVC Cơ sở vật chất CĐ Cộng đồng GD Giáo dục GĐ Gia đình HS Học sinh LLGD Lực lượng giáo dục NT Nhà trường NXB Nhà xuất bản THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông XH Xã hội MỤC LỤC MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 3 3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu .............................................................. 3 4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3 6. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 4 7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 4 8. Cấu trúc của luận văn .................................................................................... 5 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÁT HUY VAI TRÒ HỘI CHA MẸ TRONG QUÁ TRÌNH GIÁO DỤC HỌC SINH PHỔ THÔNG ................ 6 1.1. Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề .......................................................... 6 1.2. Một số khái niệm .................................................................................... 10 1.2.1. Giáo dục ................................................................................................ 10 1.2.2. Trường Trung học cơ sở........................................................................ 11 1.2.3. Học sinh THCS ..................................................................................... 14 1.2.4. Hội cha mẹ ở trường THCS .................................................................. 19 1.2.5. Phát huy vai trò của Hội cha mẹ ......................................................... 28 1.3. Phát huy vai trò của Hội cha mẹ trong quá trình giáo dục học sinh ở các trƣờng THCS .......................................................................................... 29 1.3.1. Ý nghĩa của việc phát huy vai trò của Hội cha mẹ trong quá trình giáo dục học sinh ở các trường THCS .................................................................... 29 1.3.2. Nội dung phát huy vai trò của Hội cha mẹ trong quá trình giáo dục học sinh ở các trường THCS .................................................................................. 29 1.3.3. Biện pháp phát huy vai trò của Hội cha mẹ trong quá trình giáo dục học sinh ở các trường THCS .................................................................................. 29 1.3.4. Các lực lượng tham gia vào công tác phát huy vai trò của Hội cha mẹ trong quá trình giáo dục học sinh ở các trường THCS ................................... 30 1.3.5. Kết quả phát huy vai trò của Hội cha mẹ trong quá trình giáo dục học sinh ở các trường THCS .................................................................................. 31 1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc phát huy vai trò của Hội cha mẹ trong quá trình giáo dục học sinh ở các trƣờng THCS ....................................... 31 Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................... 32 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HỘI CHA MẸ HỌC SINH Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẦM HÀ, TỈNH QUẢNG NINH ........................................................................... 33 2.1. Vài nét khái quát về huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh ..................... 33 2.2. Khái quát về quá trình khảo sát thực trạng ........................................ 36 ................................................................................. 36 .................................................................................. 36 ................................................................................ 36 2.2.4. Phương pháp khảo sát.............................................................................. 37 2.2.5. Công cụ khảo sát .................................................................................... 37 2.2.6. Tiến hành khảo sát................................................................................... 37 2.2.7. Phương pháp xử lí số liệu ........................................................................ 37 2.3. Thực trạng nhận thức về Hội cha mẹ ở các trƣờng THCS huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh............................................................................ 37 2.3.1. Thực trạng nhận thức về trách nhiệm của cha mẹ học sinh trong công tác giáo dục...................................................................................................... 37 2.3.2. Thực trạng nhận thức về Hội cha mẹ trong nhà trường ........................ 39 2.3.3. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của Hội cha mẹ trong quá trình giáo dục học sinh ở các trường THCS ............................................................ 40 2.4. Thực trạng hoạt động của Hội cha mẹ ở các trƣờng THCS huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh............................................................................ 43 2.4.1. Thực trạng thực hiện các nhiệm vụ của Hội cha mẹ ở trường THCS .. 43 2.4.2. Thực trạng năng lực tổ chức và quản lí của cán bộ Hội cha mẹ ở trường THCS ............................................................................................................... 45 2.4.3. Thực trạng mức độ phối hợp giữa Hội cha mẹ với nhà trường trong công tác giáo dục học sinh THCS ................................................................... 46 2.4.4. Hiệu quả thực hiện vai trò của Hội cha mẹ ở trường THCS huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh ....................................................................................... 47 2.4.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến việc phát huy vai trò của Hội cha mẹ ở trường THCS huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh ................................... 49 2.5. Đánh giá chung về thực trạng ............................................................... 51 2.5.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 51 2.5.2. Những vấn đề còn tồn tại ...................................................................... 51 2.5.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 51 Kết luận chƣơng 2 ......................................................................................... 53 Chƣơng 3: BIỆN PHÁP PHÁT HUY VAI TRÒ HỘI CHA MẸ TRONG QUÁ TRÌNH GIÁO DỤC HỌC SINH Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN ĐẦM HÀ, TỈNH QUẢNG NINH ........................................... 54 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................... 54 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo đảm bảo tính thực tiễn ......................................... 54 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .......................................................... 55 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ........................................................ 55 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ....................................................... 56 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển .................................... 56 3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ, hệ thống. ....................................... 57 3.2. Các biện pháp phát huy vai trò của Hội cha mẹ trong quá trình giáo dục học sinh ở các trƣờng THCS huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh ................... 57 3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ, giáo viên và cha mẹ học sinh về vai trò của hội cha mẹ học sinh trong công tác giáo dục ........................................... 57 3.2.2. Hoàn thiện cơ chế phối hợp giữa Hội cha mẹ với nhà trường và các lực lượng xã hội..................................................................................................... 59 3.2.3. Nâng cao vị thế, uy tín của Hội cha mẹ ở trường THCS ...................... 60 3.2.4. Bồi dưỡng năng lực tổ chức, quản lí cho đội ngũ cán bộ Hội cha mẹ ở trường THCS ................................................................................................... 61 3.2.5. Tăng cường công tác phối hợp giữa cán bộ quản lí, giáo viên trường THCS với Hội cha mẹ ..................................................................................... 63 3.2.6. Tăng cường hỗ trợ về mọi mặt cho Hội cha mẹ ở trường THCS trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ đã được xác định ....................................... 64 3.2.7. Thực hiện kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động của Hội cha mẹ ở trường THCS một cách thường xuyên ............................................................ 66 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................... 67 3.4. Khảo nghiệm các biện pháp phát huy vai trò Hội cha mẹ trong quá trình giáo dục học sinh ở các trƣờng THCS huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh .... 69 3.4.1. Khái quát chung về quá trình khảo nghiệm ............................................. 69 3.4.2. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................ 70 Tiểu kết chƣơng 3 ........................................................................................... 76 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 77 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1.Nhận thức về trách nhiệm của cha mẹ học sinh trong công tác giáo dục ............................................................................................. 38 Bảng 2.2. Nhận thức về Hội cha mẹ trong nhà trường ................................... 39 Bảng 2.3. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của Hội cha mẹ trong quá trình giáo dục học sinh ở các trường THCS ..................................... 40 Bảng 2.4. Thực trạng nhận thức về nhiệm vụ của Hội cha mẹ trong nhà trường ... 42 Bảng 2.5. Đánh giá về mức độ thực hiện các nhiệm vụ của Hội cha mẹ ....... 43 Bảng 2.6. Đánh giá về năng lực tổ chức và quản lí của cán bộ Hội cha mẹ ... 45 Bảng 2.7. Đánh giá về thực trạng mức độ phối hợp giữa Hội cha mẹ với nhà trường trong công tác giáo dục học sinh THCS .............................. 46 Bảng 2.8. Đánh giá hiệu quả thực hiện vai trò của Hội cha mẹ ở trường THCS huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh ..................................................... 48 Bảng 2.9: Các yếu tố ảnh hưởng đến việc phát huy vai trò của Hội cha mẹ ở trường THCS huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh .............................. 49 Bảng 3.1. Mẫu khách thể khảo nghiệm ........................................................ 70 Bảng 3.2.Mức độ cần thiết của các biện pháp phát huy vai trò của Hội cha mẹ trong quá trình giáo dục HS ở các trường THCS huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh ........................................................................ 70 Bảng 3.3.Tính khả thi của các biện pháp phát huy vai trò của Hội cha mẹ trong quá trình giáo dục HS ở các trường THCS huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh ....................................................................................... 73 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1.Nhận thức về trách nhiệm của cha mẹ học sinh trong công tác giáo dục ............................................................................................. 39 Biểu đồ 2.2. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của Hội cha mẹ trong quá trình giáo dục học sinh ở các trường THCS .............................. 41 Biểu đồ 2.3. Thực trạng nhận thức về nhiệm vụ của Hội cha mẹ trong nhà trường ...................................................................................................43 Biểu đồ 2.4. Đánh giá về mức độ thực hiện các nhiệm vụ của Hội cha mẹ ... 45 Biểu đồ 2.5. Đánh giá về năng lực tổ chức và quản lí của cán bộ Hội cha mẹ ......46 Biểu đồ 2.6. Đánh giá về thực trạng mức độ phối hợp giữa Hội cha mẹ với nhà trường trong công tác giáo dục học sinh THCS........................ 47 Biểu đồ 2.7. Đánh giá hiệu quả thực hiện vai trò của Hội cha mẹ ở trường THCS huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh .......................................... 48 Bảng 2.8:Các yếu tố ảnh hưởng đến việc phát huy vai trò của Hội cha mẹ ở trường THCS huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh .............................. 50 Sơ đồ 1. Mối quan hệ giữa các biện pháp phát huy vai trò của Hội cha mẹ trong quá trình giáo dục học sinh ở các trường THCS huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh ........................................................................................ 68 Biểu đồ 3.1. Mức độ cần thiết của các biện pháp phát huy vai trò của Hội cha mẹ trong quá trình giáo dục HS ở các trường THCS huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh ........................................................................................ 72 Biểu đồ 3.2. Tính khả thi của các biện pháp phát huy vai trò của Hội cha mẹ trong quá trình giáo dục HS ở các trường THCS huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh................................................................................ 75 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Giáo dục thế hệ trẻ là trách nhiệm của gia đình, nhà trường và xã hội, trong đó nhà trường và gia đình là hai cơ sở trực tiếp giáo dục các em. Gia đình luôn là môi trường sống, môi trường giáo dục lâu dài, thường xuyên và dựa trên cơ sở tình thương yêu. Như vậy gia đình là môi trường giáo dục có nhiều thuận lợi và ưu thế trong việc hình thành và phát triển nhân cách của thế hệ trẻ, do đó nhà trường cần phải chủ động phối hợp với gia đình để nâng cao hiệu quả giáo dục học sinh. Sự phối hợp giữa ba môi trường giáo dục: Nhà trường - Gia đình - Xã hội là một trong những nguyên lý giáo dục cơ bản của nước ta. Học sinh trung học cơ sở (THCS) là lứa tuổi thiếu niên bắt đầu dậy thì, có nhiều biến đổi về tâm sinh lý, tự ý thức chưa cao, dễ bị tác động bởi môi trường xung quanh. Đặc biệt trong bối cảnh phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và truyền thông có nhiều trò chơi hấp dẫn, lôi cuốn các em, hơn nữa các em hầu như chỉ học một buổi /ngày, không đi học thêm. Như vậy chỉ có khoảng 1/4 thời gian trong ngày các em ở trường, còn gần 3/4 thời gian các em ở nhà hoặc ở ngoài xã hội, ngoài ra trong suốt gần 2 tháng hè các em không đến trường. Với môi trường vui chơi hấp dẫn, cuốn hút trong lứa tuổi hiếu động, ham chơi của thiếu niên nên học sinh THCS dễ sao lãng nhiệm vụ học tập và rèn luyện của mình nếu không được các bậc phụ huynh quản lý và định hướng đúng mức. Đến nay việc đổi mới chương trình phổ thông đã thực hiện ở toàn cấp tiểu học và THCS. Phương pháp học tập theo chương trình mới yêu cầu cao việc tự giác học tập ở nhà của học sinh, các em không phải thụ động tiếp thu kiến thức ở trường mà cần chủ động tìm tòi kiến thức từ nhiều nguồn thông tin theo sự hướng dẫn của thầy cô và cha mẹ. Hơn nữa quá trình học tập ở nhà 1 là tiếp nối và hoàn thiện quá trình học tập ở trường, làm chuyển hoá kiến thức lĩnh hội trở thành năng lực bản thân. Do đó nhà trường cần phải chủ động phối hợp thường xuyên và chặt chẽ với gia đình để xây dựng môi trường giáo dục thống nhất, nhằm thực hiện tốt mục tiêu và nguyên lý giáo dục. Tính hệ thống, tính liên tục và tính thống nhất các tác động giáo dục và các lực lượng giáo dục là một nguyên tắc giáo dục rất quan trọng vì đặc điểm của quá trình giáo dục là lâu dài, phức tạp và biện chứng. Do đó sự phối hợp chặt chẽ giữa nhà trường với cha mẹ học sinh là điều hết sức cần thiết, sẽ tạo ra sức mạnh tổng hợp của hai lực lượng giáo dục gia đình – nhà trường, qua đó tạo môi trường thuận lợi cho việc phát triển nhân cách của học sinh trong suốt quãng thời gian học tập và rèn luyện ở trường cũng như ở nhà. Huyện Đầm Hà bao gồm 9 xã và một thị trấn, mỗi xã, thị trấn được bố trí một trường THCS, trong nhiều năm qua giáo dục của huyện Đầm Hà đã thường xuyên được quan tâm sâu sát của các cấp Đảng ủy, chính quyền và sự ủng hộ nhiệt tình của các bậc phụ huynh học sinh song trong một số bộ phận nhỏ nhân dân nhận thức về giáo dục còn chưa được cao, thiếu toàn diện, cộng thêm điều kiện kinh tế còn khó khăn cho nên việc đầu tư và quan tâm đến việc học tập của con em đối với nhiều bậc phụ huynh còn hạn chế, trách nhiệm giáo dục con em ở nhiều gia đình chưa được coi trọng đúng mực do mải công tác mưu sinh, một số cha mẹ còn có tư tưởng “trăm sự nhờ thầy” việc dạy dỗ con cái là do nhà trường việc phối hợp giữa nhà trường với cha mẹ học sinh chưa đạt hiệu quả trong công tác phối hợp giáo dục học sinh, chưa phát huy hết vai trò công tác giáo dục từ phía gia đình. Với những lý do trên, việc nghiên cứu đề tài “Phát huy vai trò hội cha mẹ trong quá trình giáo dục học sinh ở các trường trung học cơ sở huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh” là cần thiết để nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục học sinh ở các trường THCS trên địa bàn huyện Đầm Hà. 2 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất các giải pháp nhằm phát huy vai trò của Hội cha mẹ trong quá trình giáo dục học sinh ở các trường THCS huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục. 3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Các giải pháp phát huy vai trò của Hội cha mẹ học sinh trong quá trình giáo dục cho học sinh ở các trường THCS huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh. 3.2. Khách thể nghiên cứu Quá trình giáo dục học sinh ở các trường THCS huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh 4. Giả thuyết khoa học Trong những năm qua, hoạt động của Hội cha mẹ ở các trường THCS huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh ngày càng có những chuyển biến tích cực, đóng góp đáng kể cho công tác giáo dục học sinh của các nhà trường. Tuy nhiên, vai trò của Hội cha mẹ chưa được phát huy hiệu quả. Nếu nghiên cứu, đề xuất và áp dụng được các biện pháp phù hợp, đồng bộ, hiệu quả sẽ phát huy tốt vai trò của Hội cha mẹ trong quá trình giáo dục học sinh ở các trường THCS huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu một số vấn đề lý luận về quá trình giáo dục và vai trò của Hội cha mẹ học sinh trong quá trình giáo dục. 5.2. Đánh giá thực trạng việc quản lý công tác phối hợp của nhà trường với cha mẹ học sinh và nguyên nhân yếu kém trong công tác này ở các trường THCS trên địa bàn huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh. 5.3. Đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý công tác phối hợp giữa nhà trường với Hội cha mẹ học sinh trong việc giáo dục học sinh. 3 6. Phạm vi nghiên cứu Đề tài nghiên cứu việc công tác phối hợp giữa nhà trường với cha mẹ học sinh ở các trường THCS thị trấn Đầm Hà, THCS Quảng Tân, THCS Tân Lập, THCS Dực Yên, THCS Tân Bình trên địa bàn huyện Đầm Hà trong giai đoạn 2013 đến nay. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận Nghiên cứu tài liệu, tìm hiểu, đọc, phân tích, khái quát hóa, so sánh, tổng hợp các thông tin, tư liệu để xác định cơ sở lý luận và những vấn đề chung có liên quan đến đề tài: - Các văn kiện, tài liệu lý luận của Đảng, Nhà nước về công tác giáo dục. - Các văn bản pháp quy như: Chỉ thị, thông tư, quy chế, hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Hội cha mẹ học sinh với công tác phối hợp cùng giáo dục học sinh. - Các cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tế của các nhà nghiên cứu khoa học, các nhà quản lý đề cập tới những vấn đề chung của hoạt động Hội cha mẹ học sinh. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp quan sát sư phạm: Quan sát việc quản lý, điều hành hoạt động dạy học của hiệu trưởng, việc thực hiện hoạt động dạy và học của giáo viên và học sinh. Các biểu hiện về thái độ và hành động của học sinh trong quá trình học tập và thực hiện các hoạt động giáo dục thông qua dự giờ .... tiết dạy tại trường .......... - Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Sử dụng phiếu hỏi để điều tra các đối tượng khảo sát như Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên môn, giáo viên và các bậc phụ huynh học sinh ở các trường triển khai nghiên cứu đề tài. - Phương pháp phỏng vấn: Tiến hành gặp gỡ và trao đổi bổ sung, kiểm tra và làm rõ những thông tin đã thu thập được thông qua điều tra. Qua đó tìm 4 hiểu thêm những biện pháp quản lý hoạt động dạy học của nhà quản lý. Những thông tin này có giá trị là căn cứ để nhận xét, khẳng định chính xác hơn thực trạng biện pháp phát huy các hoạt động của Hội cha mẹ học sinh trong công tác phối hợp giáo dục học sinh. - Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến của lãnh đạo, chuyên viên Sở Giáo dục & Đào tạo, các hiệu trưởng, giáo viên giảng dạy lâu năm, các nhà quản lý...để có thêm thông tin tin cậy đảm bảo tính khách quan cho các kết quả nghiên cứu. Đặc biệt xin ý kiến đóng góp cho những đề xuất nhằm phát huy có hiệu quả các hoạt động của Hội cha mẹ học sinh ở các trường THCS nơi được nghiên cứu. - Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Phân tích các văn bản hướng dẫn hoạt động dạy học, tổng hợp các tư liệu, tài liệu minh chứng, những thuận lợi, khó khăn về công tác phối hợp giữa nhà trường với Hội cha mẹ học sinh. Từ đó rút ra những kết luận làm cơ sở cho việc đề xuất các biện pháp nhằm cải tiến công tác phối hợp này. - Phương pháp thống kê: Sử dụng Excel và một số phần mềm thống kê để xử lý các dữ liệu, các thông tin trong quá trình nghiên cứu, điều tra thu thập được. 8. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn được thể hiện qua 3 chương: Chương 1. Cơ sở lí luận về phát huy vai trò hội cha mẹ học sinh trong quá trình giáo dục học sinh THCS Chương 2. Thực trạng hoạt động hội cha mẹ học sinh ở các trường THCS trên địa bàn huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh. Chương 3. Biện pháp phát huy vai trò của hội cha mẹ học sinh trong quá trình giáo dục học sinh ở các trường THCS trên địa bàn huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÁT HUY VAI TRÒ HỘI CHA MẸ TRONG QUÁ TRÌNH GIÁO DỤC HỌC SINH PHỔ THÔNG 1.1. Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề Trách nhiệm của nhà trường trong việc tổ chức phối hợp với gia đình để giáo dục học sinh là vấn đề từ lâu đã được xã hội và các nhà giáo dục rất coi trọng. Trong nền giáo dục cận đại, J.A.Komenxki (1592-1670) là người đầu tiên nêu ra một hệ thống lý luận chặt chẽ về tầm quan trọng của mối quan hệ thống nhất giữa gia đình và nhà trường đối với kết quả giáo dục trẻ. Ông khẳng định lòng ham học của trẻ không thể thiếu vắng sự kích thích từ phía bố mẹ và thầy cô :..“Các bậc cha mẹ, giáo viên nhà trường, bản thân môn học, phương pháp dạy học phải thống nhất làm thức tỉnh và duy trì khát vọng học tập trong học sinh”… .Nhiều nhà giáo dục lỗi lạc của Liên Xô đã nhấn mạnh đến tầm quan trọng của sự phối hợp, hợp tác giữa nhà trường và gia đình trong việc thực hiện mục đích giáo dục những người công dân chân chính trong tương lai đối với nhà nước xã hội chủ nghĩa. V.A.Xukhomlinxki (19181970) đã khẳng định nếu gia đình và nhà trường không có sự hợp tác để thống nhất mục đích, nội dung giáo dục thì sẽ dẫn đến tình trạng “gia đình một đường, nhà trường một nẻo”.Vào đầu thế kỷ 21 này, một số nước phương Tây đã chú ý đề cao hơn vai trò của cha mẹ trong việc kết hợp với nhà trường để giáo dục trẻ. Ông Alan Johnson, bộ trưởng Bộ Giáo dục Anh, trong bài phát biểu đã kêu gọi cha mẹ không nên phó thác việc chăm sóc, giáo dục con em mình cho nhà trường. Ngược lại, ông khẳng định vai trò của các bậc phụ huynh rất quan trọng, thậm chí sẽ mang lại một “sự khác biệt lớn” so với những kết quả mà trẻ đạt được từ trường học. Trong lịch sử giáo dục ở nước ta, từ lâu giữa nhà trường và gia đình đã có sự hợp tác chặt chẽ trong việc giáo dục trẻ, câu nói “Muốn sang thì bắc cầu 6 Kiều, muốn con hay chữ thì yêu lấy Thầy” đã khái quát ý nghĩa lớn lao về mối quan hệ này. Chủ tịch Hồ Chí Minh là một nhà giáo dục lớn của nước ta, Bác đã nhấn mạnh đến tầm quan trọng về trách nhiệm của nhà trường phải tổ chức phối hợp với gia đình: …“Phải mật thiết liên hệ với gia đình học trò. Bởi vì giáo dục trong nhà trường chỉ là một phần, còn cần có sự giáo dục trong gia đình và ngoài xã hội để cho việc giáo dục trong nhà trường được tốt hơn. Giáo dục trong nhà trường dù tốt mấy nhưng thiếu giáo dục trong gia đình và ngoài xã hội thì kết quả cũng không hoàn toàn”[21]… Tại khoản 2 Điều 3 của Luật GD 2005 ghi: “Hoạt động giáo dục phải được thực hiện theo nguyên lý học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, lý luận gắn liền với thực tiễn, giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội”.[3] Ở nước ta đã có nhiều công trình nghiên cứu, tổng hợp quan điểm lý luận và thực tiễn về vai trò, nhiệm vụ của gia đình và sự phối hợp giữa nhà trường với gia đình và xã hội trong việc giáo dục thế hệ trẻ như “Giáo dục gia đình” (Giáo trình đào tạo giáo viên THCS, NXB Giáo Dục), “ Xã hội hoá công tác giáo dục” (Phạm Minh Hạc tổng chủ biên) [22], “Giáo dục học - Một số vấn đề lý luận và thực tiễn” (Hà Thế Ngữ) [39], “Thực hành tổ chức hoạt động giáo dục” (Hà Nhật Thăng) [47], “Văn hoá gia đình với việc hình thành và phát triển nhân cách trẻ em” (Võ Thị Cúc) [16]… Bên cạnh việc triển khai mô hình NT mới trên thực tiễn, đã xuất hiện một số công trình nghiên cứu về vấn đề này: các bài viết mang tính chất đúc kết kinh nghiệm của đội ngũ GV tham gia trực tiếp đứng lớp; các công trình nghiên cứu và phổ biến mô hình như: Lê Tiến Thành (2014) với “Tài liệu hướng dẫn GĐ và CĐ”,… và bộ tài liệu hướng dẫn triển khai mô hình này do Vụ Tiểu học, Dự án mô hình trường học mới Việt Nam (2013) [53]: Hướng dẫn sự tham gia của CĐ theo mô hình trường học mới tại Việt Nam; Tài liệu 7 tập huấn dạy học theo mô hình trường học mới tại Việt Nam; Tổ chức lớp học theo mô hình trường học mới tại Việt Nam.Trong Mô hình trường học mới, việc kết hợp giữa GĐ, NT và CĐ được coi là một trong 5 lĩnh vực then chốt của trường học mới. Trên thực tế, việc kết hợp các môi trường, các LLGD trong mô hình mới được tập trung vào 4 nội dung cốt lõi: CMHS, CĐ tham gia huy động trẻ em đến trường; tham gia xây dựng trường học thân thiện; tham gia xây dựng, bảo quản, sử dụng CSVC trong lớp học; tham gia giúp trẻ liên hệ nội dung học với thực tế địa phương và phát huy năng lực của trẻ tại GĐ. Do thời gian triển khai mô hình trường học mới được vài năm, nên việc nghiên cứu, đánh giá về phương thức triển khai và hiệu quả của mô hình chưa nhiều. Công trình này hướng đến khảo sát thực trạng việc kết hợp giữa GĐ, NT, CĐ tại các trường tiểu học đang triển khai mô hình, qua đó đề xuất các biện pháp kết hợp hiệu quả cho các trường phổ thông nói chung. Cũng có nhiều luận văn thạc sĩ nghiên cứu về vấn đề phối hợp GD giữa NT, GĐ và XH ở tiểu học, THCS, THPT của một số tác giả như: Lê Thị Hoài Quy với đề tài “QL phối hợp giữa trung tâm GD thường xuyên với GĐ trong việc tổ chức hoạt động học tập của học viên THPT ở trung tâm GD thường xuyên cấp huyện, tỉnh Tây Ninh” [26]; Phạm Thị Minh Tâm “Một số biện pháp tổ chức phối hợp các LLGD trong công tác GD cho HS trường THPT” [48]; Trần Anh Dân “Biện pháp QL của lãnh đạo trường THPT về việc phối hợp giữa NT, GĐ và XH trong GD" [17]. Các công trình nghiên cứu đã khẳng định GĐ có tính quyết định trong việc GD thế hệ trẻ và sự phối hợp các LLGD là không thể thiếu trong quá trình GDHS. Các tác giả đều nghiên cứu đến GD GĐ, NT, CĐ và mối quan hệ biện chứng, tính tất yếu phải phối hợp giữa NT với GĐ và CĐ để nâng cao chất lượng GD nói chung và kết quả học tập, rèn luyện của HS nói riêng. Tất cả những nghiên cứu trên đã có sự hệ thống hóa và làm sáng tỏ cơ sở lý luận của nội dung phối hợp giữa NT, với GĐ và CĐ trong điều kiện Việt 8 Nam và ở một số nội dung và địa bàn cụ thể. Tuy nhiên, chưa thấy tác giả nào nghiên cứu về vấn đề kết hợp với cha mẹ học sinh và cộng đồng của giáo viên trong giáo dục học sinh ở các trường THCS. Các công trình nghiên cứu đã khẳng định gia đình có tính quyết định trong việc giáo dục thế hệ trẻ và sự phối hợp giữa giáo dục nhà trường và giáo dục gia đình là không thể thiếu trong quá trình giáo dục trẻ. Bởi lẽ gia đình có vị trí và vai trò hết sức to lớn trong việc hình thành và phát triển nhân cách của trẻ em. Giáo dục gia đình có tính xúc cảm hơn so với bất cứ môi trường giáo dục nào khác, vì nó dựa trên tình yêu thương của cha mẹ đối với con cái và tình cảm quyến luyến tin cậy của con cái đối với cha mẹ, do đó giáo dục gia đình có khả năng lớn trong xây dựng tình cảm, niềm tin, tính cách con người. Giáo dục gia đình còn mang tính ổn định, lâu bền. Những phẩm chất về nhân cách của cha mẹ và các thành viên trong gia đình tác động trực tiếp, thường xuyên và có hiệu quả đến trẻ em. Sự gắn bó của các quan hệ gia đình tạo nên không khí tâm lý gia đình thường có ảnh hưởng quyết định đối với những phản ứng của trẻ. Do đó những ảnh hưởng của gia đình thời thơ ấu thường để lại những dấu ấn sâu sắc trong tâm hồn đứa trẻ và những đặc điểm của gia đình có ảnh hưởng nhiều nhất và mạnh nhất đến các hoạt động của trẻ. Bên cạnh những thuận lợi, giáo dục gia đình còn có những mặt không thuận lợi trong việc giáo dục trẻ. Tình yêu thương sâu sắc, rộng lớn của cha mẹ đối với con cái nếu không có yêu cầu cao về giáo dục, không có tính nguyên tắc sư phạm sẽ có thể là nguyên nhân gây ra cho con cái thói hư, tật xấu. Những cha mẹ có tư tưởng lạc hậu, quan niệm giáo dục lỗi thời, không có tri thức về khoa học giáo dục sẽ dẫn đến việc giáo dục gia đình mâu thuẫn với giáo dục nhà trường và giáo dục xã hội. Do đó nhà trường và xã hội cần phải phối hợp, phát huy những thuận lợi và khắc phục những vướng mắc của giáo dục gia đình trong việc giáo dục thế hệ trẻ. Ngược lại gia đình và xã hội 9 cũng cần phải bổ sung, cộng tác và phát huy vai trò của giáo dục nhà trường vì mục tiêu chung là giáo dục thế hệ trẻ để “thành người” và “làm người”. Từ những nghiên cứu trên có thể thấy, giáo dục nói chung, giáo dục học sinh THCS nói riêng là vấn đề nhận được nhiều sự quan tâm, đầu tư của toàn xã hội; sự quan tâm của các nhà nghiên cứu. Số lượng các công trình nghiên cứu về công tác phối hợp các lực lượng giáo dục khá phong phú, tuy nhiên, chưa có công trình nghiên cứu nào về phát huy vai trò của Hội cha mẹ trong quá trình giáo dục học sinh ở các trường THCS huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh. 1.2. Một số khái niệm 1.2.1. Giáo dục Giáo dục theo từ tiếng Hán thì giáo nghĩa là dạy, là rèn luyện về đường tinh thần nhằm phát triển tri thức và huấn luyện tình cảm đạo đức, dục là nuôi, là săn sóc về mặt thể chất. Do vậy, có thể hiểu giáo dục là một sự rèn luyện con người về cả ba phương diện trị tuệ, tình cảm và thể chất. Theo quan điểm phương Tây thì education vốn xuất phát từ chữ educare của tiếng La tinh. Động từ educare là dắt dẫn, hướng dẫn để làm phát khởi ra những khả năng tiền tàng. Sự dắt dẫn này nhằm đưa con người từ không biết đến biết, từ xấu đến tốt, từ thấp kém đến cao thượng, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện. Theo tác giả Trần Thị Tuyết Oanh “Giáo dục là quá trình tác động có mục đích, có tổ chức, có kế hoạch, có nội dung và bằng phương pháp khoa học của nhà giáo dục tới người được giáo dục trong các cơ quan giáo dục nhằm hình thành nhân cách cho họ” [41]. Theo tác giả Nguyễn Lân “Giáo dục là một quá trình có ý thức có mục đích, có kế hoạch nhằm truyền cho lớp mới những kinh nghiệm đấu tranh và sản xuất, những tri thức về tự nhiên, về xã hội, về tư duy, để họ có thể có đầy đủ khả năng tham gia vào đời sống và đời sống xã hội” [36]. Theo tác giả Nguyễn Sinh Huy “Giáo dục là sự hình thành có mục đích và có tổ chức những sức mạnh thể chất và tinh thần của con người, hình thành 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan