Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp chế biến gỗ xuất khẩu...

Tài liệu Luận văn nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp chế biến gỗ xuất khẩu tại bình định (2)

.PDF
113
630
116

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- PHẠM THỊ TRANG THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP BẮC THĂNG LONG HÀ NỘI VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội - Năm 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- PHẠM THỊ TRANG THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP BẮC THĂNG LONG HÀ NỘI VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH Chuyên ngành : Quản lý kinh tế Mã số : 60340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Phạm Văn Ngọc XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CÁN BỘ HƢỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN TS. Phạm Văn Ngọc PGS.TS Phạm Văn Dũng Hà Nội - Năm 2015 LỜI CẢM ƠN Luận văn là kết quả quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trƣờng, kết hợp với kinh nghiệm trong quá trình thực tiễn công tác, với sự cố gắng nỗ lực của bản thân. Lời đầu tiên tôi xin dành bày tỏ lòng biết ơn chân thành, sâu sắc tới thầy giáo TS. Phạm Văn Ngọc là ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn khoa học, đã tận tình hƣớng dẫn cho tôi cả chuyên môn và phƣơng pháp nghiên cứu và chỉ bảo cho tôi nhiều kinh nghiệm trong thời gian thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cám ơn tới Ban quản lý Khu công nghiệp Bắc Thăng Long đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình khảo sát các doanh nghiệp trong khu công nghiệp, thu thập dữ liệu và cung cấp thông tin của luận văn. Tôi xin chân thành cám ơn các thầy, cô giáo trong Trƣờng Đại học kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội và bạn bè đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập cũng nhƣ trong quá trình hoàn thành luận văn này. Sau cùng, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình đã luôn tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học cũng nhƣ thực hiện luận văn. Mặc dù với sự nỗ lực cố gắng của bản thân, luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi mong nhận đƣợc sự góp ý chân thành của quý Thầy, quý Cô, đồng nghiệp và bạn bè để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn. Hà Nội, 24 tháng 03 năm 2015 Học viên Phạm Thị Trang LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Những kết luận khoa học của luận văn chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất cứ một công trình nào khác. Học viên Phạm Thị Trang MỤC LỤC Trang DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ i DANH MỤC BẢNG .............................................................................................................ii DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ ......................................................................................iii PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................. 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: ................................................................................ 3 4. Giới thiệu khái quát cấu trúc luận văn ........................................................................... 3 CHƢƠNG I : TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP ........................................................................................................... 4 1.1.Tổng quan nghiên cứu ................................................................................................. 4 1.1.1. Tình hình nghiên cứu phát triển Khu công nghiệp trên thế giới ......................... 4 1.1.2.Tình hình nghiên cứu phát triển Khu công nghiệp ở Việt Nam ................................ 6 1.2. Cơ sở lý luận về phát triển Khu công nghiệp ............................................................. 8 1.2.1. Tổng quan về khu công nghiệp ............................................................................ 8 1.2.3. Những kinh nghiệm phát triển KCN trong nước và của một số nước Đông Nam Á, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho KCN Bắc Thăng Long nói riêng và Việt Nam nói chung...................................................................................................................... 29 CHƢƠNG 2 : PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ...................................... 37 2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ................................................................................ 37 2.2. Phƣơng pháp xử lý thông tin..................................................................................... 38 2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu định tính ........................................................................... 38 CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP BẮC THĂNG LONG HÀ NỘI................................................................................................................................ 40 3.1. Cơ chế chính sách phát triển Khu công nghiệp của nhà nƣớc .................................. 40 3.1.1. Một số văn bản chính sách nhà nước ................................................................ 40 3.1.2. Cơ chế chính sách và định hướng phát triển quy hoạch KCN của Thành phố Hà Nội đến năm 2020 ........................................................................................................ 43 3.1.3. Những chủ trương, chính sách ưu đãi về đầu tư đối với các Doanh nghiệp trong các KCN, KCX ............................................................................................................. 45 3.2. Sơ lƣợc hiện trạng phát triển các KCN tại Hà Nội ................................................... 47 3.3. Thực trạng phát triển KCN Bắc Thăng Long ........................................................... 51 3.3.1. Vài nét về đặc điểm và sự hình thành KCN Bắc Thăng Long ........................... 51 3.3.2. Thực trạng phát triển KCN Bắc Thăng Long .................................................... 53 3.4. Những hạn chế, tồn tại của các doanh nghiệp trong KCN........................................ 76 CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP BẮC THĂNG LONG VÀ KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH CHO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP ......................... 80 4.1. Quan điểm mục tiêu và định hƣớng phát triển KCN Bắc Thăng Long .................... 80 4.1.1. Quan điểm mục tiêu phát triển .......................................................................... 80 4.1.2. Định hướng phát triển ....................................................................................... 80 4.2. Giải pháp phát triển khu công nghiệp Bắc Thăng Long ........................................... 81 4.2.1. Giải pháp về chính sách ưu đãi, thủ tục pháp lý ............................................... 81 4.2.2. Tạo nguồn lao động, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người lao động....... 82 4.2.3. Về đất đai, hạ tầng cơ sở và các dịch vụ công cộng .......................................... 84 4.2.4. Giải pháp về tăng cường hiệu quả công tác quản lý môi trường ...................... 85 4.2.5. Giải pháp nâng cao tính hấp dẫn của KCN trong thu hút đầu tư ..................... 87 4.2.6. Đa dạng hoá mô hình các khu công nghiệp....................................................... 89 4.2.7. Một số giải pháp khác ........................................................................................ 92 4.3. Khuyến nghị chính sách cho các khu công nghiệp ................................................... 92 4.3.1. Khuyến nghị về tổ chức quản lý KCN ................................................................ 92 4.3.2. Khuyến nghị về tổ chức thực hiện qui hoạch, chính sách và cơ chế đã ban hành ..................................................................................................................................... 94 4.3.3. Khuyến nghị về điều chỉnh các cơ chế, chính sách theo chu kỳ sống của KCN 94 4.3.4. Khuyến nghị xây dựng hạ tầng và an sinh xã hội .............................................. 95 4.3.5. Khuyến nghị bảo vệ môi trường trong KCN ...................................................... 95 4.3.6. Khuyến nghị xây dựng một kế hoạch tổng thể hướng đến việc phát triển sự liên kết giữa các công ty FDI và doanh nghiệp trong nước ............................................... 97 KẾT LUẬN.......................................................................................................................... 98 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 100 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1. BQ Bình quân 2. CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa 3. DN Doanh nghiệp 4. FDI 5. GDP Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm nội địa) 6. IP Industrial Park 7. KCN Khu công nghiệp 8. KCNC Khu công nghệ cao 9. KCX Khu chế xuất 10. KHCN Khoa học công nghệ 11. KKT Khu kinh tế 12. KT XH Kinh tế xã hội 13. KTTĐ Kinh tế trọng điểm 14. ODA 15. QCVN Quy chuẩn Việt Nam 16. SXKD Sản xuất kinh doanh 17. UBND Ủy Ban nhân dân Foreign Direct Investment (Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài) Official Development Assistant (Hỗ trợ phát triển chính thức) i DANH MỤC BẢNG STT Bảng 1. Bảng 3.1 2. Bảng 3.2 3. Bảng 3.3 4. Bảng 3.4. 5. Bảng 3.5 6. Bảng 3.6 Nội dung Trang Số lƣợng DN đang hoạt động tại các KCN Hà Nội lũy kế đến 31/12 hàng năm Hiện trạng các khu công nghiệp Số liệu đầu tƣ của các doanh nghiệp vào các KCN Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả SXKD của các DN trong KCN Doanh thu thuần của các DN tại các KCN Lợi nhuận trƣớc thuế của các DN trong các KCN 7. Bảng 3.7 8. Bảng 3.8 9. Bảng 3.9 10. Bảng 3.10 11. Bảng 3.11 12. Bảng 3.12 Giá trị kim ngạch XNK của các doanh nghiệp KCN Hà Nội Đóng góp ngân sách nhà nƣớc của các DN trong các KCN Tỷ lệ lao động qua đào tạo của khối công nghiệp năm 2012 Số lƣợng lao động tại các doanh nghiệp KCN tính đến 31/12 hàng năm Thu nhập BQ/ngƣời/tháng của ngƣời lao động tại các DN trong KCN Hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung tại các khu công nghiệp ii DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ STT Hình 1. Hình 3.1 2. Hình 3.2 Nội dung Trang Sơ đồ KCN Bắc Thăng Long Sự liên kết giữa các doanh nghiệp trong KCN Nồng độ khí SO2 trong khí thải một số nhà 3. Biểu đồ 3.1 máy tại KCN Bắc Thăng Long (Hà Nội), KCN Tiên Sơn (Bắc Ninh) năm 2006 - 2008 Hàm lƣợng bụi lơ lửng trong không khí 4. Biểu đồ 3.2 xung quanh một số KCN miền Bắc và miền Trung từ năm 2006 - 2008 Nồng độ NH3 trong không khí xung quanh 5. Biểu đồ 3.3 KCN Bắc Thăng Long (Hà Nội) năm 2006 – 2008 iii PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất (KCN, KCX) nhằm đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tạo ra tiền đề vững chắc cho sự phát triển của lực lƣợng sản xuất của Hà Nội nói riêng và của cả nƣớc nói chung trong xu thế hội nhập và toàn cầu hóa. Cùng với sự hấp dẫn, ƣu đãi nhiều mặt để thu hút nhà đầu tƣ, sự đóng góp của KCN Bắc Thăng Long cho tăng trƣởng kinh tế vừa qua là không thể phủ nhận. Các KCN đóng vai trò khá quan trọng trong việc góp phần vào phát triển kinh tế địa phƣơng của Hà Nội nói riêng và của cả nƣớc nói chung. KCN Bắc Thăng Long đóng vai trò quan trọng trong việc đa dạng hoá các nguồn vốn đầu tƣ phát triển kết cấu hạ tầng, sản xuất kinh doanh, là địa chỉ hấp dẫn đối với các nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc từ đó thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Khu công nghiệp Bắc Thăng Long đƣợc xem là điểm sáng của Hà Nội về phát triển ngành công nghiệp cơ điện tử xuất khẩu, bao gồm cả công đoạn sản xuất lắp ráp cũng nhƣ sản xuất chế tạo chi tiết linh kiện. Theo Cổng thông tin điện tử Công thƣơng Hà Nội, 2015. Khu công nghiệp Bắc Thăng Long, điểm sáng của ngành công nghiệp Hà Nội. [Truy cập ngày 09 tháng 02 năm 2015]: Năm 2013, KCN Bắc Thăng Long có tổng Doanh thu sản xuất khoảng 84 nghìn tỷ đồng. Đây đƣợc coi là KCN có quy mô sản xuất lớn hàng đầu của Việt nam. Giá trị xuất khẩu trên của KCN này đạt 2 tỷ USD/ năm. Trong đó, các doanh nghiệp nhƣ Canon, Panasonic, Hoya, Denso,.. hàng năm đã có kim ngạch xuất khẩu trên 200 triệu USD. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đã đạt đƣợc, việc phát triển KCN thời gian qua còn tiềm ẩn không ít các yếu tố thiếu bền vững về kinh tế nhƣ 1 yếu tố về con ngƣời, kinh tế, môi trƣờng và công nghệ. Việc xây dựng cơ sở hạ tầng KCN chƣa đồng bộ, chƣa gắn chặt với yêu cầu bảo vệ môi trƣờng, chống ô nhiễm, vai trò thúc đẩy chuyển giao công nghệ còn yếu, liên kết kinh tế và hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp trong KCN chƣa cao, khả năng tạo việc làm, thu hút lao động vẫn còn nhiều hạn chế. Việc phân tích, đánh giá thực trạng cũng nhƣ tìm ra định hƣớng và giải pháp để phát triển Khu công nghiệp Bắc Thăng Long - một KCN lớn trong tổng thể các KCN ở địa bàn thành phố Hà Nội nói riêng và cả nƣớc nói chung có ý nghĩa rất quan trọng. Từ ví dụ điển hình của KCN Bắc Thăng Long đó có thể đƣa ra những hàm ý chính sách cho các KCN nói chung trong cả nƣớc. Vì vậy vấn đề đặt ra là phải nghiên cứu trả lời đƣợc câu hỏi sau : “Thực trạng phát triển KCN Bắc Thăng Long Hà Nội nhƣ thế nào ? ” Và “Từ thực tiễn KCN Bắc Thăng Long rút ra đƣợc những hàm ý chính sách nào cho sự phát triển KCN nói chung ? ”. Để góp phần giải đáp những vấn đề cấp bách đó, đề tài “Thực trạng phát triển Khu công nghiệp Bắc Thăng Long Hà Nội và hàm ý chính sách” đã đƣợc chọn để nghiên cứu. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu Mục tiêu của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và phân tích thực trạng phát triển khu công nghiệp Bắc Thăng Long Hà Nội chỉ ra những bất cập, hạn chế, và đƣa ra giải pháp cho Bắc Thăng Long. Từ giải pháp đó, đƣa ra kiến nghị về hàm ý chính sách cho KCN nói chung trong cả nƣớc, góp phần đẩy nhanh quá trình CNH, HĐH và phát triển bền vững của đất nƣớc. Để đạt đƣợc mục tiêu nêu trên, luận văn xác định một số nhiệm vụ cụ thể sau đây trong quá trình nghiên cứu: (i) Đƣa ra những vấn đề lý luận cơ bản về sự hình thành và phát triển KCN trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH). 2 (ii) Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển KCN Bắc Thăng Long Hà Nội thời gian qua, từ đó chỉ rõ những tồn tại, nguyên nhân và những vẫn đề cần giải quyết trong thời gian tới. (iii) Từ việc đánh giá thực trạng rút ra các giải pháp cho KCN Bắc Thăng Long, đƣa ra kiến nghị về hàm ý chính sách cho các KCN khác trong cả nƣớc. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tƣợng nghiên cứu: luận văn đi sâu nghiên cứu những vấn đề về phát triển KCN Bắc Thăng Long, chỉ ra những bất cập hạn chế cũng nhƣ giải pháp cho Bắc Thăng Long, từ đó đƣa ra những kiến nghị về hàm ý chính sách cho các KCN khác. - Phạm vi nghiên cứu: luận văn đi sâu phân tích các vấn đề về kinh tế và môi trƣờng của KCN Bắc Thăng Long đƣợc đặt trong mối quan hệ với nền kinh tế Hà Nội nói riêng và nền kinh tế cả nƣớc nói chung. - Về thời gian: luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng phát triển KCN Bắc Thăng Long trong giai đoạn 2008-2013 và kiến nghị hàm ý chính sách cho các KCN đến năm 2020. 4. Giới thiệu khái quát cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, bảng biểu và danh mục các tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn đƣợc chia thành bốn (04) chƣơng : Chương 1. Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận về phát triển Khu công nghiệp Chương 2. Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu Chương 3. Thực trạng phát triển Khu công nghiệp Bắc Thăng Long Hà Nội Chương 4. Giải pháp phát triển Khu công nghiệp Bắc Thăng Long và khuyến nghị chính sách cho các Khu công nghiệp 3 CHƢƠNG I : TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP 1.1.Tổng quan nghiên cứu Từ khi có sự xuất hiện của KCN ở các nƣớc phát triển trên thế giới, đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về sự phát triển của KCN làm cơ sở nền tảng cho các nƣớc đang phát triển nhìn vào đó để ứng dụng và phát triển cho phù hợp với địa thế và tình hình phát triển chung của nƣớc nhà. Ở nƣớc ta, kể từ khi Đảng và Nhà nƣớc có chủ trƣơng xây dựng và phát triển các KCN đến nay, đã có những nghiên cứu về vấn đề này. Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ, các cơ quan nghiên cứu của Trung ƣơng và các địa phƣơng của nƣớc ta đã tổ chức những hội thảo về xây dựng và phát triển các KCN, đề xuất các biện pháp đẩy mạnh thu hút đầu tƣ, quản lý hoạt động và quản lý môi trƣờng trong các KCN, chính sách ƣu đãi cho nhà đầu tƣ vào KCN. Tuy nhiên các nghiên cứu này chỉ tập trung nghiên cứu những vấn đề chung trên phạm vi tổng thể cả nƣớc, hoặc trên một địa bàn, một vùng hoặc các tỉnh khác. Đến nay, chƣa có công trình khoa học nào nghiên cứu sâu về thực trạng phát triển của KCN Bắc Thăng Long và từ đó đƣa ra những kiến nghị về hàm ý chính sách với nhà nƣớc ta. Sau đây luận văn xin đề cập và phân tích một số công trình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc để chứng minh làm rõ vấn đề này. 1.1.1. Tình hình nghiên cứu phát triển Khu công nghiệp trên thế giới Theo UNIDO (United Nations Industrial Development Organization), 2012. Hội nghị khu vực Trung Á và Châu Âu về khu công nghiệp là một công cụ thúc đẩy phát triển công nghiệp địa phương. (Tiếng Anh: Europe and Central Asia Regional Conference on Industrial Parks as a tool to foster local industrial development): Baku, Azerbaijan 17-18 tháng 4 năm 2012, bàn về các Khu công nghiệp. Bài báo cáo của hội nghị đã đƣa ra vai trò của việc phát triển KCN, tận dụng KCN nhƣ một công cụ thúc đẩy phát triển vùng, thúc 4 đẩy khả năng cạnh tranh của nền kinh tế. Hội nghị cho biết rõ hơn về xu hƣớng, hoạt động cũng nhƣ những điểm mạnh của các KCN, mục tiêu cuối cùng là thiết lập một mạng lƣới các tổ chức quan trọng trong khu vực để chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm thúc đẩy phát triển kinh tế. Thông qua hội nghị này Việt Nam có thể rút ra nhiều bài học trong việc đƣa ra những chính sách phát triển KCN hiệu quả hơn hòa nhập đƣợc với thế giới. Ví dụ nhƣ: Đối mặt với sự cạnh tranh, các khu công nghiệp phải tạo sự khác biệt, bằng cách phát huy lợi thế cạnh tranh đáng kể, và trên tất cả, đánh dấu sự đổi mới. Họ phải chứng minh rằng họ có một kế hoạch kinh doanh. Cơ sở hạ tâng và dịch vụ phải bắt kịp với kỳ vọng của các doanh nghiệp. Theo Hyeyoung Cho, 2012. Thực tiễn quản lý và chiến lược phát triển khu công nghiệp (Tiếng Anh: Industrial Park Development Strategy and Management Practices), sách đƣợc viết bởi nghiên cứu viên Tổng công ty Công nghiệp phức hợp Hàn Quốc, đƣợc giám sát nội dung bởi Bộ Kinh Tế Tri Thức, xuất bản theo bản quyền của Bộ Chiến Lƣợc Và Tài Chính, Hàn Quốc cho chúng ta cái nhìn sâu sắc hơn về những đóng góp to lớn của các KCN Hàn Quốc đến sự phát triển của nền kinh tế nƣớc nhà nhờ có những chiến lƣợc và kế hoạch phát triển đúng đắn. Ví dụ nhƣ chính sách phát triển công nghiệp chủ trọng xuất khẩu, loại bỏ vòng luẩn quá phụ thuộc vào nƣớc ngoài trong những năm 60, Hàn Quốc xây dựng nền tảng công nghiệp hoa, chuẩn bị nền tảng thể chế pháp lý cho sự phát triển KCN và xây dựng hệ thống hỗ trợ mạnh mẽ mà chính phủ đã từng thực hiện. Cuốn sách cũng đã đƣa ra những kinh nghiệm của Hàn Quốc trong việc kết hợp nhuần nhuyễn giữa việc thực hiện các chiến lƣợc phát triển, quá trình phát triển và phƣơng pháp vận hành chính sách. Cuốn sách rất hữu ích cho các nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam đang quan tâm đến những nguyên nhân gốc rễ của việc thực hiện thành công chiến lƣợc phát triển KCN. 5 1.1.2.Tình hình nghiên cứu phát triển Khu công nghiệp ở Việt Nam Theo Nguyễn Ngọc Dũng, 2011. Phát triển các Khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn Hà Nội, Luận án Tiến sĩ, Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân, luận án đã luận giải các cơ sở lý luận và thực tiễn, thực trạng của việc phát triển các KCN đồng bộ trên địa bàn Hà Nội trong quá trình công nghiệp hóa và hội nhập quốc tế ở nƣớc ta. Từ đó đề xuất giải pháp phát triển trong thời gian tới trên địa bàn Hà Nội. Trong đó có giải pháp hoàn thiện cơ sở hạ tầng, giải pháp thu hút đầu tƣ, hoàn thiện quy hoạch KCN, phát triển và đào tạo nguồn nhân lực, và tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc đối với KCN. Lê Tuấn Dũng, 2009. Hoàn thiện hoạch định chính sách đầu tư phát triển khu công nghiệp ở Việt Nam giai đoạn hiện nay. Luận án Tiến sĩ. Trƣờng Đại học Thƣơng mại. Luận án đã luận giải cơ sở khoa học về hoạch định chính sách đầu tƣ phát triển KCN ở Việt Nam, từ đó đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp cơ bản hoàn thiện hoạch định chính sách đầu tƣ. Ví dụ nhƣ giải pháp về hoàn thiện các bƣớc của quy trình hoạch định chính sách phát triển KCN, nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng cơ sở vật chất, xây dựng và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu về KCN để cung cấp và chia sẻ thông tin phục vụ cho công tác hoạch định chính sách. Cấn Văn Minh, 2009. Pháp luật về khu công nghiệp ở Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. Luận án Tiến sĩ. Trƣờng Đại học Luật Hà Nội. Luận án nghiên cứu cơ sở lý luận, căn cứ pháp lý cho một tổ chức, quản lý các KCN ở Việt Nam. Thực trạng pháp luật về KCN. Nêu những phƣơng hƣớng và giải pháp nhằm hoàn hiện pháp luật Việt Nam về KCN trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. Lê Hồng Yến, 2007. Hoàn thiện chính sách và mô hình tổ chức quản lý nhà nước đối với việc phát triển khu công nghiệp Việt Nam (Thông qua thực tiễn các khu công nghiệp miền Bắc). Luận án Tiến sĩ. Trƣờng Đại học 6 Thƣơng mại. Luận án đã đề cập đến một số vấn đề cơ bản về chính sách và mô hình tổ chức quản lý nhà nƣớc đối với việc phát triển KCN. Chính sách và mô hình tổ chức quản lý nhà nƣớc đối với việc phát triển KCN giai đoạn 1994-2006. Phƣơng hƣớng và một số giải pháp hoàn thiện chính sách và mô hình tổ chức quản lí nhà nƣớc đối với việc phát triển KCN ở Việt Nam đến năm 2010 và tầm nhìn đến 2015. Các tài liệu trong các Hội nghị, Hội thảo chuyên đề về xây dựng và phát triển các KCN đƣợc nghiên cứu gồm : (1) Hội thảo “Quan điểm, mục tiêu và định hƣớng phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn Thủ đô từ nay đến năm 2010” do Thƣờng trực Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội tổ chức tháng 12 năm 2002. Tại Hội thảo này các nhà nghiên cứu đã đề xuất một số quan điểm, mục tiêu, định hƣớng và giải pháp nhằm phát triển các KCN trên địa bàn Hà Nội đến năm 2010. Ngoài ra, còn có nhiều bài viết của các tác giả trên các tạp chí chuyên ngành cũng đề cập đến vấn đề này: Ngô Thế Bắc (2001) “KCN, KCX ở Việt Nam hiện nay”, Tạp chí Phát triển kinh tế, số 3; Phan Tiến Ngọc (2006) “Vai trò của KCN, KCX với phát triển kinh tế Việt Nam”, Tạp chí Nghiên cứu kinh tế, số 341; Đinh Hữu Quý (2006) “Mô hình khu kinh tế đặc biệt trong điều kiện hội nhập”, Tạp chí Kinh tế và dự báo, số 403; Phƣơng Ngọc Thạch (2006) “Các chính sách tác động không thuận lợi đến phát triển các KCN”, Tạp chí Phát triển kinh tế, số 188; Đặng Văn Thắng (2006) “Nâng cao chất lƣợng quy hoạch KCN – Bài học thực tiễn và những quan điểm định hƣớng”. Những bài viết trên chủ yếu đƣa ra thực trạng các KCN ở Việt Nam hiện nay, tuy nhiên chƣa đƣa ra đƣợc những khuyến nghị thích đáng cho sự phát triển KCN nói chung trong cả nƣớc. Đối với Hà Nội, sự phát triển của các KCN nói chung và KCN Bắc Thăng Long nói riêng luôn giành đƣợc sự quan tâm của lãnh đạo và các nhà 7 nghiên cứu vì nó ảnh hƣởng tới sự phát triển kinh tế và xã hội của thủ đô của đất nƣớc. Tuy nhiên, các tác giả nghiên cứu mang tính hàn lâm chủ yếu đi sâu phân tích những yếu tố tích cực và đánh giá những yếu tố tác động của chính sách đến sự phát triển của KCN, chƣa đánh giá một cách thực tế cơ chế hoạt động và vận hành của KCN, từ đó đi đến những định hƣớng cho tƣơng lai và đề ra các giải pháp tích cực để thực thi các chính sách có hiệu quả. Qua khảo sát các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc, cho tới thời điểm này chƣa có những phân tích, đánh giá toàn diện về thực trạng phát triển KCN Bắc Thăng Long Hà Nội và từ đó đƣa ra những kiến nghị về chính sách của nhà nƣớc cho các KCN nói chung một cách hiệu quả. 1.2. Cơ sở lý luận về phát triển Khu công nghiệp 1.2.1. Tổng quan về khu công nghiệp 1.2.1.1 Khái niệm về khu công nghiệp Thuật ngữ KCN xuất hiện từ cuối thế kỷ XIX - khi các KCN bắt đầu đƣợc hình thành và phát triển. Có nhiều quan niệm, quan điểm khác nhau về KCN và khu chế xuất (KCX). Các quan niệm này đƣợc xây dựng để thực hiện các mục tiêu nhất định nhƣ phát triển các KCX, quản lý nhà nƣớc về KCX hoặc khai thác tác động của KCX đến việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Theo quan điểm thông thƣờng, KCN là khu vực có tính chất độc lập, trong đó có các doanh nghiệp chuyên sản xuất hàng hóa, thực hiện các hoạt động dịch vụ và có chế độ quản lý riêng. KCX là khu chuyên sản xuất hàng dành cho xuất khẩu, ở đó áp dụng nhiều biện pháp ƣu đãi nhƣ miễn thuế (xuất- nhập khẩu, thu nhập cá nhân, thuế tài sản...) và tự do mua bán. Theo quan điểm của Tổ chức phát triển công nghiệp Liên hiệp quốc (UNIDO) trong tài liệu KCX tại các nƣớc đang phát triển (Export processing Zone in Developing Countries) công bố năm 1990 thì KCN là khu vực tƣơng đối nhỏ, phân cách về mặt địa lý trong một quốc gia nhằm mục tiêu thu hút 8 đầu tƣ vào các ngành công nghiệp hƣớng về xuất khẩu bằng cách cung cấp cho các ngành công nghiệp này những điều kiện về đầu tƣ và mậu dịch thuận lợi đặc biệt so với phần lãnh thổ còn lại của nƣớc chủ nhà. Trong đó đặc biệt là KCX cho phép nhập khẩu hàng hóa dùng cho sản xuất để xuất khẩu miễn thuế. Theo quan điểm của Hiệp hội Thế giới về KCX (World Export Processing Zone Association - WEPZA), KCX là tất cả khu vực đƣợc chính phủ các nƣớc cho phép thành lập và hoạt động nhƣ Cảng tự do, Khu mậu dịch tự do, KCN tự do hoặc bất kỳ khu vực ngoại thƣơng hoặc khu vực khác đƣợc tổ chức này công nhận. Cũng từ quan điểm này, do nhu cầu phát triển của các mối quan hệ thƣơng mại và đầu tƣ quốc tế ngày càng đƣợc mở rộng, xuất phát từ yêu cầu bức thiết của quá trình công nghiệp hóa, hƣớng về xuất khẩu của các nƣớc đang phát triển, khái niệm này đã đƣợc bổ sung bằng những quan niệm mới nhƣ Khu kinh tế mở, Thành phố mở, Đặc khu kinh tế... Nhƣ vậy, quan niệm của Hiệp hội thế giới về KCX là một quan niệm rất rộng, nó đòi hỏi các chính sách quản lý có độ linh hoạt cao và mức độ tự do hóa khá lớn. Các nƣớc nhƣ Thái Lan, Philippin, quan niệm KCN nhƣ một thành phố công nghiệp, vì thực tế KCN là một cộng đồng tự túc và độc lập. Ngoài việc cung cấp cơ sở hạ tầng, các tiện nghi, tiện tích công cộng hoàn chỉnh và xử lý chất thải, KCN còn bao gồm khu thƣơng mại, dịch vụ ngân hàng, trƣờng học, bệnh viện, các khu vui chơi giải trí, nhà ở cho công nhân... Các KCN ở Indonesia và Thái Lan thƣờng gồm ba bộ phận chủ yếu: khu sản xuất hàng tiêu thụ nội địa, khu sản xuất hàng xuất khẩu và khu thƣơng mại và dịch vụ. Những quan niệm trên mặc dù có những điểm khác nhau về KCN, KCX, nhƣng về cơ bản chúng thống nhất ở những đặc trƣng sau: 9 Thứ nhất: KCN, KCX là bộ phận không thể thiếu và không thể tách rời của một quốc gia, thƣờng là những khu vực địa lý riêng biệt thích hợp, có hàng rào giới hạn với các vùng, lãnh thổ còn lại của nƣớc sở tại và đƣợc chính phủ nƣớc đó cho phép hoặc rút phép xây dựng và phát triển; Thứ hai: KCN, KCX là nơi hội tụ và thích ứng với nhau về mặt lợi ích và mục tiêu xác định giữa chủ đầu tƣ và nƣớc chủ nhà. KCN, KCX là nơi có môi trƣờng kinh doanh đặc biệt phù hợp, đƣợc hƣởng những quy chế tự do, các chính sách ƣu đãi kinh tế (đặc biệt là thuế quan) so với các vùng khác ở nội địa. Chúng là nơi có vị trí thuận lợi cho việc phát triển sản xuất, thƣơng mại dịch vụ, đầu tƣ trên cơ sở các chính sách ƣu đãi về cơ sở hạ tầng, cơ chế pháp lý, thủ tục hải quan, thủ tục hành chính, chính sách tài chính - tiền tệ, môi trƣờng đầu tƣ... Thứ ba: Là nơi thực hiện mục tiêu hàng đầu về ƣu tiên chính sách hƣớng ngoại, thu hút chủ yếu vốn đầu tƣ nƣớc ngoài, phát triển các loại hình kinh doanh, sản xuất, phục vụ xuất khẩu. Đây là mô hình thu nhỏ về chính sách kinh tế, xã hội mở cửa của một đất nƣớc. “Hiện nay có một cách tiếp cận mới cho phát triển công nghiệp là phát triển cụm ngành công nghiệp (Tiếng Anh gọi là Industrial Cluster). Lý thuyết cụm ngành công nghiệp do M.Porter đƣa ra đã đƣợc ứng dụng khá rộng rãi ở các nƣớc đang phát triển. Tuy nhiên, khái niệm “Industrial cluster” khá mới mẻ ở Việt Nam. M. Porter cho rằng cụm ngành công nghiệp là sự tập hợp về mặt không gian của một nhóm các doanh nghiệp, các nhà cung cấp linh kiện, các nhà cung cấp dịch vụ, các công ty trong các ngành liên quan và cả các tổ chức có mối liên kết chặt chẽ với các doanh nghiệp này nhƣ trƣờng đại học, các viện nghiên cứu, các công ty đầu tƣ tài chính, trong một ngành xác định, cạnh tranh với nhau nhƣng cùng nhau thực hiện các hoạt động chung. Theo định nghĩa của UNIDO, cụm ngành công nghiệp là một khu tập trung các 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan