Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội của việc thực hiện các dự án chuyển ...

Tài liệu Luận văn nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội của việc thực hiện các dự án chuyển giao công nghệ về nông thôn miền núi

.PDF
82
456
109

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ------------------------------ NGUYỄN QUANG THÁI NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ - Xà HỘI CỦA VIỆC THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ VỀ NÔNG THÔN MIỀN NÚI Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM THỊ NHUẬN Hà Nội – 2014 Nguyễn Quang Thái Luận văn Thạc sĩ LỜI CAM ĐOAN Luận văn “Nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của việc thực hiện các dự án chuyển giao công nghệ về nông thôn miền núi” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả trong luận văn là do chính tôi tự thu thập, vận dụng kiến thức đã học và trao đổi với giáo viên hướng dẫn để hoàn thành luận văn này. Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2014 Học viên cao học Nguyễn Quang Thái Nguyễn Quang Thái Luận văn Thạc sĩ LỜI CẢM ƠN Trước hết, em xin chân thành cảm ơn các thày cô giáo trong Viện Kinh tế và Quản lý, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã tận tụy truyền đạt kiến thức quý báu trong suốt thời gian tôi học. Đặc biệt là TS. Phạm Thị Nhuận đã tận tình hướng dẫn cho em trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Bên cạnh đó, tôi cũng xin chân thành cảm ơn: - Ban Lãnh đạo Văn phòng Chương trình nông thôn miền núi, Bộ Khoa học và Công nghệ đã tạo điều kiện về thời gian cho tôi được học tập và nghiên cứu. - Các anh chị đồng nghiệp trong Văn phòng Chương trình nông thôn miền núi đã cung cấp các số liệu về kết quả của dư án. - Đội ngũ cán bộ công chức, viên chức Bộ Khoa học và Công nghệ đã nhiệt tình giúp đỡ về các văn bản, thủ tục hành chính. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2014 Học viên cao học Nguyễn Quang Thái Nguyễn Quang Thái Luận văn Thạc sĩ DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT CGCN Chuyển giao công nghệ CNH Công nghiệp hóa DA Dự án KBNN Kho bạc nhà nước KH&CN Khoa học và Công nghệ HĐH Hiện đại hóa NSĐP Ngân sách Địa phương NSNN Ngân sách Nhà nước NSTW Ngân sách Trung ương NTMN Nông thôn miền núi QĐ Quyết định Nguyễn Quang Thái Luận văn Thạc sĩ DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. So sánh trước và sau khi có dự án lĩnh vực trồng nấm Bảng 2.2. Kê doanh thu các hộ nông dân trước và sau khi trồng nấm năm 2013 Bảng 2.3. Tống hợp theo Quyết định 1831/QĐ- TTg Bảng 2.4. Triển khai thực hiện dự án tại các đơn vị Bảng 2.5. Triển khai thực hiện dự án theo loại hình công nghệ Bảng 2.6. So sánh kết quả Lĩnh vực trồng trọt Bảng 2.7. So sánh kết quả Lĩnh vực chăn nuôi Bảng 2.8.So sánh kết quả Lĩnh vực trồng trọt kết, chăn nuôi thủy sản Bảng 2.9. So sánh kết quả Lĩnh vực công nghệ sinh học Bảng 2.10. So sánh kết quả Lĩnh vực chế biến Bảng 2.11. So sánh kết quả lĩnh vực nước sạch và năng lượng Bảng 2.12. So sánh kết quả Lĩnh vực công nghệ thông tin Nguyễn Quang Thái Luận văn Thạc sĩ MỤC LỤC MỤC LỤC.............................................................................................................. 1 LỜI MỞ ĐẦU :...................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ VỀ NÔNG THÔN MIỀN NÚI .......................................... 4 1.1. Khái quát về Khoa học và Công nghệ............................................................ 4 1.1.1. Khái niệm về Khoa học và Công nghệ ................................................................ 4 1.1.1.1. Khái niệm về Khoa học............................................................................. 4 1.1.1.2. Khái niệm về Công nghệ ........................................................................... 4 1 .1.1 .3. Mối quan hệ giữa khoa học và công nghệ ................................................ 7 1.1.2. Hoạt động Khoa học - Công nghệ........................................................................ 8 1.1.3. Đặc điểm của hoạt động khoa học - công nghệ................................................... 8 1.1.4. Nhiệm vụ của hoạt động KH&CN ...................................................................... 9 1.1.5. Vai trò của Khoa học và Công nghệ trong việc nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội .................................................................................................................................. 10 1.2. Dự án chuyển giao công nghệ về nông thôn miền núi ................................. 15 1.2.1. Một số khái niệm................................................................................................. 15 1.2.1.1. Nhiệm vụ KH&CN.................................................................................. 15 1.2.1.2. Chương trình KH&CN ........................................................................... 15 1.2.1.3. Đề tài KH&CN:....................................................................................... 15 1.2.1.4. Dự án khoa học và công nghệ:................................................................ 16 1.2.1.5. Dự án xây dựng mô hình ứng dụng và chuyển giao khoa học và công nghệ phục vụ phát triển KT-XH nông thôn và miền núi ( Dự án chuyển giao công nghệ về nông thôn miền núi): ..................................................................... 16 1.2.1.6. Chuyển giao công nghệ: .......................................................................... 16 1.2.1.7. Hoạt động chuyển giao công nghệ .......................................................... 17 1.2.2. Chương trình hỗ trợ ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nông thôn miền núi giai đoạn 2011-2015 .......... 18 1.2.2.1. Tổng quan về Chương trình ................................................................... 18 1.2.2.2. Dự án chuyển giao công nghệ về nông thôn miền núi ........................... 23 1.2.2.3. Quy trình triển khai dự án chuyển giao công nghệ về nông thôn miền núi......................................................................................................................... 24 Luận văn Thạc sĩ Nguyễn Quang Thái 1.2.2.4. Quản lý và chi ngân sách nhà nước cho chương trình nông thôn miền núi......................................................................................................................... 28 1.2.2.5. Quyết toán NSNN các dự án chuyển giao công nghệ về NTMN ........... 30 1.2.3. Hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án chuyển giao công nghệ về nông thôn miền núi .................................................................................................................................. 31 1.2.3.1.Hiệu quả kinh tế: ..................................................................................... 31 1..3.2. Hiệu quả xã hội: ........................................................................................ 33 CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ - Xà HỘI CỦA VIỆC THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ VỀ NÔNG THÔN MIỀN NÚI ....................................................................................................................... 35 2.1. Tình hình triển khai các dự án chuyển giao công nghệ về nông thôn miền núi......................................................................................................................... 35 2.2. Kết quả và đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của một dự án chuyển giao công nghệ về nông thôn miền núi đã được nghiệm thu:..................................................... 41 2.2.1. Thông tin chung về dự án................................................................................... 41 2.2.2.Kết quả của dự án................................................................................................ 42 2.2.2.1.Hiệu quả kinh tế của dự án ..................................................................... 44 2.2.2.2. Hiệu quả xã hội của dự án ...................................................................... 47 2.3. Kết quả và đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của việc triển khai các dự án chuyển giao công nghệ về nông thôn miền núi từ năm 2011-2013 .................... 48 CHƯƠNG 3 : ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ - Xà HỘI CỦA VIỆC TRIỂN KHAI CÁC DỰ ÁN CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ VỀ NÔNG THÔN MIỀN NÚI ................................................... 62 3.1. Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý dự án tại Văn phòng chương trình nông thôn miền núi .............................................................................................. 62 3.1.1.Quản lý tiến độ và thực hiện các nội dung dự án tại Văn phòng chương trình nông thôn miền núi ....................................................................................................... 62 3.1.1.1.Tăng cường hiệu quả công tác quản lý bắt đầu việc phê duyệt dự án đến khi kết thúc dự án................................................................................................ 62 3.1.1.2.Kiến nghị: Triển khai thực hiện các dự án một cách có trọng điểm ( tăng quy mô dự án, tập trung vào một số vùng lãnh thổ) thay vì đầu tư dàn trải như hiện nay ........................................................................................................ 63 3.1.2. Phối hợp với các cơ quan ở địa phương ............................................................ 63 3.1.3. Quản lý sử dụng kinh phí và thanh quyết toán kinh phí của dự án ............... 64 Luận văn Thạc sĩ Nguyễn Quang Thái 3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động thực hiện dự án tại cơ quan chủ trì .......................................................................................................................... 64 3.2.1. Lựa chọn địa điểm triển khai dự án .................................................................. 64 3.2.2. Lựa chọn cơ quan chủ trì dự án ........................................................................ 65 3.2.3. Cán bộ chủ nhiệm dự án .................................................................................... 65 3.2.4. Lựa chọn hộ gia đình tham gia dự án ............................................................... 66 3.2.5. Tăng cường sự phối hợp giữa đơn vị chủ trì và cơ quan chuyển giao công nghệ................................................................................................................................ 66 3.3. Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động chuyển giao công nghệ dự án .. 66 3.3.1. Lựa chọn cơ quan chuyển giao công nghệ ........................................................ 66 3.3.2. Lựa chọn công nghệ chuyển giao và địa bàn chuyển giao ............................... 67 3.4. Tuyên truyền kết quả của chương trình hỗ trợ ứng dụng và chuyển giao công nghệ về nông thôn miền núi........................................................................ 69 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 71 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 72 Nguyễn Quang Thái Luận văn Thạc sĩ LỜI MỞ ĐẦU : Phát triển nông nghiệp, nông thôn là một trong những trọng tâm trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của nước ta được Đảng và Nhà nước hết sức quan tâm. Sự quan tâm đó được thể hiện qua nhiều chính sách, chỉ thị, nghị quyết của Đảng và Chính phủ như: Nghị quyết 06-NQ/TW của Bộ Chính trị về một số vấn đề phát triển nông nghiệp và nông thôn; Chỉ thị số 63-CT/TW ngày 28/2/2001 của Bộ Chính trị về việc đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng KH&CN phục vụ công nghiệp hoá - hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn. Để từng bước công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn, trong từng giai đoạn phát triển của đất nước Đảng và Nhà nước đã có nhiều biện pháp cụ thể trong chỉ đạo các Bộ, ngành, chính quyền các cấp thực hiện. Từ cuối năm 1998 thực hiện Quyết định số 132/1998/TTg ngày 21 tháng 7 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) đã phối hợp với các Bộ, Ngành, các Tỉnh, Thành phố triển khai thực hiện Chương trình “Xây dựng mô hình ứng dụng khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nông thôn và miền núi giai đoạn 1998 - 2002” và được kéo dài đến giai đoạn 20042010. Tiếp tục thực hiện các Nghị quyết và Chỉ thị của Đảng về phát triển nông nghiệp, nông thôn, ngày 01/10/2010, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1831/QĐ-TTg về việc Phê duyệt Chương trình “ Hỗ trợ ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nông thôn và miền núi giai đoạn 2011- 2015”. Chương trình là cầu nối giữa Chương trình nghiên cứu khoa học với các chương trình phát triển kinh tế - xã hội khác cho nông nghiệp, nông thôn, chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất, phát triển đời sống kinh tế tại địa phương thông 1 Nguyễn Quang Thái Luận văn Thạc sĩ qua các dự án ứng dụng chuyển giao công nghệ về nông thôn miền núi (dự án chuyển giao công nghệ về nông thôn miền núi – dự án). Qua hơn 3 năm triển khai thực hiện, các dự án đã đạt được những thành công nhất định, tuy nhiên vẫn còn những hạn chế dẫn đến việc một số dự án đã được nghiệm thu chưa đạt được kết quả như mục tiêu đề ra. Nhận thấy điều này, tôi đã thực hiện đề tài “Nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của việc thực hiện các dự án chuyển giao công nghệ về nông thôn miền núi” để làm luận văn cao học. Phạm vi nghiên cứu: Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, em tập trung vào phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội của các dự án chuyển giao công nghệ về nông thôn miền núi tại Văn phòng chương trình nông thôn miền núi, Bộ Khoa học và Công nghệ bắt đầu từ năm 2011 đến nay. Phương pháp nghiên cứu: Đề tài được tiếp cận theo hướng đi từ tổng quát tới cụ thể, bắt đầu từ việc tiếp cận các khái niệm tổng quan về KH&CN, chương trình nông thôn miền núi, hiệu quả kinh tế - xã hội đến việc đi sâu vào phân tích kết quả triển khai của dự án cụ thể và chương trình nông thôn miền núi, từ đó đề xuất các giải pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án chuyển giao công nghệ về nông thôn miền núi. Bên cạnh phương pháp định tính trong phân tích hiệu quả kinh tế xã hội, đề tài sử dụng phương pháp định lượng để phân tích các chỉ số về hiệu quả kinh tế của dự án. Nội dung nghiên cứu của đề tài được thể hiện qua 3 chương: Chương 1 : Cơ sở lý thuyết đánh giá hiệu quả dự án chuyển giao công nghệ về nông thôn miền núi Chương 2 : Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của việc thực hiện các dự án chuyển giao công nghệ về nông thôn miền núi 2 Nguyễn Quang Thái Luận văn Thạc sĩ Chương 3: Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của việc triển khai các dự án chuyển giao công nghệ về nông thôn miền núi Với tư cách là một học viên cao học đồng thời là một người quản lý các dự án chuyển giao công nghệ về nông thôn miền núi, em mong muốn kết quả nghiên cứu của mình sẽ góp phần nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý và triển khai chương trình KH&CN về nông thôn miền núi nói riêng và các chương trình KH&CN nói chung. Sau một thời gian thực hiện, được sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Thị Nhuận em đã hoàn thành được luận văn của mình. Tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thày, cô để tiếp tục hoàn thiện nghiên cứu của mình. Em xin chân thành cảm ơn! 3 Nguyễn Quang Thái Luận văn Thạc sĩ CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ VỀ NÔNG THÔN MIỀN NÚI 1.1. Khái quát về Khoa học và Công nghệ 1.1.1. Khái niệm về Khoa học và Công nghệ 1.1.1.1. Khái niệm về Khoa học Hiện tại có rất nhiều định nghĩa khác nhau về Khoa học: - Khoa học theo cách hiểu thông thường: Một hình thái ý thức xã hội, tư duy và nó sẽ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp khi được đem vào áp dụng trong sản xuất và cuộc sống của con người. - Theo định nghĩa của Luật Khoa học và Công nghệ 2013: Khoa học được hiểu là hệ thống tri thức về các hiện tượng, sự vật, quy luật của tự nhiên xã hội và tư duy. Khoa học ra đời bắt nguồn từ cuộc đấu tranh của con người với tự nhiên nhằm làm chủ cuộc sống và được thể hiện trước hết trong sản suất. Như vậy về bản chất Khoa học là sự khám phá các hiện tượng, các thuộc tính vốn tồn tại một cách khách quan. Sự khám phá này sẽ làm thay đổi nhận thức của con người, tạo điều kiện nghiên cứu, ứng dụng vào thực tiễn. Như vậy khoa học đứng mình nó chỉ là những tri thức không thể trực tiếp áp dụng vào thực tiễn mà chỉ có thể phổ biến rộng rãi, nâng cao nhận thức của con người. 1.1.1.2. Khái niệm về Công nghệ Công nghệ là giải pháp, bí quyết kỹ thuật có kèm hoặc không kèm công cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành phần sản phẩm. Việc phát triển khoa học công nghệ trong sản xuất bao gồm nghiên cứu và chuyển giao công nghệ được thể hiện ở sơ đồ dưới đây: 4 Nguyễn Quang Thái Luận văn Thạc sĩ §Çu vµo §Çu vµo Thùc nghiÖm Nghiªn cøu c¬ b¶n Kü thuËt hoµn thiÖn quy tr×nh R D RD Nghiªn cøu øng dông §Ç Kinh tÕ S¶n xuÊt thö Tr×nh diÔn §Çuvµo M«i tr­êng §Çuvµo R: Được hiểu là những hoạt động của nghiên cứu bao gồm nghiên cứu cơ bản để tìm ra quy luật tự nhiên và xã hội, nghiên cứu cơ sở các vấn đề hình thành công nghệ trong sản xuất, nghiên cứu ứng dụng tạo ra các công nghệ mới cho sản xuất. RD: Được hiểu là nghiên cứu triển khai được bắt đầu từ các thực nghiệm ứng dụng tiến bộ kỹ thuật và công nghệ làm cơ sở cho việc xây dựng mô hình và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật và công nghệ vào sản xuất. D: Được hiểu là phát triển sản xuất đại trà (mở rộng). Ở công đoạn này có thể phát sinh một số vấn đề về kỹ thuật, kinh tế và môi trường cần được tiếp tục hoàn thiện trong quá trình nghiên cứu triển khai và nghiên cứu cơ bản. Công nghệ là cốt lõi của phương tiện, công cụ biến đổi và là động lực cho sự tăng trưởng kinh tế. Công nghệ cũng được hiểu là tất cả các kiến thức bao gồm cả sáng chế, giấy chứng nhận quyền tác giả, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp… và các kiến thức, kinh nghiệm ( gọi là bí quyết). 5 Nguyễn Quang Thái Luận văn Thạc sĩ Công nghệ có 4 thành phần cơ bản có mối quan hệ hữu cơ và tác động lẫn nhau là: Phần kỹ thuật của công nghệ: Hàm chứa trong vật thể (công cụ, máy móc, thiết bị…) phần kỹ thuật là cốt lõi của công nghệ được vận hành theo do con người, bản thân nó không tự vận hành được. Phần con người của công nghệ: Hàm chứa trong con người như kỹ năng, kinh nghiệm, tính sáng tạo, khả năng lãnh đạo,… Phần con người là yếu tố then chốt của công nghệ, chịu ảnh hưởng của phần thông tin và phần tổ chức của công nghệ và có khả năng làm cho kỹ thuật đạt kết quả và hiệu quả hơn. Phần thông tin của công nghệ: Hàm chứa trong tài liệu như: dữ liệu , thiết kế, khái niệm, phương pháp, kế hoạch, chỉ tiêu kỹ thuật,… Phần thông tin của công nghệ thể hiện sự tích luỹ kiến thức của con người, chịu sự tác động của phần tổ chức. Phần tổ chức của công nghệ: Hàm chứa trong thể chế như: Thẩm quyền, trách nhiệm, tác động qua lại, liên kết, phối hợp, động cơ… Phần tổ chức mang tính động lực, điều hoà, phối hợp với phần lỹ thuật, con người, thông tin để thực hiện một cách có hiệu quả các hoạt động biến đổi mong muốn. Tuy cách định nghĩa có khác nhau, nhưng về bản chất họ đều cho rằng Công nghệ gồm 4 thành phần cơ bản: Trang thiết bị máy móc (đây là yếu tố phần cứng của Công nghệ): bao gồm các trang thiết bị cầm tay hoặc cơ giới hoá, trang thiết bị đa dạng hoặc chuyên dụng, trang thiết bị được máy tính hoá và trang thiết bị liên kết. 6 Nguyễn Quang Thái Luận văn Thạc sĩ Kĩ năng, kĩ xảo, tay nghề, kinh nghiệm của người lao động (yếu tố con người): bao gồm năng lực vận hành và khởi động, năng lực sửa chữa và tái sản xuất, năng lực thích nghi và hoàn thiện, năng lực phát minh sáng tạo. Thông tin: bao gồm các thông tin dữ liệu và các bí quyết liên quan đến việc sử dụng thành thạo và khai thác các trang thiết bị, các chi tiết kỹ thuật chuyên môn, các chi tiết cấu tạo và cách đánh giá. Yếu tố tổ chức, quản lý: thể hiện trong việc bố trí, sắp xếp điều phối, quản lý nhằm vận hành, liên kết các yếu tố, duy trì tính ổn định và khai thác tiềm năng Bốn yếu tố này có quan hệ qua lại, tác động lẫn nhau cùng thực hiện quá trình sản xuất. Và sự kết hợp chặt chẽ của 4 thành phần trên là điều kiện cơ bản đảm bảo cho hoạt đống sản xuất đạt hiệu quả cao, trong đó mỗi thành phần có một chức năng nhất định. 1.1.1.3 . Mối quan hệ giữa khoa học và công nghệ Khoa học được nói đến là việc tìm kiếm các quy luật điều chỉnh hiện tượng tự nhiên, không phụ thuộc vào bất cứ sự quan tâm nào đến khả năng áp dụng trên giác độ kinh tế. Về bản chất khoa học chính là sự tìm kiếm chân lý. Trong khi đó, công nghệ lại có mục đích áp dụng trực tiếp các nguyên tắc và quy luật khoa học vào cuộc sống của con người hay vào một quá trình sản xuất. Vì vậy Chúng ta có thể hiểu đơn giản là Khoa học tập trung vào việc giải thích tại sao có hiện tượng, còn công nghệ cho ta biết cách áp dụng các điều chúng ta biết tại sao dể áp dụng vào thực tế như thế nào. Khoa học cho ta kiến thức còn công nghệ giúp tạo ra của cải vật chất. Phát triển khoa học tạo ra những thông tin mang tính tiềm năng được sử dụng để sáng tạo công nghệ. giữa chúng có mối liên hệ mật thiết. “Khoa học của hôm nay là công nghệ 7 Nguyễn Quang Thái Luận văn Thạc sĩ của ngày mai”. Rõ ràng, tri thức dựa trên cơ sở khoa học đang thúc đẩy sự tiến bộ công nghệ và chất xám chính là nguồn tạo ra công nghệ. 1.1.2. Hoạt động Khoa học - Công nghệ Theo Luật Khoa học và công nghệ năm 2013: Hoạt động KH&CN là hoạt động nghiên cứu khoa học, nghiên cứu và triển khai thực nghiệm, phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ, dịch vụ khoa học và công nghệ, phát huy sáng kiến và hoạt động sáng tạo khác nhằm phát triển khoa học và công nghệ. Cụ thể: Nghiên cứu khoa học: là hoạt động phát hiện, tìm kiếm các hiện tượng, sự vật, quy luật của tự nhiên, xã hội và tư duy; sáng tạo các giải pháp nhằm ứng dụng vào thực tiễn. Nghiên cứu Khoa học bao gồm nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng. Phát triển công nghệ: là hoạt động nhằm tạo ra và hoàn thiện công nghệ mới. Phát triển Công nghệ bao gồm triển khai thực nghiệm và sản xuất thực nghiệm. Dịch vụ Khoa học và Công nghệ: là các hoạt động vụ việc nghiên cứu Khoa học và phát triển Công nghệ, các hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ, chuyển giao Công nghệ, các dịch vụ về thông tin tư vấn, đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến, ứng dụng tri thức Khoa học và Công nghệ và kinh nghiệm vào thực tiễn. 1.1.3. Đặc điểm của hoạt động khoa học - công nghệ Với những đặc trưng riêng có của Khoa học công nghệ, mà hoạt động Khoa học - Công nghệ có những đặc điểm riêng so với các hoạt động Kinh tế - Xã hội khác. Để có thể đưa ra các giải pháp đúng đắn để thúc đẩy phát triển Khoa học - Công nghệ thì cần thiết cần nắm được các đặc điểm đó. 8 Nguyễn Quang Thái Luận văn Thạc sĩ Hoạt động Khoa học Công nghệ đòi hỏi trình độ cao và khả năng đáp ứng các nhu cầu cho nghiên cứu và phát triển. Các hoạt động sản xuất kinh doanh khác đều cần những cơ sở vật chất như máy móc, thiết bị, vốn, con người và Hoạt động Khoa học Công nghệ cũng cần các yếu tố đó nhưng yêu cầu trình độ cao hơn, đó là con người phải được đào tạo, có khả năng sáng tạo, vốn lớn, máy móc trang bị hiện đại. Hoạt động Khoa học Công nghệ đòi hỏi phải có chi phí lớn và chứa đựng nhiều rủi ro trong việc thu hồi vốn. Đặc điểm này là do khi nghiên cứu Khoa học Công nghệ không biết trước có phát hiện được những ứng dụng hiệu quả hay không. Hơn nữa, sản phẩm Khoa học Công nghệ có tính chất hàng hoá công cộng không thuần thuý và việc phổ biến sản phẩm đó đem lại lợi ích cho xã hội nhưng người sáng tạo ra nó lại khó thu lại được chi phí bỏ ra hay nói cách khác lợi nhuận thu được từ việc tạo ra sản phẩm KHCN rất thấp so với lợi ích xã hội thu được. Như vậy, để hoạt động Khoa học Công nghệ được phát triển và tạo ra những sản phẩm KHCN có hiệu quả kinh tế xã hội cao nhà nước cần phải có sự hướng dẫn, điều chỉnh để đưa ra những chính sách hợp lý. 1.1.4. Nhiệm vụ của hoạt động KH&CN Theo Luật KH&CN năm 2013: Xây dựng lý luận về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội của Việt Nam; xây dựng luận cứ khoa học cho việc định ra đường lối, chính sách, pháp luật về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh; góp phần xây dựng nền giáo dục tiên tiến, xây dựng con người mới Việt Nam; kế thừa và phát huy giá trị truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại và đóng góp vào kho tàng văn hoá, khoa học của thế giới. 9 Nguyễn Quang Thái Luận văn Thạc sĩ Nâng cao năng lực khoa học và công nghệ để làm chủ công nghệ tiên tiến, công nghệ cao, phương pháp quản lý tiên tiến; sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe con người; kịp thời dự báo, phòng, chống, hạn chế và khắc phục hậu quả thiên tai. Tiếp thu thành tựu khoa học và công nghệ của thế giới để tạo ra, ứng dụng có hiệu quả công nghệ mới; tạo ra sản phẩm mới có sức cạnh tranh cao; phát triển nền khoa học và công nghệ Việt Nam đạt trình độ tiên tiến trong khu vực, tiếp cận với trình độ thế giới, làm cơ sở vững chắc cho việc phát triển các ngành công nghiệp hiện đại; đẩy mạnh việc phổ biến và ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất và đời sống. 1.1.5. Vai trò của Khoa học và Công nghệ trong việc nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội Một trong những đặc điểm quan trọng của thời đại ngày nay là sự phát triển năng động của khoa học công nghệ hiện đại và ảnh hưởng to của nó tới các mặt đời sống kinh tế xã hội loài người đặc biệt là đối với lĩnh vực kinh tế. Càng ngày vai trò của công nghệ đối với sự phát triển kinh tế xã hội càng quan trọng và được cộng đồng thế giới công nhận, đặc biệt là đối với các nước đang phát triển như đất nước ta. Kinh tế học đã chính thức xem công nghệ như là một nhân tố sản xuất như vốn, lao động trong mô hình hàm sản xuất tổng quát: Y = F (Xi) Trong đó Y là giá trị đầu ra của nền kinh tế và Xi là giá trị những biến số đầu vào. có liên quan đến tổng cung. Thông thường và cũng với ý nghĩa cổ điển, nói đến giá trị các biến số đầu vào tác động đến tăng trưởng kinh tế là nói đến 4 yếu tố nguồn lực chủ yếu là: vốn (K), lao động (L), tài nguyên, đất 10 Nguyễn Quang Thái Luận văn Thạc sĩ đai (R) và công nghệ kỹ thuật (T). Hàn sản xuất tổng quát được mô tả như dưới đây: Y = F(K,L,R,T) (1) Vốn (K): là yếu tố vật chất đầu vào quan trọng có tác động trực tiếp đến tăng trưởng kinh tế. Vốn sản xuất đứng trên góc độ vĩ mô có liên quan trực tiếp đến tăng trưởng kinh tế được đặt ra ở khía cạnh vốn vật chất chứ không phải dưới dạng tiền (giá trị), nó là toàn bộ tư liệu vật chất được tích luỹ lại của nền kinh tế và bao gồm: nhà máy, thiết bị, máy móc, nhà xưởng và các trang bị được sử dụng như những yếu tố đầu vào trong sản xuất. ở các nước đang phát triển sự đóng góp của vốn sản xuất vào tăng trưởng kinh tế thường chiếm tỷ trọng cao nhất. Đó là sự thể hiện của tính chất tăng trưởng theo chiều rộng. Tuy vậy tác động của yếu tố này đang có xu hướng giảm dần và được thay thế bằng các yếu tố khác. (2) Lao động (L): là một yếu tố đầu vào của sản xuất. Trước đây, chúng ta chỉ quan niệm lao động là yếu tố vật chất đầu vào giống như yếu tố vốn và được xác định bằng số lượng dân số nguồn lao động của mỗi quốc gia (có thể tính bằng đầu người hay thời gian lao động). Những mô hình tăng trưởng kinh tế hiện đại gần đây đã nhấn mạnh đến khía cạnh phi vật chất của lao động gọi là vốn nhân lực đó là các lao động có kỹ năng sản xuất, lao động có thể vận hành được máy móc thiết bị phức tạp, những lao động có sáng kiến và phương pháp mới trong hoạt động kinh tế. Việc hiểu yếu tố lao động theo hai nội dung có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc phân tích lợi thế và vai trò của yếu tố này trong tăng trưởng kinh tế của các nước phát triển và các nước đang phát triển. Hiện nay tăng trưởng kinh tế của các nước đang phát triển được đóng góp nhiều bởi quy mô, số lượng lao động, yếu tố vốn nhân lực còn có vị trí chưa cao do trình độ và chất lượng lao động ở các nước này còn thấp. 11 Nguyễn Quang Thái Luận văn Thạc sĩ (3) Tài nguyên, đất đai(R) được coi là yếu tố đầu vào của sản xuất. Đất đai là yêú tố quan trọng trong sản xuất nông nghiệp và là yếu tố không thể thiếu được trong việc thực hiện bố trí các cơ sở kinh tế thuộc các ngành công nghiệp, dịch vụ. Tài nguyên thiên nhiên từ trong lòng đất, không khí, từ rừng và biển được chia ra làm : tài nguyên vô hạn và không thể thay thế, tài nguyên có thể taí tạo và tài nguyên không thể tái tạo. Các nguồn tài nguyên dồi dào phong phú được khai thác tạo điều kiện tăng sản lượng đầu ra một cách nhanh chóng, nhất là đối với các nước đang phát triển; một số tài nguyên quý hiếm là những đầu vào cần thiết cho sản xuất song lại có hạn không thay thế được và không thể tái tạo được hoặc nếu tái tạo được thì thì phải có thời gian và phải có chi phí tương đương với quá trình tạo sản phẩm mới. Từ những tính chất đó, các tài nguyên được đánh giá về mặt kinh tế và được tính giá trị như các đầu vào khác trong quá trình sử dụng. Nguồn tài nguyên phong phú hay tiết kiệm nguồn tài nguyên trong sử dụng cũng có một ý nghĩa tương đương như việc tạo ra một giá trị gia tăng so với chi phí đầu vào khác để tạo ra nó. Trong nền kinh tế hiện đại người ta đã tìm cách thay thế để khắc phục mức độ khan hiếm của tài nguyên và đất đai trong quá trình tăng trưởng kinh tế, hơn nữa sản phẩm quốc dân và mức tăng của nó không phụ thuộc nhiều vào dung lượng tài nguyên thiên nhiên và đất đai. Tuy vậy tài nguyên thiên nhiên và đất đai vẫn là nhân tố không thể thiếu được của nhiều quá trình sản xuất, nhất là các nước đang phát triển. (4) Công nghệ kỹ thuật (T) được quan niệm là nhân tố tác động ngày càng mạnh đến tăng trưởng trong điều kiện hiện đại. Yếu tố công nghệ kỹ thuật cần được hiểu đầy đủ theo hai dạng: thứ nhất, đó là những thành tựu kiến thức tức là nắm bắt kiến thức khoa học, nghiên cứu đưa ra những nguyên lý, thử nghiệm về cải tiến sản phẩm, quy trình công nghệ hay thiết bị kỹ thuật; thứ hai, là sự áp dụng phổ biến các kết quả nghiên cứu, thử nghiệm vào thực 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan