Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Luận văn phân tích và đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ...

Tài liệu Luận văn phân tích và đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển ninh bình

.PDF
114
605
93

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  NGUYỄN HẢI TRUNG PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NINH BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS BÙI XUÂN HỒI HÀ NỘI - 2014 LỜI CẢM ƠN Trong quá trình hoàn thành Luận văn, tác giả đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo trong Viện Kinh tế & Quản lý, đặc biệt là sự chỉ bảo tận tình của Giáo viên hướng dẫn, sự hỗ trợ quý giá của Lãnh đạo và các đồng nghiệp Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Ninh Bình, qua đó tác giả đã tiếp thu và học hỏi được nhiều kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong thực tế. Đây là cơ hội để tác giả có thể đánh giá, tổng kết lại những gì mình đã học tập trong suốt thời gian qua. Qua đây tác giả muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc đến: - PGS.TS Bùi Xuân Hồi, người thầy đã tận tâm hướng dẫn và giúp đỡ tác giả trong quá trình làm luận văn. - Các Thầy, Cô giáo trong Viện Kinh tế & Quản lý, Viện Đào tạo Sau đại học – Trường đại học Bách Khoa Hà Nội đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường. Mặc dù với sự nỗ lực hết mình, nhưng do thời gian và kinh nghiệm của bản thân tác giả còn hạn chế, nên bản luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo của các Thầy, Cô giáo và các bạn đồng nghiệp. Xin chân thành cảm ơn./. Tác giả Nguyễn Hải Trung LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm. Tác giả Nguyễn Hải Trung DANH MỤC TỪ CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT CIC : Trung tâm thông tin tín dụng Ngân hàng nhà nước HĐQT: Hội đồng quản trị NH: Ngân hàng NHTM: Ngân hàng thương mại NHNN: Ngân hàng nhà nước QĐ: Quyết định TMCP: Thương mại cổ phần TSBĐ: Tài sản bảo đảm RRTD: Rủi ro tín dụng VNĐ: Việt nam đồng USD: Đồng đôla BIDV Ninh Bình: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Ninh Bình BIDV: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC TỪ CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài:................................................................................... 1 2. Cơ sở khoa học thực tiễn của đề tài. ................................................................. 2 3. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3 5. Phương pháp nghiên cứu. ................................................................................. 3 6. Kết cấu luận văn. .............................................................................................. 3 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO VÀ QUẢN LÝ RỦI RO ÁP DỤNG CHO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................................................................................................ 4 1.1. Lý luận chung về rủi ro và quản lý rủi ro. ...................................................... 4 1.1.1. Khái niệm rủi ro. ..................................................................................... 4 1.1.2. Phân loại rủi ro. ....................................................................................... 5 1.1.3. Quản lý rủi ro. ......................................................................................... 7 1.1.3.1. Khái niệm về quản lý rủi ro. ............................................................. 7 1.1.3.2. Mục tiêu, vai trò, ý nghĩa của quản lý rủi ro. .................................... 8 1.1.3.3. Các nội dung của quản lý rủi ro........................................................ 9 1.2. Các vấn đề lý thuyết về hoạt động tín dụng và vấn đề về rủi ro và quản lý rủi ro tín dụng. ......................................................................................................... 19 1.2.1. Khái niệm tín dụng................................................................................ 19 1.2.2. Đặc điểm của tín dụng........................................................................... 20 1.2.3. Vai trò của hoạt động tín dụng. ............................................................. 20 1.2.4. Quy trình tín dụng căn bản. ................................................................... 20 1.3. Rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng trong các ngân hàng thương mại. 21 1.3.1. Khái niệm rủi ro tín dụng. ..................................................................... 21 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại. ............ 22 1.3.3. Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng của ngân hàng. ...................... 25 1.3.3.1. Nhóm nguyên nhân từ môi trường vĩ mô........................................ 25 1.3.3.2. Nguyên nhân từ phía người vay. .................................................... 27 1.3.3.3. Các nguyên nhân từ phía ngân hàng. .............................................. 28 1.3.4. Quản lý rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại. .......................... 29 1.3.4.1. Sự cần thiết phải quản lý rủi ro tín dụng ngân hàng. ....................... 29 1.3.4.2. Quy trình quản lý rủi ro trong hoạt động tín dụng. ......................... 30 1.4 Phương pháp nghiên cứu và dữ liệu phân tích trong luận văn, ...................... 33 1.4.1 Phương pháp nghiên cứu. ....................................................................... 33 1.4.1.1 Phương pháp so sánh. ..................................................................... 33 1.4.1.2 Phương pháp phân tích chi tiết: ....................................................... 35 1.4.2 Các dữ liệu phân tích ............................................................................. 37 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 VÀ NHIỆM VỤ CHƯƠNG 2 ................................... 38 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NINH BÌNH.......................................................................... 39 2.1. Khái quát chung về tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Ninh Bình. ......................................................................... 39 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển. ............................................................ 39 2.1.2. Cơ cấu tổ chức ngân hàng Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Ninh Bình. ............................................................................................................... 40 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Ninh Bình. .............................................................................................. 41 2.2. Tổng quan về hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Ninh Bình........................................................................................................... 45 2.2.1. Cơ cấu tín dụng theo kỳ hạn. ................................................................. 46 2.2.2. Cơ cấu tín dụng theo ngành nghề. ......................................................... 47 2.2.3. Cơ cấu tín dụng theo đối tượng khách hàng........................................... 49 2.2.4. Cơ cấu tín dụng theo loại tiền. ............................................................... 50 2.2.5. Thu nhập từ hoạt động tín dụng. ............................................................ 51 2.3. Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Ninh Bình........................................................................................................... 52 2.3.1. Đánh giá hiện trạng rủi ro tín dụng qua các chỉ tiêu. .............................. 52 2.3.1.1. Chỉ tiêu nợ quá hạn, nợ xấu............................................................ 53 2.3.1.2 Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng mất vốn. ..................................... 55 2.3.2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng. .............................. 57 2.3.2.1 Các yếu tố thuộc môi trường nội bộ ................................................ 57 2.3.2.2 Phân tích công tác quản trị rủi ro tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Ninh bình.................................................................................... 66 2.3.2.3 Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô. ................................................ 74 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 VÀ NHIỆM VỤ CHƯƠNG 3 ................................... 76 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNGTẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NINH BÌNH......................... 77 3.1. ..................................................................................................................... 77 Định hướng phát triển Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Ninh Bình trong năm 2014 và các năm tới. ................................................................................... 77 3.1.1. Định hướng phát triển chung. ................................................................ 77 3.1.2 Định hướng về hoạt động tín dụng. ........................................................ 80 3.2 Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại BIDV Ninh Bình. ............ 81 3.2.1 Giải pháp 1: Đẩy mạnh và hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ trong hoạt động tín dụng. ................................................................................................. 81 3.2.1.1 Cơ sở đề xuất giải pháp. .................................................................. 81 3.2.1.2 Nội dung giải pháp đề xuất. ............................................................ 82 3.2.1.3 Kết quả kỳ vọng. ............................................................................. 91 3.2.1 Giải pháp 2: Nâng cao chất lượng công tác thẩm định khách hàng trước khi cho vay. .................................................................................................... 91 3.2.1.1 Cơ sở đề xuất giải pháp. .................................................................. 91 3.2.1.2 Nội dung giải pháp đề xuất. ............................................................ 92 3.2.1.3 Kết quả kỳ vọng. ............................................................................. 96 3.2.1 Giải pháp 3: Xây dựng chính sách đào tạo và đào tạo lại cán bộ tín dụng. ... 97 3.2.1.1 Cơ sở đề xuất giải pháp. .................................................................. 97 3.2.1.2 Nội dung giải pháp đề xuất. ............................................................ 98 3.2.1.3 Kết quả kỳ vọng. ........................................................................... 100 3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ................................................................................ 101 3.3.1 Đối với Chính phủ và các Bộ ngành. .................................................... 101 3.3.2 Đối với ngân hàng nhà nước................................................................. 102 3.3.3 Đối với Hội sở BIDV. .......................................................................... 103 TỔNG KẾT CHƯƠNG 3 .................................................................................. 104 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 105 DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng 1.1 Khả năng đo lường của một số rủi ro ...................................................... 14 Bảng 1.2 Bảng xếp hạng tín dụng theo ý kiến chuyên gia. ..................................... 15 Bảng 2.1. Bảng tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh ........................................ 44 Bảng 2.2: Tình hình dư nợ tại BIDV Ninh Bình .................................................... 45 Bảng 2.3. Dư nợ cho vay theo kỳ hạn .................................................................... 46 Bảng 2.4. Dư nợ tín dụng theo ngành nghề ............................................................ 47 Bảng 2.5. Dư nợ tín dụng theo đối tượng khách hang ............................................ 49 Bảng 2.6. Dư nợ tín dụng theo tiền tệ. ................................................................... 51 Bảng 2.7. Tình hình thu nhập từ hoạt động tín dụng .............................................. 51 Bảng 2.8: Bảng tình hình nợ quá hạn, nợ xấu tại BIDV Ninh Bình. ....................... 53 Bảng 2.9: Bảng tình hình nợ xấu theo ngành nghề tại BIDV Ninh Bình ................ 54 Bảng 2.9: Bảng phân loại nợ.................................................................................. 56 Bảng 2.10: Các sai sót liên quan đến quá trình trước khi cho vay .......................... 58 Bảng 2.11. Các sai sót liên quan đến quá trình trong khi cho vay........................... 60 Bảng 2.13. Các sai sót trong quá trình sau khi cho vay .......................................... 62 Bảng 2.14: Bảng tổng hợp các tồn tại và nguyên nhân trong hoạt động tín dụng.... 65 Bảng 2.15 Bảng thẩm quyền cấp tín dụng đối với khách hàng tại BIDV Ninh Bình. .. 68 Bảng 3.1: Kế hoạch kinh doanh của BIDV Ninh Bình trong năm 2014.................. 79 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Ninh Bình (BIDV Ninh Bình) là chi nhánh trực thuộc Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV). Trước năm 1992, BIDV Ninh Bình là một phòng giao dịch trực thuộc BIDV Hà Nam Ninh. Đến năm 1992, BIDV Ninh Bình được chính thức trở thành chi nhánh trực thuộc Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Ban đầu, BIDV Ninh Bình có nhiệm vụ cấp phát vốn cho vay theo kế hoạch của nhà nước, đến năm 1995 với sự thay đổi chức năng và nhiệm vụ của toàn hệ thống BIDV Ninh Bình đã trở thành ngân hàng thương mại phục vụ chủ yếu trong lĩnh vực đầu tư và phát triển, xây dựng nền kinh tế, củng cố cơ sở hạ tầng, phục vụ việc mở rộng sản xuất và phát triển kinh doanh trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.Từ năm 1995 đến nay BIDV Ninh Bình liên tục phát triển mở rộng hoạt động kinh doanh của mình trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, là một trong ba ngân hàng lớn nhất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. Hiện nay BIDV Ninh Bình đang có 1 trụ sở chính và 3 phòng giao dịch tại Tam Điệp, Gián Khẩu, Đông Ninh Bình với dư nợ cho vay phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng của BIDV Ninh Bình ngày càng tăng. Liên tiếp trong các năm BIDV Ninh Bình luôn hoàn thành vượt kế hoạch tín dụng mà BIDV giao. Dư nợ tín dụng hiện nay của Ngân hàng đạt 5.400 tỷ đồng. Với quy mô phát triển không ngừng và tốc độ tăng trưởng tín dụng nhanh như vậy thì công tác quản lý rủi ro là hoạt động sống còn của BIDV Ninh Bình.Việc xác định rõ những nguy cơ tiềm tàng (rủi ro) trong quy trình hoạt động của BIDV Ninh Bình và quản lý hiệu quả rủi ro (tức là thực hiện tốt những kế hoạch ngăn ngừa và khắc phục hậu quả của rủi ro) sẽ giúp cho BIDV Ninh Bình thành công, đạt mục tiêu của kế hoạch đặt ra. Trong các hoạt động kinh doanh của ngân hàng, kinh doanh tín dụng mang lại nguồn lợi nhuận chủ yếu. Do đó các rủi ro liên quan đến các hoạt động tín dụng (rủi ro tín dụng) luôn luôn được các ngân hàng thương mại đặt ở mức độ ưu tiên cao nhất. Bởi khi những rủi ro này xảy ra sẽ gây thiệt hại khôn lường, thậm chí làm phá sản ngân hàng. Vì vậy mà tính cấp thiết cần phải có những biệm pháp quản lý rủi ro 1 đủ mạnh để có thể hạn chế nguy cơ rủi ro tín dụng đang ở mức cao tại BIDV Ninh Bình. Do đó, tôi đã chọn đề tài: " Phân tích và đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Ninh Bình" làm đề tài nghiên cứu. 2. Cơ sở khoa học thực tiễn của đề tài. Thực trạng rủi ro tín dụng tại BIDV Ninh Bình hiện đang ở mức cao. Công tác quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV Ninh Bình chưa xây dựng được kế hoạch khả thi trong việc phòng ngừa rủi ro và khắc phục hậu quả nếu rủi ro xảy ra. Vì vậy cần phải nghiên cứu và đưa ra được các giải pháp để hạn chế rủi ro tín dụng tại BIDV Ninh Bình. Cơ sở khoa học của đề tài sẽ kế thừa lý thuyết chuẩn mực và cập nhật về rủi ro và quản lý rủi ro (Nguồn: Risk management in banking (second editon), Joel Bessis) và quy trình tín dụng đang được áp dụng tại các ngân hàng thương mại để từ đó xây dựng mô hình lý thuyết về rủi ro tín dụng gắn chặt với các hoạt động tuần tự của quy trình tín dụng đang được sử dụng tại các ngân hàng thương mại hiện nay mà cụ thể là Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Ninh Bình. Cơ sở thực tiễn của đề tài là những số liệu thực tế qua nhiều năm được tham chiếu từ các báo cáo thường niên của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Ninh Bình (Gồm các loại báo cáo tài chính và các báo cáo quản trị v.v.) 3. Mục tiêu nghiên cứu - Làm rõ và góp phần hoàn thiện các lý luận về rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại. - Tìm hiểu, phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại một ngân hàng thương mại Việt Nam (nghiên cứu tình huống Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Ninh Bình). - Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng rủi ro tín dụng để đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hạn chế thấp nhất rủi ro trong điều kiện chấp nhận được tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Ninh Bình. 2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Lý thuyết về rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại và thực trạng rủi ro tín dụng tại BIDV Ninh Bình. - Phạm vi nghiên cứu: Tình hình rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Ninh Bình trong giai đoạn 2011 – 2013. 5. Phương pháp nghiên cứu. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng là khảo sát thực tế; so sánh với mô hình lý thuyết; phân tích định lượng, định tính; thống kê...nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục đích đặt ra trong luận văn. 6. Kết cấu luận văn. Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục nội dung luận văn được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý thuyết về rủi ro và quản lý rủi ro áp dụng cho hoạt động tín dụng tại các ngân hàng thương mại Chương 2: Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng và công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Ninh Bình. Chương 3: Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Ninh Bình. 3 CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO VÀ QUẢN LÝ RỦI RO ÁP DỤNG CHO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Lý luận chung về rủi ro và quản lý rủi ro. 1.1.1. Khái niệm rủi ro. Bàn về khái niệm rủi ro: Cho đến nay chưa có được định nghĩa thống nhất về rủi ro. Những trường phái khác nhau, các tác giả khác nhau đưa ra những định nghĩa rủi ro khác nhau. Những định nghĩa này rất phong phú và đa dạng, nhưng tập trung lại có thể chia thành hai trường phái lớn: - Theo trường phái truyền thống, rủi ro được xem là sự không may mắn, sự tổn thất mất mát, nguy hiểm. Nó được xem là điều không lành, điều không tốt, bất ngờ xảy đến. Đó là sự tổn thất về tài sản hay là sự giảm sút lợi nhuận thực tế so với lợi nhuận dự kiến. Rủi ro còn được hiểu là những bất trắc ngoài ý muốn xảy ra trong quá trình kinh doanh, sản xuất của doanh nghiệp, tác động xấu đến sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp.Tóm lại, theo quan điểm này thì rủi ro là những thiệt hại, mất mát, nguy hiểm hoặc các yếu tố liên quan đến nguy hiểm, khó khăn hoặc điều không chắc chắn có thể xảy ra cho con người. - Theo trường phái hiện đại, rủi ro (risk) là sự bất trắc có thể đo lường được, vừa mang tính tích cực, vừa mang tính tiêu cực. Rủi ro có thể mang đến những tổn thất mất mát cho con người nhưng cũng có thể mang lại những lợi ích, những cơ hội. Nếu tích cực nghiên cứu rủi ro, người ta có thể tìm ra những biện pháp phòng ngừa, hạn chế những rủi ro tiêu cực, đón nhận những cơ hội mang lại kết quả tốt đẹp cho tương lai. Rủi ro phụ thuộc vào ngữ cảnh, nếu con người không có khái niệm hoặc không liên quan đến thì họ không có rủi ro. Ví dụ trời mưa sẽ là rủi ro với người đi đường nhưng người ở trong phòng đóng kín cửa, không bị ảnh hưởng thì không có rủi ro. Rủi ro bao gồm 3 yếu tố: xác suất xảy ra (Probability), khả năng ảnh hưởng đến đối tượng (Impacts on objectives) và thời lượng ảnh hưởng (Duration). Bản 4 chất rủi ro là sự không chắc chắn (uncertainty), nếu chắc chắc (xác suất bằng 0% hoặc 100%) thì không gọi là rủi ro. 1.1.2. Phân loại rủi ro. Có rất nhiều tiêu chí để phân loại rủi ro. Tuy nhiên, thông thường người ta phân loại theo 5 tiêu chí sau: (Tạp chí ngân hàng, số 17, năm 2007) a. Phân loại theo bản chất. Bao gồm các rủi ro tự nhiên, các rủi ro về công nghệ và tổ chức, các rủi ro về kinh tế - tài chính cấp vi mô và vĩ mô, các rủi ro về chính trị - xã hội, các rủi ro về thông tin khi ra quyết định dự án đầu tư: - Rủi ro do môi trường thiên nhiên: Đây là nhóm rủi ro do các hiện tượng thiên nhiên như: động đất, núi lửa, bão, lũ lụt, song thần,…gây ra. Những rủi ro này thường dẫn đến những thiệt hại to lớn về người và của, làm cho doanh nghiệp bị tổn thất nặng nề. - Rủi ro do môi trường văn hóa: Là những rủi ro do sự thiếu hiểu biết về phong tục, tập quán, tín ngưỡng, lối sống, nghệ thuật, đạo đức,…của dân tộc khác dẫn đến cách hành xử không phù hợp, gây ra những thiệt hại, mất mát, mất cơ hội kinh doanh. - Rủi ro do môi trường xã hội: Sự thay đổi các chuẩn mực giá trị, hành vi của con người, cấu trúc xã hội, các định chế, … là một nguồn rủi ro quan trọng. Nếu không nắm được điều này sẽ có thể phải gánh chịu những thiệt hại nặng nề. - Rủi ro do môi trường chính trị: Môi trường chính trị có ảnh hưởng rất lớn đến bầu không khí kinh doanh. Môi trường chính trị ổn định sẽ giảm thiểu rất nhiều rủi ro cho doanh nghiệp. Trong kinh doanh quốc tế, ảnh hưởng của môi trường chính trị lại càng lớn. Chỉ những người biết nghiên cứu kỹ, nắm vững và có những chiến lược, sách lược thích hợp với môi trường chính trị không chỉ ở nước mình, mà còn ở nước đến kinh doanh mới có thể gặt hái thành công. - Rủi ro do môi trường luật pháp: Rất nhiều rủi ro phát sinh từ hệ thống luật pháp. Luật pháp đề ra các chuẩn mực mọi người phải thực hiện và các biện pháp trừng phạt những ai vi phạm. Luật pháp bảo đảm sự công bằng cho các doanh 5 nghiệp, chống lại sự cạnh tranh không lành mạnh. Xã hội luôn phát triển, nếu các chuẩn mực luật pháp không phù hợp với bước tiến của xã hội thì sẽ gây ra nhiều rủi ro. Ngược lại, nếu luật pháp thay đổi quá nhiều, quá thường xuyên, không ổn định, cũng gây ra những khó khăn rất lớn. Khi các tổ chức, cá nhân không nắm vững thay đổi của luật pháp, không theo kịp chuẩn mực mới chắc chắn sẽ gặp phải rủi ro. - Rủi ro do môi trường kinh tế: Mọi hiện tượng diễn ra trong môi trường kinh tế như: tốc độ phát triển kinh tế, khủng hoảng, suy thoái kinh tế, lạm phát,…đều ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của các doanh nghiệp, gây ra những rủi ro, bất ổn. - Rủi ro do môi trường hoạt động của tổ chức: Hoạt động của mọi tổ chức có thể phát sinh rất nhiều rủi ro. Rủi ro có thể phát sinh ở mọi lĩnh vực như: công nghệ, tổ chức bộ máy, văn hóa tổ chức, tuyển dụng, đãi ngộ nhân viên, quan hệ với khách hàng (cả nhà cung cấp - đầu vào lẫn người tiêu thụ - đầu ra), đối thủ cạnh tranh, tâm lý của người lãnh đạo… Rủi ro do môi trường hoạt động của tổ chức có thể xuất hiện dưới rất nhiều dạng như: thiếu thông tin hoặc có những thông tin không chính xác dẫn đến bị lừa đảo,… - Rủi ro do nhận thức của con người: môi trường nhận thức là nguồn rủi ro đầy thách thức. Một khi nhận diện và phân tích không đúng, tất yếu sẽ đưa ra kết luận sai.Nếu nhận thức và thực tế hoàn toàn khác nhau thì rủi ro sẽ vô cùng lớn. b. Phân loại theo yếu tố chủ quan và khách quan. Bao gồm các rủi ro khách quan thuần túy, rủi ro chủ quan của người ra quyết định: - Rủi ro khách quan thuần túy: là loại rủi ro mà nếu xảy ra thì chỉ có thể dẫn đến tổn thất mà không có cơ hội kiếm lời. Ví dụ: lụt bão, sóng thần, hỏa hoạn, động đất, khủng hoảng kinh tế, đầu tư sai lầm, … - Rủi ro chủ quan của người ra quyết định: còn gọi là rủi ro suy tính hay rủi ro đầu cơ, tồn tại cơ hội kiếm lời cũng như nguy cơ tổn thất. Đây là loại rủi ro gắn liền với khả năng thành bại trong hoạt động đầu tư, kinh doanh và đầu cơ, ví dụ mua cổ phiếu: khoản đầu tư này có thể lãi, hòa hoặc lỗ vốn. 6 c. Phân loại rủi ro theo nơi phát sinh. Bao gồm các rủi ro do bản thân dự án gây ra, các rủi ro xảy ra bên ngoài (môi trường) và tác động xấu đến dự án. d. Phân loại theo mức độ khống chế rủi ro. Bao gồm các rủi ro không thể khống chế được (rủi ro bất khả kháng) và các rủi ro có thể khống chế được: - Rủi ro không thể khống chế được: Yếu tố khách quan xảy ra ngoài ý muốn của con người và không thể lường trước hay kiểm soát được. Đây thường là những nguyên nhân xảy ra từ môi trường tự nhiên như: động đất, cháy nổ, gió mưa, bão lụt, hạn hán,…; rủi ro khủng hoảng kinh tế hoặc có nguồn gốc từ chính sách kinh tế và điều hành vĩ mô của chính phủ. Vì vậy, chúng rất khó kiểm soát và thường khó khống chế.Biện pháp chống đỡ phụ thuộc vào khả năng dự báo và sự thích nghi của doanh nghiệp.Loại rủi ro này thường rất đa dạng phức tạp và khó dự báo trước. - Rủi ro có thể khống chế được: là loại rủi ro do hành vi trực tiếp của con người hoặc từ các tổ chức kinh doanh. Ví dụ, hệ thống pháp luật luôn thay đổi, thể chế chính trị không ổn định, quyết định một chính sách quản lý vĩ mô lệch hướng. e. Phân loại theo giai đoạn đầu tư. Bao gồm rủi ro giai đoạn chuẩn bị đầu tư (chủ yếu do ra quyết định), rủi ro giai đoạn thực hiện đầu tư và rủi ro giai đoạn khai thác dự án.  Vì rủi ro không thể đoán trước được và thường gây hậu quả không tích cực cho con người vì vậy người ta sẽ cố gắng để phân loại chi tiết nguyên nhân và nguồn gốc của rủi ro để từ đó xây dựng, lập kế hoạch chi tiết để hạn chế và kiểm soát chúng, gọi là quá trình quản lý rủi ro. 1.1.3. Quản lý rủi ro. 1.1.3.1. Khái niệm về quản lý rủi ro. Quản lý rủi ro là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, toàn diện và có hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất mát, những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro, đồng thời tìm cách biến rủi ro thành những 7 cơ hội thành công (Đoàn Thị Hồng Vân, 2007. Giáo trình Quản trị rủi ro và khủng hoảng. Nhà xuất bản Lao động - Xã hội) 1.1.3.2. Mục tiêu, vai trò, ý nghĩa của quản lý rủi ro. Quản lý rủi ro có mục tiêu và vai trò vô cùng to lớn và có thể có nhiều đóng góp cho doanh nghiệp. Mục tiêu, vai trò, ý nghĩa của hoạt động quản lý rủi ro được tóm tắt trong bốn điểm dưới đây: Thứ nhất, hoạt động quản lý rủi ro sẽ giúp cho doanh nghiệp tránh khỏi nguy cơ phá sản. Có thể nói, đảm bảo cho sự tồn tại của doanh nghiệp là lý do quan trọng nhất cho sự tồn tại của hoạt động quản lý rủi ro. Nói cách khác, hoạt động quản lý rủi ro có nhiệm vụ giúp cho doanh nghiệp có thể theo đuổi các mục tiêu của mình mà không bị phá sản bởi những rủi ro phát sinh trong quá trình theo đuổi các mục tiêu đó. Thứ hai, hoạt động quản lý rủi ro có đóng góp trực tiếp vào lợi nhuận của doanh nghiệp nhờ vào hoạt động kiểm soát chi phí liên quan đến rủi ro của doanh nghiệp vì lợi nhuận phụ thuộc vào tương quan giữa chi phí và thu nhập của doanh nghiệp. Khi hoạt động hạn chế rủi ro góp phần làm giảm chi phí sẽ góp phần làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Có nhiều cách để hoạt động quản trị rủi ro có thể làm giảm chi phí như các hoạt động nhằm ngăn ngừa rủi ro xảy ra, hay bằng việc xác định chính xác những rủi ro nào cần bảo hiểm, rủi ro nào không cần, những rủi ro nào chỉ cần chuyển đổi một phần, những rủi ro nào cần chuyển đổi toàn bộ mà doanh nghiệp có thể giảm chi phí mua bảo hiểm mà vẫn đảm bảo ngăn ngừa được rủi ro hiệu quả. Thứ ba, hoạt động quản lý rủi ro còn giúp doanh nghiệp tránh được những giảm sút về thu nhập hoặc thiệt hại về tài sản. Bằng việc phát hiện các rủi ro trong dự án kinh doanh của doanh nghiệp, hoạt động quản trị rủi ro có khả năng ngăn chặn kịp thời các tổn thất, qua đó tránh được hoặc giảm những thiệt hại về thu nhập hoặc tài sản cho doanh nghiệp. Thứ tư, hoạt động quản lý rủi ro giúp giảm thiểu rủi ro cho doanh nghiệp nên nó có thể giúp cho doanh nghiệp tham gia vào những dự án có khả năng sinh lời cao. 8 1.1.3.3. Các nội dung của quản lý rủi ro. Cũng như các hoạt động quản lý thông thường quá trình quản lý rủi ro được trải dài ở ba khâu từ nhận dạng rủi ro, phân tích đánh giá đo lường rủi ro để có thể triển khai các hoạt động nhằm kiểm soát và phòng ngừa rủi ro cũng như các hoạt động dự phòng khi rủi ro xảy ra. Quản lý rủi ro gồm những nội dung chính sau: - Nhận dạng và phân tích rủi ro. - Đo lường rủi ro. - Kiểm soát và phòng ngừa rủi ro. a. Nhận dạng và phân tích rủi ro. Nội dung đầu tiên của hoạt động quản lý rủi ro đó là phải nhận dạng được rủi ro. Nhận dạng rủi ro là quá trình xác định liên tục và có hệ thống các rủi ro nảy sinh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Hoạt động nhận dạng rủi ro nhằm thu thập các thông tin về các đối tượng có thể gặp rủi ro (con người, tài sản, trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp), các nguồn phát sinh rủi ro, các yếu tố mạo hiểm, hiểm họa, các loại tổn thất mà rủi ro có thể gây ra cho doanh nghiệp. Trên cơ sở những thống kê đó sẽ tiến hành phân tích rủi ro nhằm xác định nguyên nhân gây ra các rủi ro cũng như các nhân tố làm gia tăng khả năng xảy ra rủi ro cho doanh nghiệp. - Phương pháp phát hiện rủi ro: Về phương pháp nhận dạng hay phát hiện rủi ro, có nhiều phương pháp để tiến hành tuy nhiên có hai phương pháp chủ yếu được sử dụng để phát hiện rủi ro bao gồm: + Phương pháp dựa trên những rủi ro đã xảy ra trong quá khứ: phương pháp này dựa trên các rủi ro doanh nghiệp đã gặp phải trong quá khứ để xác định những rủi ro mà doanh nghiệp có thể sẽ phải đối mặt trong tương lai. + Phương pháp hệ thống an toàn: là phương pháp xây dựng những mô hình mô phỏng rủi ro trên cơ sở những phân tích về quy trình hoạt động và môi trường hoạt động, qua đó sẽ phát hiện những rủi ro nảy sinh trong môi trường giả lập đó. - Các công cụ phát hiện rủi ro: Đồng thời với các phương pháp trên, để phát 9 hiện rủi ro có rất nhiều các công cụ có thể sử dụng, tuy nhiên các nhà quản trị thường chọn và sử dụng các công cụ sau: + Bảng câu hỏi phân tích rủi ro: Đây là công cụ chủ yếu được sử dụng trong phát hiện rủi ro. Các câu hỏi có thể được sắp xếp theo nguồn gốc rủi ro, hoặc theo môi trường tác động (vi mô, vĩ mô, bên trong, bên ngoài)… xoay quanh các vấn đề như các rủi ro mà doanh nghiệp đã gặp phải, mức độ tổn thất, số lần xuất hiện rủi ro trong một thời gian nhất định, những biện pháp phòng ngừa đã sử dụng và hiệu quả của chúng. + Danh mục các nguy cơ: liệt kê các rủi ro thường gặp. + Danh mục các rủi ro được bảo hiểm: danh mục này có thể lấy từ các công ty bảo hiểm nhằm xác định những rủi ro nào có thể di chuyển hay chia sẻ bằng các hợp đồng bảo hiểm. + Các hệ thống chuyên gia: đây là các quy trình phát hiện rủi ro được xây dựng sẵn cho từng lĩnh vực nhất định, là sự kết hợp cả ba công cụ trên. - Quy trình phát hiện rủi ro: Với các phương pháp và công cụ phát hiện rủi ro, quy trình phát hiện rủi ro thường được tiến hành qua các bước sau: + Định hướng: đây là bước đầu tiên phải thực hiện để phát hiện các rủi ro. Mục đích là có được hiểu biết bao quát, tổng thể về doanh nghiệp và các hoạt động của doanh nghiệp để định hướng trong việc phát hiện rủi ro. + Phân tích tài liệu: là việc phân tích các tài liệu liên quan đến doanh nghiệp bao gồm cả những tài liệu lưu hành nội bộ doanh nghiệp lẫn những tài liệu về doanh nghiệp do bên ngoài cung cấp. Ví dụ: phân tích các báo cáo tài chính, quy trình nghiệp vụ, cơ cấu tổ chức doanh nghiệp, các hợp đồng kinh tế, bảo hiểm doanh nghiệp đã tham gia, các báo cáo về tổn thất… + Phỏng vấn: nhiều thông tin không thể tìm thấy trong các văn bản, tài liệu mà chỉ có thể có được qua phỏng vấn các nhà quản lý hoặc nhân viên. Việc phỏng vấn nhằm làm rõ những thông tin trong các tài liệu hoặc bổ sung những thông tin còn thiếu. Các đối tượng thường được phỏng vấn bao gồm các nhà quản lý doanh nghiệp, giám đốc tài chính hoặc vị trí tương đương, cố vấn pháp luật của doanh 10 nghiệp, giám đốc nhân sự, bộ phận phụ trách mua bán hàng, nhân viên,… và cả bên ngoài như công ty tư vấn luật hoặc kiểm toán công ty. + Khảo sát, điều tra trực tiếp: việc điều tra trực tiếp tại hiện trường sẽ giúp cung cấp những thông tin nhiều khi rất có giá trị, giúp phát hiện ra những rủi ro mà trước đó có thể không phát hiện ra.  Có thể nói công tác nhận dạng và phân tích rủi ro là một công việc không bao giờ kết thúc bởi vì các rủi ro mới liên tục xuất hiện. Hơn nữa, không doanh nghiệp nào có thể chắc chắn rằng mình đã phát hiện được hết rủi ro. Để hỗ trợ cho công tác này, doanh nghiệp cần xây dựng một hệ thống thông tin hỗ trợ có khả năng cung cấp luồng thông tin liên tục về những thay đổi trong hoạt động của doanh nghiệp với bên ngoài. Hệ thống cũng phải đảm bảo đưa đến cho những bộ phận liên quan đến rủi ro những thông tin cần thiết để phòng tránh rủi ro. Hệ thống này thường bao gồm: + Hướng dẫn về chính sách quản lý rủi ro của doanh nghiệp: Hướng dẫn này bao gồm những thông tin về các hoạt động quản lý rủi ro mà doanh nghiệp đang theo đuổi. + Hệ thống các ghi chép về các hoạt động quản trị rủi ro của doanh nghiệp: bao gồm những thông tin về các tổn thất xảy ra cũng như những chi phí cho các hoạt động quản trị rủi ro. Những thông tin này đặc biệt có giá trị vì nó giúp hoàn thiện hơn hoạt động quản trị rủi ro. + Hệ thống thông tin nội bộ: bao gồm các thông tin về kế hoạch đầu tư, mua sắm tài sản, sản phẩm mới… b. Đo lường rủi ro. Sau khi đã nhận dạng được rủi ro, phân tích các nguyên nhân thì hoạt động tiếp theo của quá trình quản lý rủi ro là đo lường rủi ro. Việc đo lường rủi ro là đánh giá mức độ nghiêm trọng của rủi ro để đưa ra mức độ ưu tiên đối phó. - Phân loại mức độ nghiêm trọng của rủi ro: mức độ nghiêm trọng, rủi ro thường được phân thành ba nhóm: 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan