Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại tổng công ty 319...

Tài liệu Luận văn nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại tổng công ty 319

.PDF
79
708
130

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ----------oOo---------- HOÀNG MẠNH HÙNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI TỔNG CÔNG TY 319 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH HÀ NỘI - NĂM 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ------------oOo------------ HOÀNG MẠNH HÙNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI TỔNG CÔNG TY 319 CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 60 34 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN HỮU ĐẠT XÁC NHẬN CỦA GVHD XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HD HÀ NỘI - NĂM 2015 MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... i DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. ii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ........ 6 SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP ................................................. 6 1.1. Khái niệm, phân loại và vai trò của vốn trong DN. ................................... 6 1.1.1. Khái niệm vốn. ........................................................................................ 6 1.1.2. Phân loại vốn. .......................................................................................... 7 1.2. Hiệu quả và những nhân tố tác động đến hiệu quả sử dụng vốn của DN.11 1.2.1. Hiệu quả và những chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. ......................................................................................................................... 11 1.2.2. Những yếu tố tác động đến hiệu quả sử dụng vốn. ............................... 18 1.2.3. Đặc thù của hiệu quả và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn với doanh nghiệp Quân đội trong ngành xây dựng .......................................................... 22 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN CỦA TỔNG CÔNG TY 319 ......................................................................................................................... 24 2.1. Giới thiệu một số nét chính về Tổng công ty 319 .................................... 24 2.1.1. Khái quát lịch sử hình thành và phát triển. ........................................... 24 2.1.2. Trụ sở, vốn điều lệ và pháp lý: .............................................................. 25 2.1.3. Về tổ chức biên chế và cơ cấu tổ chức hiện nay của Tổng công ty 319 gồm: ................................................................................................................. 26 2.1.4. Về cơ sở vật chất và doanh trại đóng quân: .......................................... 30 2.1.5. Lĩnh vực hoạt động của Tổng công ty 319 ........................................... 31 2.1.6. Các hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu của công ty .................... 32 2.1.7. Các thành tích và phần thƣởng cao quý đã đạt đƣợc: ........................... 34 2.2. Tình hình sử dụng vốn tại Tổng công ty 319: .......................................... 37 2.2.1. Tình hình SXKD của Tổng công ty 319 trong các năm 2012, 2013 và 2014. ................................................................................................................ 37 2.2.2. Những yếu tố tác động ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn của Tổng công ty 319 ...................................................................................................... 41 2.2.3. Tình hình sử dụng vốn tại Tổng công ty 319 thời gian qua . ................ 43 2.2.4 Hiệu quả sử dụng vốn của Tổng công ty 319 : ...................................... 45 2.2.5. Tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động SXKD của Tông công ty 319. .................................................................................................................. 49 2.2.6. Đánh giá chung về tình hình sử dụng vốn và hiệu quả sử dụng vốn của Tổng công ty 319............................................................................................. 52 CHƢƠNG 3. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI TỔNG CÔNG TY 319................................................ 54 3.1. Những phƣơng hƣớng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng công ty 319, giai đoạn 2015 - 2020.............................................................................. 56 3.1.1. Mở rộng thị trƣờng, nâng cao năng lực cạnh tranh............................... 56 3.1.2. Chú trọng công tác quản lý VLĐ, đặc biệt là việc thu hồi công nợ. .... 56 3.1.3. Giảm tối thiểu các khoản chi phí, nhằm tăng lợi nhuận của công ty. ... 57 3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Tổng công ty 319. ......................................................................................................................... 57 3.2.1. Nâng cao năng lực thắng thầu trong đấu thầu xây dựng đặc biệt đối với các công trình có gía trị lớn. ............................................................................ 57 3.2.2. Xây dựng và áp dụng các giải pháp nhằm xử lý tốt hơn và hạn chế lƣợng vốn bị các chủ đầu tƣ chiếm dụng. ....................................................... 60 3.2.3. Nâng cao hệ số sử dụng máy móc thiết bị: ........................................... 63 3.2.4. Xây dựng và hoàn thiện các biện pháp kinh tế nhằm giải quyết hài hoà lợi ích cá nhân và lợi ích tập thể. .................................................................... 65 3.2.5. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định ............................................... 65 3.2.6. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ............................................. 67 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 71 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 DN 2 VCĐ Vốn cố định 3 VLĐ Vốn lƣu động 4 VCSH Vốn chủ sở hữu 5 TSCĐ Tài sản cố định 6 TSLĐ Tài sản lƣu động Doanh nghiệp i DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tình hình chung về SXKD của Tổng công ty 319 ......................... 38 Bảng 2.2: Tình hình tài chính của Tổng công ty 319...................................... 39 Bảng 2.3: Bảng kê nguồn vốn và sử dụng vốn của Tổng công ty 319 ........... 44 Bảng 2.4: Hiệu quả sử dụng vốn của Tổng công ty 319 ................................. 46 Bảng 2.5: Hiệu quả sử dụng VCĐ của Tổng công ty 319 .............................. 47 Bảng 2.6: Hiệu quả sử dụng VLĐ của Tổng công ty 319............................... 48 Bảng 2.7: Cơ cấu tài trợ cho nhu cầu vốn của Tổng công ty 319 ................... 49 Bảng 2.8 : Bảng phân tích cơ cấu tài sản của Tổng Công ty 319 ................... 50 ii MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiệu quả tài chính là mục tiêu cuối cùng của các doanh nghiệp và thƣờng đƣợc các nhà đầu tƣ quan tâm. Một doanh nghiệp có hiệu quả tài chính cao chính là điều kiện cho doanh nghiệp tăng trƣởng. Việc sử dụng vốn có hiệu quả hay không? ảnh hƣởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh mà hiệu quả kinh doanh là nguồn gốc chủ yếu tạo nên hiệu quả tài chính của doanh nghiệp. Chính vì vậy vốn có ý nghĩa hết sức quan trọng là sự sống còn của các doanh nghiệp. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn đóng vai trò quan trọng trong phân tích hoạt động kinh doanh nhằm đánh giá trình độ sử dụng vốn của doanh nghiệp để đạt đƣợc kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất. Đồng thời trên cơ sở đó cung cấp các thông tin hữu ích cho các đối tƣợng quan tâm nhƣ các nhà đầu tƣ, các tổ chức tín dụng .... nhận biết tình hình tài chính thực tế để có quyết định đầu tƣ hiệu quả. Tổng công ty 319, cũng nhƣ nhiều DN khác, mặc dù đã đạt đƣợc những thành công nhất định, Trong điều kiện kinh tế thị trƣờng và hội nhập, trong bối cảnh khó khăn chung của nền kinh tế hiện nay, Tổng công ty đang phải đối mặt với nhiều khó khăn thách thức (đặc biệt là nguồn vốn hạn hẹp, khó huy động, lãi suất cao..v.v). Để đứng vững và phát triển đòi hỏi Tổng công ty phải làm thế nào để tìm ra các giải pháp tối ƣu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Tổng công ty, đây là vấn đề cấp bách sống còn đối với sự tồn tại và phát triển của Tổng công ty 319. Xuất phát từ lý do trên, tôi chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng công ty 319” làm luận văn tốt nghiệp với mong muốn góp phần tìm giải pháp phù hợp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng công ty 319 (doanh nghiệp Quân đội) nói riêng và các doanh nghiệp nhà nƣớc nói chung. 1 2. Tình hình nghiên cứu Hiện nay đã có rất nhiều tác giả và nhiều công trình khoa học nghiên cứu về các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại các doanh nghiệp nhà nƣớc và đề xuất các giải pháp chống thất thoát, lãng phí trong quản lý vốn nhƣ: đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Xây lắp Bƣu điện Hà Nội” đƣợc công bố năm 2011, đề tài “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty Sông Đà 10” đƣợc công bố năm 2013,... Đặc biệt, có một số đề tài và công trình nghiên cứu về huy động và sử dụng vốn tại các đơn vị thành viên, công ty con, công ty liên kết của Tổng công ty 319 nhƣ đề tài “Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn SXKD của Xí nghiệp 11 - Tổng Công ty 319” đƣợc công bố năm 2013. Nhìn chung các công trình khoa học nêu trên đã đề cập đến tình hình quản lý, phát huy việc sử dụng có hiệu quả vốn đầu tƣ trong việc phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, chƣa có một công trình khoa học nào nghiên cứu về vấn đề sử dụng, nâng cao hiệu quả sử dụng hiệu quả vốn tại Tổng công ty 319 và đây chính là mục tiêu nghiên cứu của đề tài. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu * Mục đích: Hệ thống hóa về mặt lý luận những vấn đề cơ bản về vốn và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Bằng các số liệu tài chính cụ thể để phân tích, đánh giá thực trạng sử dụng vốn, từ đó xác định nguyên nhân và đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng công ty 319 trong giai đoạn hiện nay. * Nhiệm vụ: - Khái quát cơ sở lý luận về vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong trong doanh nghiệp 2 - Phân tích và đánh giá thực trạng sử dụng vốn đầu tƣ của Tổng công ty 319 thời gian qua. - Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Tổng công ty 319 trong giai đoạn hiện nay. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu * Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề liên quan đến việc sử dụng vốn và hiệu quả sử dụng vốn ở Tổng công ty 319 trong giai đoạn 2012-2014. * Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng công ty 319 thể hiện qua các tài liệu và đặc biệt là các báo cáo tài chính và báo cáo tổng kết của Tổng công ty trong vòng 3 năm 2012-2014, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Tổng công ty 319 cho giai đoạn 2015-2020. Phạm vi của luận văn này chỉ chủ yếu đề cập tới khía cạnh sử dụng vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong quá trình SXKD, mà chƣa chú trọng tới hiệu quả của công tác đầu tƣ phát triển của Tổng công ty 319. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Trong đề tài có sử dụng hai phƣơng pháp cơ bản để phân tích tài chính cũng nhƣ hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, đó là phƣơng pháp phân tích tỉ lệ và phƣơng pháp phân tích so sánh làm phƣơng pháp luận căn bản cho việc nghiên cứu: - Phƣơng pháp tỷ lệ: dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lƣợng tài chính. Về nguyên tắc thì phƣơng pháp này đòi hỏi phải xác định đƣợc các ngƣỡng, các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp, trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với tỷ lệ tham chiếu. Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các tỷ lệ tài chính đƣợc phân thành các nhóm tỷ lệ: về khả năng thanh toán, về cơ cấu và nguồn vốn, về 3 năng lực hoạt động kinh doanh, về khả năng sinh lời. Mỗi nhóm tỷ lệ lại bao gồm nhiều nhóm tỷ lệ phản ánh riêng lẻ, từng hoạt động của bộ phận tài chính, trong mỗi trƣờng hợp khác nhau thì ngƣời phân tích sử dụng những nhóm chỉ tiêu khác nhau. - Phƣơng pháp so sánh: là một trong hai phƣơng pháp đƣợc sử dụng phổ biến nhất trong hoạt độgn phân tích để xác định xu hƣớng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Vì vậy, để tiến hành so sánh và phân tích, giải quyết những vấn đề cơ bản nhƣ xác định gốc để so sánh, xác định điều kiện so sánh và mục tiêu so sánh và cần thỏa mãn một số điều kiện nhƣ : thống nhất về thời gian, không gian, nội dung, tính chất và đơn vị tính… Xác định gốc để so sánh phụ thuộc vào mục đích cụ thể củ so sánh, tuy nhiên gốc thƣờng đƣợc chọn đó là gốc về thời gian hoặc không gian, kỳ phân tích đƣợc chọn là kỳ báo cáo hoặc kế hoạch, giá trị so sánh có thể lựa chọn là số tuyệt đối, số tƣơng đối hoặc số bình quân, nội dung so sánh gồm : + Khi so sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trƣớc để thấy rõ đƣợc xu hƣớng phát triển tài chính của doanh nghiệp, nhằm đánh giá chính xác sự tăng, giảm về tài chính của doanh nghiệp là cao hay thấp để kịp thời đƣa ra các phƣơng sách khắc phục + So sánh giữa số thực hiện và số kế hoạch để thấy đƣợc sự phấn đấu của doanh nghiệp. + So sánh số liệu của doanh nghiệp với số liệu của nghành, của các doanh nghiệp khác để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp mình. + So sánh chỉ tiêu dọc để xem xét tỷ trọng của từng chỉ tiêu so với tổng thể, so sánh theo chiều ngang của nhiều kỳ để thấy đƣợc sự biến đổi cả về số tƣơng đối và số tuyệt đối của một chỉ tiêu nào đó qua niên độ kế toán liên tiếp. 4 Bên cạnh đó, còn sử dụng các phƣơng pháp phân tích và đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến các chỉ tiêu, kết hợp với suy luận để làm sáng tỏ đề tài. 6. Những đóng góp của luận văn - Hệ thống hóa một số vấn đề cơ sở lý luận về vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong trong doanh nghiệp - Đánh giá đƣợc thực trạng sử dụng vốn và hiệu quả sử dụng vốn của Tổng công ty 319 qua hệ thống các chỉ tiêu. - Đƣa ra các giải pháp cụ thể, phù hợp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng công ty 319 - một trong những đơn vị xây dựng hàng đầu của Bộ Quốc phòng 7. Bố cục luận văn Ngoài phẩn mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chƣơng: - Chƣơng 1: Một số vấn đề lý luận về vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp. - Chƣơng 2: Thực trạng sử dụng vốn tại Tổng công ty 319. - Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ở Tổng công ty 319. 5 CHƢƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Khái niệm, phân loại và vai trò của vốn trong DN. 1.1.1. Khái niệm vốn. Theo sự phát triển của lịch sử, các quan niệm về vốn cũng ngày càng hoàn thiện; tùy theo cách tiếp cận mà quan niệm về vốn cũng khác nhau. Tiếp cận vốn với góc độ hiện vật, các nhà kinh tế học cổ điển cho rằng, vốn là một trong những yếu tố đầu vào trong quá trình SXKD. Cách hiểu này phù hợp với trình độ quản lý kinh tế còn sơ khai - giai đoạn kinh tế học mới xuất hiện và bắt đầu phát triển. Tiếp cận từ góc độ tài chính, có quan niệm cho rằng: vốn là tổng số tiền do những ngƣời có cổ phần trong công ty đóng góp và họ nhận đƣợc phần thu nhập chia cho các chứng khoán của công ty. Nhƣ vậy, các nhà tài chính đã chú ý đến mặt tài chính của vốn, làm rõ đƣợc nguồn vốn cơ bản của DN đồng thời cho các nhà đầu tƣ thấy đƣợc lợi ích của việc đầu tƣ, khuyến khích họ tăng cƣờng đầu tƣ vào mở rộng và phát triển sản xuất. Theo David Begg, Standley Fischer, Rudige Darnbusch trong cuốn “Kinh tế học”: vốn là một loại hàng hoá nhƣng đƣợc sử dụng tiếp tục vào quá trình SXKD tiếp theo. Có hai loại vốn là vốn hiện vật và vốn tài chính. Vốn hiện vật là dự trữ các loại hàng hoá đã sản xuất ra các hàng hoá và dịch vụ khác. Vốn tài chính là tiền mặt, tiền gửi ngân hàng... Đất đai không đƣợc coi là vốn. Một số nhà kinh tế học cho rằng: vốn bao gồm toàn bộ các yếu tố kinh tế đƣợc bố trí để sản xuất hàng hoá, dịch vụ - nhƣ tài sản tài chính mà còn cả các kiến thức về kinh tế kỹ thuật của DN đã tích luỹ đƣợc, trình độ quản lý và tác nghiệp của các cán bộ điều hành, cùng chất lƣợng đội ngũ công nhân viên 6 trong DN, uy tín, lợi thế của DN. Quan điểm khác lại cho rằng: vốn là giá trị đem lại giá trị thặng dƣ. Nhƣ vậy, xuất phát từ cách tiếp cận, góc độ nghiên cứu khác nhau, trong những điều kiện lịch sử khác nhau nên quan niệm về vốn cũng khác nhau. Để đáp ứng yêu cầu về hạch toán và quản lý vốn trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, có thể khái quát: vốn là một phần thu nhập quốc dân dƣới dạng vật chất và tài sản đƣợc các cá nhân, tổ chức bỏ ra để tiến hành kinh doanh nhằm mục đích tối đa hoá lợi nhuận. 1.1.2. Phân loại vốn. 1.1.2.1. Căn cứ theo nguồn hình thành vốn. a. Vốn CSH: Vốn CSH là số vốn góp do chủ sở hữu, các nhà đầu tƣ đóng góp. Số vốn này không phải là một khoản nợ, DN không phải cam kết thanh toán, không phải trả lãi suất. b. Vốn vay: Vốn vay là khoản vốn đầu tƣ ngoài vốn pháp định đƣợc hình thành từ nguồn đi vay, chiếm dụng của các tổ chức, đơn vị cá nhân và sau một thời gian nhất định, DN phải hoàn trả cho nguời cho vay cả lãi và gốc. Phần vốn này DN đƣợc sử dụng với những điều kiện nhất định (nhƣ thời gian sử dụng, lãi suất, thế chấp...) nhƣng không thuộc quyền sở hữu của DN. Vốn vay có hai loại là vốn vay ngắn hạn và vốn vay dài hạn. 1.1.2.2. Căn cứ theo thời gian huy động vốn. a. Vốn thường xuyên. Vốn thƣờng xuyên là nguồn vốn có tính chất ổn định và dái hạn mà DN có thể sử dụng để đầu tƣ vao TSCĐ và một bộ phận TSLĐ tối thiểu thƣờng xuyên cần thiết cho hoạt động DN. Nguồn vốn này bao gồm Vốn CSH và vốn vay dài hạn của DN. 7 b. Vốn tạm thời. Vốn tạm thời là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dƣới 1 năm) mà doanh số có thể sử dụng để đap ứng nhu cầu có tính chất tạm thời, bất thƣờng phát sinh trong hoạt động SXKD của DN. Nguồn vốn này bao gồm các khoản vay ngắn hạn và các khoản chiếm dụng của bạn hàng. 1.1.2.3. Căn cứ theo công dụng kinh tế của vốn. a. Vốn cố định. Vốn cố định (VCĐ ) của DN là một bộ phận đầu tƣ ứng trƣớc về TSCĐ và tài sản đầu tƣ cơ bản, mà đặc điểm luân chuyển từng phần trong nhiều chu kỳ SXKD và hoàn thành một vòng tuần hoàn khi TSCĐ hết thời gian sử dụng. Quy mô của VCĐ quyết định quy mô của TSCĐ, nhƣng các đặc điểm của TSCĐ lại ảnh hƣởng đến sự vận động và công tác quản lý VCĐ. Muốn quản lý VCĐ một cách hiệu quả thì phải quản lý sử dụng TSCĐ một cách hữu hiệu. Để quản lý chặt chẽ, hữu hiệu TSCĐ, có thể phân loại TSCĐ theo các tiêu thức sau: 8 Toàn bộ TCCĐ của DN Căn cứ phân loại Theo hình thái biểu hiện TSCĐ hữu hình VD: máy móc, thiết bị TSCĐ vô hình VD: bằng phát minh Theo nguồn hình thành TSCĐ tự có VD: DNN N là vốn ngân sách TSCĐ đầu tƣ bằng vốn vay thuê ngoài Theo công dụng kinh tế TSCĐ dùng trong SXKD cơ bản TSCĐ dùng ngoài SXKD cơ bản Theo tình hình sử dụng TSCĐ đang dùng TSCĐ chƣa cần dùng TSCĐ không cần dùng b. Vốn lưu động. Vốn lƣu động (VLĐ) của DN là số tiền ứng trƣớc về TSLĐ và tài sản lƣu thông nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của DN đƣợc thực hiện thƣờng xuyên liên tục. TSLĐ là những tài sản ngắn hạn, thƣờng xuyên luân chuyển trong quá trình kinh doanh. TSLĐ tồn tại dƣới dạng dự trữ sản xuất (nguyên vật liệu, bán thành phẩm, công cụ, dụng cụ... ) sản phẩm đang trong quá trình sản xuất (sản phẩm dở dang), thành phẩm, chi phí tiêu thụ, tiền mặt... trong giai đoạn lƣu thông. Trong bảng cân đối tài sản của DN thì TSLĐ chủ yếu đƣợc thể hiện ở các bộ phận là tiền mặt, các chứng khoán có thanh khoản cao, các khoản phải thu và dự trữ tồn kho. 9 TSCĐ chờ thanh lý Giá trị của các loại TSLĐ của DN SXKD thƣờng chiếm từ 25% đến 50% tổng giá trị tài sản của chúng. Vì vậy, quản lý và sử dụng VLĐ hợp lý có ảnh hƣởng rất quan trọng đến việc hoàn thành nhiệm vụ chung của DN, trong đó có công tác nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Để quản lý VLĐ có hiệu quả, cần tiến hành phân loại VLĐ: VLĐ của DN Căn cứ phân loại Căn cứ vào quá trình tuần hoàn vốn Vốn dự trữ SX VD: NVL Vốn chun g SX VD: SP dở dang Căn cứ vào hình thái biểu hiện Căn cứ vào nguồn hình thành Vốn lƣu thông VD: thành phẩm , tiền mặt Vốn tƣ có VD: vón ngân sách cấp Vốn liên doan h liên kết Vốn vay tín dụng tín dụng TM Vốn phát hành chứn g khoá n Vốn vật tƣ hàng hoá Căn cứ vào phƣơng pháp xác định Vốn tiền tệ: VD: vốn thanh toán VLĐ định mức Nhận xét: Mỗi cách phân loại cho ta hiểu rõ thêm về vốn theo từng khía cạnh. Mỗi loại vốn đều có ƣu nhƣợc điểm riêng đòi hỏi phải đƣợc quản lý sử dụng hợp lý và chặt chẽ. Đồng thời, mỗi loại vốn sẽ phát huy tác dụng trong những điều kiện khác nhau, trong một cơ cấu vốn thích hợp. 1.1.3. Vai trò của vốn. - Vốn đóng vai trò hết sức quan trọng trong mỗi DN, là cơ sở, tiền đề cho một DN bắt đầu khởi sự kinh doanh. Muốn đăng ký kinh doanh, theo quy 10 Vốn lƣu đọng không định mức định của nhà nƣớc, bất cứ DN nào cũng phải có đủ số vốn pháp định theo từng ngành nghề kinh doanh của mình (vốn ở đây không chỉ gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, mà nó còn là các tài sản thuộc sở hữu của các chủ DN). Rồi để tiến hành SXKD, DN phải thuê nhà xƣởng, mua máy móc thiết bị, công nghệ, nguyên vật liệu, thuê lao động... tất cả những điều kiện cần có để một DN có thể tiến hành và duy trì những hoạt động cuả mình nhằm đạt đƣợc những mục tiêu đã đặt ra. - Trong quá trình hoạt động kinh doanh của DN, vốn là điều kiện để DN mở rộng sản xuất cả về chiều rộng và chiều sâu, đổi mới máy móc thiết bị, nâng cao chất lƣợng sản phẩm, tăng cao chất lƣợng sản phẩm, tăng việc làm, tăng thu nhập cho ngƣời lao động... cũng nhƣ tổ chức bộ máy quản lý đầy đủ các chức năng. Từ đó nâng cao hiệu quả SXKD, tăng cƣờng khả năng cạnh tranh của DN trên thị trƣờng. -Trong cơ chế thị trƣờng hiện nay ở nước ta, thiếu vốn để phát triển SXKD đang là vấn đề bức xúc của các DN. Không chỉ ở cấp vi mô, mà cả ở cấp vĩ mô, đang rất thiếu các nguồn vốn cho đầu tƣ phát triển kinh tế. Tiến tới hội nhập kinh tế, xoá bỏ hàng rào thuế quan giữa các nƣớc trong khu vực Đông Nam Á là một thách thức lớn đối với các DN trong nƣớc trƣớc sự vƣợt trội về vốn, công nghệ của các nƣớc khác trong khu vực. Điều đó càng đòi hỏi các DN Việt Nam phải tìm cách huy động và sử dụng vốn sao cho tiết kiệm và có hiệu quả nhất. 1.2. Hiệu quả và những nhân tố tác động đến hiệu quả sử dụng vốn của DN. 1.2.1. Hiệu quả và những chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. 1.2.1.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn. 11 a. Khái niệm. Hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù kinh tế phản ánh chất lƣợng của hoạt động sử dụng vốn vào giải quyết một nhu cầu nhất định trong phát triển sản xuất (đầu tƣ phát triển) và trong hoạt động SXKD. Về mặt lƣợng, hiệu quả sử dụng vốn thể hiện ở mối tƣơng quan giữa kết quả thu đƣợc từ hoạt động bỏ vốn đó mang lại với lƣợng vốn bỏ ra. Mối tƣơng quan đó thƣờng đƣợc biểu hiện bằng công thức. Dạng thuận: H = Kết quả đầu ra Chi phí đầu vào Chỉ tiêu này dùng để xác định ảnh hƣởng của hiệu quả sử dụng vốn đến kết quả kinh tế. H càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn SXKD càng cao, về mặt định tính, hiệu quả sử dụng vốn thể hiện trình độ khai thác, quản lý và sử dụng vốn của DN. Dạng nghịch của H: là cơ sở để xác định quy mô tiết kiệm hay lãng phí nguồn lực. b. Phân loại hiệu quả sử dụng vốn. - Hiệu quả toàn bộ và hiệu quả bộ phận: Hiệu quả toàn bộ thể hiện mối tƣơng quan giữa kết quả thu đƣợc với tổng số vốn bỏ ra để thực hiện nhiệm vụ SXKD. Nó phản ánh hiệu quả sử dụng vốn chung của DN. Còn hiệu quả bộ phận cho thấy mối tƣơng quan giữa kết quả thu đƣợc với từng bộ phận vốn (Vốn CSH, VCĐ,VLĐ). Việc tính toán, phân tích này chỉ ra cho chúng ta thấy hiệu quả sử dụng từng loại vốn của DN và ảnh hƣởng của chúng đối với hiệu quả sử dụng vốn chung trong DN. Về nguyên tắc hiệu quả toàn bộ phụ thuộc vào hiệu quả bộ phận. - Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả so sánh: Hiệu quả tuyệt đối đƣợc tính bằng cách so sánh các chỉ tiêu hiệu quả tuyệt đối hoặc so sánh tƣơng quan các đại lƣợng thể hiện chi phí hoặc kết quả của các phƣơng án, các năm với nhau. 12 1.2.1.2. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong DN. Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của DN, ngƣời ta thƣờng dựa vào các nhóm chỉ tiêu sau: - Hệ số doanh lợi vốn = Kết quả Vốn kinh doanh Chỉ tiêu này cho biết một đồng vón kinh doanh đem lại mấy đồng kết quả. Trong công thức trên, chỉ tiêu kết quả thƣờng là lợi nhuận ròng trƣớc thuế hay sau thuế, lợi tức hoặc là lãi gộp, còn vốn kinh doanh có thể là tổng số vốn hay Vốn CSH, vốn vay... tuỳ thuộc vào mục đích phân tích và sử dụng thông tin. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn của DN càng cao. a. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng VCĐ. Trong điều kiện cơ chế thị trƣờng, chỉ tiêu hiệu quả sử dụng VCĐ là chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá chất lƣợng và hiệu quả đầu tƣ cũng nhƣ chất lƣợng sử dụng VCĐ, TSCĐ của DN. - Sức sản xuất TSCĐ Tổng doanh thu thuần = Nguyên giá bình quân TSCĐ Chỉ tiêu này cho biết một đồng nguyên giá bình quân TSCĐ đem lại mấy đồng doanh thu thuần (hay giá trị tổng sản lƣợng). - Sức sinh lời TSCĐ = Lợi nhuận ròng Nguyên giá bình quân TSCĐ Chỉ tiêu này cho biít một đồng nguyên giá bình quân TSCĐ đem lại mấy đồng lợi nhuận thuần hay lãi gộp. - Sức hao phí TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ Doanh thu thuần hay lợi nhuận thuần 13
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan