Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dầu khí m...

Tài liệu Luận văn phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dầu khí mêkông

.PDF
91
114
79

Mô tả:

Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DẦU KHÍ MÊKÔNG Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: ThS. NGUYỄN PHẠM THANH NAM TRẦN QUỐC KHÁNH MSSV: 4031065 Lớp: Kế Toán 1 – K.29 Cần Thơ – 2007 GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -1- SVTH: Trần Quốc Khánh Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp LỜI CẢM TẠ Trong bốn năm học vừa qua, các thầy cô trong khoa Kinh Tế và Quản Trị Kinh Doanh Trường Đại học Cần Thơ đã tận tình chỉ bảo truyền đạt những kiến thức cơ bản để vận dụng vào trong thực tế. Vì vậy em xin chân thành cảm ơn toàn thể quý thầy cô, đặc biệt là giáo viên hướng dẫn, cô Đoàn Thị Cẩm Vân, người đã hướng dẫn, giúp đỡ em rất nhiều để em có thể hoàn thành chuyên đề của mình. Em cũng xin gửi lời cám ơn đến các cô, chú, anh, chị trong ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Bình Minh đã tận tình giúp đỡ tạo điều kiện tốt cho em thực hiện chuyên đề này. Xin gửi lời cảm ơn đến tất cả bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi và ủng hộ trong quá trình học tập cũng như trong thời gian thực tập. Em xin chân thành cảm ơn! Ngày tháng năm 2007 Sinh viên thực hiện GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -2- SVTH: Trần Quốc Khánh Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào. Ngày tháng năm 2007 Sinh viên thực hiện GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -3- SVTH: Trần Quốc Khánh Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp MỤC LỤC Trang CHƯƠNG 1 -------------------------------------------------------------------------------- 1 GIỚI THIỆU------------------------------------------------------------------------------- 1 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU:-------------------------------------------------- 1 1.1.1. Sự cần thiết của đề tài:-------------------------------------------------------- 1 1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn: ----------------------------------------------- 1 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: ----------------------------------------------------- 2 1.2.1. Mục tiêu tổng quát:------------------------------------------------------------ 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể:---------------------------------------------------------------- 2 1.3. GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI: -------------------------------------------------------- 2 CHƯƠNG 2 -------------------------------------------------------------------------------- 3 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ---------------- 3 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN: --------------------------------------------------------- 3 2.1.1. Phân tích tình hình tài chính qua bảng cân đối kế toán:------------------ 3 2.1.2. Phân tích tình hình tài chính qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: ---------------------------------------------------------------------------------------- 3 2.1.3. Phân tích tình hình tài chính thông qua các chỉ số tài chính:------------ 4 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:-----------------------------------------------2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu: --------------------------------------------- 12 2.2.2. Xử lý và phân tích số liệu: ------------------------------------------------- 12 CHƯƠNG 3 ------------------------------------------------------------------------------ 13 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DẦU KHÍ MEKONG: ------------------------------------------------------------------------------- 13 3.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY TNHH DẦU KHÍ MÊKÔNG: 13 3.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty TNHH dầu khí MêKông:----------------------------------------------------------------------------------- 13 3.1.2. Lĩnh vực hoạt động của công ty TNHH dầu khí MêKông: ------------ 17 3.1.3. Tổ chức quản lý của công ty TNHH dầu khí MêKông: ---------------- 18 3.2. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ---------------------------------------------------------------- 20 3.2.1. Thuận lợi:--------------------------------------------------------------------- 20 GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -4- SVTH: Trần Quốc Khánh Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp 3.2.2. Khó khăn:--------------------------------------------------------------------- 21 3.2.3. Phương hướng phát triển: -------------------------------------------------- 21 3.3. ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM (2004 – 2006). --------------------------------------------- 22 3.3.1. Doanh thu:-------------------------------------------------------------------- 22 3.3.2. Chi phí: ----------------------------------------------------------------------- 22 3.3.3. Lợi nhuận: -------------------------------------------------------------------- 22 CHƯƠNG 4 ------------------------------------------------------------------------------ 24 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DẦU KHÍ MÊKÔNG --------------------------------------------------- 24 4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THÔNG QUA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN: -------------------------------------------------------------------------------- 24 4.1.1. Phân tích tình hình tài sản: ------------------------------------------------- 24 4.1.2. Phân tích tình hình nguồn vốn: -------------------------------------------- 33 4.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THÔNG QUA BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH: ------------------------------------------ 43 4.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THÔNG QUA BẢNG LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ: --------------------------------------------------------------------- 45 4.3.1. Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh:---------------------------------- 45 4.3.2. Đối với hoạt động đầu tư: -------------------------------------------------- 46 4.3.3. Đối với hoạt động tài chính: ----------------------------------------------- 46 4.4. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THÔNG QUA CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH: ------------------------------------------------------------------------------------ 49 4.4.1. Phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh toán: --------------- 49 4.4.2. Phân tích khả năng sinh lợi:------------------------------------------------ 52 4.4.3. Phân tích vốn và hiệu quả sử dụng vốn:---------------------------------- 54 4.4.4. Phân tích nhóm tỷ số đòn bẩy tài chính: --------------------------------- 58 4.5. PHÂN TÍCH DUPONT CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH: ----------------------- 60 4.6. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DẦU KHÍ MÊKÔNG--------------------------- 64 4.6.1. Tính chất độc quyền của ngành sản xuất kinh doanh:------------------ 64 4.6.2 Thực tế tại công ty: ---------------------------------------------------------- 64 GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -5- SVTH: Trần Quốc Khánh Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp 4.6.3. Khách hàng: ------------------------------------------------------------------ 64 4.6.4. Nhà cung cấp:---------------------------------------------------------------- 65 4.7. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TRONG GIAI ĐOẠN 2004 - 2006: --------------------------------------------------------------------- 65 4.7.1. Ưu điểm:---------------------------------------------------------------------- 66 4.7.2. Nhược điểm: ----------------------------------------------------------------- 67 CHƯƠNG 5 ------------------------------------------------------------------------------ 68 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DẦU KHÍ MÊKÔNG TRONG THỜI GIAN TỚI------------------------------------------------------------ 68 5.1. QUẢN TRỊ TIỀN MẶT HỢP LÝ HƠN: ------------------------------------- 68 5.2. QUẢN TRỊ KHOẢN PHẢI THU VÀ HÀNG TỒN KHO: ---------------- 69 5.3. TĂNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN: ----------------------------------- 70 5.4. NÂNG CAO KHẢ NĂNG THANH TOÁN: -------------------------------- 71 5.5. TĂNG CƯỜNG VỐN CHỦ SỞ HỮU: --------------------------------------- 71 5.6. BỐ TRÍ TÀI SẢN – NGUỒN VỐN HỢP LÝ: ------------------------------ 72 5.7. GIẢM CHI PHÍ BÁN HÀNG: ------------------------------------------------- 72 CHƯƠNG 6 ------------------------------------------------------------------------------ 73 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ -------------------------------------------------------- 73 6.1. KẾT LUẬN: ---------------------------------------------------------------------- 73 6.2. KIẾN NGHỊ: ---------------------------------------------------------------------- 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO:------------------------------------------------------------ 76 PHỤ LỤC 1:------------------------------------------------------------------------------ 77 PHỤ LỤC 2:------------------------------------------------------------------------------ 79 PHỤ LỤC 3:------------------------------------------------------------------------------ 80 GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -6- SVTH: Trần Quốc Khánh Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp DANH MỤC BIỂU BẢNG Trang Bảng 1: Danh sách thành viên góp vốn------------------------------------------------ 15 Bảng 2: Tổng hợp doanh thu, chi phí, lợi nhuận qua 3 năm ----------------------- 23 Bảng 3: Phân tích tình hình tài sản qua 3 năm --------------------------------------- 25 Bảng 4: Phân tích kết cấu tài sản qua 3 năm------------------------------------------ 31 Bảng 5: phân tích tình hình nguồn vốn qua 3 năm----------------------------------- 34 Bảng 6: Phân tích kết cấu nguồn vốn qua 3 năm------------------------------------- 40 Bảng 7: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm ----------------------- 44 Bảng 8: Tổng hợp dòng tiền vào từ các hoạt động qua 3 năm --------------------- 47 Bảng 9: Phân tích lưu chuyển tiền tệ qua 3 năm ------------------------------------- 48 Bảng 10: Phân tích khả năng thanh toán qua 3 năm --------------------------------- 49 Bảng 11: Phân tích các tỷ số thanh toán----------------------------------------------- 51 Bảng 12: Phân tích các tỷ số sinh lợi -------------------------------------------------- 52 Bảng 13: Tổng hợp các tỷ số về hiệu suất sử dụng vốn ----------------------------- 55 Bảng 14: Tổng hợp các tỷ số đòn bẩy tài chính -------------------------------------- 58 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của công ty PetroMeKong--------------------------------- 18 Sơ đồ 2: Phân tích dupont của công ty trong 3 năm --------------------------------- 63 DANH MỤC HÌNH Hình 01: Kết cấu tài sản ----------------------------------------------------------------- 24 Hình 02: Kết cấu nguồn vốn: ----------------------------------------------------------- 33 Hình 03: Nhu cầu thanh toán và khả năng thanh toán------------------------------- 49 GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -7- SVTH: Trần Quốc Khánh Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU: 1.1.1. Sự cần thiết của đề tài: Sau thời gian tìm hiểu về công ty trách nhiện hữu hạn dầu khí MeKong tôi cảm thấy đề tài về tài chính của công ty là rất hấp dẫn và hữu ích cho mình và cho công ty PetroMeKong. Việc phân tích tình hình tài chính là hết sức cần thiết đối với công ty PetroMeKong vì trong năm 2006 vừa qua lợi nhuận của công ty giảm xuống vì vậy công ty cần muốn biết nguyên nhân tại sao. Hơn nữa, qua phân tích tài chính của công ty giúp cho nhà quản lý tài chính sẽ tìm ra được điểm mạnh, điểm yếu của PetroMeKong về những vấn đề như kết cấu vốn và hiệu quả sử dụng vốn, phương pháp kinh doanh, các biến động về tài sản, nguồn vốn, tình hình thanh toán, khả năng sinh lời… có hợp lý chưa? Từ đó, có thể giúp cho nhà quản trị công ty PetroMeKong đưa ra những quyết định đúng đắn về những vấn đề kinh tế phát sinh để PetroMeKong hoạt động ngày càng có hiệu quả hơn. Ngoài ra, việc phân tích tình hình tài chính còn có ý nghĩa quan trọng đối với các nhà đầu tư bên ngoài công ty PetroMeKong như nhà cho vay, nhà cung cấp và các cơ quan hữu quan. Nhận thức được tầm quan trọng của việc phân tích tình hình tài chính của công ty PetroMekong như đã nêu trên nên tôi quyết định chọn “phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH dầu khí MeKong” là đề tài làm luận văn tốt nghiệp của mình. 1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn: Như chúng ta đã biết tài chính quan trọng như thế nào đối với doanh nghiệp. Do đó, việc nghiên cứu tình hình tài chính của công ty nhằm vận dụng những kiến thức khoa học vào thực tiễn. Và cũng xuất phát từ nhu cầu thực tế công ty cần nghiên cứu về tình hình tài chính để xem tài chính công ty như thế nào lành mạnh hay không lành mạnh, có những điểm yếu nào cần khắc phục hay có những điểm mạnh nào cần phát huy để giúp các nhà quản trị tài chính công ty PetroMeKong có những quyết định đúng đắn để nâng cao sức cạnh tranh của công ty. GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -8- SVTH: Trần Quốc Khánh Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: 1.2.1. Mục tiêu tổng quát: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính của công ty TNHH dầu khí MeKong. Qua đó, định ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện tình hình tài chính của công ty trong thời gian tới. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể: - Đánh giá tình hình tài chính của công ty PetroMeKong về một số mặt như tài sản, nguồn vốn, khả năng thanh toán, khả năng sinh lời... - Phân tích những nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình tài chính của công ty PetroMeKong. - Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện tình hình tài chính của công ty. 1.3. GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI: - Tình hình tài chính là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty. Muốn đánh giá một cách chính xác và đầy đủ, đòi hỏi cần phải có một quá trình nghiên cứu lâu dài về mọi mặt kinh doanh của công ty. Nhưng do thời gian tiếp xúc thực tế tại công ty ngắn từ 05/03/2007 đến 11/06/2007 và hạn chế về mặt kiến thức nên đề tài chỉ phân tích số liệu báo cáo tài chính chủ yếu trong phạm vi công ty trách nhiệm hữu hạn dầu khí MeKong. - Số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài được thu thập trong 3 năm 2004, 2005 và 2006. Đề tài chủ yếu nghiên cứu xoay quanh về tình hình tài chính của công ty PetroMeKong. Bên cạnh đó, do nhược điểm của việc sử dụng các chỉ số tài chính để đánh giá tình hình tài chính của công ty là không có tỷ số tài chính ngành để so sánh. Do đó, tôi đánh giá tình hình tài chính của công ty thông qua xu hướng biến động của các tỷ số tài chính qua 3 năm 2004, 2005 và 2006. GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -9- SVTH: Trần Quốc Khánh Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN: 2.1.1. Phân tích tình hình tài chính qua bảng cân đối kế toán: 2.1.1.1. Phân tích kết cấu và sự biến động của tài sản: “Là việc xem xét tính hợp lý của cơ cấu vốn, sự biến động của tổng tài sản cũng như của từng loại tài sản thông qua việc xác định tỷ trọng của từng loại tài sản trong tổng tài sản, so sánh tỷ trọng của từng loại giữa cuối kỳ với đầu năm, so sánh cả về số tuyệt đối và cả về số tương đối của tổng tài sản cũng như đối với từng loại tài sản”. Qua đó thấy được cơ cấu vốn đó tác động như thế nào đến quá trình kinh doanh, thấy được sự biến động về quy mô cũng như năng lực kinh doanh của doanh nghiệp. [1, tr. 74. “PGS.TS Lưu Thị Hương”]. Khi phân tích cần lưu ý đến tính chất và ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp, kết hợp với việc xem xét tác động của từng loại tài sản đến quá trình kinh doanh và hiệu quả kinh doanh đạt được trong kỳ. Có như vậy mới đưa ra được quyết định hợp lý về phân bổ vốn cho từng giai đoạn, từng tài sản của doanh nghiệp. [1, tr. 74. “PGS.TS Lưu Thị Hương”]. 2.1.1.2. Phân tích kết cấu và sự biến động của nguồn vốn: Là việc xem xét mức độ độc lập hoặc phụ thuộc về mặt tài chính của doanh nghiệp qua việc so sánh từng loại nguồn vốn giữa cuối kỳ với đầu năm cả về số tuyệt đối lẫn số tương đối, so sánh giữa cuối kỳ với đầu năm về tỷ trọng từng loại nguồn vốn trong tổng nguồn vốn. [1, tr. 68. “PGS.TS Lưu Thị Hương”]. Nếu nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao và có xu hướng tăng thì điều đó cho thấy khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính của doanh nghiệp là cao, mức độ phụ thuộc về mặt tài chính đối với các chủ nợ là thấp và ngược lại. 2.1.2. Phân tích tình hình tài chính qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Là xem xét sự biến động của từng chỉ tiêu trên phần lãi, lỗ giữa kỳ này so với kỳ trước thông qua việc so sánh số tuyệt đối và số tương đối theo từng chỉ GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -10- SVTH: Trần Quốc Khánh Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp tiêu. Dựa trên cơ sở này, giúp cho việc phân tích tình hình thực hiện chỉ tiêu lợi nhuận năm nay so với năm trước, tình hình hoạt động của doanh nghiệp để từ đó đưa ra những biện pháp khắc phục những hạn chế (nếu có), cũng như phát huy thế mạnh của doanh nghiệp. Đồng thời kết hợp với việc so sánh tài sản cuối kỳ với số đầu năm để xem xét sự biến động của từng chỉ tiêu là tốt hay không tốt, tìm ra những nguyên nhân khách quan cũng như chủ quan và đưa ra biện pháp khắc phục kịp thời cho doanh nghiệp. [1, tr. 69. “PGS.TS Lưu Thị Hương”]. 2.1.3. Phân tích tình hình tài chính thông qua các chỉ số tài chính: 2.1.3.1. Các tỷ số thanh toán: a) Tỷ số thanh toán hiện hành: Tình hình tài chính của doanh nghiệp được thể hiện rõ nét qua khả năng thanh toán. Nếu doanh nghiệp có khả năng thanh toán cao thì tình hình tài chính sẽ khả quan và ngược lại. Do vậy, khi đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp không thể không xem xét khả năng thanh toán, đặc biệt là khả năng thanh toán hiện hành (còn gọi là khả năng thanh toán nợ ngắn hạn). Khả năng thanh toán hiện hành cho biết, với tổng giá trị thuần của tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn hiện có, doanh nghiệp có bảo đảm khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn hay không. Nếu tỷ số thanh toán hiện hành cao điều đó có nghĩa là công ty luôn sẵn sàng thanh toán các khoản nợ. Tuy nhiên, nếu tỷ số thanh toán hiện hành quá cao sẽ làm giảm hiệu quả hoạt động vì công ty đã đầu tư quá nhiều vào tài sản lưu động hay nói cách khác việc quản lý tài sản lưu động không hiệu quả (ví dụ: có quá nhiều tiền mặt nhàn rỗi, nợ phải đòi, hàng tồn kho ứ đọng…). [2, tr. 122 - 123 “Trần Ngọc Thơ”]. Tỷ số thanh toán hiện hành được tính như sau: Tài sản lưu động Tỷ số thanh toán hiện hành RC = Tổng nợ ngắn hạn Tài sản lưu động bao gồm các khoản vốn bằng tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn (bao gồm chứng khoán thị trường), các khoản phải thu, hàng tồn kho và tài sản lưu động khác. GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -11- SVTH: Trần Quốc Khánh Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp Tổng nợ ngắn hạn là các khoản nợ phải trả trong năm bao gồm: vay ngắn hạn, vay dài hạn đến hạn trả và các khoản phải trả khác. Tỷ số RC cho thấy công ty có bao nhiêu tài sản có thể chuyển đổi thành tiền mặt để đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Tỷ số này đo lường khả năng trả nợ của công ty. Tỷ số này được chấp nhận hay không tùy thuộc vào sự so sánh với tỷ số thanh toán của các công ty cạnh tranh hoặc so sánh với các năm trước để thấy sự tiến bộ hoặc giảm sút. [2, tr. 122. “PGS.TS Trần Ngọc Thơ”]. Nếu tỷ số thanh toán hiện hành giảm cho thấy khả năng thanh toán giảm và cũng là dấu hiệu báo trước những khó khăn về tài chính sẽ xảy ra. b) Tỷ số thanh toán nhanh: Mặt khác doanh nghiệp có thể dùng tỷ số thanh toán nhanh để xem khả năng thanh toán của công ty. Vì trong nhiều trường hợp tỷ số thanh toán hiện hành không phản ánh chính xác khả năng thanh toán của công ty. Tỷ số thanh toán nhanh được tính như sau: Tài sản lưu động – hàng tồn kho Tỷ số thanh toán nhanh Rq = Tổng nợ ngắn hạn “Tỷ số thanh toán nhanh được tính toán dựa trên những tài sản lưu động có thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền (còn gọi là tài sản có tính thanh khoản), “tài sản có tính thanh khoản” bao gồm tất cả tài sản lưu động trừ hàng tồn kho”. [2, tr. 123. “PGS.TS Trần Ngọc Thơ”]. Đây là tiêu chuẩn đánh giá khắc khe hơn về khả năng thanh toán. Tỷ số này cho thấy khả năng thanh toán thật sự của doanh nghiệp. Nếu tỷ số khả năng thanh toán giảm cũng là dấu hiệu báo trước những khó khăn về tài chính sẽ xảy ra. Nếu hệ số khả năng thanh toán càng cao điều đó có nghĩa là doanh nghiệp luôn sẵn sàng thanh toán các khoản nợ. Tuy nhiên nếu tỷ số này quá cao sẽ giảm hiệu quả sử dụng vốn vì doanh nghiệp đầu tư nhiều vào tài sản lưu động. - Nếu Rq > 1: Tình hình tài chính của doanh nghiệp khá tốt, doanh nghiệp luôn sẵn sàng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. - Nếu Rq < 1: Doanh nghiệp có thể gặp khó khăn về tài chính, cần phải tìm ra nguyên nhân và nhanh chóng khắc phục tình trạng đó. [4, tr. 8 - 9]. GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -12- SVTH: Trần Quốc Khánh Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp 2.1.3.2. Các tỷ số hoạt động: “Các tỷ số hoạt động đo lường hoạt động kinh doanh của một công ty. Để nâng cao tỷ số hoạt động, các nhà quản trị phải biết những tài sản chưa dùng hoặc không dùng không tạo ra thu nhập vì thế công ty cần phải biết sử dụng chúng có hiệu quả hoặc loại bỏ chúng đi. Tỷ số hoạt động đôi khi còn gọi là tỷ số hiệu quả hoặc tỷ số luân chuyển”. [2, tr. 123. “PGS.TS Trần Ngọc Thơ”]. a) Số vòng quay các khoản phải thu: Các khoản phải thu là những hoá đơn bán hàng chưa thu tiền về do công ty thực hiện chính sách bán chịu và các khoản tạm ứng chưa thanh toán, khoản trả trước cho người bán... [2, tr. 123. “PGS.TS Trần Ngọc Thơ”]. Số vòng quay các khoản phải thu được sử dụng để xem xét cẩn thận việc thanh toán các khoản phải thu... Khi khách hàng thanh toán tất cả các hoá đơn của họ, lúc đó các khoản phải thu quay được một vòng. [2, tr. 123]. Doanh thu thuần Vòng quay các khoản phải thu = Các khoản phải thu Tỷ số này có thể được thể hiện ở dạng khác đó là kỳ thu tiền bình quân. Các khoản phải thu Kỳ thu tiền bình quân = Doanh thu bình quân ngày Số vòng quay các khoản phải thu hoặc kỳ thu tiền bình quân cao hay thấp phụ thuộc vào chính sách bán chịu của công ty. Nếu số vòng quay thấp thì hiệu quả sử dụng vốn kém do vốn bị chiếm dụng nhiều. Nhưng nếu số vòng quay các khoản phải thu cao quá thì sẽ giảm sức cạnh tranh dẫn đến giảm doanh thu. [2, tr. 124. “PGS.TS Trần Ngọc Thơ”]. Khi phân tích tỷ số này, ngoài việc so sánh giữa các năm, so sánh với các công ty cùng ngành, công ty cần xem xét kỹ lưỡng từng khoản phải thu để phát hiện những khoản nợ đã quá hạn trả và có biện pháp xử lý. [2, tr. 124. “PGS.TS Trần Ngọc Thơ”]. b) Số vòng quay hàng tồn kho: GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -13- SVTH: Trần Quốc Khánh Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp Số vòng quay hàng tồn kho là một tiêu chuẩn đánh giá công ty sử dụng hàng tồn kho của mình hiệu quả như thế nào. Số vòng quay hàng tồn kho cao hay thấp tùy thuộc vào từng ngành nghề kinh doanh. Vì vậy ta nên so sánh tỷ lệ này với tỷ số luân chuyển hàng tồn kho trung bình để đánh giá. [2, tr. 124]. Doanh thu thuần Vòng quay hàng tồn kho = Hàng tồn kho 360 ngày Kỳ luân chuyển hàng tồn kho bình quân = Số vòng quay hàng tồn kho c) Hiệu suất sử dụng tài sản cố định: Tỷ số này nói lên một đồng tài sản cố định tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Qua đó đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định của công ty. Muốn đánh giá việc sử dụng tài sản cố định có hiệu quả không phải so sánh với các công ty cùng ngành hoặc so sánh với các thời kỳ trước. [2, tr. 124 – 125. “PGS.TS Trần Ngọc Thơ”]. Tỷ số này được tính như sau: Doanh thu thuần Hiệu suất sử dụng tài sản cố định = Tài sản cố định d) Hiệu suất sử dụng tài sản lưu động: Tỷ số này nói lên một đồng tài sản lưu động tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Qua đó đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản lưu động của công ty. [4, tr. 11]. Doanh thu thuần Hiệu suất sử dụng tài sản lưu động = Tài sản lưu động e) Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản: Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản đo lường một đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. [2, tr. 125. “PGS.TS Trần Ngọc Thơ”]. Doanh thu thuần Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản = GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -14- Toàn bộ tài sản SVTH: Trần Quốc Khánh Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp Nếu chỉ số này cao cho thấy công ty đang hoạt động gần hết công suất và rất khó để mở rộng hoạt động nếu không đầu tư thêm vốn. f) Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu: Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu là chỉ tiêu rất hữu ích trong việc phân tích khía cạnh tài chính của công ty mà sẽ được đề cập kỹ hơn ở phần sau. Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu đo lường mối quan hệ giữa doanh thu và vốn chủ sở hữu. [2, tr. 125. “PGS.TS Trần Ngọc Thơ”]. Doanh thu thuần Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu = Vốn chủ sở hữu 2.1.3.3. Các tỷ số đòn bẩy tài chính: “Tỷ số đòn bẩy tài chính đánh giá mức độ mà một công ty tài trợ cho hoạt động kinh doanh của mình bằng vốn vay. Khi một công ty vay tiền, công ty luôn phải thực hiện một chuỗi thanh toán cố định. Trong thời kỳ khó khăn, các công ty có đòn bẩy tài chính cao có khả năng không trả được nợ. Vì thế khi công ty muốn vay tiền, ngân hàng sẽ đánh giá xem công ty có vay quá nhiều hay không? Ngân hàng cũng xem xét công ty có duy trì nợ vay của mình trong hạn mức cho phép không”? [2, tr. 125. “PGS.TS Trần Ngọc Thơ”]. Các nhà cung cấp tín dụng căn cứ vào tỷ số đòn bẩy tài chính để ấn định mức lãi suất cho vay đối với công ty (vì công ty càng có nhiều nợ vay, rủi ro về mặt tài chính càng lớn). Ở các nước phát triển, người ta đánh giá được rủi ro này và tính vào lãi suất cho vay. Điều đó có nghĩa là công ty càng vay nhiều thì lãi suất càng cao. [2, tr. 125. “PGS.TS Trần Ngọc Thơ”]. Đối với công ty, tỷ số đòn bẩy tài chính sẽ giúp nhà quản trị tài chính lựa chọn cấu trúc vốn hợp lý nhất cho công ty mình. Qua tỷ số đòn bẩy tài chính nhà đầu tư thấy được rủi ro về tài chính của công ty từ đó dẫn đến quyết định đầu tư của mình. [2, tr. 125. “PGS.TS Trần Ngọc Thơ”]. a) Tỷ số nợ trên tổng tài sản: “Tỷ số này cho thấy bao nhiêu phần trăm tài sản của công ty được tài trợ bằng vốn vay”. [2, tr. 126]. Hay trong một đồng tài sản có bao nhiêu đồng nợ. GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -15- SVTH: Trần Quốc Khánh Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp Tổng nợ phải trả Tỷ số nợ trên tổng tài sản = Tổng tài sản Tổng nợ: bao gồm toàn bộ khoản nợ ngắn hạn và dài hạn tại thời điểm lập báo cáo tài chính gồm: các khoản phải trả, vay ngắn hạn, nợ dài hạn do đi vay hay phát hành trái phiếu dài hạn. [2, tr. 126. “PGS.TS Trần Ngọc Thơ”]. Tổng tài sản: toàn bộ tài sản của công ty tại thời điểm lập báo cáo. Nợ ngắn hạn có thời hạn thanh toán trong vòng một năm, do đó nhà quản trị phải rất thận trọng trong việc sử dụng nguồn vốn vay này. Không nên dùng vốn vay ngắn hạn để tài trợ cho cho tài sản cố định và đầu tư dài hạn vì làm như vậy sẽ khiến doanh nghiệp dễ mất khả năng thanh toán khi các khoản phải thu bị các đơn vị khác chiếm dụng không thu hồi kịp. b) Tỷ số nợ trên nguồn vốn chủ sở hữu: Tỷ số nợ phản ánh tỷ lệ của vốn vay trong nguồn vốn chủ sở hữu. Hay có bao nhiêu đồng của các chủ nợ tham gia cùng với một đồng vốn chủ sở hữu. [3, tr. 527. “Nguyễn Tấn Bình”]. Tổng nợ phải trả Tỷ số nợ trên nguồn vốn CSH = Nguồn vốn CSH c) Tỷ số tự tài trợ: Tỷ số tự tài trợ phản ánh tỷ lệ vốn tự có của doanh nghiệp trong tổng số vốn. Vốn chủ sở hữu Tỷ số tự tài trợ = Tổng nguồn vốn Qua việc tính toán tỷ số nợ và tỷ số tự tài trợ, ta thấy được mức độ độc lập hay phụ thuộc của doanh nghiệp đối với các chủ nợ, mức độ tự tài trợ của doanh nghiệp đối với vốn kinh doanh của mình. Tỷ số tự tài trợ càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp có nhiều vốn tự có, có tính độc lập cao với các chủ nợ, do đó không bị ràng buộc hoặc bị sức ép của các khoản nợ vay. [4, tr. 10]. Các nhà cho vay thường quan tâm đến các tỷ số này và họ thích tỷ số tự tài trợ của doanh nghiệp càng cao càng tốt, vì điều này chứng tỏ vốn của bản thân doanh nghiệp chiếm phần lớn trong tổng số vốn, do đó nếu có rủi ro trong kinh GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -16- SVTH: Trần Quốc Khánh Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp doanh thì phần thiệt hại của các chủ nợ sẽ ít hơn trong trường hợp vốn tự có của doanh nghiệp thấp. [4, tr. 10. “SV Nguyễn Việt Tân”]. d) Khả năng thanh toán lãi vay: Lãi vay hàng năm là chi phí tài chính cố định và chúng ta muốn biết công ty sẵn sàng trả lãi đến mức nào. Cụ thể hơn chúng ta muốn biết rằng liệu số vốn đi vay có thể sử dụng tốt đến mức nào, có thể đem lại khoản lợi nhuận bao nhiêu và đủ bù đắp lãi vay hay không. Tỷ số này dùng để đo mức độ mà lợi nhuận phát sinh do sử dụng vốn để đảm bảo trả lãi vay hàng năm như thế nào. Nếu công ty quá yếu về mặt này, các chủ nợ có thể đi đến kiện tụng và tuyên bố phá sản. [2, tr. 127. “PGS.TS Trần Ngọc Thơ”]. Lãi trước thuế và lãi vay Khả năng thanh toán lãi vay = Lãi vay Lãi trước thuế phản ánh số tiền mà công ty có thể được sử dụng để trả lãi vay trong năm. Lãi vay bao gồm tiền lãi trả cho các khoản vay ngắn và dài hạn. 2.1.3.4. Các tỷ số sinh lợi: Tỷ số sinh lợi đo lường thu nhập của công ty với các nhân tố khác tạo ra lợi nhuận như doanh thu, tổng tài sản, vốn chủ sở hữu. [2, tr. 127. “PGS.TS Trần Ngọc Thơ”]. a) Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu: Lợi nhuận ròng Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu = Doanh thu thuần “Chỉ tiêu này nói lên một đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận”. [2, tr. 128. “PGS.TS Trần Ngọc Thơ”]. Tỷ số này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động ngày càng có hiệu quả: doanh nghiệp bù đắp được chi phí và khoản nợ cũng được thanh toán. Nếu lợi nhuận năm nay cao hơn năm trước ta chưa vội kết luận rằng công ty hoạt động có hiệu quả hơn năm trước mà phải so sánh với vốn để thấy rõ hơn. b) Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản: GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -17- SVTH: Trần Quốc Khánh Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp Chỉ tiêu này nói lên một đồng vốn doanh nghiệp đầu tư vào kinh doanh tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trong một kỳ kinh doanh. Tỷ số này thể hiện thu nhập của doanh nghiệp từ số tài sản tham gia vào quá trình kinh doanh. Tỷ số này càng cao phản ánh hiệu quả sử dụng vốn tốt, vốn đưa vào hoạt động đã thật sự mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Lợi nhuận ròng Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản = Tổng tài sản c) Tỷ suất sinh lợi trên tài sản cố định: Chỉ tiêu này nói lên một đồng vốn cố định tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. [4, tr. 12. “SV Nguyễn Việt Tân”]. Lợi nhuận ròng Tỷ suất sinh lợi trên tài sản cố định = Tài sản cố định d) Tỷ suất sinh lợi trên tài sản lưu động: Chỉ tiêu này nói lên một đồng vốn lưu động tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. [4, tr. 12. “SV Nguyễn Việt Tân”]. Lợi nhuận ròng Tỷ suất sinh lợi trên tài sản lưu động = Tài sản lưu động e) Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu: Tỷ số này nói lên một đồng vốn chủ sở hữu đầu tư vào kinh doanh đã tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Đây là một chỉ tiêu được nhà đầu tư quan tâm nhiều nhất vì nó thể hiện mức sinh lời trên vốn đầu tư của họ. Nếu vốn đầu tư được sử dụng tốt sẽ tạo ra nhiều lợi nhuận và như vậy cấu trúc vốn mà doanh nghiệp đang áp dụng là phù hợp với mục tiêu mà doanh nghiệp lựa chọn cho chiến lược kinh doanh của mình. [2, tr. 128. “PGS.TS Trần Ngọc Thơ”]. Lợi nhuận ròng Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu = Vốn chủ sở hữu GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -18- SVTH: Trần Quốc Khánh Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập thông tin, số liệu thứ cấp từ các báo cáo tài chính của công ty. 2.2.2. Xử lý và phân tích số liệu: Tổng hợp và phân loại thông tin, số liệu theo các tiêu thức đánh giá. Phân tích đánh giá bằng phương pháp so sánh và dựa trên các tỷ số tài chính. [1, tr. 69. “PGS.TS Lưu Thị Hương”]. 2.2.2.1. Phương pháp so sánh: Các tỷ số tài chính sẽ cung cấp nhiều thông tin hơn khi chúng được so sánh với các chỉ số có liên quan. Có nhiều dạng so sánh khác nhau so sánh với các công ty hoạt động trong cùng lĩnh vực và so sánh sự biến động theo thời gian. Vì hạn chế về mặt số liệu nên chỉ so sánh sự biến động theo thời gian là chủ yếu. So sánh sự biến động theo thời gian là xem xét sự biến động qua thời gian, một biện pháp quan trọng để đánh giá các tỷ số trở nên xấu đi hay đang phát triển theo chiều hướng tốt đẹp. Cụ thể là so sánh với năm trước đó. [1, tr. 69. “PGS.TS Lưu Thị Hương”]. 2.2.2.2. Phương pháp phân tích Dupont các chỉ số tài chính: Phương pháp phân tích Dupont cho thấy mối quan hệ tương hỗ giữa các tỷ số tài chính. Sơ đồ Dupont trình bày mối quan hệ giữa lợi nhuận trên vốn đầu tư, sự luân chuyển của tài sản có mức lợi nhuận trên doanh thu và mức nợ. [2, tr. 132. “PGS.TS Trần Ngọc Thơ”]. Phương trình Dupont: Lợi nhuận ròng Lợi nhuận ròng = Nguồn vốn CSH GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam Tổng tài sản x Tổng tài sản -19- Nguồn vốn CSH SVTH: Trần Quốc Khánh Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DẦU KHÍ MEKONG 3.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY TNHH DẦU KHÍ MEKONG: 3.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty TNHH dầu khí MeKong: Cùng với xu hướng phát triển của nền kinh tế thế giới, nước ta đang từng bước đổi mới mở cửa phát triển nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước. Nhiều thành phần kinh tế được xây dựng và phát triển. Đảng và nhà nước ta đặc biệt quan tâm khuyến khích và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển nhằm góp phần vào sự tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân. Cùng với nhịp độ phát triển của nền kinh tế, để phát triển lĩnh vực chế biến và kinh doanh sản phẩm dầu mỏ, thực hiện chiến lược phát triển đến năm 2010. Tổng công ty dầu khí Việt Nam (PetroVietnam) và các tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL) đã ký thoả thuận nguyên tắc hợp tác liên doanh phát triển hệ thống cơ sở vật chất phục vụ kinh doanh và phân phối sản phẩm dầu khí tại ĐBSCL. Ngày 26 tháng 04 năm 1997, công ty chế biến và kinh doanh các sản phẩm dầu mỏ thuộc PetroVietnam, công ty dịch vụ tổng hợp thể dục thể thao thuộc Uỷ Ban Nhân Dân tỉnh Cần Thơ và các công ty thương mại thuộc Uỷ Ban Nhân Dân các tỉnh ĐBSCL đã ký kết thành lập công ty liên doanh nhằm xây dựng và vận hành tổng kho xăng dầu để nhập và kinh doanh các sản phẩm xăng dầu tại khu vực Cần Thơ. Liên doanh sẽ tham gia cùng các đối tác để xây dựng hệ thống phân phối bán buôn, bán lẻ tại các tỉnh ĐBSCL theo quyết định số 345/QĐ TTG ngày 20 tháng 04 năm 1998 của Thủ Tướng Chính Phủ đã phê duyệt dự án tổng công ty xăng dầu Cần Thơ. Ngày 15 tháng 05 năm 1998, UBND tỉnh Cần Thơ cấp giấy phép thành lập số 007083 GP/TLDN-02, đánh dấu dự ra đời và hoạt động chính thức của công ty liên doanh dầu khí MeKong (PetroMeKong). Ngày 16 tháng 05 năm 1998, công ty liên doanh dầu khí MeKong được Sở Khoa học và đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 044551. GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -20- SVTH: Trần Quốc Khánh
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan