Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn nghiên cứu đánh giá hiệu quả xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính huyện hiệ...

Tài liệu Luận văn nghiên cứu đánh giá hiệu quả xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính huyện hiệp hòa, tỉnh bắc giang

.DOC
115
265
134

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN *** DƯƠNG THỊ YÊỐN NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH HUYỆN HIỆP HÒA, TỈNH BẮC GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số : 60850103 Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Đinh Thị Bảo Hoa Hà Nội MỤC LỤC MỞ ĐẦU..................................................................................................................1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH.....................................5 1.1. Khái quát hệ thống hồ sơ địa chính.................................................................5 1.1.1. Hệ thống bản đồ và hồ sơ địa chính................................................................5 1.1.2 Nguyên tắc lập hồ sơ địa chính........................................................................7 1.1.3 Trách nhiệm lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính.......................................7 1.1.4 Giá trị pháp lý của hồ sơ địa chính..................................................................8 1.2 Tổng quan về cơ sở dữ liệu địa chính...............................................................9 1.2.1 Khái niệm dữ liệu và cơ sở dữ liệu địa chính................................................10 1.2.2 Nội dung dữ liệu địa chính.............................................................................10 1.2.3 Nguyên tắc xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính...............................................11 1.2.4 Yêu cầu của phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu..............................................12 1.3 Thực trạng xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu địa chính tại Việt Nam........12 1.3.1 Thực trạng dữ liệu địa chính..........................................................................12 1.3.2. Tình hình xây dựng hồ sơ địa chính.............................................................14 1.3.3 Hiện trạng phần mềm xây dựng, quản lý, cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính.17 1.4 Mục tiêu xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính....................................................18 1.4.1 Mục tiêu..........................................................................................................18 1.4.2 Yêu cầu đối với cơ sở dữ liệu địa chính........................................................19 1.5 Mô hình tổng thể cơ sở dữ liệu địa chính.......................................................20 1.6 Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu địa chính bằng phần mềm ViLIS..........20 1.6.1 Nền tảng công nghệ........................................................................................21 1.6.2 Các phân hệ của phiên bản ViLIS 2.0...........................................................22 1.6.3 Phân hệ quản trị cơ sở dữ liệu và phân hệ quản trị người dùng trong ViLIS 23 1.7 Đánh giá hiệu quả xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính bằng phần mềm ViLIS ................................................................................................................................. 30 1.7.1 Đánh giá hiệu quả về kinh tế - tài chính: tiết giảm chi phí tài chính............30 1.7.2 Hiệu quả về lợi ích kinh tế xã hội.................................................................31 1.7.3 Đánh giá về hiệu quả chính trị......................................................................32 1.7.4 Đánh giá tính bền vững..................................................................................32 CHƯƠNG 2 XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH.......34 2.1 Các yêu cầu kỹ thuật để xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính...........................34 2.2 Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Hiệp Hòa.....................34 2.3 Thực trạng quản lý đất đai trên địa bàn huyện Hiệp Hòa............................35 2.3.1 Thực trạng về hệ thống bản đồ địa chính và công tác tổ chức kê khai đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...........................................................35 2.3.2 Thực trạng hệ thống phần mềm quản lý đất đai tại Phòng tài nguyên huyện Hiệp Hòa..................................................................................................................38 2.3.3 Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật và trang thiết bị tại phòng TNMT huyện Hiệp Hòa...........................................................................................................................39 2.4 Mô hình tổ chức CSDL tại huyện Hiệp Hòa..................................................39 2.5 Kiến trúc hệ thống thông tin quản lý CSDL đất đai Huyện Hiệp Hòa........41 2.5.1 Mô hình kiến trúc thông tin của hệ thống CSDL đất đai tập trung tỉnh Bắc Giang........................................................................................................................41 2.5.2 Mô hình tổng thể hệ thống thông tin đất đai Huyện Hiệp Hòa....................42 2.6 Nội dung CSDL đất đai Huyện Hiệp Hòa......................................................45 2.6.1 Dữ liệu không gian.........................................................................................46 2.6.2 Dữ liệu phi không gian...................................................................................46 2.7 Quy trình công nghệ xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính.................................47 2.7.1 Quy trình công nghệ thiết lập dữ liệu không gian địa chính từ bản đồ địa chính........................................................................................................................48 2.7.2 Quy trình công nghệ thiết lập dữ liệu thuộc tính từ hồ sơ.............................57 2.7.3 Liên kết dữ liệu không gian và thuộc tính địa chính để tạo CSDL địa chính 60 CHƯƠNG 3 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH HUYỆN HIỆP HÒA – TỈNH BẮC GIANG..........................................61 3.1 Các bước thực hiện và kết quả ứng dụng thực nghiệm ViLIS vào việc xây dựng cơ sở dữ liệu( lấy dữ liệu ví dụ xã Mai Đình – huyện Hiệp Hòa)..............61 3.1.1 Thu thập tài liệu..............................................................................................61 3.1.2 Phân loại và hoàn thiện hồ sơ địa chính hiện có...........................................61 3.1.3 Chuẩn hóa dữ liệu không gian địa chính từ bản đồ địa chính.......................63 3.1.4 Xây dựng cơ sở dữ liệu không gian địa chính xã Mai Đình.........................65 3.1.5 Xây dựng cơ sở dữ liệu thuộc tính địa chính xã Mai Đình...........................67 3.1.6 Cập nhật, quản lý và khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu địa chính...................72 3.2 Đánh giá hiệu quả xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang....................................................................................................................... 75 3.2.1 Kết quả thực hiện công tác quản lý đất đai trước khi sử dụng phần mềm ViLIS 75 3.2.2 Kết quả thực hiện công tác quản lý đất đai khi sử dụng phần mềm ViLIS. .81 3.3 Khó khăn phát sinh trong quá trình xây dựng CSDL địa chính huyện Hiệp Hòa.......................................................................................................................... 96 3.4 Giải pháp nâng cao hiệu quả khai thác CSDL địa chính..............................96 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................................97 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................100 DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT CSDL Cơ sở dữ liệu CSDL ĐC Cơ sở dữ liệu địa chính CNTT Công nghệ thông tin BĐĐC Bản đồ địa chính GCN Giấy chứng nhận GCN QSD đất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất HSĐC Hồ sơ địa chính TNMT Tài nguyên môi trường TP Thành phố UBND Ủy ban nhân dân DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Thống kê kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Hiệp Hòa 6 tháng đầu năm 2015:........................................................37 Bảng 2.2 Thống kê thực trạng hệ thống phần mềm quản lý đất đai tại phòng TNMT Hiệp Hòa.......................................................................................................38 Bảng 3.1 Thống kê số lượng hồ sơ giải quyết bằng phương pháp thủ công tại VPĐK QSD đất huyện Hiệp Hòa từ năm 2002-2004...............................76 Bảng 3.2 Thống kê số lượng hồ sơ giải quyết bằng phần mềm MicrostationFamis tại VPĐK huyện Hiệp Hòa từ năm 2010-2012..................................79 Bảng 3.3 Thống kê số lượng hồ sơ giải quyết bằng phần mềm ViLIS từ năm 2014-2015....................................................................................................84 Bảng 3.4 Thống kê kết quả phiếu điều tra ý kiến cán bộ sử dụng phần mềm ViLIS............................................................................................................. 85 Bảng 3.5 Thống kê tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất TP Bắc Giang giai đoạn 6 tháng đầu năm 2015:........................................................88 Bảng 3.6 Thống kê số lượng hồ sơ giải quyết bằng phương pháp thủ công tại TP Bắc Giang từ năm 2003-2005................................................................89 Bảng 3.7 Thống kê số lượng giải quyết hồ sơ bằng phần mềm MicrostationFamis tại TP Bắc Giang từ năm 2010-2012.................................................90 Bảng 3.8 Thống kê số lượng hồ sơ giải quyết tại TP Bắc Giang bằng phần mềm ViLIS từ năm 2014-2015......................................................................91 Bảng 3.9 So sánh quy trình trước và sau khi sử dụng phần mềm ViLIS........................................................................................................93 Bảng 3.10 So sánh hiệu quả xây dựng CSDL địa chính huyện Hiệp Hòa trước và sau khi XD...........................................................................................................94 Bảng 3.11 So sánh hiệu quả xây dựng CSDL địa chính huyện Hiệp Hòa và TP Bắc Giang............................................................................................................95 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 Mô hình tổng thể cơ sở dữ liệu địa chính.....................................20 Hình 1.2. Giao diện kết nối cơ sở dữ liệu.....................................................24 Hình 1.3 Giao diện hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu....................................24 Hình 1.4. Khởi tạo cơ sở dữ liệu..................................................................25 Hình 1.5. Sao lưu cơ sở dữ liệu.......................................................................25 Hình 1.6. Xóa cơ sở dữ liệu.............................................................................26 Hình 1.7. Phục hồi cơ sở dữ liệu.....................................................................26 Hình 1.8. Nén cơ sở dữ liệu.............................................................................27 Hình 1.9. Thiết lập kết nối đến máy chủ CSDL..............................................27 Hình 1.10. Thiết lập người sử dụng................................................................28 Hình 1.11. Thiết lập phòng, tổ nghiệp vụ........................................................29 Hình 1.12. Phân cấp chức năng cho người sử dụng......................................29 Hình 1.13. Giao diện phân nhóm quyền sử dụng...........................................30 Hình 2.1 Mô hình tổ chức CSDL tại huyện Hiệp Hòa....................................40 Hình 2.2 Mô hình kiến trúc thông tin của hệ thống CSDL đất đai tập trung tỉnh Bắc Giang.................................................................................................41 Hình 2.3 Mô hình tổng thể hệ thống thông tin đất đai Huyện Hiệp Hòa.......43 Hình 2.4 Qui trình tổng quát xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính...................48 Hình 2.5 Quy trình công nghệ thiết lập dữ liệu không gian địa chính...........49 Hình 2.6 Quy trình công nghệ thiết lập dữ liệu thuộc tính địa chính............57 Hình 2.7 Liên kết dữ liệu không gian và dư liệu thuộc tính tạo thành cơ sở dữ liệu địa chính theo chuẩn................................................................................60 Hình 3.1 Kiểm tra chuẩn hệ quy chiếu không gian bằng phần mềm MGE....64 Hình 3.2 Dữ liệu xã Mai Đình đã được chuẩn hóa không gian theo chuẩn địa chính trên phần mềm Microstation.................................................................65 Hình 3.3 Chuyển đổi bản đồ từ định dạng DGN sang định dạng Shape.......65 Hình 3.4 Khởi tạo CSDL không gian cho xã Mai Đình..................................66 Hình 3.5 Giao diện chuyển đổi dữ liệu từ Famis vào CSDL SDE.................66 Hình 3.6 Dữ liệu bản đồ xã Mai Đình khi đưa vào phần mềm VILIS...........67 Hình 3.7 quy trình xây dựng CSDL thuộc tính xã Mai Đình..........................67 Hình 3.8 Làm việc với phân hệ kê khai đăng ký.............................................69 Hình 3.9 Tạo đơn đăng ký...............................................................................69 Hình 3.10 Nhập thông tin chủ sử dụng..........................................................70 Hình 3.11 Nhập thông tin thửa đất..................................................................70 Hình 3.12 Nhập thông tin giấy chứng nhận...................................................71 Hình 3.13 CSDL địa chính xã Mai Đình......................................................71 Hình 3.14 Menu Biến động của Hệ thống thông tin đất đai...........................72 Hình 3.15 Thực hiện và cập nhật thế chấp quyền sử dụng đất......................73 Hình 3.16 Đăng ký biến động chuyển quyền..................................................73 Hình 3.17 Khởi tạo kho hồ sơ số.....................................................................74 Hình3.18 Lập và in các loại sổ.......................................................................74 Hình 3.19 Lập và in các tài liệu, báo cáo liên quan.......................................75 Hình 3.20 Biểu đồ kết quả giải quyết hồ sơ bằng thủ công tại VPĐK QSD đất huyện Hiệp Hòa từ năm 2002-2004...................................................................77 Hình 3.21 Quy trình thực hiện bằng phần mềm Microstation – Famis.........79 Hình 3.22 Biểu đồ kết quả giải quyết hồ sơ bằng phần mềm MicrostationFamis tại VPĐK QSD đất huyện Hiệp Hòa từ năm 2010-2012.....................80 Hình 3.23 Sơ đồ quy trình xây dựng CSDL đất đai huyện Hiệp Hòa...........83 Hình 3.24 Biểu đồ kết quả giải quyết hồ sơ bằng phần mềm ViLIS tại VPĐK QSD đất huyện Hiệp Hòa từ năm 2014-2015..............................................84 Hình 3.25 Biểu đồ đánh giá việc quản lý hồ sơ trên phần mềm ViLIS...........85 Hình 3.26 Biểu đồ kết quả giải quyết hồ sơ bằng thủ công tại TP Bắc Giang từ năm 2003-2005............................................................................................89 Hình 3.27 Biểu đồ kết quả giải quyết hồ sơ bằng phần mềm MicrostationFamis tại TP Bắc Giang từ năm 2010-2012...................................................90 Hình 3.28 dữ liệu ViLIS phường Trần Phú.....................................................91 Hình 3.29 Biểu đồ kết quả giải quyết hồ sơ bằng phần mềm ViLIS qua các năm tại TP Bắc Giang từ năm 2014-T6/2015.................................................92 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và khách quan. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiên luận văn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Dương Thị Yến LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành quá trình học tập và thực hiện luận văn này, lời đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến tập thể các giáo sư, các nhà khoa học, thầy giáo, cô giáo của trường đại học Khoa học và Tự nhiên đã tận tình truyền đạt kiến thức chỉ bảo tôi trên con đường học tập nghiên cứu khoa học. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS Đinh Thị Bảo Hoa là người hướng dẫn luận văn của tôi, đã giành nhiều tâm huyết, trí tuệ mẫn tiệp của mình, giúp định hướng khoa học và luôn động viên khích lệ tôi hoàn thành luận văn một cách tốt nhất Xin cảm ơn các cán bộ nhân viên Phòng tài nguyên và môi trường huyện Hiệp Hòa, văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện Hiệp Hòa đã nhiệt tình giúp đỡ và cung cấp cho tôi nhiều tài liệu, số liệu và các thông tin quan trọng cũng như đóng góp cho luận văn của tôi nhiều ý kiến quý báu. Xin cảm ơn bạn bè lớp Cao học Quản lý đất đai 2013 - 2015 cùng bạn bè, đồng nghiệp tại công ty cổ phần tư vấn Sơn Hà đã ủng hộ, động viên tôi hoàn thành luận văn. Cuối cùng tôi xin đặc biệt cám ơn những người thân trong gia đình đã quan tâm chia sẻ và tạo điều kiện tốt nhất để tôi có thể yên tâm vững lòng hoàn thiện luận văn này Tác giả luận văn Dương Thị Yến MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn Trong thời đại ngày nay, công nghệ thông tin thực sự là một công cụ không thể thiếu trong hiện đại hóa nền hành chính, đặc biệt là việc ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đổi mới các quy trình hoạt động, tăng cường năng lực của nền hành chính, làm cho hoạt động hành chính hiệu quả hơn, minh bạch hơn, phục vụ nhân dân tốt hơn và phát huy dân chủ mạnh mẽ hơn. Ứng dụng công nghệ thông tin là một trong các định hướng quan trọng của ngành Tài nguyên và Môi trường trong giai đoạn hiện nay. Việc ứng dụng công nghệ thông tin là bắt buộc để đáp ứng được các mục tiêu quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường theo hướng phát triển bền vững và thực hiện chủ trương kinh tế hóa ngành. Để đáp ứng các yêu cầu thực tế về quản lý đất đai trong thời gian qua nhiều đơn vị, địa phương đã đầu tư xây dựng nhiều hệ thống phần mềm khác nhau phục vụ công tác xây dựng, quản lý và cập nhật dữ liệu địa chính, tin học hoá các quy trình nghiệp vụ về quản lý đất đai. Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư số 17/2010/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về chuẩn dữ liệu địa chính Việt Nam ngày 04 tháng 10 năm 2010, đây là văn bản Quy định kỹ thuật được xây dựng để áp dụng thống nhất trong cả nước, là văn bản pháp lý, chỉ đạo toàn ngành thực hiện về xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trong thời gian tới. Dữ liệu địa chính có vai trò quan trọng trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai và là một loại dữ liệu được sử dụng trong hầu hết các lĩnh vực khác như quy hoạch, xây dựng, giao thông, nông nghiệp,... Do đó việc xây dựng và quản lý tốt cơ sở dữ liệu địa chính vừa giúp thực hiện các quy trình nghiệp vụ quản lý đất đai một cách hiệu quả, hỗ trợ cho các lĩnh vực quản lý Nhà nước khác có nhu cầu sử dụng dữ liệu địa chính được dễ dàng thuận tiện cũng như thúc đẩy việc sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai phục vụ các mục đích phát triển Kinh tế - Xã hội và Quốc phòng An ninh. Tại Việt Nam, hiện nay đã có nhiều tỉnh tiến hành việc xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính bằng phần mềm ViLIS và đạt hiệu quả cao như Vĩnh Long, TP Hồ Chí Minh, Bình Dương... 1 Trong xu thế phát triển mạnh về kinh tế và xã hội của cả nước nói chung và của tỉnh Bắc Giang nói riêng thì công tác quản lý về tài nguyên và môi trường đứng trước nhiều thách thức lớn, đặc biệt là trong lĩnh vực nhạy cảm như quản lý đất đai. Công tác quản lý, lưu trữ hồ sơ đất đai ở Huyện Hiệp Hòa nói riêng và ở tỉnh Bắc Giang nói chung gặp một số khó khăn thách thức: Khối lượng dữ liệu cần xử lý lớn, có giá trị kinh tế cao, liên quan đến nhiều đối tượng trong xã hội; Dữ liệu đất đai biến động hàng ngày do nhu cầu thực tế và tốc độ đô thị hóa cao nhưng việc cập nhật, chỉnh lý chưa được thực hiện thường xuyên theo quy định; Nhu cầu tiếp cận và khai thác thông tin về đất đai của cá nhân, tổ chức rất lớn; Yêu cầu khai thác giá trị kinh tế của thông tin đất đai theo quy định của pháp luật, làm nguồn thu tái sử dụng phục vụ cho sự phát triển của hệ thống. Trước tình hình thực tế đó, năm 2013 huyện Hiệp Hòa đã tiến hành xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính bằng phần mềm ViLIS. Sau gần hai năm thực hiện và đưa vào quản lý, sử dụng, cơ sở dữ liệu địa chính đã đáp ứng được những yêu cầu cơ bản về quản lý đất đai hiện nay. Từ yêu cầu cấp thiết của thực tế và nhận thấy tầm quan trọng của vấn đề nêu trên, tác giả đã nghiên cứu thực hiện đề tài “ Nghiên cứu đánh giá hiệu quả xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Đánh giá hiệu quả của việc xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính huyện Hiệp Hòa, từ đó đề xuất được một số giải pháp phù hợp với tình hình thực tế nhằm nâng cao năng lực công tác hoàn thiện hồ sơ, giải pháp hoàn thiện hệ thống cơ sở địa chính số. Các kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ được xem xét và là cơ sở cho các tỉnh khác tiến hành xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu Để thực hiện mục tiêu đề ra, nhiệm vụ nghiên cứu cần thực hiện bao gồm: - Nghiên cứu tổng quan về CSDL, dữ liệu địa chính và CSDL địa chính, thực trạng xây dựng và quản lý CSDL địa chính. - Nghiên cứu quy trình xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu địa chính từ nguồn dữ liệu bản đồ và hồ sơ địa chính đã có bằng phần mềm ViLIS. - Thu thập tài liệu, số liệu về bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính. 2 - Phân tích, đánh giá số liệu, thực trạng cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các số liệu về tình hình sử dụng đất tại địa phương. - Đánh giá hiệu quả đối với công tác xây dựng và quản lý CSDL địa chính theo chuẩn dữ liệu địa chính và đưa ra giải pháp hoàn thiện hệ thống. 4. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian nghiên cứu: Đề tài được thực hiện trên địa bàn huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang. Phạm vi khoa học: Đề tài giới hạn nghiên cứu ở các vấn đề sau: + Phân tích thực trạng quản lý đất đai trên địa bàn huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang. + Đánh giá hiệu quả xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang. + Đề xuất phương án hoàn thiện hệ thống 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp điều tra, khảo sát: Điều tra thu thập các các số liệu, tài liệu của huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang: + Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tài nguyên thiên nhiên, môi trường; bản đồ địa chính, bản đồ quy hoạch của 25 xã, 1 thị trấn; 2 quyển sổ mục kê, 2 quyển sổ địa chính, 1 quyển sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, 1636 bản lưu giấy chứng nhận; + Các báo cáo số liệu thống kê, kiểm kê, báo cáo hàng năm của Phòng tài nguyên môi trường huyện Hiệp Hòa, các số liệu về công tác quản lý đất đai qua các thời kỳ quản lý tại huyện Hiệp Hòa: Báo cáo công tác quản lý đất đai trên địa bàn huyện Hiệp Hòa giai đoạn 2013-2014; Báo cáo công tác quản lý đất đai trên địa bàn huyện Hiệp Hòa giai đoạn 6 tháng đầu năm 2015 để phục vụ cho việc nghiên cứu thực trạng cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Hiệp Hòa. + Thu thập các báo cáo công tác quản lý đất đai trên địa bàn thành phố Bắc Giang giai đoạn năm 2013-2014; giai đoạn 6 tháng đầu năm 2015. - Phương pháp phân tích, tổng hợp số liệu: Trên cơ sở bản đồ, các tài liệu, số liệu thu được, tiến hành tổng hợp, phân tích số liệu, so sánh các số liệu trong báo cáo công tác quản lý đất đai hàng năm để đánh giá tính hiệu quả công tác quản lý 3 đất đai qua các giai đoạn của huyện Hiệp Hòa; so sánh hiệu quả khi xây dựng CSDL địa chính huyện Hiệp Hòa và TP Bắc Giang. - Phương pháp bản đồ và hệ thông tin địa lý: Dùng trình bày và biên tập bản đồ xã Mai Đình( xã ví dụ thực nghiệm) theo quy phạm bản đồ trên nền phần mềm MicroStation. Sau khi chuẩn hóa dữ liệu bản đồ trên phần mềm MicroStation, xuất dữ liệu sang phần mềm ViLIS để quản lý hồ sơ địa chính. 6. Cơ sở tài liệu để thực hiện Luận văn a) Các văn bản pháp lý liên quan tới xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính - Luật Đất đai năm 2003, 2013. - Các Nghị định của Chính phủ, Thông tư của các Bộ, ngành và các văn bản của địa phương về hướng dẫn thực hiện Luật Đất đai. b) Tài liệu, số liệu thu thập, điều tra thực tế tại địa phương - Các tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, phát triển kinh tế - xã hội và quản lý đất đai tại địa phương: Báo cáo công tác quản lý đất đai trên địa bàn huyện Hiệp Hòa giai đoạn 2013-2014; Báo cáo công tác quản lý đất đai trên địa bàn huyện Hiệp Hòa giai đoạn 6 tháng đầu năm 2015. Các loại sổ sách: 2 quyển sổ mục kê, 2 quyển sổ địa chính, 1 quyển sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, 1636 bản lưu giấy chứng nhận. c) Các bản đồ - Bản đồ địa chính 25 xã, 1 thị trấn của huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang; - Các bản đồ chuyên đề khác: Bản đồ sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất... d) Công cụ thực hiện Các phần mềm: Microstation, ViLIS 2.0 7. Bố cục của luận văn Luận văn được trình bày gồm 3 chương như sau: Chương 1: Tổng quan cơ sở dữ liệu địa chính Chương 2: Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu địa chính Chương 3: Đánh giá hiệu quả xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH 1.1. Khái quát hệ thống hồ sơ địa chính 1.1.1. Hệ thống bản đồ và hồ sơ địa chính Theo thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014, Hồ sơ địa chính là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện trạng và tình trạng pháp lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn liền với đất để phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai và nhu cầu thông tin của các tổ chức, cá nhân có liên quan. Thành phần hồ sơ địa chính: - Địa phương xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu địa chính, hồ sơ địa chính được lập dưới dạng số và lưu trong cơ sở dữ liệu đất đai, gồm có các tài liệu sau đây: Tài liệu điều tra đo đạc địa chính gồm bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai; Sổ địa chính; Bản lưu Giấy chứng nhận. - Địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính, hồ sơ địa chính gồm có: Tài liệu điều tra đo đạc địa chính gồm bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai lập dưới dạng giấy và dạng số (nếu có); Sổ địa chính được lập dưới dạng giấy hoặc dạng số; Sổ theo dõi biến động đất đai lập dưới dạng giấy. CSDL địa chính bao gồm dữ liệu Bản đồ địa chính và các dữ liệu thuộc tính địa chính - Dữ liệu bản đồ địa chính được lập để mô tả các yếu tố tự nhiên có liên quan đến việc sử dụng đất bao gồm các thông tin: + Vị trí, hình dạng, kích thước, tọa độ đỉnh thửa, số thứ tự, diện tích, mục đích sử dụng của các thửa đất; + Vị trí, hình dạng, diện tích của hệ thống thủy văn gồm: sông, ngòi, kênh, rạch, suối; Hệ thống thủy lợi gồm: hệ thống dẫn nước, đê, đập, cống; Hệ thống đường giao thông gồm: đường bộ, đường sắt, cầu và các khu vực đất chưa sử dụng không có ranh giới khép kín; + Vị trí, tọa độ các mốc giới và đường địa giới hành chính các cấp, mốc giới và chỉ giới quy hoạch sử dụng đất, mốc giới và ranh giới hành lang bảo vệ an toàn công trình; + Điểm tọa độ địa chính, địa danh và các ghi chú thuyết minh. 5 - Các dữ liệu thuộc tính địa chính được lập để thể hiện nội dung: Sổ mục kê đất đai, Sổ địa chính và Sổ theo dõi biến động đất đai bao gồm các thông tin: + Thửa đất gồm: mã thửa, diện tích, tình trạng đo đạc lập BĐĐC; + Các đối tượng có chiếm đất nhưng không tạo thành thửa đất( không có ranh giới khép kín trên bản đồ) gồm tên gọi, mã đối tượng, diện tích của hệ thống thủy văn, hệ thống thủy lợi, hệ thống đường giao thông và các khu vực đất chưa sử dụng không có ranh giới thửa khép kín; + Người sử dụng đất hoặc người quản lý đất gồm tên, địa chỉ, thông tin về chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, văn bản về việc thành lập tổ chức; + Tình trạng sử dụng của thửa đất gồm hình thức sử dụng, thời hạn sử dụng, nguồn gốc sử dụng, những hạn chế về quyền sử dụng đất, số hiệu GCN QSD đất đã cấp, mục đích sử dụng đất, giá đất, tài sản gắn liền với đất, nghĩa vụ tài chính về đất đai. + Những biến động về sử dụng đất trong quá trình sử dụng gồm những thay đổi về thửa đất, về người sử dụng đất. - Bản lưu GCNQSD: Bản lưu Giấy chứng nhận dạng số được quét từ bản gốc Giấy chứng nhận trước khi trao cho người sử dụng đất để lưu trong cơ sở dữ liệu địa chính. - Địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì lập hệ thống bản lưu Giấy chứng nhận ở dạng giấy, bao gồm: + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản màu trắng) được cơ quan có thẩm quyền ký để lưu theo quy định tại Quyết định số 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 và Quyết định số 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 7 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; + Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (bản màu xanh) được cơ quan có thẩm quyền ký để lưu theo quy định tại Nghị định số 60/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị; + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được sao để lưu theo quy định tại Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT 6 và Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng do người sử dụng đất nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động được sao theo hình thức sao y bản chính, đóng dấu của cơ quan đăng ký đất đai tại trang 1 của bản sao Giấy chứng nhận để lưu. 1.1.2 Nguyên tắc lập hồ sơ địa chính Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 quy định: Hồ sơ địa chính được lập theo từng đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn. Việc lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính phải theo đúng trình tự, thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật đất đai. Nội dung thông tin trong hồ sơ địa chính phải bảo đảm thống nhất với Giấy chứng nhận. Việc lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính phải theo đúng trình tự, thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật đất đai được cấp (nếu có) và phù hợp với hiện trạng quản lý, sử dụng đất. 1.1.3 Trách nhiệm lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính Điều 6, thông tư 24/2014 ngày 19/5/2014 quy định: 1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thực hiện các công việc sau a) Tổ chức thực hiện việc đo đạc lập bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai; b) Chỉ đạo thực hiện chỉnh lý, cập nhật biến động bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai; lập, cập nhật và chỉnh lý biến động thường xuyên sổ địa chính và các tài liệu khác của hồ sơ địa chính ở địa phương. 2. Văn phòng đăng ký đất đai chịu trách nhiệm thực hiện các công việc sau: a) Thực hiện chỉnh lý biến động thường xuyên đối với bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai; b) Tổ chức lập, cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính ngoài các tài liệu quy định tại Điểm a Khoản này; 7 c) Cung cấp bản sao bản đồ địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai (dạng số hoặc dạng giấy) cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) sử dụng. 3. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc quy định tại Khoản 2 Điều này đối với các đối tượng sử dụng đất, được Nhà nước giao quản lý đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất thuộc thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký. 4. Địa phương chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất các cấp thực hiện các công việc theo quy định như sau: a) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi là Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh) chủ trì tổ chức việc lập sổ địa chính; cung cấp tài liệu đo đạc địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi là Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện); thực hiện cập nhật, chỉnh lý các tài liệu hồ sơ địa chính quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 2 Điều này đối với các thửa đất của các tổ chức, cơ sở tôn giáo, cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; b) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện thực hiện cập nhật, chỉnh lý các tài liệu hồ sơ địa chính quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 2 Điều này đối với các thửa đất của các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam; cung cấp bản sao bản đồ địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai cho Ủy ban nhân dân cấp xã sử dụng. 5. Ủy ban nhân dân cấp xã cập nhật, chỉnh lý bản sao tài liệu đo đạc địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai đang quản lý theo quy định tại Thông tư này để sử dụng phục vụ cho yêu cầu quản lý đất đai ở địa phương. 1.1.4 Giá trị pháp lý của hồ sơ địa chính - Hồ sơ địa chính làm cơ sở để xác định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, xác định quyền và nghĩa vụ của người được Nhà nước giao quản lý đất theo quy định của pháp luật đất đai. - Hồ sơ địa chính dạng giấy, dạng số đều có giá trị pháp lý như nhau. 8 - Trường hợp có sự không thống nhất thông tin giữa các tài liệu của hồ sơ địa chính thì phải thực hiện kiểm tra, đối chiếu các tài liệu trong hồ sơ địa chính và hồ sơ thủ tục đăng ký để xác định thông tin có giá trị pháp lý làm cơ sở chỉnh lý thống nhất hồ sơ địa chính. - Trường hợp thành lập bản đồ địa chính mới thay thế tài liệu, số liệu đo đạc đã sử dụng để đăng ký trước đây thì xác định giá trị pháp lý của thông tin như sau: + Trường hợp đã cấp đổi Giấy chứng nhận theo bản đồ địa chính mới thì xác định giá trị pháp lý thông tin theo kết quả cấp đổi Giấy chứng nhận; + Trường hợp chưa cấp đổi Giấy chứng nhận theo bản đồ địa chính mới thì xác định như sau: Các thông tin về người sử dụng đất, thông tin về quyền sử dụng đất được xác định theo Giấy chứng nhận đã cấp; trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp không thể hiện thông tin thì xác định theo sổ địa chính và hồ sơ thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; Các thông tin về đường ranh giới (hình thể, kích thước cạnh thửa, tọa độ đỉnh thửa), diện tích của thửa đất được xác định theo bản đồ địa chính mới; trường hợp đường ranh giới thực tế của thửa đất trên bản đồ địa chính mới đã có biến động so với ranh giới thể hiện trên Giấy chứng nhận đã cấp thì thông tin pháp lý về đường ranh giới và diện tích sử dụng đất được xác định theo Giấy chứng nhận đã cấp. 1.2 Tổng quan về cơ sở dữ liệu địa chính Cơ sở dữ liệu đất đai là tập hợp thông tin có cấu trúc của dữ liệu địa chính, dữ liệu quy hoạch sử dụng đất, dữ liệu giá đất, dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai được sắp xếp, tổ chức để truy cập, khai thác, quản lý và cập nhật thường xuyên bằng phương tiện điện tử. Cơ sở dữ liệu địa chính là thành phần cơ bản của CSDL đất đai, làm cơ sở để xây dựng các CSDL thành phần khác. CSDL đất đai cấp huyện được thiết kế là một CSDL thống nhất, tích hợp, hoàn thiện, lưu trữ, quản lý đầy đủ nội dung thông tin, dữ liệu, có thể khai thác sử 9 dụng cho nhiều mục đích của các nghiệp vụ quản lý đất đai thông qua các phân hệ phần mềm được triển khai xây dựng. 1.2.1 Khái niệm dữ liệu và cơ sở dữ liệu địa chính Dữ liệu địa chính: là dữ liệu không gian địa chính, dữ liệu thuộc tính địa chính và các dữ liệu khác có liên quan. Dữ liệu không gian địa chính: là dữ liệu về vị trí, hình thể của thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về hệ thống thủy văn; hệ thống đường giao thông; dữ liệu về điểm khống chế; dữ liệu về biên giới, địa giới; dữ liệu về địa danh và ghi chú khác; dữ liệu về đường chỉ giới và mốc giới quy hoạch sử dụng đất; quy hoạch xây dựng, quy hoạch giao thông và các loại quy hoạch khác; chỉ giới hành lang an toàn bảo vệ công trình. Dữ liệu thuộc tính địa chính: là dữ liệu về người quản lý đất, người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, tổ chức và cá nhân có liên quan đến các giao dịch về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu thuộc tính về thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về tình trạng sử dụng của thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về quyền và nghĩa vụ trong sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu giao dịch về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Cơ sở dữ liệu địa chính: là tập hợp thông tin có cấu trúc của dữ liệu địa chính. 1.2.2 Nội dung dữ liệu địa chính Dữ liệu địa chính bao gồm các nhóm dữ liệu sau đây: a) Nhóm dữ liệu về người: gồm dữ liệu người quản lý đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, người có liên quan đến các giao dịch về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; b) Nhóm dữ liệu về thửa đất: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính của thửa đất; c) Nhóm dữ liệu về tài sản gắn liền với đất: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính của nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất