Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Luận văn phân tích và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hàng hoá...

Tài liệu Luận văn phân tích và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hàng hoá miễn thuế nhập khẩu tạo tài sản cố định của dự án đầu tư tại chi cục hải quan nam định

.PDF
123
551
141

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NGUYỄN THỊ THU THỦY PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ HÀNG HÓA MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU TẠO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ Ở CHI CỤC HẢI QUAN NAM ĐỊNH Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. PHẠM THỊ THU HÀ HÀ NỘI - 2014 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học của bản thân được đúc kết từ quá trình nghiên cứu từ việc tập hợp các nguồn tài liệu, các kiến thức đã được học, việc tự thu thập các thông tin liên quan và liên hệ thực tế tại đơn vị Chi cục Hải quan Nam Định. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được tác giả gửi lời cảm ơn và đồng thời các thông tin được trích dẫn trong luận văn đều chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả Nguyễn Thị Thu Thủy i LỜI CÁM ƠN Tôi xin gửi lòng biết ơn sâu sắc tới Cô giáo hướng dẫn TS. Phạm Thị Thu Hà, người đã tận tình hướng dẫn, sửa chữa và cho những ý kiến định hướng quý báu giúp tôi thực hiện luận văn. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến các thầy, cô giáo Viện Kinh tế và Quản lý đã tham gia giảng dạy lớp Cao học Quản trị kinh doanh khóa 2012A Nam Định. Bên cạnh đó, tôi xin cảm ơn gia đình, các đồng nghiệp, các phòng ban chức năng và bạn bè đã giúp đỡ, động viên tôi trong suốt thời gian học tập và hoàn thiện luận văn. Xin chân thành cám ơn! Người thực hiện Nguyễn Thị Thu Thủy ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt ASEAN Tên viết đầy đủ Association of Southeast Asian Nations (Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á) CBCC Cán bộ công chức CP Chính phủ DN Doanh nghiệp ĐT Đầu tư ĐTNN Đầu tư nước ngoài KCN Khu công nghiệp KTT Khu kinh tế NĐ Nghị định NĐT Nhập đầu tư NK Nhập khẩu NSNN Ngân sách nhà nước ICD Inland Container Depot (Cảng nội địa) TTHQ Thủ tục hải quan TK Tờ khai TSCĐ Tài sản cố định XK Xuất khẩu XNK Xuất nhập khẩu WTO World Trade Organization (Tổ chức Thương mại Thể giới) iii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định của dự án đầu tư ........................................................................................ 19 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa miễn thuế nhập khẩu tạo tài sản cố định của dự án đầu tư ....................................................................... 30 Bảng 2.1. Thống kê số lượng tờ khai từ 2010 đến 2013 của Chi cục Hải quan Nam Định ...................................................................................................................... 46 Biểu đồ 2.1. Sơ đồ thể hiện sự tăng giảm về số lượng tờ khai từ năm 2010-2013... 46 Bảng 2.2. Kim ngạch XNK tại Chi cục Hải quan Nam Định từ năm 2010 - 2013 .. 47 Biểu đồ 2.2. Sơ đồ thể hiện sự thay đổi về kim ngạch xuất nhập khẩu từ năm 2010 đến năm 2013 ........................................................................................................ 48 Bảng 2.3. Kết quả thu thuế tại Chi cục Hải quan Nam Định qua các năm .............. 49 Biểu đồ 2.3. Biểu đồ thể hiện mối tương quan giữa chỉ tiêu thu thuế được giao và kết quả thu thuế tại Chi cục Hải quan Nam Định qua các năm 2010 - 2013 ........... 50 Bảng 2.4. Bảng so sánh giữa số lượng tờ khai hàng NĐT miễn thuế và hàng có thuế qua các năm Chi cục Hải quan Nam Định.............................................................. 51 Biểu đồ 2.4. Biểu đồ thể hiện sự tương quan giữa tờ khai hàng NĐT miễn thuế và hàng có thuế qua các năm Chi cục Hải quan Nam Định ......................................... 51 Bảng 2.5. Bảng thể hiện kim ngạch NĐT miễn thuế và hàng NK có thuế qua các năm Chi cục Hải quan Nam Định .......................................................................... 52 Biểu đồ 2.5. Biểu đồ thể hiện sự tương quan kim ngạch NĐT miễn thuế (USD), tổng kim ngạch hàng NK có thuế qua các năm Chi cục Hải quan Nam Định ......... 52 Bảng 2.6. Số dự án đầu tư qua các năm tại Chi cục Hải quan Nam Định ............... 54 Biểu 2.6. Biểu đồ tăng trưởng số dự án đầu tư qua các năm 2010-2013 tại Chi cục Hải quan Nam Định ............................................................................................... 54 Bảng 2.7. Số thuế được miễn và số thuế thu được qua các năm tại Chi cục Hải quan Nam Định .............................................................................................................. 55 Biểu 2.7. Biểu đồ thể hiện sự tương quan giữa số thuế được miễn và số thuế thu được qua các năm tại Chi cục Hải quan Nam Định ................................................ 56 iv DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1. Quy trình, thủ tục đăng ký danh mục miễn thuế ..................................... 28 Hình 2.1. Bản đồ các Khu Công nghiệp tỉnh Nam Định ......................................... 40 Hình 2.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức Chi cục Hải quan Nam Định ............................... 44 v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................... i LỜI CÁM ƠN ......................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .....................................................................iii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ .............................................................. iv DANH MỤC HÌNH VẼ .......................................................................................... v LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... xii 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... xii 2. Lịch sử nghiên cứu ........................................................................................... xiv 3. Mục đích nghiên cứu của luận văn, đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............... xv 3.1. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. xv 3.2. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. xv 3.3. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... xvi 4. Các luận điểm cơ bản và đóng góp chính của luận văn ..................................... xvi 5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. xvii 6. Kết cấu của luận văn ........................................................................................ xvii CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ VÀ CÁC QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN QUẢN LÝ HÀNG HÓA MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU TẠO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ................................................................. 1 1.1. Các khái niệm, đặc điểm, vai trò của đầu tư, chính sách đầu tư, ưu đãi đầu tư .. 1 1.1.1. Khái niệm đầu tư, chính sách đầu tư .......................................................... 1 1.1.2. Đặc điểm, vai trò đầu tư............................................................................. 4 1.1.3. Các hình thức đầu tư .................................................................................. 5 1.2. Ưu đãi đầu tư .................................................................................................... 6 1.2.1. Các lĩnh vực và địa bàn ưu đãi đầu tư ........................................................ 6 1.2.2. Các chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư....................................................... 7 1.3. Chính sách ưu đãi hàng hoá NK tạo TSCĐ của dự án đầu tư ............................ 8 1.4. Thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan, quản lý thuế đối với hàng hóa NK nói chung và đối với hàng hóa NK tạo TSCĐ của dự án đầu tư ............................. 10 vi 1.4.1. Thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan, quản lý thuế đối với hàng hóa NK kinh doanh thương mại......................................................................... 10 1.4.2. Thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan, quản lý thuế đối với hàng hóa NK tạo TSCĐ không được miễn thuế ......................................................... 18 1.4.3. Thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan, quản lý thuế đối với hàng hoá miễn thuế NK tạo TSCĐ của dự án đầu tư .................................................. 25 1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hàng hoá miễn thuế nhập khẩu tạo tạo tài sản cố định của dự án đầu tư ....................................................................... 33 1.5.1. Nhóm nhân tố khách quan ....................................................................... 33 1.5.1.1. Môi trường kinh tế, chính trị, xã hội trong và ngoài nước................. 33 1.5.1.2. Môi trường pháp lý........................................................................... 34 1.5.1.3. Ý thức chấp hành pháp luật của DN ................................................. 35 1.5.2. Nhóm nhân tố chủ quan ........................................................................... 35 1.5.2.1. Con người......................................................................................... 35 1.5.2.2. Cơ cấu bộ máy, trình độ tổ chức ....................................................... 36 1.5.2.3.Cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghệ thông tin ..................................... 37 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 38 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG ÁP DỤNG CHÍNH SÁCH, QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN QUẢN LÝ HÀNG HÓA MIỄN THUẾ NK TẠO TSCĐ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CHI CỤC HẢI QUAN NAM ĐỊNH ............. 39 2.1. Điều kiện kinh tế, xã hội tỉnh Nam Định ......................................................... 39 2.2. Giới thiệu tổng quan về Chi cục Hải quan Nam Định ..................................... 40 2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển Chi cục Hải quan Nam Định.................. 40 2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của Chi cục Hải quan Nam Định ........................... 41 2.2.3. Tổ chức bộ máy của Chi cục Hải quan Nam Định.................................... 43 2.2.4. Kết quả hoạt động từ năm 2010 đến năm 2013 ........................................ 45 2.3. Thực trạng áp dụng chính sách, quy trình thủ tục hải quan quản lý hàng hoá NK tạo TSCĐ của dự án đầu tư tại Chi cục Hải quan Nam Định .................................. 51 2.3.1. Đánh giá quá trình thực hiện .................................................................... 51 2.3.2. Tình hình NK hàng hóa miễn thuế NK tạo TSCĐ của dự án đầu tư tại Chi cục Hải quan Nam Định .................................................................................... 54 vii 2.3.2.1. Những kết quả đạt được.................................................................... 54 2.3.2.2. Những tồn tại: .................................................................................. 57 2.3.2.3 Nguyên nhân: ................................................................................... 58 2.4. Đánh giá thực trạng công tác quản lý đối với hoạt động NK hàng hóa tạo TSCĐ của dự án đầu tư miễn thuế tại Chi cục Hải quan Nam Định .................................. 59 2.4.1. Điểm mạnh .............................................................................................. 61 2.4.2. Điểm yếu ................................................................................................. 61 2.4.2.1. Về chính sách ưu đãi miễn thuế ........................................................ 61 2.4.2.2. Về thủ tục, hồ sơ đăng ký và thực hiện miễn thuế.............................. 65 2.4.3. Cơ hội...................................................................................................... 70 2.4.4. Thách thức ............................................................................................... 71 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 73 CHƯƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN QUẢN LÝ HÀNG HÓA MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU TẠO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ .............................................................................. 74 3.1. Cơ sở đề xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt động quản lý Nhà nước về hải quan đối với hoạt động NK hàng hóa miễn thuế NK tạo TSCĐ của dự án đầu tư ........... 74 3.1.1. Dự báo về hoạt động NK hàng hóa miễn thuế NK tạo TSCĐ của dự án đầu tư trên địa bàn quản lý của Chi cục Hải quan Nam Định.................................... 74 3.1.2. Định hướng công tác quản lý Nhà nước về hải quan đối với hoạt động NK hàng hóa miễn thuế NK tạo TSCĐ của dự án đầu tư trên địa bàn quản lý của Chi cục Hải quan Nam Định .................................................................................... 75 3.1.2.1. Định hướng của tỉnh Nam Định đối với dự án đầu tư ....................... 75 3.1.2.2. Định hướng Chi cục Hải quan Nam Định trong quản lý Nhà nước về hải quan đối với hàng hóa miễn thuế NK tạo TSCĐ của dự án đầu tư ........... 76 3.1.2. Những thuận lợi, khó khăn trong hoạt động quản lý Nhà nước về hải quan đối với hoạt động NK hàng hóa miễn thuế NK tạo TSCĐ của dự án đầu tư ....... 77 3.1.2.1. Thuận lợi .......................................................................................... 77 3.1.2.2. Khó khăn .......................................................................................... 78 3.1.3. Mục tiêu về quản lý đối với hàng hóa NK miễn thuế NK tạo TSCĐ của dự án đầu tư trong thời gian tới .............................................................................. 79 viii 3.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý Nhà nước về hải quan đối với hoạt động NK hàng hóa miễn thuế NK tạo TSCĐ của dự án đầu tư............................... 79 3.2.1. Nhóm biện pháp chung để hoàn thiện công tác quản lý Nhà nước về hải quan đối với hoạt động NK hàng hóa miễn thuế NK tạo tài sản cố định của dự án đầu tư ................................................................................................................ 79 3.2.1.1. Đơn giản hóa thủ tục hải quan ......................................................... 79 3.2.1.2. Hoàn thiện hệ thống pháp luật về thủ tục hải quan ........................... 80 3.2.1.3. Minh bạch hóa chính sách và các quy định của hải quan ................. 81 3.2.1.4. Tăng cường hợp tác hải quan ........................................................... 81 3.2.2. Giải pháp cụ thể để hoàn thiện công tác công tác quản lý Nhà nước về hải quan đối với hoạt động NK hàng hóa tạo TSCĐ của dự án đầu tư ..................... 82 3.2.2.1. Chính sách pháp luật liên quan ........................................................ 82 3.2.2.2. Nâng cao năng lực cán bộ, xây dựng ý thức và thái độ ứng xử lịch sự thể hiện “văn hoá’ của công chức hải quan các cấp ..................................... 91 3.2.2.3. Tăng cường hiệu lực và hiệu quả của các công cụ kiểm tra, thanh tra, kiểm soát việc chấp hành pháp luật, chính sách của nhà đầu tư .................... 92 3.2.2.4. Về công nghệ thông tin ..................................................................... 93 3.2.2.5. Xây dựng chiến lược tự nguyện chấp hành pháp luật của cộng đồng DN trong hoạt động đầu tư ........................................................................... 93 3.3. Kiến nghị ........................................................................................................ 95 3.3.1. Đối với Nhà nước .................................................................................... 95 3.3.2. Kiến nghị với Bộ Tài chính...................................................................... 96 3.3.3. Kiến nghị với Bộ kế hoạch và đầu tư ....................................................... 96 3.3.4. Đối với Tổng cục Hải quan ...................................................................... 97 3.3.5. Đối với Chi cục Hải quan Nam Định ....................................................... 98 DANH MỤC TÀI LIỆU VÀ VĂN BẢN THAM KHẢO .................................... 102 PHỤ LỤC............................................................................................................ 105 ix GIẢI THÍCH MỘT SỐ THUẬT NGỮ CHUYÊN NGÀNH 1. Thủ tục hải quan là công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định của Luật Hải quan, Luật Thuế XK, Thuế NK, Luật Quản lý thuế và các văn bản liên quan đối với hàng hóa, phương tiện vận tải. 2. Thủ tục hải quan điện tử là thủ tục hải quan trong đó việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin khai hải quan, trao đổi thông tin khác theo quy định của pháp luật về thủ tục hải quan giữa các bên có liên quan thực hiện qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. 3. Hệ thống khai hải quan điện tử là hệ thống thông tin phục vụ cho người khai hải quan khai và tiếp nhận thông tin, kết quả phản hồi của cơ quan hải quan trong quá trình thực hiện thủ tục hải quan điện tử. 4. Người khai hải quan bao gồm chủ hàng hóa, chủ phương tiện vận tải hoặc người được chủ hàng hóa, chủ phương tiện vận tải ủy quyền. 5. Kiểm tra hải quan là việc kiểm tra hồ sơ hải quan, các chứng từ liên quan và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải do cơ quan hải quan thực hiện. 6. Giám sát hải quan là biện pháp nghiệp vụ do cơ quan hải quan áp dụng để đảm bảo sự nguyên trạng của hàng hóa, phương tiện vận tải đang thuộc đối tượng quản lý hải quan. 7. Thông quan là việc cơ quan hải quan quyết định hàng hóa được XK, NK, phương tiện vận tải được xuất cảnh, nhập cảnh. 8. Giải phóng hàng là việc cơ quan hải quan cho phép hàng hóa đang trong quá trình làm thủ tục thông quan được đặt dưới quyền quyết định của người khai hải quan. 9. Kiểm tra sau thông quan là hoạt động nghiệp vụ do cơ quan chuyên trách của ngành Hải quan thực hiện nhằm thẩm định tính chính xác, trung thực của việc khai hải quan đối với hàng hóa XK, NK đã được thông quan và đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật của người khai hải quan làm cơ sở xem xét mức độ ưu tiên trong việc làm thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan và xử lý vi phạm (nếu có). x 10. Quản lý rủi ro là việc áp dụng có hệ thống các biện pháp thu thập và xử lý thông tin nhằm đánh giá mức độ rủi ro vi phạm pháp luật làm căn cứ cho cơ quan hải quan quyết định hình thức, mức độ kiểm tra, giám sát đối với hàng hóa XK, NK. 11. Hoạt động đầu tư là hoạt động của nhà đầu tư trong quá trình đầu tư bao gồm khâu chuẩn bị đầu tư, thực hiện và quản lý dự án đầu tư. 12. Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định. 13. Dự án đầu tư mới là dự án thực hiện lần đầu hoặc dự án đầu tư độc lập với dự án đang hoạt động. 14. Dự án đầu tư mở rộng là dự án đầu tư phát triển nhằm mở rộng quy mô, nâng cao công suất, năng lực kinh doanh, đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm nhiễm môi trường của dự án đầu tư hiện có. 15. Lĩnh vực đầu tư có điều kiện là lĩnh vực chỉ được thực hiện đầu tư với các điều kiện cụ thể do pháp luật quy định. xi LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Quản lý nhà nước về Hải quan là một mặt của công tác quản lý nhà nước về kinh tế nó có vị trí quan trọng trong thực thi chính sách kinh tế của nhà nước, đặc biệt là đối với hoạt động XNK. Ngay từ khi mới giành được độc lập, Nhà nước ta rất chú trọng công tác quản lý nhà nước về Hải quan. Ngày 10/9/1945, sắc lệnh thành lập sở thuế quan và thuế gián thu được ban hành đã xác định vai trò của Nhà nước về thuế quan, xác định vị trí của ngành Hải quan, một trong những công cụ của Nhà nước cách mạng nhằm bảo vệ lợi ích, chủ quyền an ninh đất nước. Trải qua hơn 68 năm xây dựng và phát triển, lực lượng Hải quan Việt Nam ngày càng lớn mạnh. Chủ trương của Đảng, Nhà nước ta về "Mở cửa" nền kinh tế đã thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động XNK, kim ngạch XNK của Việt Nam tăng nhanh trong những năm qua. Đó là một kết quả đáng mừng, nhưng đồng thời nó càng đòi hỏi công tác Hải quan phải không ngừng được nâng cao nhằm đáp ứng được tình hình mới. Hải quan giữ trọng trách là “Người gác cửa nền kinh tế”, thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của mình về công tác thủ tục Hải quan, thu thuế XNK, chống buôn lậu và gian lận thương mại, trong đó kiểm tra, giám sát Hải quan có ý nghĩa quan trọng. Công tác quản lý thu thuế là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của Ngành Hải quan, “Thu đúng thu đủ” góp phần ngăn chặn các hành vi buôn lậu và gian lận thương mại. Từ năm 2006 đến nay, với sự cởi mở, linh hoạt của tỉnh với chính sách đầu tư rõ ràng, minh bạch, đầy đủ của Luật Đầu tư, tạo sự bình đẳng trong đầu tư, kinh doanh đã thu hút được nhiều dự án lớn đầu tư tại tỉnh nhà. Một số ít dự án đầu tư, theo quản lý ngành dọc thì làm thủ tục hải quan lại Hà Nội, Hải Phòng hoặc một số địa phương khác, còn lại một số dự án đã đăng ký làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan Nam Định. xii Luật Đầu tư (hiệu lực từ 1/7/2006), Luật Thuế XK, Thuế NK (hiệu lực từ 01/01/2006) và các Nghị định của Chính phủ, Thông tư hướng dẫn của các Bộ ngành đã cởi bỏ được nhiều rào cản trong thủ tục hành chính đối với việc đăng ký thủ tục cấp chứng nhận đầu tư; đăng ký miễn thuế; thủ tục hải quan đối với máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, phụ tùng, linh kiện đi kèm, vật tư thiết bị,... tạo TSCĐ. Ngoài ra, công cuộc hiện đại hoá, cải cách thủ tục hành chính, sự đổi mới, phát triển về công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính, công quyền nói chung cũng như cơ quan hải quan nói riêng cùng với ý thức, tư tưởng của con người quản lý cũng đã góp phần hết sức quan trọng, tạo thuận lợi, rút ngắn thời gian làm thủ tục, giảm chi phí cho các nhà đầu tư trong các thủ tục hành chính, tạo tiếng nói “đồng thuận” giữa các cơ quan quản lý và nhà đầu tư. Tuy nhiên bên cạnh đó còn có không ít những tồn tại cả chủ quan lẫn khách quan của nhà quản lý, nhà đầu tư và bất cập trong chính sách quản lý, đó là: - Sự “ganh đua” giữa các địa phương về việc thu hút đầu tư “ngầm”, tạo lợi ích riêng cho địa phương như việc “bẻ ngoặt chính sách”, “trải thảm đỏ”,... tạo sự cạnh tranh không bình đẳng, gây thiệt hại không chỉ cho nhà đầu tư mà còn cho Ngân sách Nhà nước gây khó khăn cho việc thu hút đầu tư “minh bạch’ của tỉnh; - Một bộ phận không nhỏ cán bộ công chức làm công tác quản lý có thái độ gây sách nhiễu, phiền hà trong các thủ tục hành chính (thủ tục cấp chứng nhận đầu tư, thủ tục hải quan, thủ tục miễn thuế,...) để trục lợi cá nhân. - Không ít DN lợi dụng chính sách ưu đãi miễn thuế để NK máy móc, thiết bị, hàng hoá miễn thuế bán ra thị trường kiếm lời, thu lợi bất chính; - Nhiều chính sách đầu tư, chế độ ưu đãi miễn thuế còn chưa rõ ràng, cụ thể và đồng bộ dẫn đến có nhiều cách hiểu khác nhau, thậm chí còn thiếu quy phạm, còn bất cập, chồng chéo giữa các ngành quản lý với nhau dẫn đến việc xử lý thiếu công bằng, thiếu minh bạch cho các DN gây khiếu kiện, khiếu nại kéo dài, ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động đầu tư nhất là đầu tư nước ngoài; - Công tác báo cáo, quyết toán của nhà đầu tư chưa được thực hiện nghiêm túc; chế độ kiểm tra, thanh tra, kiểm toán của cơ quan quản lý đối với hoạt động đầu xiii tư chưa được tiến hành thường xuyên, bởi vậy chưa kịp thời ngăn chặn những hành vi sai trái (cả của cán bộ quản lý, cả của nhà đầu tư) gây thất thoát cho Nhà nước; - Việc nghiên cứu, hệ thống hoá pháp Luật Đầu tư, nhất là pháp luật về thủ tục hải quan, thủ tục ưu đãi miễn thuế đối với hàng hoá NK tạo TSCĐ của dự án đầu tư chưa được nhiều các cấp, ngành chú trọng và đầu tư một cách bài bản, khoa học, chẳng hạn trên tạp chí nghiên cứu hải quan rất ít bài viết nghiên cứu về quản lý đầu tư; rất ít hội nghị bàn về thực trạng quản lý hay chính sách đầu tư... Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đối với một quốc gia đang phát triển như nước ta hiện nay, thì việc thu hút đầu tư nhất là đầu tư nước ngoài nhằm tạo ra ngày càng nhiều của cải vật chất cho xã hội, giải quyết việc làm, ổn định đời sống chính trị - xã hội đang là vấn đề được Đảng, Nhà nước hết sức quan tâm. Trong đó với ngành Hải quan, việc yêu cầu đơn giản và hài hòa hóa thủ tục hải quan đang là vấn đề cấp thiết. Để có được những giải pháp khoa học, hợp lý nhằm vừa đảm bảo quản lý chặt chẽ các hoạt động đầu tư, đặc biệt là lĩnh vực ưu đãi về thuế, vừa tạo điều kiện thuận lợi, giảm chi phí cho các nhà đầu tư, đòi hỏi phải nhận thức đúng đắn về lý luận và đánh giá đúng thực tiễn hoạt động đầu tư trong từng thời điểm và từng địa bạn đầu tư cụ thể, từ đó có những giải pháp thiết thực nâng cao hiệu quả quản lý đầu tư, trong đó có quản lý về ưu đãi thuế đối với hoá NK tạo TSCĐ nhằm cải thiện môi trường đầu tư, thu hút đầu tư và tránh thất thu cho NSNN. Xuất phát từ những lý luận trên và thực tiễn quản lý hải quan về hàng hoá NK đầu tư làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan Nam Định những năm qua, việc lựa chọn đề tài: “Phân tích và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hàng hoá miễn thuế nhập khẩu tạo tài sản cố định của dự án đầu tư tại Chi cục Hải quan Nam Định” đáp ứng yêu cầu về cả lý luận và thực tiễn. 2. Lịch sử nghiên cứu Đây là một lĩnh vực tuy không mới nhưng cũng chưa có nhiều tác giả nghiên cứu, Một số tác giả nghiên cứu dưới cấp độ luận văn, luận án khoa học nghiên cứu, sách chuyên khảo..., chẳng hạn: xiv - Đề tài luận văn thạc sỹ “ Chế độ quản lý Nhà nước về hải quan đối với hoạt động đầu tư” của tác giả Trần Lương Bắc, năm 1998; - Đề tài luận văn “Hoàn thiện thủ tục hải quan Việt Nam trong giai đoạn hiện nay” của tác giả Nguyễn Mạnh Hùng; - Sách chuyên khảo “Kỹ thuật nghiệp vụ hải quan và XNK : Lý luận và tình huống ứng dụng” của tác giả Nguyễn Thị Thương Huyền, Học viện Tài chính, năm 2008; - Đề tài luận văn thạc sỹ “Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý Nhà nước về hải quan đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam” của tác giả Vũ Thu Hương, năm 2011. Trong các công trình nghiên cứu và các đề tài trên chưa có công trình nào đi sâu nghiên cứu một cách cụ thể về mặt lý luận, thực tiễn của hoạt động quản lý Nhà nước về hải quan đối với hàng hoá miễn thuế NK tạo TSCĐ của dự án đầu tư tại Việt Nam đặc biệt là tại địa bàn tỉnh Nam Định kể từ khi Luật Đầu tư 2005. Để thực hiện đề tài này tác giả có tham khảo một số ý tưởng những tài liệu đã được công bố ở trong nước để bổ sung cho phần cơ sở lý luận và kinh nghiệm trong nội dung đề tài. 3. Mục đích nghiên cứu của luận văn, đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Mục đích là trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận, phân tích thực trạng, những bất cập, thiếu sót trong các chính sách đầu tư, chính sách thuế đối với hàng hoá miễn thuế NK tạo TSCĐ của dự án đầu tư, từ đó đề xuất các ý kiến, giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách, quy trình thủ tục trong việc quản lý đầu tư, thủ tục đăng ký đầu tư, thủ tục miễn thuế,...góp phần quản lý tốt, minh bạch đối với hàng hoá NK tạo TSCĐ của dự án đầu tư, chống thất thu cho NSNN, thúc đẩy hoạt động XNK và đầu tư, nâng cao hiệu lực hiệu quả quản lý Nhà nước về Hải quan, phù hợp với thực tiễn đất nước và quốc tế. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề về quản lý hàng hoá NK để tạo TSCĐ của dự án đầu tư được hưởng chính sách ưu đãi miễn thuế bao gồm: chính sách xv quản lý đầu tư; quy trình thủ tục miễn thuế và thủ tục hải quan đối với hàng hoá đầu tư tạo TSCĐ miễn thuế; Cơ chế phối hợp giữa cơ quan hải quan với nhau và với các cơ quan hữu quan khác trong lĩnh vực quản lý đầu tư; biện pháp thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và giải quyết tranh chấp về ưu đãi miễn thuế đối với hàng hoá NK đầu tư. 3.3. Phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng về cơ chế chính sách, về thực tiễn hoạt động đầu tư và công tác quản lý về thủ tục hải quan đối với hàng hóa NK tạo TSCĐ của dự án đầu tư tại Chi cục Hải quan Nam Định trong giai đoạn 2010 - 2013. 4. Các luận điểm cơ bản và đóng góp chính của luận văn - Hệ thống hoá, phân tích, so sách các cơ chế, chính sách liên quan đến quản lý hàng hoá NK tạo TSCĐ của dự án đầu tư. Phân tích những cơ chế do ngành Hải quan ban hành, chính sách do Chính phủ và các ngành hữu quan ban hành mà Ngành hải quan phải thực hiện, qua đó tìm ra những bất cập trong cơ chế, chính sách quản lý đầu tư để đề xuất các cơ quan chức năng sửa đổi, bổ sung trong thời gian tới. - Đánh giá thực trạng hoạt động đầu tư tại tỉnh Nam Định cũng như quá trình chấp hành pháp Luật Đầu tư, pháp luật hải quan và các pháp luật có liên quan khác của các nhà đầu tư; đánh giá đúng thực trạng việc vận hành các quy trình thủ tục hải quan từ đăng ký, xác nhận ưu đãi miễn thuế hàng đầu tư đến thủ tục miễn thuế cả về năng lực, trình độ của CBCC thừa hành đến các vấn đề bất cập trong quy trình thủ tục, chính sách quản lý. - Phân tích những khó khăn, thuận lợi và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện cả về chính sách quản lý đầu tư, quy trình thủ tục hải quan, quy trình thủ tục miễn thuế (nhất là tính đồng bộ về pháp luật), cả về điều kiện trang thiết bị hiện đại hoá và con người thực hiện (sự phối hợp trong và ngoài ngành, nhận thức và tình hình chấp hành pháp luật của người nhập khẩu, DN). - Trên cơ sở nghiên cứu những lý luận cơ bản công tác quản lý hàng hoá miễn thuế NK tạo TSCĐ của dự án đầu tư, đánh giá thực trạng, phân tích những thuận lợi, khó khăn, tồn tại và đề xuất các biện pháp cải tiến công tác quản lý hàng xvi hoá miễn thuế NK tạo TSCĐ của dự án đầu tư góp phần đảm bảo đúng quy định của pháp luật nhưng vẫn tạo điều kiện thuận lợi cho DN. - Từ nghiên cứu nhằm tìm ra các biện pháp tạo một môi trường thông thoáng cho hoạt động thương mại, đầu tư, hoạt động XNK; nguồn thu NSNN sẽ đảm bảo hơn; tệ phiền hà, tiêu cực, gian lận thương mại, gian lận thuế sẽ được đẩy lùi. 5. Phương pháp nghiên cứu Với cách tiếp cận hệ thống, luận văn phân tích một số yếu tố chủ yếu tác động đến hoạt động đầu tư tại tỉnh Nam Định. Kết hợp với phương pháp phân tích mô hình SWOT để đánh giá thực trạng về thủ tục hải quan và chính sách pháp luật của Nhà nước về những vấn đề liên quan đến công tác quản lý hàng hoá miễn thuế NK tạo TSCĐ của dự án đầu tư. Trên cơ sở đó, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu cụ thể như: - Tổng hợp, phân tích, so sách các chính sách quản lý đầu tư từ thời điểm áp dụng Luật Đầu tư đến nay với các chính sách trước đây, trong đó phân định rõ quy trình thủ tục do ngành Hải quan ban hành và thực hiện, chính sách do Chính phủ, các ngành khác ban hành mà cơ quan hải quan thực hiện. - Thu thập, thống kê, khảo sát, tích hợp số liệu hàng hoá miễn thuế NK tạo TSCĐ của dự án đầu tư từ năm 2010 đến năm 2013, đánh giá thực trạng ưu, nhược điểm của việc quản lý hàng hoá ĐT đó. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, phần nội dung chính của đề tài được kết cấu thành 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về đầu tư và các quy định về thủ tục hải quan quản lý hàng hoá miễn thuế NK tạo TSCĐ của dự án đầu tư. - Chương 2: Phân tích thực trạng áp dụng chính sách, quy trình thủ tục hải quan quản lý hàng hóa miễn thuế NK tạo TSCĐ của dự án đầu tư tại Chi cục Hải quan Nam Định. - Chương 3: Các giải pháp hoàn thiện quy trình thủ tục hải quan quản lý hàng hóa miễn thuế NK tạo TSCĐ của dự án đầu tư. xvii CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ VÀ CÁC QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN QUẢN LÝ HÀNG HÓA MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU TẠO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ 1.1. Các khái niệm, đặc điểm, vai trò của đầu tư, chính sách đầu tư, ưu đãi đầu tư 1.1.1. Khái niệm đầu tư, chính sách đầu tư Hoạt động đầu tư là một dạng hoạt động kinh tế, một quá trình chi tiêu cho các dự án sản xuất, kinh doanh, trong đó các nguồn lực sản xuất được huy động và sử dụng nhằm làm tăng năng lực sản xuất với mục đích thu được lợi ích tương lai lớn hơn chi phí ban đầu bỏ ra. Ngày nay, thuật ngữ đầu tư được sử dụng rất rộng rãi để chỉ tất cả các hoạt động có sử dụng vốn (tiền) nhằm mục đích thu lợi ích tương lai. Về phương diện pháp lý, khái niệm đầu tư tại khoản 1, điều 3 Luật Đầu tư năm 2005 là: Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản nhằm tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên tuỳ theo góc độ nghiên cứu, tuỳ góc độ tiếp cận của các chủ thể nghiên cứu liên quan đến đầu tư mà hoạt động đầu tư được chia ra các hình thức đầu tư khác nhau như đầu tư phát triển (đầu tư sản xuất, kinh doanh) và đầu tư chuyển dịch (gửi tiết kiệm, mua cổ phiếu để bán lại, tích trữ hàng hoá để bán lại,..); đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài; đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp; v.v.... Hoạt động đầu tư là nằm mục đích đạt kết quả mang tính dài hạn trong tương lai, vì vậy thường kéo dài từ vài năm đến vài chục năm, do đó nó đòi hỏi một môi trường pháp lý, một chính sách kinh, tế xã hội ổn định. Trong điều kiện kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế nước ta hiện nay, hoạt động đầu tư được thực hiện bởi các DN vì mục tiêu kinh doanh dài hạn của họ (đầu tư trực tiếp từ NSNN chỉ chiếm khoảng 20 - 25%, trong khi đầu tư từ DN chiếm 75 - 80%, trong đó chủ yếu từ DN dân doanh). Vì vậy để điều tiết, định hướng hoạt động đầu tư của các chủ thể kinh tế phục vụ cho các mục tiêu kinh tế của quốc gia, Nhà nước thì cần 1 phải có những chính sách đầu tư phù hợp, tiến bộ để vừa đảm bảo định hướng chung của quốc gia, vừa đảm bảo các nguyên tắc của cơ chế thị trường: bình đẳng trong đầu tư, không phân biệt đầu tư trong nước hay nước ngoài; cạnh tranh lành mạnh,...Ngoài ra còn cần phải có một cơ chế quản lý các hoạt động đầu tư có hiệu năng bao gồm các thủ tục quản lý và bộ máy quản lý Nhà nước về đầu tư để các hoạt động đầu tư được cố định, có hướng đích, tiết kiệm cho phí giao dịch, giảm thời gian đi lại,...Vì vậy, đối với tất cả các quốc gia, đặc biệt là các nước đang phát triển như nước ta hiện nay, chính sách đầu tư được coi là một nội dung đặc biệt quan trọng và hết sức chú ý. Theo Luật Đầu tư năm 2005: “Chính sách đầu tư là hệ thống những biện pháp sử dụng các công cụ và đòn bẩy kinh tế tác động vào hoạt động đầu tư nhằm định hướng chúng theo một chiến lược định trước, góp phần đảm bảo các mục tiêu kinh tế vĩ mô như tốc độ tăng trưởng, giải quyết việc làm, cán cân thanh toán”… Thực chất, chính sách đầu tư là một hệ thống các chính sách liên ngành được phân công cho nhiều bộ phận chức năng cùng phối hợp điều hành nhằm quản lý, định hướng, điều tiết hoạt động đầu tư theo đúng quĩ đạo; khuyến khích đầu tư và tạo sự bình đẳng, lành mạnh trong đầu tư, kinh doanh cho các nhà đầu tư. Để thực hiện chính sách đầu tư, có thể sử dụng rất nhiều công cụ, mỗi công cụ có một cơ chế và hiệu ứng tác động khác nhau, bởi vậy trong hoạch định và điều hành chính sách cần thấy rõ cơ chế và hiệu ứng tác động của từng công cụ chính sách cụ thể để điều chính phù hợp với thực tiễn hoạt động đầu tư trong từng giai đoạn cụ thể, chẳng hạn trước năm 2006, nước ta đang tồn tại song song hai Luật Đầu tư: Một là, Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (năm 1996, sửa đổi, bổ sung năm 2000); Hai là, Luật khuyến khích đầu tư trong nước năm 1998, trong đó các chính sách ưu đãi hơn đối với DN đầu tư nước ngoài nhằm mục tiêu thu hút vốn đầu tư nước ngoài, giải quyết việc làm và các khó khăn nội tại trong nước, đồng thời khích thích đầu tư của các DN non trẻ trong nước. Khi nền kinh tế đã ổn định, để tạo sự cạnh tranh bình đẳng của các DN trong nền kinh tế thị trường. Từ 01/7/2006 đã ban hành Luật Đầu tư áp dụng chung cho các DN, không phân biệt là đầu tư nước ngoài hay trong nước. 2
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan