Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn nghiên cứu hoạt động nội thương tỉnh hà nam...

Tài liệu Luận văn nghiên cứu hoạt động nội thương tỉnh hà nam

.PDF
139
553
123

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI ---------- TRƯƠNG THỊ LAN NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG NỘI THƯƠNG TỈNH HÀ NAM Chuyên ngành: Địa lí học Mã số: 60.31.05.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC ĐỊA LÍ Người hướng dẫn khoa học: GS.TS Đỗ Thị Minh Đức HÀ NỘI - 2017 MỤC LỤC MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ..................................................................................... 1 2. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU ................................................................................. 2 3. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIỚI HẠN ........................................................ 5 4. QUAN ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................... 6 5. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN......................................................... 9 6. CẤU TRÚC LUẬN VĂN .................................................................................. 9 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG NỘI THƯƠNG ............................................................................................................ 10 1.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN......................................................................................... 10 1.1.1. Một số khái niệm ........................................................................................ 10 1.1.1.1. Thương mại ............................................................................................. 10 1.1.1.2. Nội thương ............................................................................................. 10 1.1.1.3. Hàng hóa ............................................................................................. 10 1.1.1.4. Thị trường ............................................................................................. 11 1.1.1.5. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng ....................... 11 1.1.2. Vai trò và chức năng của ngành nội thương ................................................ 11 1.1.2.1. Vai trò của ngành nội thương .................................................................... 11 1.1.2.2. Chức năng ngành nội thương .................................................................... 12 1.1.3. Đặc trưng cơ bản của hoạt động nội thương trong nền kinh tế thị trường .... 13 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động nội thương ........................................ 14 1.1.4.1. Vị trí địa lý ............................................................................................. 14 1.1.4.2. Kinh tế - xã hội ......................................................................................... 14 1.1.4.3. Nhân tố tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ............................................... 18 1.1.5.Một số hình thức tổ chức lãnh thổ hoạt động nội thương vận dụng cấp tỉnh ....... 20 1.1.5.1. Cửa hàng bán lẻ ........................................................................................ 20 1.1.5.2. Chợ ............................................................................................. 21 1.1.5.3. Siêu thị ............................................................................................. 27 1.1.5.4. Trung tâm thương mại (TTTM) ................................................................ 31 1.1.5.5. Hội chợ triển lãm ...................................................................................... 33 1.1.6. Các tiêu chí đánh giá hoạt động nội thương cấp tỉnh ................................... 33 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ................................................................................... 35 1.2.1. Tổng quan về hoạt động nội thương Việt Nam ............................................ 35 1.2.1.1. Quy mô thị trường hàng hóa trong nước phát triển mạnh .......................... 36 1.2.1.2. Hoạt động nội thương thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế .......... 37 1.2.1.3. Hoạt động nội thương diễn ra không đều theo lãnh thổ ............................. 38 1.2.1.4. Các hình thức tổ chức lãnh thổ của hoạt động nội thương ......................... 40 1.2.2. Tổng quan về hoạt động nội thương vùng Đồng bằng sông Hồng ............... 44 Tiểu kết chương 1 ................................................................................................. 47 CHƯƠNG 2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NỘI THƯƠNG TỈNH HÀ NAM ............................................................ 48 2.1. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI HOẠT ĐỘNG NỘI THƯƠNG ..... 48 2.1.1. Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ .................................................................. 48 2.1.2. Nhân tố kinh tế xã hội ................................................................................. 49 2.1.2.1. Quy mô, tốc độ tăng trưởng và cơ cấu GDP theo ngành ............................ 49 2.1.2.2. Sự phát triển của các ngành kinh tế ........................................................... 51 2.1.2.3. Đặc điểm dân cư ....................................................................................... 55 2.1.2.4. Cơ sở hạ tầng ............................................................................................ 57 2.1.2.5. Vốn đầu tư ................................................................................................ 59 2.1.2.6. Khoa học - công nghệ ............................................................................... 60 2.1.2.7. Chính sách và xu thế phát triển ................................................................. 60 2.1.3. Nhân tố tự nhiên ......................................................................................... 61 2.1.3.1. Địa hình - đất ............................................................................................ 61 2.1.3.2. Khí hậu và thủy văn .................................................................................. 63 2.1.3.3. Khoáng sản ............................................................................................... 64 2.1.4. Đánh giá chung ........................................................................................... 65 2.1.4.1. Thế mạnh .................................................................................................. 65 2.1.4.2. Hạn chế..................................................................................................... 66 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NỘI THƯƠNG TỈNH HÀ NAM............ 67 2.2.1. Khái quát sự phát triển ................................................................................ 67 2.2.2. Thực trạng hoạt động nội thương ................................................................ 68 2.2.2.1. Quy mô thị trường nội địa ......................................................................... 68 2.2.2.2. Cơ cấu hoạt động nội thương .................................................................... 70 2.2.3. Tiêu chí khác .............................................................................................. 72 2.2.4. Các hình thức tổ chức lãnh thổ hoạt động nội thương tỉnh Hà Nam............. 74 2.2.4.1. Cửa hàng bán buôn, bán lẻ ........................................................................ 74 2.2.4.2. Hệ thống chợ ............................................................................................ 75 2.2.4.3. Siêu thị và trung tâm thương mại .............................................................. 89 2.2.4.4. Hội trợ triển lãm ....................................................................................... 96 Tiểu kết chương 2 ................................................................................................. 99 CHƯƠNG 3:ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG NỘI THƯƠNG TỈNH HÀ NAM ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 101 3.1. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN............. 101 3.1.1 Quan điểm phát triển ................................................................................... 101 3.1.2 Mục tiêu phát triển ...................................................................................... 102 3.1.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 102 3.1.2.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 102 3.1.2.3. Phương án phát triển ............................................................................... 103 3.1.3. Định hướng phát triển ............................................................................... 103 3.2. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ................................................................... 112 3.2.1. Khuyến khích phát triển các loại hình tổ chức thương mại truyền thống và hiện đại ............................................................................................................. 112 3.2.4. Đổi mới phương thức và tăng cường công tác quản lý Nhà nước ............... 115 Tiểu kết chương 3 ............................................................................................... 120 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 124 PHỤ LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ĐBSH Đồng bằng sông Hồng GDP Tổng sản phẩm quốc nội GTSX Giá trị sản xuất HTTCLT Hình thức tổ chức lãnh thổ KT – XH Kinh tế - xã hội NGTK Niên giám thống kê TMBLHH Tổng mức bán lẻ hàng hóa TMBLHH & DTDVTD Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng TTTM Trung tâm thương mại TP Thành phố VLXD Vật liệu xây dựng WTO Tổ chức thương mại thế giới DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Trang Hình 1.1. TMBLHH & DTDVTD của nước ta giai đoạn 2005 – 2015 ................. 36 Hình1.2. Cơ cấu TMBLHH &DTDVTD (giá thực tế) của nước ta phân theo thành phần kinh tế giai đoạn 2005 – 2015 (%) ........................................................ 37 Hình 2.1. Quy mô và tốc độ tăng trưởng GDP tỉnh Hà Nam ................................ 49 Hình 2.2. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế tỉnh Hà Nam........................... 50 Hình 2.3. Quy mô và bình quân TMBLHH & DTDVTD theo đầu người của tỉnh Hà Nam giai đoạn 2005 - 2015 ...................................................................... 68 Hình 2.4. Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa theo nhóm hàng trên thị trường ....... 70 Hình 2.5. Số lượng chợ tại các huyện trên địa bàn tỉnh Hà Nam phân theo tính chất công trình năm 2015 ..................................................................................... 79 DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU Trang Bảng 1.1. TMBLHH & DTDVTD phân theo vùng của nước ta năm 2015 ............. 39 Bảng 1.2. Số lượng và mật độ chợ phân theo vùng kinh tế của nước ta năm 2015 . 41 Bảng 1.3. Số lượng siêu thị và TTTM của nước ta giai đoạn 2005 - 2015 .............. 43 Bảng 1.4. Các tỉnh/TP có số lượng siêu thị và TTTM lớn của nước năm 2015 ...... 43 Bảng 1.5. TMBLHH & DTDVTD vùng Đồng bằng sông Hồng ........................... 44 Bảng 1.6. Số lượng chợ, siêu thị và TTTM ở các tỉnh trong vùng ĐBSH năm 201545 Bảng 2.1. Cơ cấu thành phần kinh tế Hà Nam giai đoạn 2005 – 2015 .................... 51 Bảng 2.2. Dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên tỉnh Hà Nam ............................. 56 Bảng 2.3. TMBLHH & DTDVTD của tỉnh phân theo đơn vị hành chính............... 69 Bảng 2.4. Chỉ số CPI bình quân 12 tháng qua các năm của Hà Nam và cả nướcgiai đoạn 2005 – 2015 .................................................................................................. 73 Bảng 2.5. Chỉ số CPI một số nhóm mặt hàng của tháng 12 so với cùng kì của năm 2011 và 2015 (%) .................................................................................................. 74 Bảng 2.6. Hệ thống các cửa hàng bán lẻ hàng hóa phân theo nhóm mặt hàng trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2015 ................................................................................... 74 Bảng 2.7. Quy mô diện tích chợ và hạng chợ phân theo huyện, thành phố của tỉnh Hà Nam năm 2015. ................................................................................................ 77 Bảng 2.8. Mật độ và bán kính phục vụ của chợ trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2015 .. 80 Bảng 2.9. Mật độ chợ theo số dân tại các huyện, thành phố của Hà Nam năm 2015 ... 82 Bảng 2.10. Số lượng siêu thị và TTTM tỉnh Hà Nam năm 2015 ............................ 90 Bảng 2.11. Số lượng siêu thị và TTTM phân theo hạng năm 2015 ......................... 91 Bảng 3.1. Các chỉ tiêu phát triển thương mại chủ yếu .......................................... 103 DANH MỤC BẢN ĐỒ 1. Bản đồ hành chính tỉnh Hà Nam 2. Bản đồ các nhân tổ ảnh hưởng tới hoạt động nội thương ở tỉnh Hà Nam 3. Bản đồ thực trạng hoạt động nội thương tỉnh Hà Nam MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Hiện nay với sự bùng nổ của khoa học, công nghệ hiện đại, các quốc gia trên thế giới đang tiến sâu vào công cuộc hội nhập kinh tế, quốc tế. Quá trìnhtoàn cầu hóa, khu vực hóa là xu thế tất yếu, kinh tế toàn cầu hóa đang lan chảy nhanh chóng gắn kết các nền kinh tế thế giới,thúc đẩy sự hợp tác sâu rộng về mọi mặt giữa các quốc gia. Trong đó yếu tố quan trọng đánh giá thành quả hội nhập kinh tế quốc tế của các quốc gia đó là hoạt động thương mại. Thương mại là một trong những hoạt động dịch vụ quan trọng hàng đầu của nền kinh tế, là một mắt xích trong bộ máy kinh tế, đánh dấu sự thịnh vượng của một quốc gia. Tuy không trực tiếp tham gia sản xuất vật chất nhưng thương mại không chỉ tạo ra nguồn thu lớn đóng góp vào nền kinh tế đất nước mà còn thỏa mãn nhu cầu trao đổi, đa dạng về hàng hóa của con người. Thương mại vừa có vai trò điều tiết sản xuất và hướng dẫn tiêu dùng, vừa góp phần thúc đẩy quá trình tái sản xuất mở rộng phát triển. Một xã hội không có thương mại thì mọi hoạt động sản xuất bị ngừng trệ và những nhu cầu của con người không được đáp ứng. Thương mại gồm hai phân ngành là ngoại thương và nội thương, trong đó bộ phận quan trọng là thị trường trong nước do ngành nội thương đảm nhận. Do đó phát triển thương mại nói chung và đẩy mạnh hoạt động nội thương là yêu cầu quan trọng không thể thiếu để đảm bảo cho quá trình giao lưu, trao đổi sản phẩm, điều tiết sản xuất và hướng dẫn tiêu dùng góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất. Trong bối cảnh toàn cầu hóa, Việt Nam cũng đã tham gia vào sân chơi toàn cầu, kể từ sau Đổi mới (1986) và khi nước ta bình thường hóa quan hệ Việt - Mỹ vào năm 1995,ngành thương mại nói chung và nội thương nói riêng đã đạt được nhiều thành tựu to lớn. Thị trường mở rộng, hàng hóa được lưu thông với cường độ lớn phục vụ sản xuất và tiêu dùng. Đặc biệt là khi Việt Nam tham gia vàoTổ chức kinh tế thế giới (WTO) vào năm 2007 và hàng loạt các tổ chức mậu dịch tự do (FTA)trong những năm gần đây thì ngành thương mại nước ta ngày càng có nhiều triển vọng lớn mạnh với những bước chuyển mình quan trọng. Là một tỉnh thuộc đồng bằng sông Hồng, Hà Nam được xác định có nhiều thuận lợi về vị trí địa lí, giao thông vận tải, hoạt động thương mại. Tỉnh Hà Nam có vị 1 tríchiến lược quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội của đồng bằng sông Hồng. Hà Nam được coi là cửa ngõ phía nam của thủ đô Hà Nội, nằm liền kề vùng trọng điểm kinh tế phía Bắc, gần với tam giác phát triển kinh tế Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh. Đặc biệt nằm trên 2 trục đường giao thông xương sống của cả nước là quốc lộ 1A và đường sắt Bắc - Nam, đây là những lợi thế lớn giúp cho hoạt động nội thương của tỉnh phát triển. Hoạt động mua bán trên thị trường diễn ra sôi nổi nhất là khu vực trung tâm thành phố, dọc tuyến đường quốc lộ 1A, thị trấn và các khu trung tâm huyện với sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế đã đáp ứng nhu cầu về nguyên liệu cho sản xuất hàng hóa, tiêu dùng ngày càng đa dạng, phong phú của các tầng lớp dân cư trong và ngoài tỉnh. Song song với những thuận lợi đó, hoạt động nội thương của tỉnh cũng gặp không ít những khó khăn, thách thức như sự cạnh tranh của các thị trường lân cận, hạn chế về cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật...Vì vậy, nghiên cứu hoạt động nội thương dưới góc độ địa lí là cần thiết nhằm đánh giá đúng những tiềm năng, thế mạnh và thực trạng hoạt động nội thương của tỉnh hiện nay, từ đó khắc phục những hạn chế, khó khăn để tạo đà cho sự phát triển kinh tế - xã hội bền vững. Đồng thời, việc nghiên cứu đề tài cũng là cơ hội để tác giả củng cố kiến thức, chuẩn bị tư liệu cho việc giảng dạy địa lí kinh tế - xã hội và địa lí địa phương sau này. Đặc biệt với mong muốn tìm hiểu về quê hương của mình và góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu hoạt động nội thương tỉnh Hà Nam” cho luận văn cao học chuyên ngành địa lý kinh tế - xã hội của mình. 2. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU Là ngành có lịch sử lâu đời,thương mại là một trong những hoạt động quan trọng của ngành dịch vụ và trong hệ thống các ngành kinh tế quốc dân. Bởi vậy, cho đến nay đã có rất nhiều giáo trình tài liệu và công trình nghiên cứu trong và ngoài nước về thương mại như nghiên cứu thương mại nói chung trong lĩnh vực dịch vụ hay nghiên cứu riêng từng bộ phận (nội thương, ngoại thương)..., và dưới nhiều góc độ khác nhau như kinh tế học, địa lí học… Ở Việt Nam đã có nhiều công trình nghiên cứu về lĩnh vực này. Về cơ sở lý luận của thương mại nói chung và nội thương nói riêng, trước hết phải kể đến “Giáo trình kinh tế các ngành thương mại – dịch vụ”của các tác giả: Đặng Đình Đào, Hoàng Đức Thân viết năm 2003 – NXB Thống kê[9], tác giả đã đề cập tới 2 những vấn đề cơ bản về phát triển thương mại và dịch vụ như khái niệm, chức năng, nhiệm vụ, cơ sở hình thành và mục tiêu, quan điểm, định hướng, sự cần thiết phát triển ngành thương mại- dịch vụ ở nước ta. Giáo trình “Địa lí kinh tế - xã hội Việt Nam”(2005), của tác giả Nguyễn Viết Thịnh, Đỗ Thị Minh Đức, đã dành một chương bàn về thương mại trong khu vực kinh tế dịch vụ, trong đó phần lớn cho các vấn đề của ngành nội thương[22]. Trong giáo trình: “Địa lí kinh tế - xã hội đại cương”(năm 2010) của tác giả Nguyễn Minh Tuệ, Nguyễn Viết Thịnh, Lê Thông cũng đã đề cập tới những nội dung căn bản nhất của nội thương trong chương IV[27]. Và gần đây, tác giả Nguyễn Minh Tuệ, Lê Thông (đồng chủ biên) đã phân tích rất cụ thể về thương mại trong phần I trên phương diện địa lí học và đi sâu phân tích ngành nội thương trong chương 2 với cuốn “Địa lí dịch vụ”(tập 2) - Địa lí thương mại và dịch vụ,NXB ĐH Sư Phạm phát hành[28]. Bên cạnh đó, còn có những công trình nghiên cứu riêng về các khía cạnh của hoạt động nội thương của các tác giả ở Bộ Công thương - Viện nghiên cứu Thương mại với các bài báo đăng trên các kỉ yếu và tạp chí như:Trong Kỉ yếu hội thảo quốc gia: “Thương mại Việt Nam trong qúa trình hội nhập kinh tế quốc tế” của Bộ thương mại (2003) đã phân tích cụ thể những vấn đề của thương mại dưới góc độ kinh tế, từ đó đánh giá những tác động, những cơ hội và thách thức của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đến ngành thương mại [5]. Tiếp đến là“Thực trạng phát triển mạng lưới chợ trên phạm vi toàn quốc” (2015) của tác giả Nguyễn Thu Hương, Phạm Vũ Quang Huy đã nghiên cứu về một hình thức tổ chức lãnh thổ cụ thể và điển hình của nội thương[25]và “Giải pháp phát triển các mô hình kinh doanh chợ” (2007)[4]. Cùng với đó là nghiên cứu gần đâycủa tác giả Nguyễn Huy Bách “Đổi mới mô hình tổ chức quản lí chợ ở nước ta, thực trạng và giải pháp” (2016) cũng đã đề cập tới sự đổi mới về hình thức tổ chức lãnh thổ chợ trên quy mô cả nước[2]. Nghiên cứu “Giải pháp phát triển các loại hình bán lẻ văn minh hiện đại ở nước ta” (2008) của tác giả Phạm Hữu Thìn đề cập tới các đặc trưng của loại hình bán lẻ mới được hình thành và phát triển ở nước ta như siêu thị và trung tâm thương mại[21]. “Quy hoạch phát triển mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại cả nước thời kì 2011 – 2020 và tầm nhìn đến 2030” của PGS.TS Hoàng Thọ Xuân, Phạm Hồng Tú, kỉ yếu 2012 – Viện nghiên cứu thương mạicũng cho thấy được sự phát triển và tầm nhìn mới của các loại hình bán lẻ hiện đại[32]. “Nghiên cứu các dịch vụ bán buôn, bán lẻ của một số nước 3 và khả năng vận dụng vào Việt Nam”- Đề tài nghiên cứu cấp Bộ (năm 2007) của Nguyễn Thị Nhiễu cũng đã phân tích rõ vai trò, đặc điểm, xu hướng phát triển mới của các dịch vụ bán buôn, bán lẻ và vận dụng kinh nghiệm từ các nước phát triển vào nước ta [14]. Bên cạnh đó còn có các công trình nghiên cứu như“Thị trường nội địa: Tiềm năng còn bỏ ngỏ”(năm 2015) - NXB Bộ Công thương[6].“Chính sách thương mại nội địa”của tác giả Trịnh Thị Thanh Thủy, Vũ Thúy Vinh- Viện nghiên cứu thương mại, tạp chí số 21(năm 2016); hay “Siêu thị - phương thức kinh doanh bán lẻ hiện đại của Việt Nam”–(NXB Lao động - xã hội, năm 2006) của Nguyễn Thị Nhiễu[15]cũng đã đề cập khá chi tiết về thương mại trong nước và một số hình thức tổ chức lãnh thổ của hoạt động nội thương. Có thể thấy ngành thương mại nói chung và hoạt động nội thương nói riêng đã được nghiên cứu ở trên rất nhiều giáo trình, công trình khoa học. Đây là nguồn tư liệu quý báu với khối lượng thông tin tương đối chi tiết, đầy đủ giúp tác giả thực hiện đề tài. Gần đây những công trình nghiên cứu của các học viên cao học địa lý về thương mại và nội thương dưới góc độ địa lý học cũng có những đóng góp, giá trị nhất định, tiêu biểu như: “Địa lý thương mại tỉnh Phú Thọ” của tác giả Đinh Phương Liên, năm 2013,“Hoạt động nội thương tỉnh Bắc Ninh”(năm 2013) của tác giả Nguyễn Thị Hương; “Nghiên cứu hoạt động nội thương tỉnh Quảng Ninh”của tác giả Nguyễn Thị Thảo, năm 2015, “Nghiên cứu hoạt động nội thương tỉnh Hưng Yên”của tác giả Dương Thị Viển, năm 2015). Nghiên cứu về vấn đề phát triển nội thương trên địa bàn tỉnh Hà Nam nhìn chung chưa nhiều, đặc biệt dưới góc độ địa lí, chủ yếu mới là các nghiên cứu, báo cáo của Sở công thương về ngành nội thương. Thông qua các báo cáo hàng năm của Sở Công thương tỉnh Hà Nam về các lĩnh vực của thương mại, tiêu biểu và có ý nghĩa thiết thực phục vụ trực tiếp cho việc nghiên cứu đề tài là: “Quyết định về việc phê duyệt quy hoạch phát triển Công nghiệp – Thương mại tỉnh Hà Namgiai đoạn 2011 – 2020, tầm nhìn đến năm 2030” của UBND tỉnh Hà Nam, năm 2012[29]; “Chương trình phát triển Thương mại, Du lịch Hà Nam giai đoạn 2006 – 2010” của Tỉnh ủy Hà Nam[26], và một số báo cáo về hoạt động thương mại của Sở Công thương như “Công nghiệp – Thương mại Hà Nam với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế” [16], Tình hình thị trường Hà Nam[17], Xây dựng nông thôn mới ở Hà Nam dưới góc nhìn tiêu chí về chợ[18],… 4 Trên cơ sở tham khảo và nghiên cứu các tài liệu thu thập được kết hợp với các chuyến thực địa khảo sát địa bàn tỉnh Hà Nam, tác giả đã phân tích, tổng hợp để hoàn thành đề tài: “Nghiên cứu hoạt động nội thương tỉnh Hà Nam”. 3. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIỚI HẠN 3.1. Mục tiêu Vận dụng cơ sở lý luận và thực tiễn của ngành thương mại nói chung và nội thương nói riêng để nghiên cứu, đề tài có mục tiêu đánh giá những nhân tố ảnh hưởng và thực trạng phát triển ngành nội thương của tỉnh Hà Nam. Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp góp phần đẩy mạnh phát triển hiệu quả, hợp lí hoạt động nội thương của tỉnh trong xu thế hội nhập và phát triển bền vững. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để thực hiện được mục tiêu trên, đề tài tập trung giải quyết những nhiệm vụ sau: - Tổng quan một số vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động thương mại nói chung và nội thương nói riêng, vận dụng nghiên cứu vào địa bàn tỉnh Hà Nam dưới góc độ địa lí. - Đánh giá những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động nội thương của tỉnh Hà Nam. - Phân tích thực trạng hoạt động nội thương của tỉnh Hà Nam giai đoạn 2005 – 2015. - Đề xuất một số phương hướng, giải pháp góp phần đẩy mạnh phát triển hoạt động nội thương của tỉnh giai đoạn tới. 3.3. Giới hạn nghiên cứu 3.3.1. Về nội dung Đề tài tập trung nghiên cứu nội thương tỉnh Hà Nam dưới góc độ địa lý ở các khía cạnh sau: - Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển hoạt động nội thương tỉnh Hà Nam. - Phân tích thực trạng phát triển hoạt động nội thương tỉnh Hà Nam, trong đó tập trung vào một số tiêu chí như: tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng, cơ cấu ngành nội thương, sự phát triển của thị trường, các mặt hàng và một số hình thức chủ yếu của hoạt động nội thương như: cửa hàng bán lẻ, mạng lưới chợ, siêu thị, trung tâm thương mại… 5 3.3.2. Về phạm vi lãnh thổ nghiên cứu Đề tài chủ yếu nghiên cứu trên phạm vi toàn tỉnh Hà Nam, chú ý tới sự phân hóa theo thành phố, thị trấn, các huyện và một số trường hợp điển hình trong đó có sự so sánh với các tỉnh, thành phố lân cận và vùng đồng bằng sông Hồng. 3.3.3. Về thời gian nghiên cứu Đề tài chủ yếu phân tích, sử dụng số liệu, tư liệu trong khoảng thời gian từ năm 2005 đến năm 2015 và định hướng đến năm 2030, dựa vào tài liệu chính thống của Tổng Cục thống kê Việt Nam; Cục Thống kê và Sở Công thương tỉnh Hà Nam cùng các cơ quan chức năng của tỉnh. 4. QUAN ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4.1. Quan điểm nghiên cứu 4.1.1. Quan điểm tổng hợp - lãnh thổ Là quan điểm đòi hỏi việc phân tích đối tượng nghiên cứu trong sự vận động, biến đổi với mối quan hệ biện chứng giữa các yếu tố cấu thành chúng và với hệ thống khác. Mọi sự vật, hiện tượng địa lí đều tồn tại và phát triển trên một không gian lãnh thổ nhất định. Tìm ra sự phân hóa theo lãnh thổ, giải thích nguyên nhân và dự kiến sự phân hóa ấy trong tương lai là một nhiệm vụ quan trọng của nghiên cứu địa lí. Trong đề tài này, quan điểm lãnh thổ được tác giả vận dụng qua việc đánh giá so sánh các tiềm năng, hiện trạng và giải pháp phát triển hoạt động nội thương của tỉnh so với một số tỉnh lân cận nhằm làm nổi bật nét độc đáo, riêng biệt của tỉnh Hà Nam. Đồng thời, tác giả nghiên cứu sự phân hóa của hoạt động nội thương tỉnh Hà Nam theo các đơn vị lãnh thổ khác nhau. Trong đó, bất kì đối tượng địa lí nào cũng đều là một địa tổng thể thống nhất và hoàn chỉnh, vì vậy đòi hỏi cần phải được nghiên cứu một cách tổng hợp. Sự phát triển của hoạt động nội thương nằm trong sự phát triển của ngành thương mại và toàn bộ nền kinh tế. Sự phát triển của các ngành kinh tế và nhu cầu của xã hội là động lực phát triển của hoạt động nội thương. Vì vậy, vận dụng quan điểm tổng hợp trong nghiên cứu hoạt động nội thương tỉnh Hà Nam cần chú ý đến mối quan hệ và tác động tổng hợp của các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đối với quá trình xây dựng và quy hoạch hạ tầng cơ sở, nguồn nhân lực, đường lối chính sách… tạo nên các lợi thế phát triển nội thương của tỉnh. 6 4.1.2. Quan điểm hệ thống Hoạt động thương mại là một thành phần không thể thiếu trong cơ cấu kinh tế của mỗi quốc gia, thương mại gồm hai phân ngành nội thương và ngoại thương. Do đó, sự phát triển của hoạt động nội thương chịu sự chi phối bởi nhiều yếu tố và có quan hệ mật thiết, tác động qua lại lẫn nhau với các hoạt động kinh tế khác. Ngoài ra, hoạt động nội thương tỉnh Hà Nam là một bộ phận cấu tạo nên hoạt động nội thương cả nước. Vì vậy khi nghiên cứu đánh giá hoạt động nội thương tỉnh Hà Nam cần chú ý tới sự phát triển tổng thể kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh cũng như trong vùng Đồng bằng sông Hồng và cả nước và mối quan hệ giữa nội thương với các ngành kinh tế khác. 4.1.3. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh Các sự vật, hiện tượng luôn vận động và biến đổi không ngừng theo thời gian, đặc biệt là các vấn đề kinh tế - xã hội. Sự hình thành và phát triển của hoạt động nội thương tỉnh Hà Nam là một quá trình lâu dài và liên tục biến đổi. Vận dụng quan điểm lịch sử - viễn cảnh trong nghiên cứu hoạt động nội thương tỉnh Hà Nam để xem xét sự thay đổi hoạt động nội thương của tỉnh theo thời gian gắn với quá khứ và định hướng tương lai. Đó là cơ sở để tác giả rút ra được những quy luật chung về sự phát triển hoạt động nội thương, đánh giá đúng hiện trạng trong những điều kiện hoàn cảnh nhất định, đồng thời dự đoán triển vọng phát triển trong tương lai. 4.1.4. Quan điểm phát triển bền vững Phát triển bền vững vừa là quan điểm, vừa là mục tiêu nghiên cứu và là xu hướng tất yếu trong mọi chiến lược phát triển kinh tế của mỗi quốc gia, vùng, miền. Hà Nam là tỉnh nằm ở vùng Đồng bằng sông Hồng, có nguồn nhân lực khá lớn, nhu cầu tiêu dùng hàng hóa ngày càng cao. Do đó phát triển hệ thống buôn bán hàng hóa nội địa theo phương thức hiện đại quy mô lớn để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân và các khu vực lân cận, các ngành sản xuất khác là thực sự cần thiết. Sự phát triển của hoạt động nội thương có tác dụng thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Tuy nhiên cần xem xét trong mối quan hệ với các ngành kinh tế khác như công nghiệp, giao thông vận tải, du lịch… và các yếu tố xã hội nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững. 4.2. Phương pháp nghiên cứu 4.2.1. Phương pháp thu thập, xử lí số liệu Là phương pháp quan trọng, xuyên suốt quá trình thực hiện đề tài, do đó 7 phương pháp thu thập, xử lí số liệu rất quan trọng và cần thiết. Để nhìn nhận, đánh giá đầy đủ về tiềm năng và thực trạng phát triển hoạt động nội thương của tỉnh, tác giả đã thu thập và phân tích, xử lí số liệu từ nhiều nguồn khác nhau: - Các giáo trình và đề tài nghiên cứu liên quan tới ngành thương mại trong đó có nội thương. - Các báo cáo, nghị quyết, đề án về quy hoạch phát triển về phát triển thương mại của tỉnh trong quá khứ, hiện tại và tương lai. - Nguồn số liệu từ các cơ quan chức năng như Bộ công thương - Viện nghiên cứu thương mại, Sở công thương tỉnh Hà Nam. - Số liệu thống kê của Tổng cục thống kê Việt Nam và Cục thống kê tỉnh Hà Nam. 4.2.2. Phương pháp phân tích, so sánh và tổng hợp Nghiên cứu hoạt động nội thương tỉnh Hà Nam cần phân tích, so sánh và đối chiếu với các địa phương trong cả nước, nhất là các tỉnh trong vùng đồng bằng sông Hồng. Từ các nguồn tài liệu và số liệu thu thập được, tác giả phân tích, đối chiếu, so sánh để thể thấy được sự thay đổi giữa các ngành, giữa các thành phần tham gia hoạt động nội thương; thấy được sự phân hóa trong phát triển nội thương giữa các huyện, thành phố qua các năm. Sau khi phân tích, so sánh cần tiến hành tổng hợp để đưa ra những đánh giá chính xác về thực trạng phát triển hoạt động nội thương tỉnh Hà Nam và dự báo xu hướng phát triển của ngành trong tương lai. 4.2.3. Phương pháp biểu đồ, bản đồ và hệ thống thông tin địa lí (GIS) Bản đồ là ngôn ngữ tổng hợp, ngắn gọn, súc tích đồng thời là phương tiện trực quan hóa các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội của các lãnh thổ. Sử dụng bản đồ là phương pháp đặc trưng trong Địa lí. Trên cơ sở các bản đồ có sẵn liên quan đến đề tài như bản đồ tự nhiên, bản đồ kinh tế, bản đồ dân cư để đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của hoạt động nội thương. Bằng công cụ GIS tác giả đã tiến hành thành lập một số bản đồ: - Bản đồ hành chính tỉnh Hà Nam - Bản đồ các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động nội thương tỉnh Hà Nam - Bản đồ thực trạng hoạt động nội thương tỉnh Hà Nam 4.2.4. Phương pháp khảo sát thực địa Khảo sát, điều tra, nghiên cứu thực địa là phương pháp truyền thống và đặc trưng của khoa học địa lí. Là phương pháp cần thiết để bổ sung cho các tư liệu thu 8 thập được có cơ sở thực tiễn. Qua việc khảo sát thực địa địa phương, tác giả tiến hành khảo sát các hình thức bán lẻ, các chợ và trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh. Qua đó có được những nhận định, đánh giá đúng đắn, xác thực về hoạt động nội thương của địa phương và sưu tầm tranh ảnh minh họa tăng tính thuyết phục hơn cho luận văn. 4.2.5. Phương pháp chuyên gia Tác giả đã xin ý kiến từ các chuyên viên ở Viện nghiên cứu Thương mại – Bộ Công Thương, Chuyên viên Phòng Quản lý thương mại – Sở Công thương tỉnh Hà Nam và Cục thống kê tỉnh Hà Nam. Đây là những người am hiểu về lĩnh vực thương mại và nhìn nhận nội dung nghiên cứu ở nhiều khía cạnh khác nhau, đã có những ý kiến đóng góp để đề tài được hoàn thiện và có giá trị khoa học. 5. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN - Đúc kết và làm rõ được cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động nội thương trên cơ sở kế thừa, bổ sung và cập nhật. - Làm rõ những thế mạnh và hạn chế của các nhân tố ảnh hưởng đến sự hình thành, phát triển và phân bố hoạt động nội thương. - Đưa ra bức tranh thực trạng phát triển và một số hình thức tổ chức lãnh thổ của hoạt động nội thương. - Đề xuất được một số giải pháp và định hướng phát triển hoạt động nội thương của tỉnh Hà Nam đến năm 2030. 6. CẤU TRÚCLUẬN VĂN Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, nội dung luận văn được cấu trúc gồm 3 chương chính: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động nội thương. Chương 2: Các nhân tố ảnh hưởng và thực trạng hoạt động nội thương tỉnh Hà Nam. Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển hoạt động nội thương tỉnh Hà Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. 9 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG NỘI THƯƠNG 1.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN 1.1.1. Một số khái niệm 1.1.1.1. Thương mại Thương mại là ngành có lịch sử lâu đời và là một trong những hoạt động kinh tế quan trọng hàng đầu của khu vực dịch vụ. Cho đến nay, có rất nhiều các công trình nghiên cứu ở trong và ngoài nước về thương mại. Trong các công trình nghiên cứu đó, các tác giả đã cố gắng đưa ra các khái niệm về thương mại từ những góc độ nghiên cứu khác nhau. Tựu trung lại trong các khái niệm đó đều hàm chứa ý nghĩa: thương mại là hoạt động trao đổi hàng hóa hay dịch vụ giữa bên mua và bên bán. Theo nghĩa rộng, thương mại là toàn bộ các hoạt động kinh doanh trên thị trường. Thương mại đồng nghĩa với kinh doanh, được hiểu là các hoạt động kinh tế nhằm mục tiêu sinh lợi của các chủ thể kinh doanh trên thị trường[28]. Theo nghĩa hẹp, thương mại là quá trình mua bán hàng hóa, dịch vụ trên thị trường, là lĩnh vực phân phối, lưu thông hàng hóa. Nếu hoạt động trao đổi hàng hóa (kinh doanh hàng hóa) vượt ra khỏi biên giới quốc gia thì người ta gọi là ngoại thương (kinh doanh quốc tế).[28] 1.1.1.2. Nội thương Phân theo cấp độ lãnh thổ, Nội thương là một trong hai phân ngành của thương mại. Nội thương (hay thương mại nội địa, buôn bán trong nước) là hoạt động trao đổi mua bán hàng hóa và dịch vụ trong phạm vi biên giới của một quốc gia. Trong hoạt động nội thương, chỉ tiêu Tổng mức bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu dùng được coi là thước đo quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động. 1.1.1.3. Hàng hóa Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người và đi vào tiêu dùng thông qua trao đổi (mua bán). Hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị và giá trị sử dụng. Hàng hóa là một phạm trù lịch sử, xuất hiện và tồn tại khi có phân công lao động xã hội với những chủ sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất hoặc những chủ thể kinh doanh.[28] 10 1.1.1.4. Thị trường Trong kinh tế học và kinh doanh, thị trường là nơi người mua và người bán (hay người có nhu cầu và người cung cấp) tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau để trao đổi, mua bán hàng hóa và dịch vụ. Đó là nơi chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm, dịch vụ hoặc tiền tệ, nhằm thỏa mãn nhu cầu của hai bên cung và cầu về một loại sản phẩm nhất định theo các thông lệ hiện hành, từ đó xác định rõ số lượng và giá cả cần thiết của sản phẩm, dịch vụ. Thị trường nội địa là nơi trao đổi (mua bán) hàng hóa, dịch vụ trong phạm vi một quốc gia. Thị trường hoạt động theo quy luật cung - cầu. Cung là số lượng có để bán hoặc số lượng người bán sẵn lòng bán ở một giá xác định. Cầu là số lượng mà người mua sẵn lòng mua ở một giá xác định. Trong nền kinh tế thị trường, giá cả có sự thay đổi nhanh chóng do sự thay đổi trong quan hệ cung- cầu. Về mặt lí thuyết, khi cung lớn hơn cầu, thì người sản xuất phải giảm giá, ngược lại khi cung nhỏ hơn cầu thì người mua sẽ đẩy giá lên do họ cạnh tranh nhau để mua được hàng. Khi cung phù hợp với cầu, nghĩa là lượng hàng bán ra bằng lượng hàng khách mua thì thị trường sẽ ổn định. Quy luật cung - cầu quy định giá cả chỉ trong nền kinh tế thị trường tự do cạnh tranh, nhưng trên thực tế, trong nhiều trường hợp các chính phủ đã can thiệp làm hạn chế quy luật này.[28] 1.1.1.5. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ doanh thu hàng hóa bán lẻ và dịch vụ tiêu dùng đã bán ra thị trường của các cơ sở sản xuất kinh doanh, bao gồm: doanh thu bán lẻ hàng hóa của các cơ sở kinh doanh thương nghiệp, doanh thu bán lẻ sản phẩm của cơ sở sản xuất và của nông dân trực tiếp bán ra thị trường, doanh thu khách sạn, nhà hàng, doanh thu du lịch lữ hành, doanh thu dịch vụ phục vụ cá nhân, cộng đồng và các dịch vụ khác do các tổ chức và cá nhân kinh doanh, phục vụ trực tiếp cho người tiêu dùng. [28] 1.1.2. Vai trò và chức năng của ngành nội thương 1.1.2.1. Vai trò của ngành nội thương Nội thương là ngành làm nhiệm vụ trao đổi hàng hóa và dịch vụ của một quốc gia và là một ngành của nền kinh tế quốc dân, nội thương đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế thị trường. 11 Thương mại nói chung và hoạt động nội thương nói riêng là điều kiện để thúc đẩy sản xuất hàng hóa phát triển. Thông qua hoạt động buôn bán trên thị trường, nhà sản xuất được cung ứng nguyên liệu, vật tư, máy móc và tiêu thụ sản phẩm sản xuất ra thị trường. Đối với người tiêu dùng, hoạt động nội thương không những đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của họ mà còn có tác dụng tạo ra thị hiếu mới, nhu cầu mới. Điều đó đảm bảo cho quá trình sản xuất được bình thường, thúc đẩy tái sản xuất mở rộng, lưu thông hàng hóa và dịch vụ trong nước được thông suốt. Hoạt động nội thương có vai trò rất lớn trong việc hướng dẫn tiêu dùng, tạo ra các tập quán tiêu dùng mới thông qua các hoạt động quảng cáo, khuyến mại… Nội thương có ý nghĩa rất lớn đối với sự phân công lao động theo lãnh thổ giữa các vùng trong nước. Đó là vì mỗi vùng tham gia quá trình phân công lao động theo lãnh thổ bằng cách sản xuất ra những sản phẩm hàng hóa dựa trên các lợi thế so sánh của mình để cung cấp cho các vùng khác, đồng thời lại tiêu thụ sản phẩm hàng hóa nhập từ ngoài vùng. Phân công lao động theo lãnh thổ càng sâu sắc thì thương mại nói chung và cả nội thương nói riêng càng phát triển và ngược lại.[28] 1.1.2.2. Chức năng ngành nội thương Chức năng của mỗi ngành kinh tế là một phạm trù khách quan, được hình thành trên cơ sở phát triển lực lượng sản xuất và trình độ phân công lao động xã hội. Ở nước ta nội thương có chức năng cơ bản sau: - Tổ chức quá trình lưu thông hàng hóa, dịch vụ trong nước. Đây là chức năng xã hội của nội thương, đòi hỏi phải nghiên cứu và nắm vững nhu cầu của thị trường hàng hóa, dịch vụ, huy động và xử lý các nguồn hàng nhằm thỏa mãn mọi nhu cầu của xã hội, thiết lập hợp lý các mối quan hệ kinh tế trong nền kinh tế quốc dân và thực hiện có hiệu quả các hoạt động dịch vụ trong quá trình kinh doanh. - Thông qua quá trình lưu thông hàng hóa, nội thương thực hiện chức năng tiếp tục quá trình sản xuất trong khâu lưu thông. Thực hiện chức năng này, nội thương cần tổ chức công tác vận chuyển hàng hóa, tiếp nhận, bảo quản, phân loại và lồng ghép đồng bộ hàng hóa… - Thông qua hoạt động trao đổi, mua bán hàng hóa trong nước, nội thương thúc đẩy quá trình tái sản xuất mở rộng, góp phần làm tăng nhu cầu sản xuất và tiêu dùng trong nước, từ đó làm cơ sở đẩy mạnh hoạt động ngoại thương, gắn kết thị trường trong nước với thị trường quốc tế. 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan