Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Luận văn nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác qlda đầu tư ...

Tài liệu Luận văn nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác qlda đầu tư xây dựng công trình tại tổng công ty cổ phần đầu tư phát triển xây dựng

.PDF
125
459
130

Mô tả:

TRÇN tHÞ v¢N bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o tr−êng ®¹i häc b¸ch khoa hµ néi --------------------------------------- TRÇN tHÞ v¢N qu¶n trÞ kinh doanh NGHI£N CøU Vµ §Ò XUÊT MéT Sè GI¶I PH¸P HOµN THIÖN C¤NG T¸C qlda ®txd C¤NG TR×NH T¹I tæNG C¤NG TY Cæ PHÇN §ÇU T¦ PH¸T TRIÓN X¢Y DùNG luËn v¨n th¹c sÜ khoa häc ngµnh : qu¶n trÞ kinh doanh KHãA: 2011b Hµ Néi - 2014 bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o tr−êng ®¹i häc b¸ch khoa hµ néi --------------------------------------- TRÇN tHÞ v¢N NGHI£N CøU Vµ §Ò XUÊT MéT Sè GI¶I PH¸P HOµN THIÖN C¤NG T¸C qlda ®txd C¤NG TR×NH T¹I tæNG C¤NG TY Cæ PHÇN §ÇU T¦ PH¸T TRIÓN X¢Y DùNG ngµnh : qu¶n trÞ kinh doanh luËn v¨n th¹c sÜ khoa häc Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: tS.pH¹M Hµ Néi - 2014 tHÞ kiM nGäC LỜI CẢM ƠN Sau thời gian học tập, nghiên cứu tại Viện Kinh tế và Quản lý, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, đến nay luận văn cao học của em đã hoàn thành. Với tất cả sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc, cho phép em được gửi lời cảm ơn chân thành tới: Tiến sỹ Phạm Thị Kim Ngọc. Các thầy, cô giáo Viện Kinh tế và Quản lý, cán bộ Viện đào tạo sau đại học Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã tạo điều kiện cho em hoàn thành nhiệm vụ. Sự giúp đỡ của các đồng nghiệp trong cơ quan Tổng Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Xây dựng đã luôn quan tâm, động viên và tạo điều kiện cho em trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn. Hà Nội, tháng 03 năm 2014 Học viên Trần Thị Vân MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... 4 DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... 5 DANH MỤC CÁC HÌNH ...................................................................................... 5 PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 6 CHƯƠNG 1 ........................................................................................................... 9 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ .................................................. 9 DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................................................... 9 1.1. Cơ sở lý luận về đầu tư và quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ..... 9 1.1.1. Khái niệm đầu tư ..................................................................................... 9 1.1.2. Dự án đầu tư............................................................................................ 9 1.1.2.1. Khái niệm ......................................................................................... 9 1.1.2.2. Công dụng của dự án đầu tư ............................................................ 10 1.1.2.3. Đặc trưng của một dự án đầu tư. ..................................................... 11 1.1.2.4. Phân loại dự án đầu tư ..................................................................... 12 1.1.2.5. Phân loại cấp công trình xây dựng................................................... 16 1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình .............................................. 16 1.2.1. Khái niệm và đặc trưng của QLDA ....................................................... 16 1.2.2. Quá trình QLDA ................................................................................... 18 1.2.3. Các hình thức QLDA đầu tư xây dựng công trình ................................. 19 1.2.3.1. Chủ đầu tư trực tiếp QLDA ............................................................. 19 1.2.3.2. Hình thức thuê tư vấn QLDA .......................................................... 20 1.2.4. Đặc điểm dự án ĐTXDCT..................................................................... 21 1.3. Công tác QLDA ....................................................................................... 23 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác QLDA ĐTXD ................................... 24 1.4.1. Các yếu tố bên trong: ......................................................................... 24 1.4.2. Các yếu tố bên ngoài:......................................................................... 25 1.5. Kinh nghiệm về QLDA các công trình ĐTXD ở Trung Quốc và tại Việt Nam ................................................................................................................ 25 1.5.1. Kinh nghiệm về QLDA các công trình ĐTXD ở Trung Quốc ............ 25 1.5.2. Kinh nghiệm về QLDA các công trình ĐTXD tại Việt Nam .............. 27 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ...................................................................................... 31 1 CHƯƠNG 2 ......................................................................................................... 32 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẤU TƯ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG ................................................................................ 32 2.1. Tổng quan về Tổng công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Xây dựng ......... 32 2.1.1. Lịch sử hình thành ................................................................................. 32 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Tổng công ty ............................................. 33 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của lãnh đạo và các ban chức năng của Tổng công ty trong công tác quản lý đầu tư xây dựng. .............................. 36 2.1.3.1. Lãnh đạo Tổng công ty ................................................................... 36 2.1.3.2. Các ban quản lý dự án về xây dựng ................................................. 39 2.1.3.3. Ban bồi thường giải phóng mặt bằng ............................................... 40 2.1.3.4. Phòng kế hoạch dự án ..................................................................... 40 2.1.3.5. Phòng kinh tế - kỹ thuật .................................................................. 42 2.1.3.6. Phòng kinh doanh ........................................................................... 44 2.1.3.7. Phòng tài chính - kế toán ................................................................. 45 2.1.4. Các ban Quản lý dự án trực thuộc Tổng công ty .................................... 46 2.1.5. Tình hình đầu tư xây dựng của Tổng Công ty giai đoạn từ 2004 đến nay ....................................................................................................................... 47 2.1.5.1. Tình hình SXKD giai đoạn 2004 – 2008 ......................................... 47 2.1.5.1.1. Các dự án phát triển khu đô thị ................................................. 47 2.1.5.1.2. Lĩnh vực xây lắp........................................................................ 48 2.1.5.2. Tình hình SXKD giai đoạn 2009 – 2013 ......................................... 48 2.2. Tình hình quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình của Tổng công ty cổ phần Đầu tư phát triển xây dựng từ trước đến nay ...................................... 55 2.2.1. Tình hình quản lý dự án trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư ....................... 55 2.2.1.1. Đánh giá chung ............................................................................... 55 2.2.1.2. Phân tích việc thực hiện tiến độ công trình ...................................... 55 2.2.1.2.1. Tiến độ thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư ............................... 55 2.2.1.2.2. Công tác khảo sát, thiết kế, dự toán và thẩm định thiết kế, dự toán .......................................................................................................... 57 2.2.2. Tình hình quản lý dự án đầu tư trong giai đoạn đầu tư:.......................... 61 2.2.2.1. Đánh giá chung ............................................................................... 61 2.2.2.2. Tình hình thực hiện và kết quả đạt được trong thời gian qua ........... 62 2 2.2.2.2.1. Công tác bồi thường GPMB ...................................................... 62 2.2.2.2.2. Công tác rà phá bom mìn, vật nổ .............................................. 64 2.2.2.2.3. Công tác lập hồ sơ mời thầu, phê duyệt hồ sơ mời thầu, tổ chức đấu thầu, phê duyệt kết quả đấu thầu........................................................ 64 2.2.3. Tình hình quản lý dự án đầu tư trong giai đoạn kết thúc đầu tư ............. 72 2.2.3.2. Công tác bàn giao dự án đưa vào sử dụng ....................................... 75 2.2.3.3. Công tác thanh quyết toán ............................................................... 75 2.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác QLDA ĐTXD .................. 76 2.3.1. Các yếu tố bên trong ............................................................................. 76 2.3.2. Các yếu tố bên ngoài ............................................................................. 77 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ...................................................................................... 81 CHƯƠNG 3 ......................................................................................................... 82 CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QLDA ĐTXD CÔNG TRÌNH CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG ..... 82 3.1. Định hướng phát triển Tổng công ty giai đoạn 2014-2018 ...................... 82 3.1.1. Mục tiêu ................................................................................................ 82 3.1.1.1. Về sản xuất kinh doanh ................................................................... 82 3.1.1.2. Về công tác đầu tư .......................................................................... 82 3.1.2. Các chỉ tiêu SXKD giai đoạn 2014-2018 ............................................... 83 3.2. Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư .................. 83 3.2.1. Giải pháp 1: Giải pháp về công tác đấu thầu .......................................... 83 3.2.2. Giải pháp 2: Công tác bồi thường GPMB .............................................. 91 3.2.3. Giải pháp 3: Công tác giám sát thi công và thi công xây lắp .................. 96 3.2.4. Giải pháp 4: công tác cung cấp vật tư, thiết bị. ...................................... 99 3.2.5. Giải pháp 5: Xây dựng quy trình quản lý dự án ................................... 104 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .................................................................................... 115 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 116 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 118 PHỤ LỤC CÁC LUẬT, NGHỊ ĐỊNH, THÔNG TƯ ....................................... 119 LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG .............................................. 119 3 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ATLĐ An toàn lao động Ban GPMB Ban giải phóng mặt bằng BQL Ban quản lý CĐT Chủ đầu tư ĐVTV Đơn vị tư vấn ĐVTC Đơn vị thi công QSD Quyền sử dụng P.TCKT Phòng tài chính kế toán P.KTKT Phòng kinh tế kỹ thuật QLDA Quản lý dự án ĐTXD Đầu tư xây dựng Nhà thầu XD Nhà thầu xây dựng SXKD Sản xuất kinh doanh 4 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Phân loại dự án đầu tư theo Nghị định số 12/2009/ NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ .................................................................................. 12 Bảng 2.1: Bảng kết quả thực hiện SXKD giai đoạn 2004 – 2008 ........................... 47 Bảng 2.2: Bảng kế hoạch thực hiện SXKD giai đoạn 2009 – 2013 ........................ 48 Bảng 2.3: Bảng kết quả thực hiện SXKD giai đoạn 2009 – 2013 ........................... 49 Bảng 2.4: Bảng so sánh kế hoạch so với thực hiện SXKD ..................................... 50 giai đoạn năm 2009 – 2013 .................................................................................... 50 Bảng 2.5: Một số dự án đã và đang chuẩn bị thi công ............................................ 52 Bảng 2.6: Bảng kế hoạch tiến độ một số dự án trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư ..... 56 Bảng 2.7: Kết quả thẩm định khảo sát địa chất công trình DIC Phoenix ................ 58 Bảng 2.8: Kết quả thẩm định khái toán chi phí thiết kế công trình Vũng Tàu GATEWAY .......................................................................................................... 59 Bảng 2.9: Kết quả thẩm định dự toán Đường giao thông phân khu 2, Khu đô thị du lịch sinh thái Đại Phước......................................................................................... 60 Bảng 2.10: Bảng so sánh kế hoạch đấu thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu theo hình thức chỉ định đấu thầu dự án Khu đô thị du lịch sinh thái Đại Phước ..................... 65 Bảng 2.11: Bảng so sánh kế hoạch đấu thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu theo hình thức đấu thầu hạn chế dự án Khu đô thị du lịch sinh thái Đại Phước...................... 66 Bảng 3.1: Các chỉ tiêu SXKD định hướng giai đoạn 2014-2018 ............................ 83 Bảng 3.2: Bảng phân chia loại hợp đồng và giá hợp đồng...................................... 86 Bảng 3.3: Bảng quy trình QLDA (đối với các dự án đầu tư khu đô thị mới) ........ 105 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1. Các chức năng quản lý dự án .................................................................... 17 Hình 2. Quá trình QLDA ...................................................................................... 18 Hình 3. Chu kỳ hoạt động của dự án ...................................................................... 21 Hình 4. Cơ cấu tổ chức của Tổng công ty .............................................................. 36 Hình 5. Sơ đồ, kết quả công tác QLDA đầu tư tại Tổng công ty ............................ 79 Hình 6. Sơ đồ công tác đầu thầu theo mô hình xương cá........................................ 80 5 PHẦN MỞ ĐẦU Cùng với xu hướng hội nhập khu vực hóa toàn cầu trong mọi lĩnh vực kinh tế và cả lĩnh vực đầu tư xây dựng, công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng ngày càng trở nên phức tạp đòi hỏi phải có sự phối hợp của nhiều cấp, nhiều ngành, nhiều đối tác và nhiều bộ môn liên quan. Do đó, công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng đòi hỏi phải có sự phát triển sâu rộng và mang tính chuyên nghiệp hơn mới có thể đáp ứng nhu cầu xây dựng các công trình ở nước ta trong thời gian tới. Thực tiễn đó đã thúc đẩy sự ra đời môt “nghề” mới mang tính chuyên nghiệp thật sự: Quản lý dự án, một nghề đòi hỏi tính tổng hợp và chuyên nghiệp từ các tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động tư vấn. Tổng Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Xây dựng (DIC) phát triển theo hướng đa ngành nghề. Năm 2003 các dự án của Tổng công ty chủ yếu tập trung tại địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu nhưng đến nay các dự án ở mọi địa bàn trên cả nước trải dài từ Bắc vào Nam với quy mô lớn hàng ngàn tỷ đồng. Đứng trước thực tế của công tác đầu tư từ nay đến năm 2018 của Tổng công ty, một nhiệm vụ hết sức nặng nề được đặt ra là một mặt phải quản lý có hiệu quả vốn đầu tư, tránh tình trạng lãng phí và thất thoát do phải đầu tư nóng, dồn dập. Mặt khác phải đảm bảo đúng tiến độ thực hiện để đưa dự án vào vận hành. Để giải quyết vấn đề trên, việc nghiêu cứu và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án của Tổng công ty nhằm đạt được các mục đích sau: - Đánh giá được tình hình đầu tư xây dựng của Tổng công ty từ trước đến nay. - Phân tích tình hình quản lý dự án đầu tư các công trình của Tổng công ty từ trước đến nay. - Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại Tổng công ty cổ phần Đầu tư Phát triển Xây dựng. 1. Lý do chọn đề tài: 6 Tổng Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Xây dựng hiện đang đầu tư các dự án khu đô thị mới, du lịch, khai thác vật liệu xây dựng…ở mọi địa bàn trên cả nước trải dài từ Bắc vào Nam với các dự án quy mô lớn hàng ngàn tỷ đồng. Với khối lượng đầu tư lớn như vậy, một vấn đề đặt ra là phải làm thế nào để công tác QLDA đầu tư xây dựng đạt kết quả tốt hơn và hiệu quả cao hơn. Để đạt được hiệu quả thì công tác QLDA phải được thực hiện thường xuyên, liên tục trong mỗi bước, mỗi khâu trong quá trình đầu tư như từ khâu lên kế hoạch đầu tư, lựa chọn dự án đầu tư đến khâu khảo sát lựa chọn địa điểm, chọn quy mô, kết cấu, các giải pháp công nghệ, các biện pháp thi công phù hợp đến lập chi phí của từng dự án và cả khâu tổ chức thực hiện dự án. Từ những vấn đề trên, để góp phần đem lại hiệu quả hơn trong công tác QLDA đòi hỏi Tổng công ty phải tiến hành phân tích, đánh giá và đề xuất các giải pháp hoàn thiện hơn, từ đó tìm được hướng đi thích hợp. Tôi đã lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại Tổng công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Xây dựng” làm luận văn thạc sỹ của mình. 2. Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở nghiên cứu những lý luận cơ bản, chung nhất về công tác QLDA đầu tư xây dựng công trình, đề tài tập trung vào việc nghiên cứu phân tích đánh giá thực trạng công tác QLDA tại Tổng Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Xây dựng, từ đó đề xuất những giải pháp góp phần vào việc hoàn thiện công tác QLDA của Tổng công ty. 3. Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác QLDA tại Tổng công ty. Luận văn tập trung vào nghiên cứu thực trạng công tác QLDA từ khâu chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và kết thúc đầu tư. Phạm vi nghiên cứu gồm các vấn đề: - Công tác đấu thầu - Công tác bồi thường GPMB 7 - Công tác giám sát thi công và thi công xây lắp - Công tác cung cấp vật tư thiết bị - Quy trình QLDA - Tại Tổng công ty CP Đầu tư phát triển xây dựng thời gian từ 2013 đến 2018. Phương pháp nghiên cứu như sau: - Phương pháp thống kê: Thu thập số liệu về các dự án ở Tổng công ty. - Phương pháp phân tích tổng hợp: từ kết quả thống kê và kết quả tìm hiểu về công tác QLDA sẽ tiến hành đánh giá và phân tích những ưu điểm, nhược điểm, những mặt tồn tại và nguyên nhân của những hạn chế trong công tác QLDA ở Tổng công ty, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QLDA cho Tổng công ty. 4. Những đóng góp của đề tài. Hệ thống hóa các lý luận tổng quan về công tác QLDA. Từ những phân tích đánh giá một cách có luận cứ khoa học về thực trạng công tác QLDA ở Tổng công ty, từ đó đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác QLDA ở Tổng công ty góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty. 5. Nội dung của đề tài Luận văn gồm 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về đầu tư và QLDA đầu tư xây dựng công trình. - Chương 2: Phân tích thực trạng về công tác QLDA đầu tư xây dựng công trình tại Tổng công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Xây dựng. - Chương 3: Các giải pháp hoàn thiện công tác QLDA đầu tư xây dựng công trình của Tổng công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Xây dựng. 8 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 1.1. Cơ sở lý luận về đầu tư và quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình 1.1.1. Khái niệm đầu tư Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan (Luật đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005). Có nhiều cách phân loại hoạt động đầu tư, chẳng hạn theo tiêu thức quan hệ quản lý của Chủ đầu tư, có hai loại: Đầu tư trực tiếp và gián tiếp. - Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư. - Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư thông qua việc mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ khác, quỹ đầu tư chứng khoán và thông qua các định chế tài chính trung gian khác mà nhà đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư. Đầu tư là bỏ vốn để tạo nên một tài sản nào đó, cũng như để khai thác và sử dụng nó nhằm sinh lời hoặc thỏa mãn một nhu cầu của người bỏ vốn trong một thời gian nhất định. Tóm lại, có thể hiểu đầu tư là việc sử dụng các nguồn lực ở hiện tại, để tiến hành các hoạt động nhằm thu được các kết quả, thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai. 1.1.2. Dự án đầu tư 1.1.2.1. Khái niệm Nói một cách đơn giản dự án là việc thực hiện một mục đích hay nhiệm vụ công việc nào đó dưới sự ràng buộc về yêu cầu và nguồn lực đã định. Thông qua việc thực hiện dự án để cuối cùng đạt được mục tiêu nhất định đã đề ra và kết quả 9 của nó có thể là một sản phẩm hay một dịch vụ. Chúng ta có thể đưa ra một số định nghĩa về dự án đầu tư như sau: Dự án là một quá trình đơn giản nhất gồm một tập hợp các hoạt động có phối hợp và được kiểm soát, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được tiến hành để đạt được một mục tiêu phù hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm cả các ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực (theo định nghĩa của Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa ISO trong tiêu chuẩn ISO 9000: 2000 và theo tiêu chuẩn của Việt Nam TCVN ISO 9000: 2000). Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở (luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003). Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định (Luật đầu tư số 59/2005/QH11, ngày 29/11/2005). Căn cứ vào các định nghĩa trên, trong đề tài này chúng ta có thể hiểu dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động và chi phí cần thiết được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểm xác định để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai. 1.1.2.2. Công dụng của dự án đầu tư Dự án đầu tư có những công dụng như sau:  Đối với Nhà nước và định chế tài chính: Dự án đầu tư là cơ sở để thẩm định và ra quyết định nhà đầu tư, quyết định tài trợ vốn cho dự án.  Đối với chủ đầu tư: - Dự án đầu tư là căn cứ quan trọng nhất để quyết định bỏ vốn đầu tư. - Dự án đầu tư là cơ sở để xin phép được đầu tư và cấp giấy phép hoạt động. 10 - Dự án đầu tư là cơ sở để xin phép được nhập khẩu máy móc thiết bị, xin hưởng các khoản ưu đãi trong đầu tư. - Dự án đầu tư là phương tiện để tìm đối tác trong nước và nước ngoài liên doanh bỏ vốn đầu tư. - Dự án đầu tư là phương tiện thuyết phục các tổ chức tài chính tiền tệ trong và ngoài nước tài trợ hoặc cho vay vốn. - Dự án đầu tư là căn cứ quan trọng để xem xét giải quyết các mối quan hệ về quyền lợi và nghĩa vụ giữa các bên tham gia liên doanh, giữa liên doanh và Nhà nước Việt Nam. Đây cũng là cơ sở pháp lý để xét xử khi có tranh chấp giữa các bên tham gia liên doanh. 1.1.2.3. Đặc trưng của một dự án đầu tư. Dự án đầu có những đặc trưng cơ bản sau đây: - Dự án có mục đích, kết quả xác định. Điều này thể hiện tất cả các dự án đều phải có kết quả được xác định rõ. Kết quả này có thể là một tòa nhà, một dây chuyền sản xuất… Mỗi dự án lại bao gồm một tập hợp nhiệm vụ cần thực hiện. Mỗi nhiệm vụ lại có kết quả riêng độc lập. Tập hợp các kết quả cụ thể của các nhiệm vụ hình thành nên kết quả chung của dự án. - Dự án có chu kỳ phát triển riêng và thời gian tồn tại hữu hạn. Dự án là một sự sáng tạo, dự án không kéo dài mãi mãi. Khi dự án kết thúc, kết quả dự án được chuyển giao cho bộ phận quản lý vận hành. - Dự án có sự tham gia của nhiều bên như: Chủ đầu tư, Nhà thầu, cơ quan cung cấp dịch vụ trong đầu tư, cơ quan quản lý Nhà nước. Dự án nào cũng có sự tham gia của nhiều bên hữu quan như chủ đầu tư, người hưởng thụ dự án, các nhà Tư vấn, Nhà thầu, các cơ quan quản lý nhà nước. Tùy theo tính chất của dự án và yêu cầu của CĐT mà sự tham gia của các thành phần trên cũng khác nhau. - Sản phẩm dự án mang tính chất đơn chiếc, độc đáo. Kết quả của dự án có tính khác biệt cao, sản phẩm và dịch vụ do dự án đem lại là duy nhất. 11 - Môi trường hoạt động của dự án là “va chạm”, có sự tương tác phức tạp giữa dự án này với dự án khác, giữa bộ phận quản lý này với bộ phận quản lý khác. - Dự án có tính bất định và rủi ro cao, do đặc điểm mang tính dài hạn của hoạt động đầu tư phát triển. Hầu hết các dự án đòi hỏi quy mô tiền vốn, vật tư và lao động rất lớn để thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định. Mặt khác thời gian đầu tư và vận hành kéo dài nên các dự án đầu tư thường có độ rủi ro cao. 1.1.2.4. Phân loại dự án đầu tư Bảng 1.1: Phân loại dự án đầu tư theo Nghị định số 12/2009/ NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ STT LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ TỔNG MỨC XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐẦU TƯ Theo NQ Dự án quan trọng quốc gia 66/2006/QH11 của Quốc hội I Nhóm A Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuộc 1 lĩnh vực bảo vệ an ninh, quốc phòng có tính chất bảo mật quốc gia, có ý nghĩa chính trị - xã Không kể mức vốn hội quan trọng. 2 Các dự án đầu tư xây dựng công trình: sản xuất chất độc hại, chất nổ, hạ tầng khu công nghiệp Không kể mức vốn Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp điện, khai thác dầu khí, hóa chất, phân 3 bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác khoáng sản, các dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), xây dựng nhà ở. 12 Trên 1.500 tỷ đồng Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thủy lợi, giao thông (khác ở điểm I-3), cấp thoát nước và 4 công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, tin học, hóa Trên 1.000 tỷ đồng dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thông. Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp nhẹ, sành sứ, thủy tinh, in, vườn quốc 5 gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm Trên 700 tỷ đồng nghiệp, nuôi trồng thủy sản, chế biến nông, lâm, thủy sản. Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế, văn hóa, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây 6 dựng dân dụng khác (trừ xây dựng khu nhà ở), Trên 500 tỷ đồng kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác. II Nhóm B Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp điện, khai thác dầu khí, hóa chất, phân 1 bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản, các dự án giao thông (cầu, Từ 75-1.500 tỷ đồng cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), xây dựng khu nhà ở. Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thủy lợi, giao thông (khác ở điểm II-1), cấp thoát nước 2 và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, tin học, hóa dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thông. 13 Từ 50-1000 tỷ đồng Các dự án đầu tư xây dựng công trình: hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới, công nghiệp nhẹ, sành 3 sứ, thủy tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn Từ 40-700 tỷ đồng thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, chế biến nông lâm thủy sản. Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế, văn hóa, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây 4 dựng dân dụng khác (trừ xây dựng khu nhà ở), Từ 30-500 tỷ đồng kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác. III Nhóm C Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp điện, khai thác dầu khí, hóa chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai 1 thác, chế biến khoáng sản, các dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, Dưới 75 tỷ đồng đường quốc lộ). Các trường phổ thông nằm trong quy hoạch (không kể mức vốn), xây dựng khu nhà ở. Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thủy lợi, giao thông (khác ở điểm III-1), cấp thoát nước 2 và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, tin học, hóa Dưới 50 tỷ đồng dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính viễn thông. Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công 3 nghiệp nhẹ, sành sứ, thủy tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuối trồng thủy sản, chế biến nông, 14 Dưới 40 tỷ lâm, thủy sản. Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế, văn hóa, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây 4 dựng dân dụng khác (trừ xây dựng khu nhà ở), Dưới 30 tỷ đồng kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác Nguồn: Thư viện điện tử Chính phủ Phân loại dự án theo nguồn vốn đầu tư gồm: - Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước - Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước - Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước - Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn. Ngoài quy định trên thì tùy theo nguồn vốn sử dụng cho dự án, Nhà nước còn quản lý theo các quy định sau đây: - Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước kể cả các dự án thành phần, Nhà nước quản lý toàn bộ quá trình đầu tư xây dựng từ việc xác định chủ trương đầu tư, lập dự án, quyết định đầu tư, lập thiết kế, dự toán, lựa chọn nhà thầu, thi công xây dựng đến khi nghiệm thu, bàn giao và đưa công trình vào khai thác sử dụng. - Đối với dự án doanh nghiệp sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước, Nhà nước quản lý về chủ trương và quy mô đầu tư. Doanh nghiệp có dự án tự chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và quản lý dự án theo các quy định của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP và các quy định khác của pháp luật có liên quan. - Đối với các dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân, CĐT tự quyết định hình thức và nội dung QLDA. Đối với các dự án sử dụng hỗn hợp nhiều 15 nguồn vốn khác nhau thì các bên góp vốn thỏa thuận về phương thức quản lý hoặc quản lý theo quy định đối với nguồn vốn có tỷ lệ phần trăm (%) lớn nhất trong tổng mức đầu tư. - Đối với dự án quan trọng quốc gia hoặc dự án nhóm A gồm nhiếu dự án thành phần, nếu từng dự án thành phần có thể độc lập vận hành, khai thác hoặc thực hiện theo phân kỳ đầu tư thì mỗi dự án thành phần có thể được quản lý, thực hiện như một dự án độc lập. Việc phân chia dự án thành các dự án thành phấn do người quyết định đầu tư quyết định. 1.1.2.5. Phân loại cấp công trình xây dựng Một dự án có thể gồm một hoặc nhiều công trình xây dựng có loại và cấp công trình khác nhau: - Theo công năng, tính chất công trình sử dụng được chia theo 5 loại: Công trình dân dụng, công nghiệp, nông nghiệp, giao thông, hạ tầng kỹ thuật. - Theo kết cấu, loại vật liệu sử dụng và tuổi thọ công trình xây dựng được chia theo 5 cấp công trình: công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, cấp III, và cấp IV. 1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình 1.2.1. Khái niệm và đặc trưng của QLDA QLDA là việc áp dụng những hiểu biết, kỹ năng, công cụ kỹ thuật vào hoạt động dự án nhằm đạt được những yêu cầu và mong muốn từ dự án. QLDA còn là quá trình lập kế hoạch tổng thể, điều phối thời gian nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án từ khi bắt đầu đến khi kết thúc nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép. Các giai đoạn của quá trình QLDA: Hình thành một chu trình năng động từ việc lập kế hoạch đến điều phối thực hiện và giám sát, sau đó phản hồi cho việc tái lập kế hoạch dự án (như Hình 1.1). 16 Lập kế hoạch  Thiết lập mục tiêu  Dự tính nguồn lực Giám sát, điều hành Điều phối thực hiện  Đo lường kết quả  Bố trí tiến độ thời gian  So sánh mục tiêu  Phân phối nguồn lực  Báo cáo  Phối hợp các hoạt động  Giải quyết các vấn đề  Khuyến khích động viên Hình 1. Các chức năng quản lý dự án Nguồn: Giáo trình về QLDA của Đỗ Thị Xuân Lan – NXB đại học Quốc gia TP.HCM. - Lập kế hoạch: Đây là các giai đoạn thực hiện mục tiêu, xác định những công việc cần được hoàn thành, nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình phát triển một kế hoạch hành động theo trình tự logic mà có thể biểu diễn được dưới dạng một sơ đồ hệ thống. - Điều phối thực hiện dự án: Đây là một quá trình phân phối nguồn lực bao gồm tiền vốn, lao động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiến độ thời gian. Giai đoạn này chi tiết hóa thời gian, lập trình cho từng công việc và toàn bộ dự án (khi nào bắt đầu, khi nào kết thúc), trên cơ sở đó bố trí nguồn vốn, nhân lực và thiết bị phù hợp. - Giám sát, điều chỉnh: Là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình hoàn thành, giải quyết những vấn đề liên quan, thực hiện báo cáo hiện trạng và đề xuất biện pháp giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực hiện. Cùng với hoạt động giám sát công tác đánh giá dự án giữa kỳ và cuối kỳ cũng được thực hiện nhằm tổng kết rút kinh nghiệm, kiến nghị các phần sau của dự án. Quản lý dự án bao gồm những đặc trưng cơ bản sau: 17
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan