Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn mô hình quản lý dự án đầu tư phát triển sử dụng vốn ngân sách nhà nước ...

Tài liệu Luận văn mô hình quản lý dự án đầu tư phát triển sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh hưng yên

.PDF
84
740
141

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- ĐẶNG VĂN LƢỠNG MÔ HÌNH QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƢNG YÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ HÀ NỘI, 2014 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- ĐẶNG VĂN LƢỠNG MÔ HÌNH QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƢNG YÊN Chuyên ngành : Quản lý kinh tế CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Mã số: 60 34 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐÀO THỊ BÍCH THỦY Hà Nội – 2014 MỤC LỤC Danh mục các từ viết tắt.....................................................................................i Danh mục các bảng...........................................................................................ii Danh mục các hình...........................................................................................iii MỞ ĐẦU ..........................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài: .....................................................................................1 2. Tình hình nghiên cứu ..........................................................................................2 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................4 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................4 5. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................5 6. Dự kiến những đóng góp mới .............................................................................6 7. Bố cục luận văn ...................................................................................................7 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐTPT VÀ CÁC MÔ HÌNH QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐTPT SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NSNN .........................8 1.1. Đầu tƣ phát triển từ ngân sách nhà nƣớc ..........................................................8 1.1.1. Những khái niệm chung ................................................................. 8 1.1.2. Đặc điểm dự án đầu tư phát triển từ nguồn vốn NSNN .............. 10 1.1.3. Vai trò của đầu tư phát triển từ ngân sách Nhà nước ................ 11 1.2. Quản lý dự án đầu tƣ phát triển sử dụng nguồn vốn NSNN ........................ 12 1.2.1. Khái niệm quản lý dự án đầu tư .................................................. 13 1.2.2. Mục tiêu quản lý dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước.16 1.2.3. Các tác nhân liên quan đến quản lý dự án đầu tư phát triển sử dụng ngân sách nhà nước .............................................................................. 17 1.2.4. Nội dung quản lý dự án đầu tư phát triển sử dụng vốn ngân sách nhà nước. ........................................................................................................ 19 1.3. Mô hình tổ chức quản lý dự án đầu tƣ phát triển sử dụng nguồn vốn NSNN .................................................................................................................................. 21 1.3.1. Mô hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án ................................ 21 1.3.2 Mô hình chìa khóa trao tay .......................................................... 24 1.3.3. Mô hình chủ nhiệm điều hành dự án ........................................... 26 1.3.4. Mô hình tổ chức quản lý dự án theo chức năng .......................... 27 1.3.5. Mô hình tổ chức quản lý dự án theo ma trận .............................. 28 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG MÔ HÌNH QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐTPT VÀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ ĐTPT SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƢNG YÊN ........................................................................... ....31 2.1. Thực trạng mô hình quản lý dự án đầu tƣ phát triển sử dụng nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên ....................................................................... 31 2.1.1. Cơ sở pháp lý thực hiện mô hình quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước. ............................................................................................... 31 2.1.2 Mô hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án ................................. 32 2.1.3 Mô hình chủ nhiệm điều hành dự án ............................................ 35 2.2. Đánh giá mô hình quản lý dự án đầu tƣ sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên ................................................................................... 40 2.2.1. Thuận lợi: .................................................................................... 40 2.2.2. Hạn chế: ...................................................................................... 41 2.2.3. Nguyên nhân: ............................................................................... 42 2.3. Thực trạng hoạt động quản lý dự án đầu tƣ phát triển sử dụng nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên. ..................................................................... 44 2.3.1. Công tác lập kế hoạch và bố trí vốn đầu tư ................................ 44 2.3.2. Phân cấp quản lý đầu tư và xây dựng ........................................ 47 2.3.3. Công tác lập và quản lý quy hoạch ............................................. 48 2.3.4. Công tác lập và thẩm định dự án đầu tư. ....................................... 49 2.3.5. Quản lý công tác đấu thầu ........................................................... 51 2.3.6. Công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng ...................... 53 2.3.7. Công tác thanh quyết toán và giá xây dựng ................................ 54 2.4. Đánh giá chung thực trạng hoạt động quản lý dự án đầu tƣ phát triển sử dụng nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên. ......................................... 55 2.4.1. Thuận lợi: .................................................................................... 55 2.4.2. Hạn chế: ...................................................................................... 55 2.4.3. Nguyên nhân: ............................................................................... 56 CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN MÔ HÌNH QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐTPT VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐTPT SỬ DỤNG VỐN NSNN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƢNG YÊN ĐẾN NĂM 2020 ĐỊNH HƢỚNG 2030 ...............57 3.1. Sự cần thiết phải chuyển đổi mô hình quản lý dự án đầu tƣ. ....................... 57 3.2. Thuận lợi và hạn chế khi chuyển đổi mô hình quản lý dự án hiện nay trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên sang cơ chế hoạt động của doanh nghiệp ...................... 60 3.2.1. Thuận lợi: .................................................................................... 60 3.2.3. Khó khăn: .................................................................................... 61 3.3. Giải pháp về cơ chế, chính sách để mô hình quản lý dự án đầu tƣ chuyển sang mô hình doanh nghiệp theo cơ chế thị trƣờng ............................................. 61 3.4. Giải pháp đẩy nhanh tiến trình chuyển đổi mô hình quản lý dự án đầu tƣ: 62 3.5. Giải pháp khắc phục những hạn chế trong công tác quản lý dự án đầu tƣ phát triển đến năm 2020 định hƣớng 2030 ........................................................... 65 3.5.1. Hoàn thiện cơ chế kế hoạch hoá vốn đầu tư xây dựng ............... 65 3.5.2. Hoàn thiện công tác thẩm tra, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư ..................................................................................................................... 66 3.5.3. Nâng cao chất lượng công tác đấu thầu ..................................... 67 3.5.4. Hoàn thiện công tác quyết toán vốn đầu tư ................................ 68 3.5.5. Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng công trình .................... 68 KẾT LUẬN ................................................................................................ ....70 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... ....72 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 CNH-HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa 2 CĐT Chủ đầu tƣ 3 ĐTPT Đầu tƣ phát triển 4 HĐND Hội đồng nhân dân 5 KTKT Kinh tế kỹ thuật 6 NSNN Ngân sách nhà nƣớc 7 QLDA Quản lý dự án 8 UBND Ủy ban nhân dân i DANH MỤC CÁC BẢNG STT Bảng 1 Bảng 1.1 2 Bảng 2.2 3 Bảng 2.3 4 Bảng 2.4 5 Bảng 2.5 6 Bảng 3.1 Nội dung Những sự khác nhau cơ bản giữa quản lý sản xuất và quản lý dự án dầu tƣ Trang 21 Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tƣ ĐTPT năm (2010-2013) 49 Kết quả thẩm định các dự án đầu tƣ sử dụng vốn ngân sách Kết quả thực hiện công tác đấu thầu giai đoạn 2010 – 2013 Tỷ lệ áp dụng các mô hình lựa chọn nhà thầu So sánh sự khác biệt giữa mô hình quản lý dự án đầu tƣ và doanh nghiệp ii 56 56 57 65 DANH MỤC CÁC HÌNH STT Hình Nội dung Trang 1 Hình 1 Mô hình trực tiếp quản lý dự án 28 2 Hình 2 Mô hình chìa khóa trao tay 31 3 Hình 3 Mô hình chủ nhiệm điều hành dự án 33 4 Hình 4 5 Hình 5 Mô hình tổ chức quản lý dự án theo chức năng Mô hình tổ chức quản lý dự án theo ma trận 34 35 Mô hình chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý dự án 6 Hình 2.1 quy mô nhỏ có tổng mức đầu tƣ dƣới 7 tỷ 38 đồng Mô hình chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý DAĐT 7 Hình 2.2 trên địa bàn tỉnh đối với các dự án có tổng 39 mức đầu tƣ trên 7 tỷ Mô hình chủ nhiệm dự án đầu tƣ thực hiện 8 Hình 2.3 quản lý dự án đầu tƣ trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên iii 44 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Đầu tƣ phát triển sử dụng nguồn vốn NSNN có vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân nói chung và nền kinh tế trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên nói riêng. Sau hơn 16 năm tái lập tỉnh Hƣng Yên, Đảng bộ và nhân dân tỉnh Hƣng Yên đã có nhiều hoạt động thiết thực nhằm nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tƣ phát triển trên địa bàn tỉnh, nhiều dự án đã hoàn thành đƣa vào sử dụng và từng bƣớc phát huy hiệu quả, góp phần tích cực chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cải thiện từng bƣớc đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Hƣng Yên là tỉnh có điểm xuất phát điểm và tích luỹ từ nền kinh tế chủ yếu là sản xuất nông nghiệp. Ngân sách dành cho đầu tƣ phát triển rất nhỏ, hiệu quả sử dụng vốn và quản lý dự án đầu tƣ còn hạn chế. Vấn đề nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tƣ phát triển sử dụng ngân sách nhà nƣớc bằng các mô hình quản lý dự án luôn thu hút sự quan tâm của các cấp, các ngành. Trong điều kiện hiện nay, tỉnh Hƣng Yên đang đẩy nhanh tiến trình Công nghiệp hoá - Hiện đại hóa, phấn đấu đƣa tốc độ tăng trƣởng GDP trong tỉnh ngày một cao và bền vững. Đặt ra nhu cầu đầu tƣ phát triển rất lớn, trong khi các mô hình quản lý dự án đầu tƣ phát triển sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc còn nhiều hạn chế, bất cập, đặc biệt trong điều kiện môi trƣờng pháp lý các cơ chế chính sách quản lý kinh tế còn chƣa hoàn chỉnh, thiếu đồng bộ. Tình trạng đó có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau, nhƣng chủ yếu do mô hình tổ chức quản lý, quy trình quản lý chƣa chặt chẽ, tính chuyên nghiệp hoá chƣa cao và chất lƣợng đội ngũ cán bộ trong công tác quản lý các dự án đầu tƣ phát triển chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu thực tế. Việc nghiên cứu mô hình quản lý dự án đầu tƣ phát triển từ ngân sách Nhà nƣớc càng là vấn đề 1 cấp thiết. Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn đó học viên đã chọn vấn đề: “Mô hình quản lý dự án đầu tư phát triển sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên” làm đề tài luận văn thạc sỹ. 2. Tình hình nghiên cứu Đã có một số công trình nghiên cứu và lý luận về quản lý dự án đầu tƣ theo nhiều chủ đề. Các mức độ nghiên cứu tập trung chủ yếu ở việc xem xét, bàn luận về các kỹ thuật phân tích đánh giá dự án, ở nội dung tài chính và ở tầm vĩ mô quản lý nhƣ: Bùi Mạnh Cƣờng (2010), Nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nước ở Việt Nam. Luận án Tiến sĩ ngành Kinh tế Chính trị- Trƣờng Đại học Kinh tế- Đại học Quốc Gia Hà Nội. Đề tài làm rõ những vấn đề về cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc. Sử dụng hệ thống chỉ tiêu và phƣơng pháp đánh giá hiệu quả đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc để đánh giá hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội ở Việt Nam giai đoạn 2005-2010. Đề xuất định hƣớng, hệ thống giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc ở Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc đến năm 2020. Nguyễn Mạnh Hà (2012), Hoàn thiện hệ thống quản lý các dự án đầu tư xây dựng trong Bộ Tổng tham mưu - Bộ Quốc phòng. Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh, Đại học Quốc Gia Hà Nội- Đại học Khoa học và Kỹ thuật Long Hoa. Tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản, phân tích những nguyên nhân thực hiện công tác đầu tƣ xây dựng cơ bản không hiệu quả, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống quản lý các đầu tƣ xây dựng cơ bản trong Bộ Tổng tham mƣu - Bộ Quốc phòng. 2 Lê Toàn Thắng (2006), Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước của Thành phố Hà Nội. Luận văn thạc sỹ ngành Kinh tế chính trị (Đại học kinh tế- Đại học quốc gia Hà Nội). Đề tài đã hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc của Thành phố Hà Nội. Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc của Thành phố Hà Nội. Đề xuất phƣơng hƣớng, giải pháp quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc của Thành phố Hà Nội. Hoàng Đỗ Quyên (2008), Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư tại Ban quản lý dự án Công trình điện Miền Bắc. Luận văn thạc sỹ kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội. Đề tài đề cập đến việc hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tƣ tại Ban quản lý dự án Công trình điện Miền Bắc, đƣa ra những lý luận cơ bản về quản lý dự án, phân tích thực trạng và đƣa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án tại Ban quản lý dự án Công trình điện Miền Bắc. Đề tài tập trung chủ yếu vào việc công tác quản lý dự án trong giai đoạn thực hiện dự án tại các dự án thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý dự án. Trần Thị Hồng Vân (2005), Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư của Đài tiếng nói Việt Nam. Luận văn thạc sỹ kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội. Đề tài đề cập đến việc hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tƣ của Đài tiếng nói Việt Nam, đã đƣa ra các cơ sở lý luận, thực trạng và giải pháp hoàn thiện về công tác quản lý dự án tại Đài tiếng nói Việt Nam. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là về công tác quản lý dự án đầu tƣ tại một đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc trong lĩnh vực thông tin - truyền thông. Đề tài tập trung chủ yếu vào việc phân tích công tác quản lý dự án trong giai đoạn thực hiện dự án tại các nhóm dự án do các đơn vị trực thuộc của Đài tiếng nói Việt Nam làm CĐT. 3 Các công trình trên chủ yếu nghiên cứu về nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc chƣa có công trình nào nghiên cứu một cách toàn diện về mô hình quản lý dự án đầu tƣ. Vì vậy việc nghiên cứu mô hình quản lý dự án đầu tƣ phát triển từ ngân sách nhà nƣớc nhằm hoàn thiện công tác quản lý từ khâu nghiên cứu, lập dự án, thực hiện đầu tƣ, đội ngũ cán bộ nhân lực thực hiện, phƣơng pháp, quy trình thực hiện, vấn đề phân cấp quản lý đầu tƣ càng trở lên cấp thiết. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu Mục tiêu: Đề tài nghiên cứu, đánh giá thực trạng mô hình quản lý dự án đầu tƣ phát triển sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc, từ đó đề xuất các phƣơng án và giải pháp hoàn thiện mô hình quản lý dự án, công tác quản lý dự án ĐTPT sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên. Nhiệm vụ: Hệ thống hoá cơ sở lý luận về mô hình quản lý dự án đầu tƣ phát triển và quản lý dự án đầu tƣ phát triển sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc. Phân tích, đánh giá thực trạng mô hình quản lý đầu tƣ phát triển, công tác quản lý dự án đầu tƣ phát triển sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên trong thời gian qua, chỉ ra những kết quả, thành tựu đã đạt đƣợc và những yếu kém còn tồn tại cần khắc phục. Đề xuất phƣơng án, giải pháp hoàn thiện mô hình quản lý đầu tƣ phát triển sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc, góp phần nâng cao hiệu quả vốn, nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý dự án trong lĩnh vực đầu tƣ phát triển trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4 - Đối tượng nghiên cứu: Mô hình quản lý dự án đầu tƣ phát triển sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên. - Phạm vi nghiên cứu:  Các mô hình quản lý dự án đầu tƣ phát triển sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên;  Đề cập đến nội dung quản lý dự án đầu tƣ phát triển sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc tính từ khi dự án hình thành đƣợc thẩm định, phê duyệt và quyết định đầu tƣ cho đến khi dự án đầu tƣ (đối tƣợng đầu tƣ) hoàn thành đƣa vào khai thác, sử dụng. - Thời gian nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu trên cơ sở các thông tin, số liệu thứ cấp từ năm 2010 đến nay. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Câu hỏi nghiên cứu - Thực trạng mô hình quản lý dự án đầu tƣ phát triển sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên nhƣ thế nào? - Những nguyên nhân, nhân tố nào tác động và ảnh hƣởng đến các mô hình quản lý dự án đầu tƣ phát triển sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên? - Giải pháp nào để hoàn thiện mô hình quản lý dự án đầu tƣ phát triển sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên? 5.2. Phương pháp nghiên cứu. Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu đề ra, trong quá trình thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu đã định hƣớng, trên cơ sở phƣơng pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử tác giả còn sử dụng một số phƣơng pháp nghiên cứu sau: 5.2.1. Phương pháp thu thập thông tin 5 - Thu thập thông tin thứ cấp: Từ các thông tin công bố chính thức của các cơ quan quản lý Nhà nƣớc, các nghiên cứu của cá nhân, tổ chức về quản lý các dự án đầu tƣ phát triển có sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc. - Thu thập thông tin sơ cấp: Đƣợc sử dụng nhằm thu thập thêm các thông tin liên quan đến thực trạng, điểm mạnh, điểm yếu trong mô hình quản lý dự án đầu tƣ phát triển sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc. 5.2.2. Phƣơng pháp tổng hợp thông tin Sau khi các thông tin đƣợc thu thập sẽ tiến hành phân loại, lựa chọn, để đƣa vào sử dụng trong nghiên cứu đề tài. 5.2.3. Phƣơng pháp phân tích thông tin - Phƣơng pháp tổng hợp thống kê: Những thông tin sau khi thu thập đƣợc sẽ đƣợc tập hợp và phân các nội dung thông tin đó theo các mô hình quản lý dự án đầu tƣ phát triển sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn. - Phƣơng pháp so sánh: Là phƣơng pháp đƣợc sử dụng rộng rãi trong công tác nghiên cứu. Thông qua phƣơng pháp này mà ta rút ra đƣợc các kết luận về hiệu quả của các mô hình quản lý dự án đầu tƣ phát triển sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc. - Phƣơng pháp sơ đồ hóa: Là phƣơng pháp sơ đồ hóa các mô hình quản lý dự án đầu tƣ phát triển để ngƣời sử dụng dễ dàng hơn trong tiếp cận và phân tích các mô hình quản lý dự án đầu tƣ phát triển sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc. 6. Dự kiến những đóng góp mới Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về mô hình quản lý dự án ĐTPT và quản lý dự án ĐTPT sử dụng nguốn vốn NSNN một cách đầy đủ, rõ ràng, cụ thể. Hệ thống lý thuyết trên sẽ làm cơ sở phân tích, đánh giá một cách toàn diện mô hình quản lý dự án ĐTPT và công tác quản lý dự án ĐTPT, chỉ ra kết quả đạt đƣợc, phân tích rõ những tồn tại, hạn chế của thực trạng mô 6 hình quản lý dự án ĐTPT và công tác quản lý dự án ĐTPT sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc hoạt động trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên. Cuối cùng, đề xuất đƣợc những phƣơng án, giải pháp hoàn thiện mô hình quản lý dự án đầu đầu tƣ phát triển sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý dự án đầu tƣ phát triển trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 định hƣớng 2030. 7. Bố cục luận văn Ngoài các phần mở đầu, mục lục, danh mục các chữ viết tắt, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục các công trình đã công bố của tác giả và các phụ lục, Luận văn đƣợc chia làm 3 chƣơng nhƣ sau: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý dự án ĐTPT và các mô hình quản lý dự án ĐTPT dụng nguồn vốn NSNN. Chƣơng 2: Thực trạng mô hình quản lý dự án ĐTPT và công tác quản lý dự án ĐTPT sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên. Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện mô hình quản lý dự án ĐTPT và công tác quản lý dự án ĐTPT sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên đến năm 2020 định hƣớng 2030. 7 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐTPT VÀ CÁC MÔ HÌNH QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐTPT SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NSNN 1.1. Đầu tƣ phát triển từ ngân sách nhà nƣớc 1.1.1. Những khái niệm chung Vốn nhà nước: Vốn nhà nƣớc là vốn đầu tƣ phát triển từ ngân sách nhà nƣớc, vốn tín dụng nhà nƣớc bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tƣ phát triển của nhà nƣớc và vốn đầu tƣ khác của nhà nƣớc [29, khoản 10, điều 3]. Đầu tư phát triển: Xét về bản chất chính là đầu tƣ tài sản vật chất và sức lao động trong đó ngƣời có tiền bỏ tiền ra để tiến hành các hoạt động nhằm tăng thêm hoặc tạo ra tài sản mới cho mình đồng thời cho cả nền kinh tế, từ đó làm tăng tiềm lực sản xuất kinh doanh và mọi hoạt động sản xuất khác, là điều kiện chủ yếu tạo việc làm, nâng cao đời sống của mọi ngƣời dân trong xã hội. Đó chính là việc bỏ tiền ra để xây dựng, sửa chữa nhà cửa và kết cấu hạ tầng, mua sắm trang thiết bị và lắp đặt chúng trên nền bệ, bồi dƣỡng đào tạo nguồn nhân lực, thực hiện các chi phí thƣờng xuyên gắn liền với sự hoạt động của các tài sản này nhằm duy trì hoặc tăng thêm tiềm lực hoạt động của các cơ sở đang tồn tại, bổ sung tài sản và tăng thêm tiềm lực của mọi lĩnh vực hoạt động kinh tế xã hội của đất nƣớc [23, tr.15]. Đầu tƣ phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc là việc sử dụng phần vốn ngân sách Nhà nƣớc, vốn vay nƣớc ngoài của Chính phủ, vốn tài trợ phát triển chính thức của nƣớc ngoài cho Chỉnh phủ và Chính quyền các cấp (ODF), vốn tín dụng đầu tƣ của các ngân hàng quốc doanh và vốn đầu tƣ của doanh nghiệp Nhà nƣớc để đầu tƣ vào các lĩnh vực nhằm xây dựng và phát 8 triển một nền tảng cơ sở vật chất - kỹ thuật, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội cho nền kinh tế quốc dân. Đầu tƣ phát triển bằng vốn nhà nƣớc chủ yếu đƣợc tiến hành theo kế hoạch nhằm thực hiện mục tiêu chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội trong từng thời kỳ. Căn cứ vào khả năng thu hồi vốn trực tiếp của dự án đầu tƣ và tính chất nguồn vốn định ra ba mô hình đầu tƣ phát triển đó là: Cấp phát đầu tƣ, tín dụng đầu tƣ và doanh nghiệp tự đầu tƣ . - Mô hình cấp phát đầu tư: Dành cho các dự án đầu tƣ không có khả năng thu hồi vốn trực tiếp thuộc các lĩnh vực nhƣ kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, các dự án giao thông, thuỷ lợi, trồng rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ, rừng quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, các trạm thú y, động thực vật; Nghiên cứu giống mới và cải tạo giống; Các dự án xây dựng công trình, dự án quản lý Nhà nƣớc, khoa học kỹ thuật; dự án bảo vệ môi trƣờng sinh thái; dự án an ninh quốc phòng, các doanh nghiệp Nhà nƣớc hoạt động công ích, góp vốn cổ phần liên doanh bằng nguồn vốn đầu tƣ phát triển cơ bản của Nhà nƣớc, các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực cần thiết có sự tham gia của Nhà nƣớc theo quy định của pháp luật. - Mô hình tín dụng đầu tư: Dành cho các dự án đầu tƣ phát triển hạ tầng kinh tế, các cơ sở sản xuất, kinh doanh tạo việc làm có khả năng thu hồi vốn; Các dự án đầu tƣ cho một số ngành kinh tế quan trọng của Nhà nƣớc trong từng thời kỳ (nhƣ điện, xi măng, sắt thép…); Các dự án đầu tƣ của ngành đảm bảo hiệu quả kinh tế và khả năng thu hồi vốn. Các nhu cầu vốn này một phần đƣợc ngân sách Nhà nƣớc bố trí theo chính sách từng thời kỳ, số còn lại là nguồn vốn tín dụng đầu tƣ của các ngân hàng quốc doanh [5, tr.3-4]. Nhƣ vậy có thể hiểu dự án ĐTPT sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc 9 không chỉ là những dự án sử dụng toàn bộ vốn nhà nƣớc mà có thể là những dự án sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn, trong đó có nguồn gốc nhà nƣớc chiếm trên 30% trở lên. 1.1.2. Đặc điểm dự án đầu tư phát triển từ nguồn vốn NSNN Dự án ĐTPT sử dụng vốn nhà nƣớc chịu sự ràng buộc chặt chẽ của các quy định về quản lý ngân sách, quản lý đầu tƣ, quản lý chi phí nhƣ: Luật Ngân sách nhà nƣớc, các Nghị định của Chính phủ về quản lý dự án đầu tƣ, quản lý chi phí dự án đầu tƣ. Các quy định này sẽ chi phối đến việc cấp phát vốn; lập, thẩm định, phê duyệt dự án; tổng mức đầu tƣ, dự toán; lựa chọn nhà thầu; ký kết và thực hiện hợp đồng; thanh quyết toán vốn đầu tƣ; giám sát và đánh giá đầu tƣ. Nhà nƣớc quản lý toàn bộ quá trình đầu tƣ đối với các dự án ĐTPT sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc, từ việc xác định chủ trƣơng đầu tƣ, lập dự án, quyết định đầu tƣ, lập thiết kế, tổng dự toán, lựa chọn nhà thầu, thi công xây dựng đến khi nghiệm thu, bàn giao đƣa dự án vào khai thác sử dụng. Chủ đầu tƣ không phải là chủ sở hữu vốn, chủ đầu tƣ đƣợc cơ quan quản lý nhà nƣớc có thẩm quyền giao quản lý, sử dụng vốn. Chủ đầu tƣ dự án ĐTPT sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc đƣợc quy định chặt chẽ tùy thuộc từng nguồn vốn cụ thể. Dự án đầu tƣ sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc thì chủ đầu tƣ do ngƣời quyết định đầu tƣ quyết định trƣớc khi lập dự án đầu tƣ và phải phù hợp với quy định của Luật Ngân sách nhà nƣớc. Dự án do Thủ tƣớng Chính phủ quyết định đầu tƣ, chủ đầu tƣ là cơ quan cấp Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng và doanh nghiệp nhà nƣớc; Dự án do Bộ trƣởng, Thủ trƣởng cơ quan cấp Bộ, Chủ tịch UBND các cấp quyết định đầu tƣ thì chủ đầu tƣ là đơn vị quản lý, sử dụng công trình. Thẩm quyền quyết định đầu tƣ các dự án ĐTPT sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc chịu sự thẩm định của ngƣời quyết định đầu tƣ. Dự án ĐTPT sử dụng vốn ngân sách nhà 10 nƣớc, khi có khối lƣợng phát sinh ngoài thiết kế, dự toán làm vƣợt tổng mức đầu tƣ thì chủ đầu tƣ phải báo cáo ngƣời quyết định đầu tƣ để xem xét, quyết định [9, điều 3]. Dự án ĐTPT sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc phải tuân theo các quy định về quản lý chi phí dự án đầu tƣ, quy định về lựa chọn nhà thầu, quy định về thanh quyết toán vốn đầu tƣ do cơ quan quản lý nhà nƣớc thẩm quyền ban hành. Dự án ĐTPT sử dụng nguồn vốn nhà nƣớc trên 30% tổng mức đầu tƣ thì phải đƣợc giám sát, đánh giá đầu tƣ chặt chẽ hơn các dự án sử dụng các nguồn vốn hợp pháp khác. 1.1.3. Vai trò của đầu tư phát triển từ ngân sách Nhà nước Đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc là bộ phận cấu thành trong toàn bộ vốn đầu tƣ trong toàn xã hội, mặc dù thƣờng chiếm tỷ trọng không cao, song đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc có vai trò quan trọng đặc biệt thể hiện trên các mặt sau: Đầu tƣ phát triển từ ngân sách Nhà nƣớc là công cụ kinh tế quan trọng để Nhà nƣớc trực tiếp tác động đến nền kinh tế, xã hội, điều tiết vĩ mô, thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, giữ vững vai trò chủ đạo của kinh tế Nhà nƣớc. Bằng việc cung cấp những dịch vụ công cộng nhƣ hạ tầng kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng mà các thành phần kinh tế khác không muốn, không thể hoặc không đƣợc đầu tƣ; Các dự án đầu tƣ từ ngân sách Nhà nƣớc đƣợc triển khai ở các vị trí quan trọng then chốt nhất nhằm đảm bảo cho nền kinh tế xã hội phát triển ổn định. Đầu tƣ phát triển từ ngân sách Nhà nƣớc là công cụ để Nhà nƣớc chủ động điều chỉnh tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế. Về mặt cầu: Đầu tƣ phát triển trong đó có đầu tƣ từ ngân sách Nhà nƣớc sẽ tạo ra khả năng kích cầu tiêu dùng trong sản xuất, thúc đẩy lƣu thông, tạo công ăn việc làm, thu nhập. 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan