Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Luận văn nâng cao hiệu quả kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới tại công ty cổ phần bả...

Tài liệu Luận văn nâng cao hiệu quả kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới tại công ty cổ phần bảo hiểm quân đội chi nhánh hà nội.

.PDF
92
557
69

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI YY ZZ LÊ ANH ĐỨC NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH HÀ NỘI CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐẶNG VŨ TÙNG HÀ NỘI - 2013 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn từ nguồn tin cậy và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Luận văn này cho đến nay chưa được bảo vệ tại bất kỳ một hội đồng bảo vệ luận văn thạc sĩ nào trên toàn quốc và cho đến nay chưa hề được công bố trên bất kỳ một phương tiện thông tin nào. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những gì mà tôi đã cam đoan ở trên đây. Tác giả Lê Anh Đức MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN  MỤC LỤC  DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT  MỞ ĐẦU  CHƯƠNG I: LÝ THUYẾT CHUNG VỀ KINH DOANH  BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI........................................................................................................... 4  1.1 SỰ CẦN THIẾT KHÁCH QUAN CỦA BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI..... 4  1.1.1. Lịch sử hình thành về bảo hiểm xe cơ giới ..........................................4  1.1.1.1 Vai trò của ngành giao thông vận tải trong nền kinh tế .......................4  1.1.1.2. Tai nạn giao thông đường bộ và hậu quả............................................5  1 1 2. Vai trò của bảo hiểm xe cơ giới............................................................7  1.1.2.1. Đối với sự phát triển kinh tế xã hội.....................................................7  1.1.2.2. Đối với người được bảo hiểm .............................................................7  1.2. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI ....................... 8  1 2.1 Đối tượng được bảo hiểm ......................................................................8  1.2.2 Phạm vi bảo hiểm...................................................................................9  1.2.3 Loại trừ bảo hiểm ................................................................................ 10  1.2.4. Thời hạn bảo hiểm.............................................................................. 13  1.2.5. Giá trị bảo hiểm.................................................................................. 13  1.2.6. Số tiền bảo hiểm và phí bảo hiểm...................................................... 14  1.2.6.1. Số tiền bảo hiểm................................................................................14  1.2.6.2 Phí bảo hiểm.......................................................................................15  1.2.7. Điều khoản bảo hiểm bổ sung đối với ô tô........................................ 19  1.3. HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC, GIÁM ĐỊNH VÀ BỒI THƯỜNG TRONG BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI............................................................ 22  1.3.1. Vai trò và quy trình khai thác trong bảo hiểm xe cơ giới ................. 22  1.3.2. Giám định và bồi thường trong bảo hiểm xe cơ giới ........................ 24  1.3.2.1. Nguyên tắc giám định tổn thất ..........................................................24  1.3.2.2. Nguyên tắc bồi thường tổn thất.........................................................25  1.3.2.3. Quy trình giám định tổn thất.............................................................26  1.3.3. Quy trình bồi thường và chi trả bảo hiểm.......................................... 28  1.4. TRỤC LỢI BẢO HIỂM VÀ ĐỀ PHÒNG HẠN CHẾ TỔN THẤT XE CƠ GIỚI...................................................................................................... 30  1.4.1. Trục lợi bảo hiểm xe cơ giới.............................................................. 31  1.4.2. Đề phòng hạn chế tổn thất xe cơ giới............................................31 1.5. CƠ SỞ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI ............................................................................................................ 32  1.5.1. Đánh giá trên góc độ kinh tế - xã hội................................................. 32  1.5.2. Phân tích hiệu quả kinh doanh theo các khâu hoạt động trong bảo hiểm xe cơ giới ............................................................................................. 33  KẾT LUẬN CHƯƠNG I .............................................................................. 35  CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI TẠI CÔNG TY CP BẢO HIỂM QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH HÀ NỘI, GIAI ĐOẠN 2010 - 2012......................................................................................... 36  2.1. VÀI NÉT VỀ TỔNG CÔNG TY CP BẢO HIỂM QUÂN ĐỘI VÀ CÔNG TY CP BẢO HIỂM QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH HÀ NỘI ............. 36  2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Tổng công ty CP Bảo hiểm Quân Đội và Công ty CP Bảo hiểm Quân đội Chi nhánh Hà Nội.............. 36  2.1.2. Sự hình thành của Công ty CP Bảo hiểm Quân đội – Chi nhánh Hà Nội (MIC Hà Nội) ........................................................................................ 39  2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của MIC Hà Nội ........................... 40  2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI TẠI MIC HÀ NỘI ............................................................................. 41  2.2.1. Hoạt động khai thác BHXCG tại MIC Hà Nội (2010-2012)............ 41  2.2.1.1. Chính sách khai thác của MIC Hà Nội .............................................41  2.2.1.2. Tình hình thực hiện kế hoạch khai thác bảo hiểm xe cơ giới tại MIC Hà Nội (2010 - 2012) .....................................................................................43  2.2.1.3. Kết quả khai thác bảo hiểm vật chất xe cơ giới tại MIC Hà Nội (2010 - 2012) ............................................................................................................45  2.2.1.4. Kết quả khai thác BHTNDS chủ xe cơ giới đối với người thứ ba...46  2.2.1.5. Kết quả khai thác BHXCG của MIC Hà Nội so với thị trường Hà Nội (2010 - 2012)...........................................................................................47  2.2.2. Hoạt động giám định của bảo hiểm xe cơ giới tại MIC Hà Nội....... 49  2.2.2.1. Kết quả giám định thiệt hại TNDS của xe cơ giới đối với người thứ 3 tại MIC Hà Nội (2010 - 2012) ......................................................................49  2.2.2.2. Kết quả giám định thiệt vật chất xe cơ giới tại MIC Hà Nội (2010 2012) ..............................................................................................................50  2.2.3. Hoạt động bồi thường BHXCG tại MIC Hà Nội( 2010 - 2012) ...... 51  2.2.4. Công tác kiểm soát tổn thất................................................................ 55  2.2.5. Vấn đề chống trục lợi bảo hiểm......................................................... 56  2.2.6. Hiệu quả kinh doanh BHXCG của MIC Hà Nội (2010 - 2012)....... 59  2.2.6.1. Hiệu quả hoạt động khai thác BHVCX và TNDS đối với người thứ 3 của chủ xe cơ giới tại MIC Hà Nội(2010 - 2012) ..........................................59  2.2.6.2. Hiệu quả kinh doanh bảo hiểm vật chất xe cơ giới và TNDS của chủ xe cơ giới với người thứ ba tại MIC Hà Nội (2010 - 2012)...........................61  KẾT LUẬN CHƯƠNG II............................................................................. 63  CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI CỦA MIC HÀ NỘI ......................................... 64  3.1. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI ĐỐI VỚI MIC HÀ NỘI THỜI GIAN TỚI................................................. 64  3.1.1. Những tác động khách quan và chủ quan đến thị trường bảo hiểm . 64  3.1.1.1.Thuận lợi từ chính sách và hệ thống pháp luật ..................................64  3.1.1.2.Thuận lợi từ bản thân công ty ............................................................68  3.1.1.3. Khó khăn ...........................................................................................68  3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI TẠI MIC HÀ NỘI ................................................................ 71  3.2.1. Nâng cao quản trị hiệu quả đối với công tác khai thác ..................... 71  3.2.2. Kiểm soát chặt việc giảm phí và các điều khoản mở rộng ............... 73  3.2.3. Nâng cao hiệu quả công tác giám định bồi thường........................... 75  3.2.4. Một số công tác khác.......................................................................... 77  3.2.5. Thành lập trung tâm cứu hộ giao thông miễn phí ............................. 80  KẾT LUẬN .................................................................................................... 82  TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 83  DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BHTNDS : Bảo hiểm trách nhiệm dân sự BHVCXCG : Bảo hiểm vật chất xe cơ giới BHXCG : Bảo hiểm xe cơ giới CP : Cổ phần DNBH : Doanh nghiệp bảo hiểm HĐBH : Hợp đồng bảo hiểm MIC : Bảo hiểm Quân đội MTN : Mức trách nhiệm TNGTĐB : Tai nạn giao thông đường bộ TNDS : Trách nhiệm dân sự TMCP : Thương mại cổ phần TNHH : Trách nhiệm hữu hạn DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng l.1: Các MTN bảo hiểm tự nguyện tính bằng Đồng Việt Nam - Phần vượt quá mức bắt buộc.................................................................................... 15  Bảng 1.2. MTN bảo hiểm tính bằng Đô la Mỹ - Đã bao gồm mức bắt buộc . 15  Bảng 1.3: Bảng giảm phí tối đa theo số lượng xe tham gia của 1 khách hàng .. 17  Bảng l.4: Bảng tỷ lệ phí giảm khi tái tục HĐBH nếu khách hàng không có tổn thất ................................................................................................................... 18  Bảng 2.1 : Kết quả kinh doanh của MIC Hà Nội, (2010 - 2012).................... 40  Bảng 2.2: Tình hình THKH khai thác BHXCG tại MIC Hà Nội (2010 - 2012).44  Bảng 2.3: Kết quả hoạt động khai thác BHVCXCG (2010 - 2012) ............... 45  Bảng 2.4: Kết quả khai thác bảo hiểm TNDS chủ xe cơ giới đối với người thứ ba tại MIC Hà Nội (2010 - 2012).................................................................... 46  Bảng 2.5: Kết quả khai thác bảo hiểm xe cơ giới của MIC Hà Nội so với thị trường Hà Nội (2010 - 2012) .......................................................................... 47  Bảng 2.6: Kết quả GĐ thiệt hại của BHTNDS của chủ xe đối với người thứ 3. 49  Bảng 2.7: Kết quả giám định thiệt hại vật chất xe cơ giới tại MIC Hà Nội ... 50  Bảng 2.8: Thống kê tỷ lệ chi bồi thường theo các nhóm giá trị xe................. 52  Bảng 2.9: Thống kê tỷ lệ chi bồi thường theo các nhóm giá trị xe................. 52  Bảng 2.10: Kết quả bồi thường BHXCG tại MIC Hà Nội (2010 - 2012)....... 54  Bảng 2.11: Tình hình trục lợi bảo hiểm BHVC tại MIC Hà Nội (2010-2012) .. 58  Bảng 2.12: Tình hình trục lợi bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới với người thứ ba tại MIC Hà Nội (2010-2012) ............................................................... 58  Bảng 2.13: Hiệu quả khai thác BHVCXCG tại MIC Hà Nội, 2010 - 2012.... 59  Bảng 2.14: Hiệu quả hoạt động khai thác bảo hiểm TNDS với người thứ ba tại MIC Hà Nội , 2010 - 2012 .............................................................................. 60  Bảng 2.15: Hiệu quả kinh doanh bảo hiểm vật chất xe và TNDS chủ xe của ô tô với người thứ ba trong 3 năm, 2010 - 2012 ................................................ 61  Sơ đồ 1.1: Quy trình khai thác Bảo hiểm xe cơ giới....................................... 23  Sơ đồ 1.2: Quy trình giám định tổn thất.......................................................... 27  Sơ đồ 1.3: Quy trình thực hiện bồi thường bảo hiểm xe cơ giới .................... 28  Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Tổng công ty Cổ phần Bảo hiểm Quân đội.......... 38  MỞ ĐẦU Cùng với sự phát triển ngày càng cao của khoa học kỹ thuật, sự phát triển của ngành giao thông vận tải đã đóng góp một phần không nhỏ vào sự phát triển chung của xã hội loài người. Tuy nhiên, với sự cố gắng của bản thân con người cũng như sự trợ giúp của khoa học kỹ thuật, chúng ta vẫn chưa thể loại bỏ được các tai nạn giao thông xảy ra ngày một tăng và mức độ tổn thất ngày càng lớn, đôi khi có tính thảm họa. Có thể nói các vụ tai nạn giao thông hiện nay xảy ra “ thường xuyên hơn” và mức độc thiệt hại nặng nề càng được tăng cao. Ngoài ra các rủi ro khác như trộm cắp, sự cố kỹ thuật, thiên tai,... cũng là điều không tránh khỏi của ngành giao thông vận tải. Để bù đắp những tổn thất về người và tài sản do những rủi ro bất ngờ gây ra cho chủ phương tiện vận tải, Bảo hiểm xe cơ giới đã ra đời. Tình hình tai nạn giao thông đường bộ ở Việt Nam hiện nay là một vấn đề lớn được xã hội quan tâm. Hàng ngày có hàng trăm vụ tai nạn xảy ra với những thiệt hại về vật chất và tinh thần không thể bù đắp nổi. Nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới tại Tổng Công ty cổ phần Bảo hiểm Quân Đội (gọi tắt là Bảo hiểm quân đội) và đơn vị trực thuộc là công ty cổ phần Bảo hiểm Quân đội chi nhánh Hà Nội (gọi tắt là MIC Hà Nội) góp một phần quan trọng trong việc hỗ trợ, giúp đỡ cải thiện đời sống của người dân khi xảy ra tai nạn với họ. Bảo hiểm Quân đội là doanh nghiệp bảo hiểm uy tín tại Việt Nam cung cấp đầy đủ thông tin và dịch vụ chăm sóc khách hàng, tận tâm phục vụ khách hàng với thông điệp "MIC– điểm tựa vững chắc", luôn luôn lắng nghe ý kiến đóng góp của khách hàng để dần hoàn thiện và phát triển bảo hiểm xe cơ giới, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng trong việc đưa thông tin về các nghiệp vụ bảo hiểm, giám định và bồi thường bảo hiểm xe cơ giới, và đặc 1 biệt là việc tận tâm chăm sóc khách hàng. Tuy nhiên bên cạnh đó tại đơn vị trực thuộc Tổng công ty CP Bảo hiểm Quân đội là MIC Hà Nội vẫn còn những hạn chế từ nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới này. Bảo hiểm xe cơ giới tại MIC Hà Nội hiện nay còn nhiều vấn đề tồn tại, những khó khăn và thách thức nói chung như: Trục lợi bảo hiểm, chăm sóc khách hàng, các vấn đề trong khâu khai thác, giám định và bồi thường, nó không chỉ gây thiệt hại về mặt tài chính cho công ty mà kéo theo đó là sự tha hoá biến chất của một số cán bộ, nhân viên bảo hiểm, ảnh hưởng tới uy tín cũng như chất lượng hoạt động của MIC Hà Nội. Nhằm góp phần giúp MIC Hà nội khắc phục những hạn chế nói trên, qua đó nâng cao hiệu quả kinh doanh trong nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới. Do đó tôi đã thực hiện đề tài " Nâng cao hiệu quả kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới tại công ty cổ phần Bảo hiểm Quân đội - Chi nhánh Hà Nội” Những đề xuất nhằm khắc phục tình trạng trên tại MIC Hà Nội được tập trung vào 3 giải pháp chính: Nâng cao quản trị hiệu quả đối với công tác khai thác. Nâng cao hiệu quả công tác giám định bồi thường. Thành lập trung tâm cứu hộ giao thông miễn phí đã được nêu trong đề tài * Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài Trong đề tài luận văn này sẽ đi sâu vào nghiên cứu nghiệp vụ bảo hiểm vật chất xe cơ giới của MIC Hà Nội, đây là nghiệp vụ mang lại doanh thu lớn cho công ty, đồng thời cũng là nghiệp vụ chi cho khai thác, bồi thường là lớn nhất. Trong nghiệp vụ Bảo hiểm xe cơ giới thì loại hình bảo hiểm vật chất xe và bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe với người thứ 3 chiếm tỷ lệ rất lớn về doanh thu trong hoạt động khai thác của nghiệp vụ này, còn loại hình bảo hiểm tai nạn lái phụ xe và người ngồi trên xe, bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe với hàng hóa trên xe, là 2 nghiệp vụ chiếm tỷ lệ rất nhỏ trong nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới tại MIC Hà Nội, vì vậy về thực trạng của bảo 2 hiểm xe cơ giới tại MIC Hà Nội, chỉ đi sâu vào thực trạng và phân tích loại hình bảo hiểm vật chất xe cơ giới và bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với người thứ 3. * Phương pháp nghiên cứu đề tài: Đề tài sử dụng phương pháp thống kê các kết quả của hoạt động khai thác bảo hiểm xe cơ giới tại MIC Hà Nội, từ đó phân tích và đánh giá hiệu quả khai thác Ngoài lời cam đoan, mục lục, danh mục các kí hiệu, chữ viết tắt, mục lục và lời mở đầu, Luận văn gồm 4 chương: Chương I: Lý thuyết chung về kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới. Chương II: Thực trạng hoạt động kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới tại MICHà Nội Chương III: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới tại MIC Hà Nội Chương IV: Kết quả và bàn luận Kết luận và kiến nghị về các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới tại MIC Hà Nội Cuối cùng, em xin cảm ơn Thầy Đặng Vũ Tùng đã giúp em hoàn thành luận văn này. Trong quá trình thu thập số liệu, thực hiện luận văn do thời gian và sự hiểu biết còn hạn chế nên chắc chắn không tránh khỏi những khiếm khuyết nhất định. Kính mong Hội đồng góp ý, giúp đỡ để luận văn của em được hoàn chỉnh và đầy đủ hơn. 3 CHƯƠNG I: LÝ THUYẾT CHUNG VỀ KINH DOANH BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI 1.1 SỰ CẦN THIẾT KHÁCH QUAN CỦA BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI 1.1.1. Lịch sử hình thành về bảo hiểm xe cơ giới 1.1.1.1 Vai trò của ngành giao thông vận tải trong nền kinh tế Giao thông vận tải (GTVT) là một ngành dịch vụ, tham gia vào việc cung ứng vật tư kỹ thuật, nguyên liệu, năng lượng cho các cơ sở sản xuất và đưa sản phẩm đến thị trường tiêu thụ, giúp cho các quá trình sản xuất xã hội diễn ra liên tục và bình thường. Trong nền kinh tế quốc dân, giao thông và vận tải đường bộ được ví như "mạch máu của nền kinh tế quốc dân. GTVT phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân, giúp cho các hoạt động sinh hoạt được thuận tiện. Các mối liên hệ kinh tế, xã hội giữa các địa phương được thực hiện nhờ mạng lưới GTVT. Vì thế, những nơi gần các tuyến vận tải lớn hoặc các đầu mối GTVT cũng là những nơi tập trung các ngành sản xuất, dịch vụ và dân cư. Nhờ việc hoàn thiện kỹ thuật, mở rộng cự li vận tải, tăng tốc độ vận chuyển mà các vùng xa xôi về mặt địa lý cũng trở nên “gần nhau hơn”. Ngành giao thông vận tải phát triển góp phần thúc đẩy hoạt động kinh tế, văn hoá ở những vùng núi xa xôi, củng cố tính thống nhất của nền kinh tế, tăng cường sức mạnh quốc phòng của đất nước và tạo nên mối giao lưu kinh tế giữa các nước trên thế giới. Tuy vậy có một thực tế là cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ nước ta còn nhiều yếu kém, không đồng bộ và chưa tương xứng với sự phát triển của các ngành kinh tế. Nguyên nhân chủ yếu là do nền kinh tế nước ta còn nhiều khó khăn, chưa đủ điều kiện để một lúc có thể làm thay đổi toàn bộ cơ sở hạ tầng 4 giao thông đường bộ. 1.1.1.2. Tai nạn giao thông đường bộ và hậu quả Xe cơ giới là phương tiện rất tiện ích trong giao thông vận tải đường bộ. Tuy nhiên mặt trái của hình thức vận chuyển này là vấn đề an toàn trong vận hành, là mức độ nguy hiểm cao, khả năng gây tai nạn cao do số lượng đầu xe quá dày đặc, đa dạng về chủng loại, bất cập về chất lượng. Theo thống kê của Ủy Ban An toàn giao thông Quốc gia, ở Việt Nam có hơn 80% các vụ tai nạn giao thông đường bộ gây ra và đều liên quan đến điều khiển xe cơ giới. Có rất nhiều nguyên nhân gây nên những vụ tai nạn xe cơ giới, nhưng chúng ta có thể gộp thành 3 nguyên nhân chính sau: - Do người điều khiển xe khi tham gia giao thông: Sử dụng chất kích thích khi tham gia giao thông như rượu, bia... cố tình vi phạm luật an toàn giao thông như vượt đèn đỏ, đi vào đường cấm, đường ngược chiều,.. lạng lách, đánh võng, đua xe, phóng nhanh, vượt ẩu dẫn đến họ không làm chủ được tốc độ của mình. Những người tham gia giao thông chưa được trang bị các kiến thức về luật an toàn giao thông một cách đầy đủ. Đồng thời chất lượng đào tạo lái xe ở các trung tâm còn kém, người tham gia giao thông có giấy phép hợp lệ nhưng vẫn chưa nắm rõ về luật giao thông cũng như “non” tay lái,... - Do bản thân xe tham gia giao thông: Hệ thống an toàn của xe không đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật đề ra. Thời gian sử dụng xe đã quá lâu và xe đã quá cũ nát, xe chở quá tải... - Do cơ sở hạ tầng: Đường xá, cầu cống còn kém chất lượng, mặc dù chúng ta đã cố gắng khắc phục nhưng vẫn không theo kịp tốc độ tăng của lượng xe tham gia giao thông, đặc biệt là nền kinh tế mở cửa và phát triển như hiện nay. Địa hình nước ta khá phong phú và phức tạp, thời tiết cũng phức tạp, thường xuyên xảy ra lũ lụt và có sương mù. Đây là nguy cơ tiềm ẩn của 5 tai nạn giao thông. Dù xuất phát từ nguyên nhân nào thì những vụ tai nạn xe cơ giới cũng mang lại những hậu quả khó lường. Tình hình tai nạn giao thông đường bộ (TNGTĐB) hiện nay là mối hiểm hoạ đối với đời sống con người. Thiên tai hay một cuộc chiến tranh nào rồi cũng có ngày kết thúc, nhưng TNGTĐB trong điều kiện sinh hoạt và sự phát triển của con người thì khó có thể khẳng định được hồi kết thúc. Từ năm 2010 đến hết năm 2012, theo thống kê của Ban An toàn giao thông quốc gia, ở nước ta xảy ra 127.331 vụ TNGTĐB, làm chết 34.906 người, làm bị thương 144.550 người. Tính trung bình mỗi ngày xảy ra 54 vụ TNGTĐB, làm chết 27 người và làm bị thương 86 người. Riêng thiệt hại về tài sản, vật chất (cả hữu hình và vô hình) là rất lớn, khó mà tính ra con số chính xác được. Theo ước tính trung bình mỗi năm Việt Nam tốn khoảng 900USD cho vấn đề tai nạn giao thông. Hệ lụy của tai nạn giao thông đường bộ là một gánh nặng của xã hội. Phần lớn tổn thất về người (tính mạng, sức khoẻ) của loại tai nạn này nhằm vào những người có sức khoẻ, năng động và là lao động chính của nhiều gia đình. Sau khi vụ việc giao thông đường bộ xảy ra, có thiệt hại về người và tai nạn, nếu có: người điều khiển phương tiện vi phạm các quy định về an toàn giao thông bị kết án tù - xã hội phải lo; người chết do tai nạn - xã hội phải lo; người bị thương tích, tàn phế - xã hội phải lo điều trị và nuôi dưỡng; tài sản, công trình phương tiện hư hỏng do tiện gây ra - xã hội phải lo sửa chữa, khắc phục ... và còn rất nhiều tổn thất khác có liên quan - xã hội cũng phải lo với biết bao nỗi niềm xót thương, bức xúc, trăn trở. Theo báo cáo của Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia, năm 2012, tình hình trật tự an toàn giao thông bước đầu được thiết lập lại, ùn tắc giao thông, giảm đạt 3 tiêu chí số vụ, số người chết, bị thương, vượt chỉ tiêu giảm tai nạn giao thông. Cụ thể, cả nước xảy ra 36.376 vụ tai nạn giao thông, làm chết 6 9.838 người, bị thương 38.060 người. So với cùng kỳ năm 2011, giảm 7.446 vụ (16,99%), giảm 1.614 người chết (14,09%), giảm 9.529 người bị thương (20,02%) 1 1 2. Vai trò của bảo hiểm xe cơ giới 1.1.2.1. Đối với sự phát triển kinh tế xã hội Quỹ bảo hiểm xe cơ giới được hình thành từ sự đóng góp dưới hình thức “phí bảo hiểm" của người tham gia bảo hiểm xe cơ giới. Quỹ này được người bảo hiểm sử dụng để trợ cấp hoặc bồi thường thiệt hại thuộc phạm vi bảo hiểm cho người tham gia để họ ổn định tài chính và đời sống, từ đó góp phần ổn định và phát triển sản xuất kinh doanh, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Ngoài ra, DNBH được phép kinh doanh bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe cơ giới có trách nhiệm trích tối thiểu 2% doanh thu phí bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe cơ giới thực thu hàng năm để đóng góp vào Quỹ tuyên truyền và đảm bảo an toàn giao thông đường bộ do Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam quản lý và sử dụng, ví dụ: Tổ chức tuyên truyền, giáo dục về an toàn giao thông, tài trợ hỗ trợ các phương tiện, vật chất để đề phòng hạn chế tai nạn giao thông,... nhờ đó mà hạn chế các hậu quả của những rủi ro bất ngờ nên có điều kiện để đầu tư phát triển kinh tế - xã hội. 1.1.2.2. Đối với người được bảo hiểm Do nhu cầu của con người, hoạt động bảo hiểm xe cơ giới ngày càng phát triển và không thể thiếu đối với mỗi cá nhân, doanh nghiệp và mỗi quốc gia. Trước hết bảo hiểm góp phần ổn định tài chính cho người tham gia trước tổn thất do rủi ro gây ra. Rủi ro bất ngờ đều thiệt hại về kinh tế, ảnh hưởng đến thu nhập, đời sống, sản xuất kinh doanh của các cá nhân, doanh nghiệp tham gia bảo hiểm, 7 chưa kể có lúc gây thiệt hại về người. Tổn thất đó sẽ được bảo hiểm trợ cấp bồi thường về tài chính để người tham gia nhanh chóng khắc phục hậu quả, ổn định đời sống sản xuất kinh doanh. Từ đó, họ khôi phục và phát triển sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác một cách bình thường. Tác động này phù hợp với mục tiêu kinh tế nên thu hút được số đông người tham gia.Bảo hiểm xe cơ giới góp phần đề phòng và hạn chế tổn thất về người và tài sản cho Chủ xe, giúp cho cuộc sống con người an toàn hơn, xã hội trật tự hơn,giảm bớt nỗi lo cho mỗi cá nhân tham gia giao thông, cho mỗi doanh nghiệp kinh doanh vận tải. 1.2. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI Xe cơ giới có thể hiểu tất cả các loại xe tham gia giao thông trên đường bộ bằng động cơ của chính chiếc xe đó, bao gồm ô tô, mô tô và xe máy. Để đối phó với những rủi ro tai nạn bất ngờ có thể xảy ra gây tổn thất cho mình, các chủ xe cơ giới (bao gồm các cá nhân, các tổ chức có quyền sở hữu xe hay bất kỳ người nào được phép sử dụng xe cơ giới, kinh doanh vận chuyển hành khách bằng xe cơ giới) có thể tham gia các loại hình bảo hiểm sau: - Bảo hiểm (TNDS) của chủ xe cơ giới với người thứ ba; - Bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới với hàng hoá chở trên xe; - Bảo hiểm tai nạn hành khách trên xe; - Bảo hiểm tai nạn lái phụ xe; - Bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe; - Bảo hiểm vật chất xe. 1 2.1 Đối tượng được bảo hiểm * Bảo hiểm vật chất xe cơ giới Đối tượng được bảo hiểm là các loại ô tô, mô tô, xe máy có đăng ký hợp lệ. 8 * Bảo hiếm tai nạn lái phụ xe và người ngồi trên xe Đối tượng bảo hiểm là thiệt hại về thân thể đối với người điều khiển xe và người khác ngồi trên xe (gọi là người được bảo hiểm) bị tai nạn khi đang ở trên xe, lên xuống xe trong quá trình xe đang tham gia giao thông. * Bảo hiểm TNDS chủ xe đối với hàng hoá trên xe ô tô Đối tượng bảo hiểm là thiệt hại về hàng hoá trên xe cơ giới khi xe đang tham gia giao thông. * Bảo hiểm TNDS chủ xe cơ giới đối với người thứ ba Đối tượng bảo hiểm là thiệt hại về thân thể đối của người thứ ba dựa trên cơ sở thiệt hại thực tế hợp lý và mức độ lỗi của chủ xe. Đối tượng bảo hiểm là thiệt hại về tài sản thực tế và mức độ lỗi của chủ xe. 1.2.2 Phạm vi bảo hiểm Trong hợp đồng bảo hiểm (HĐBH) vật chất xe, các rủi ro được bảo hiểm thông thường bao gồm: * Đối với bảo hiểm vật chất xe - Tai nạn do đâm va, lật đổ khi xe tham gia giao thông. - Cháy, nổ do các vụ hoả hoạn trong các trường hợp cháy nhà tư nhân, nơi trông giữ xe, công sở. - Những tai nạn bất khả kháng do thiên nhiên: Bão lụt, sét đanh, động đất, mưa đá, sóng thần. * Đối với bảo hiểm lái phụ xe và người ngồi trên xe Những người này bị tai nạn khi đang ở trên xe, lên xuống xe trong quá trình xe đang tham gia giao thông. * Đối với bảo hiểm TNDS của chủ xe Ô tô đối vơi hàng hoá Trách nhiệm của Chủ xe phải bồi thường cho chủ hàng về những tổn thất 9 hàng hoá vận chuyển trên xe theo Bộ Luật dân sự trong những trường hợp xe bị: - Đâm va, lật, đổ, rơi; - Chìm; - Hoả hoạn, cháy, nổ; - Bị các vật thể khác rơi, va chạm vào; - Những thảm hoạ bất khả kháng do thiên nhiên: Bão, lũ lụt, lở, sét đánh, động đất, mưa đá, sóng thần. * Đối với bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới với người thứ ba - Lỗi vô ý gây tai nạn cho người thứ ba gây thiệt hại về thân về thân thể và thiệt hại về vật chất cho người thứ ba. * Ngoài việc được bồi thường những thiệt hại vật chất xảy ra cho chiếc xe được bảo hiểm, các công ty bảo hiểm còn thanh toán cho chủ xe tham gia bảo hiểm những chi phí: - Ngăn ngừa và hạn chế tổn thất phát sinh thêm khi xe bị thiệt hại do các rủi ro được bảo hiểm; - Chi phí bảo vệ xe và kéo xe thiệt hại tới nơi sửa chữa gần nhất; - Giám định tổn thất nếu thuộc trách nhiệm của bảo hiểm. 1.2.3 Loại trừ bảo hiểm * Thiệt hại xảy ra trong những trường hợp sau không thuộc phạm vi loại trừ bảo hiểm - Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe, lái xe, hoặc của người bị thiệt hại. - Xe không có Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện cơ giới đường bộ hợp lệ (áp dụng khi xe đang tham gia giao thông); 10 - Lái xe không có Giấy phép lái xe hợp lệ (áp dụng khi xe đang hoạt động có người điều khiển xe); - Đua xe trái phép; - Thiệt hại có tính chất hậu quả gián tiếp như : Giảm giá trị thương mại, ngừng sản xuất, sử dụng, khai thác; - Tai nạn xảy ra ngoài lãnh thổ nước Việt Nam; - Xe chở chất cháy, chất nổ trái phép; - Xe chở quá 30% trọng tải hoặc số chỗ ngồi theo quy định trong Giấy chứng nhận kiểm định. - Chiến tranh. * Đối với bảo hiểm vật chất xe Các loại trừ bảo hiểm đối với vật chất xe bao gồm: - Hao mòn, hỏng hóc do sử dụng, lão hoá, mất giá, hỏng hóc do khuyết tật hoặc tổn thất thêm do sửa chữa (gồm cả chạy thử). - Hư hỏng về điện hoặc các bộ phận thiết bị, máy móc mà không phải do tai nạn nói ở phạm vi bảo hiểm. - Hư hỏng về điện hoặc động cơ do xe hoạt động trong vùng đang bị ngập nước. - Tổn thất đối với săm lốp trừ trường hợp tổn thất này xảy ra do cùng nguyên nhân và đồng thời với các bộ phận khác của xe trong cùng một tai nạn. - Mất cắp bộ phận xe. - Những vụ tổn thất dưới 500.000 đồng (với Ô tô), những vụ tổn thất dưới 200.000 đồng (với mô tô - xe máy) 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan