Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc nhà nước hà nội...

Tài liệu Luận văn kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc nhà nước hà nội

.PDF
117
579
58

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o-------- HÀ THỊ NGỌC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH HÀ NỘI - 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o-------- HÀ THỊ NGỌC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC HÀ NỘI CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. LÊ XUÂN ĐÌNH HÀ NỘI - 2015 LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn, tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm, giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể. Trƣớc hết, tôi xin đƣợc bày tỏ lòng cảm ơn chân thành của mình tới giảng viên hƣớng dẫn, PGS.TS. Lê Xuân Đình, đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Những ngƣời vô cùng quan trọng với tôi là bố mẹ, gia đình tôi, họ đã động viên tôi trong suốt quá trình học tập. Tôi xin đƣợc dành những lời cảm ơn sâu sắc về những hy sinh và san sẻ của họ để tôi có thể hoàn thành khóa học của mình. Với sự hỗ trợ rất nhiệt tình của nhiều bạn bè và đồng nghiệp, bằng cách trực tiếp và gián tiếp, mặc dù không đƣợc kể đến ở đây nhƣng tôi vẫn xin đƣợc bày tỏ sự biết ơn thực sự tới họ. Còn lại những sai sót và khiếm khuyết trong bài là những yếu điểm của tôi. Xin chân thành cảm ơn! LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đƣợc ghi rõ nguồn gốc. TÓM TẮT KBNN Hà Nội với vai trò là cơ quan KSC vốn đầu tƣ XDCB nguồn NSNN trên địa bàn Thành phố Hà Nội. Qua hơn 20 năm hoạt động, Kho bạc nhà nƣớc Hà Nội ngày càng khẳng định đƣợc vị trí, vai trò của mình trong công tác kiểm soát chi NSNN nhƣ “trạm canh gác cuối cùng”. Tuy vậy, trƣớc sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế, xu hƣớng hội nhập quốc tế công tác kiểm soát chi đầu tƣ XDCB còn bộc lộ một số điểm hạn chế bất cập ở nhiều khâu, từ khâu quyết định cấp vốn, sử dụng vốn đến việc thanh toán, quyết toán vốn đầu tƣ, tình trạng chồng chéo giữa các văn bản hƣớng dẫn đã dẫn đến việc sử dụng vốn kém hiệu quả thậm chí gây lãng phí và thất thoát không nhỏ nguồn NSNN. Do vậy, việc đổi mới hoạt động của KBNN tăng cƣờng công tác kiểm soát chi đƣợc đặt ra nhƣ một nhiệm vụ tất yếu, cấp bách, góp phần quản lý hiệu quả vốn đầu tƣ XDCB và hoàn thiện hơn nữa chức năng, nhiệm và và vai trò của hệ thống KBNN. Xuất phát từ tầm quan trọng nói trên, với những kinh nghiệm công tác của bản thân và kiến thức về quản lý kinh tế đã đã đƣợc học tập, nghiên cứu tại trƣờng, học viên đã lựa chọn đề tài: "Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua KBNN Hà Nội " với mong muốn góp phần tìm hiểu sâu hơn công tác này qua KBNN Hà Nội để hoàn thành tốt nhiệm vụ. Qua luận văn tác giả đã: - Luận văn góp phần làm rõ hơn cơ sở lý luận về chi đầu tƣ XDCB và kiểm soát chi đầu tƣ XDCB qua KBNN. - Trên cơ sở đánh giá thực trạng, làm rõ những kết quả đạt đƣợc, chỉ ra những hạn chế, yếu kém trong công tác kiểm soát chi đầu tƣ XDCB qua KBNN Hà Nội, luận văn đã đề xuất một số giải pháp chủ yếu có tính khả thi nhằm tăng cƣờng công tác KSC đầu tƣ XDCB qua KBNN Hà Nội. - Luận văn có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các chủ đầu tƣ, ban quản lý dự án; đồng thời có thể làm tài liệu phục vụ đào tạo, giảng dạy, học tập và nghiên cứu bổ ích,có giá trị cho cán bộ, công chức KBNN Hà Nội nói riêng và hệ thống KBNN nói chung. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................... 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 2 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu: ........................................................................................... 2 3.2. Phạm vi nghiên cứu:............................................................................................... 3 4. Đóng góp của đề tài...................................................................................... 3 5. Kết cấu của luận văn .................................................................................... 3 Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN ............................................... 4 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................... 4 1.2. Cơ sở lý luận về kiểm soát chi đầu tƣ XDCB nguồn NSNN .................... 7 1.2.1. Chi đầu tƣ xây dựng cơ bản .................................................................... 7 1.2.2. Kiểm soát chi đầu tƣ XDCB .................................................................13 1.2.3. Tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác KSC đầu tƣ XDCB ........... 21 1.2.4. Nhân tố ảnh hƣởng đến công tác KSC đầu tƣ XDCB qua Kho bạc .. 22 Chƣơng 2 : PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................... 28 2.1. Phƣơng pháp luận: .................................................................................. 28 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể: ............................................................. 28 2.2.1- Sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả: ................................................28 2.2.2. Sử dụng phƣơng pháp tổng hợp: ..........................................................28 2.2.3. Sử dụng phƣơng pháp phân tích: ............................................... 30 2.2.4. Sử dụng phƣơng pháp so sánh và phân tích tỷ lệ ...................... 30 2.3. Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứu: .......................................... 31 2.4. Các bƣớc thực hiện và thu thập số liệu ................................................... 31 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2011 - 2014 ........... 34 3.1. Khái quát chung về hoạt động của Kho bạc Nhà nƣớc Hà Nội .............. 34 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................34 3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của KBNN Hà Nội .............. 34 3.1.3. Vai trò của KBNN Hà Nội trong công tác KSC đầu tƣ XDCB38 3.2. Tình hình thực hiện công tác KSC đầu tƣ XDCB qua KBNN Hà Nội giai đoạn 2011- 2014 ............................................................................................. 39 3.2.1. Tổ chức bộ máy thực hiện KSC đầu tƣ XDCB ................................39 3.2.2. Phân cấp kiểm soát chi đầu tƣ XDCB ................................................42 3.2.3. Quy trình KSC đầu tƣ XDCB…………………………………44 3.2.4. Nội dung kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản………………45 3.2.5. Căn cứ kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản ......................................47 3.2.6. Kết quả KSC đầu tƣ XDCB qua KBNN Hà Nội giai đoạn 20112014 ………………………………………………………………………54 3.3. Đánh giá kết quả KSC đầu tƣ XDCB qua KBNN Hà Nội giai đoạn 20112014 ................................................................................................................ 63 3.3.1. Kết quả đạt đƣợc .......................................................................................63 3.3.2. Hạn chế trong công tác KSC đầu tƣ XDCB qua KBNN Hà Nội giai đoạn 2011 - 2014 .........................................................................................................67 3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .............................................................75 Chƣơng 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC HÀ NỘI ................................................. 79 4.1. Mục tiêu và định hƣớng hoạt động công tác KSC đầu tƣ XDCB đến năm 2020 ................................................................................................................. 79 4.1.1.Mục tiêu ...................................................................................................79 4.1.2.Định hƣớng .................................................................................80 4.1.3. Yêu cầu để đổi mới công tác kiểm soát chi ngân sách nhà nƣớc .......80 4.2 Giải pháp tăng cƣờng công tác KSC đầu tƣ XDCB nguồn ngân sách nhà nƣớc qua KBNNHà Nội ................................................................................. 81 4.2.1. Nâng cao trình độ, năng lực và phẩm chất cán bộ Kho bạc ...................81 4.2.2. Cải tiến, hoàn chỉnh tổ chức bộ máy thực hiện công tác KSC đầu tƣ XDCB trong hệ thống KBNN Hà Nội .......................................................................83 4.2.3. Tăng cƣờng phối hợp với các sở ngành, thành phố nhằm nâng cao chất lƣợng công tác KSC vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN.....................................................84 4.2.4. Phối hợp với chủ đầu tƣ, kiểm tra tình hình quản lý sử dụng vốn đầu tƣ, tháo gỡ vƣớng mắc về thủ tục thanh toán vốn đầu tƣ ................................................85 4.2.5. Áp dụng công nghệ tin học vào công tác KSC đầu tƣ XDCB qua KBNN Hà Nội ..........................................................................................................................85 4.2.6. Chuyên nghiệp hóa công tác thanh tra, kiểm tra nội bộ ..........................89 4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 90 4.3.1. Kiến nghị với Bộ Tài chính.......................................................................90 4.3.2. Kiến nghị với các Bộ, ngành trung ƣơng,các địa phƣơng của thành phố Hà Nội ...........................................................................................................................97 4.3.4. Kiến nghị với Kho bạc Nhà nƣớc...........................................................100 KẾT LUẬN .................................................................................................. 101 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 103 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 GPMB Giải phòng mặt bằng 2 KBNN Kho bạc Nhà nƣớc 3 KLHT Khối lƣợng hoàn thành 4 KSC Kiểm soát chi 5 KT-XH Kinh tế xã hội 6 NSNN Ngân sách Nhà nƣớc 7 NSĐP Ngân sách địa phƣơng 8 NSTW Ngân sách Trung ƣơng 9 NSTP Ngân sách thành phố 10 ODA Hỗ trợ chính thức 11 QLDA Quản lý dự án 12 TKTG Tài khoản tiền gửi 13 TTVĐT Thanh toán vốn đầu tƣ 14 TABMIS Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc 15 TW1 Trung ƣơng 1 16 TW2 Trung ƣơng 2 17 TW3 Trung ƣơng 3 18 UBND Ủy ban nhân dân 19 XDCB Xây dựng cơ bản i DANH MỤC SƠ ĐỒ STT Sơ đồ, Nội dung bảng biểu Trang 1 Sơ đồ 3.1 Cơ cấu tổ chức Kho bạc Nhà nƣớc Hà Nội 37 2 Sơ đồ 3.2 Quy trình Kiểm soát chi đầu tƣ XDCB 44 ii DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Sơ đồ, Nội dung Trang bảng biểu 1 Bảng 3.1 2 Bảng 3.2 3 Bảng 3.3 Đội ngũ cán bộ KSC đầu tƣ XDCB KBNN Hà Nội giai đoạn 2011-2014 Cơ cấu chi NSNN qua KBNN Hà Nội giai đoạn 2011 – 2014 Tình hình thanh toán vốn đầu tƣ qua KBNN Hà Nội giai đoạn 2011-2014 40 54 55 Tình hình thanh toán vốn đầu tƣ XDCB chi tiết 40 Bảng 3.4 theo nguồn ngân sách qua KBNN Hà Nội giai 56 đoạn 2011-2014 5 Bảng 3.5 6 Bảng 3.6 Số dƣ tạm ứng giai đoạn 2011-2014 Kết quả tƣ chối thanh toán chi đầu tƣ XDCB qua KBNN Hà Nội Giai đoạn 2011 - 2014 iii 59 61 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản (XDCB) từ ngân sách nhà nƣớc (NSNN) là một nguồn lực tài chính rất quan trọng của quốc gia đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. Nguồn vốn này góp phần quan trọng tạo lập cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế, thực hiện những vấn đề xã hội, bảo vệ môi trƣờng. Để quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn này, nhà nƣớc đã có những văn bản quy phạm pháp luật dƣới nhiều hình thức khác nhau nhƣ: Luật, Nghị định, Thông tƣ… trong đó có những quy định chung về đầu tƣ xây dựng và cả những quy định chuyên ngành về quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn NSNN. Các văn bản này đƣợc điều chỉnh, sửa đổi nhiều lần và ngày càng phù hợp hơn với yêu cầu quản lý nguồn kinh phí cho hoạt động đầu tƣ XDCB trong cả nƣớc. Quản lý quỹ NSNN là chức năng cơ bản và chủ yếu của Kho bạc Nhà nƣớc (KBNN), trong đó công tác kiểm soát chi (KSC) NSNN nói chung, công tác KSC vốn đầu tƣ XDCB thuộc nguồn vốn NSNN nói riêng, đã góp phần không nhỏ trong lĩnh vực thực hành tiết kiệm chống lãng phí, loại bỏ tiêu cực, phòng chống tham nhũng, nâng cao hiệu quả sử dụng NSNN. KBNN Hà Nội với vai trò là cơ quan KSC vốn đầu tƣ XDCB nguồn NSNN trên địa bàn Thành phố Hà Nội. Qua hơn 20 năm hoạt động, Kho bạc nhà nƣớc Hà Nội ngày càng khẳng định đƣợc vị trí, vai trò của mình trong công tác kiểm soát chi NSNN nhƣ “trạm canh gác cuối cùng”. Tuy vậy, trƣớc sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế, xu hƣớng hội nhập quốc tế công tác kiểm soát chi đầu tƣ XDCB còn bộc lộ một số điểm hạn chế bất cập ở nhiều khâu, từ khâu quyết định cấp vốn, sử dụng vốn đến việc thanh toán, quyết toán vốn đầu tƣ, tình trạng chồng chéo giữa các văn bản hƣớng dẫn đã dẫn đến việc sử dụng vốn kém hiệu quả thậm chí gây lãng phí và thất thoát không nhỏ nguồn NSNN. Do vậy, việc đổi mới hoạt động của KBNN tăng cƣờng công tác kiểm soát chi đƣợc đặt ra nhƣ một nhiệm vụ tất yếu, cấp bách, góp 1 phần quản lý hiệu quả vốn đầu tƣ XDCB và hoàn thiện hơn nữa chức năng, nhiệm và và vai trò của hệ thống KBNN. Xuất phát từ tầm quan trọng nói trên, với những kinh nghiệm công tác của bản thân và kiến thức về quản lý kinh tế đã đã đƣợc học tập, nghiên cứu tại trƣờng, học viên đã lựa chọn đề tài: "Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua KBNN Hà Nội " với mong muốn góp phần tìm hiểu sâu hơn công tác này qua KBNN Hà Nội để hoàn thành tốt nhiệm vụ. Câu hỏi nghiên cứu của luận văn: Cần có những giải pháp gì để tăng cƣờng kiểm soát chi đầu tƣ XDCB nhằm khắc phục những hạn chế, bất cập trong công tác này qua KBNN Hà Nội ? 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu - Mục đích: Trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về kiểm soát chi đầu tƣ XDCB đánh giá thực trạng, tìm hiểu nguyên nhân và đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cƣờng công tác kiểm soát chi đầu tƣ XDCB qua KBNN Hà Nội. - Nhiệm vụ: Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu trên, luận văn đặt ra một số nhiệm vụ sau : + Hệ thống hóa và làm rõ một số vấn đề lý luận cơ bản về chi đầu tƣ xây dựng cơ bản và kiểm soát chi đầu tƣ XDCB qua KBNN. + Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tƣ XDCB nguồn NSNN qua KBNN Hà Nội giai đoạn 2011-2014. + Đề xuất một số giải pháp chủ yếu mang tính khả thi nhằm tăng cƣờng công tác kiểm soát chi đầu tƣ XDCB qua KBNN Hà Nội trong thời gian tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là công tác kiểm soát chi vốn đầu tƣ XDCB nguồn NSNN qua KBNN Hà Nội. 2 3.2. Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu công tác kiểm soát chi đầu tƣ XDCB nguồn NSNN qua KBNN Hà Nội giai đoạn 2011-2014. - Phạm vi về nội dung: Luận văn tập trung phân tích đánh giá thực trạng công tác KSC qua KBNN Hà Nội giai đoạn 2011-2014, đề ra các giải pháp nhằm tăng cƣờng công tác này trong thời gian tới. 4. Đóng góp của đề tài - Luận văn góp phần làm rõ hơn cơ sở lý luận về chi đầu tƣ XDCB và kiểm soát chi đầu tƣ XDCB qua KBNN. - Trên cơ sở đánh giá thực trạng, làm rõ những kết quả đạt đƣợc, chỉ ra những hạn chế, yếu kém trong công tác kiểm soát chi đầu tƣ XDCB qua KBNN Hà Nội, luận văn đã đề xuất một số giải pháp chủ yếu có tính khả thi nhằm tăng cƣờng công tác KSC đầu tƣ XDCB qua KBNN Hà Nội. - Luận văn có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các chủ đầu tƣ, ban quản lý dự án; đồng thời có thể làm tài liệu phục vụ đào tạo, giảng dạy, học tập và nghiên cứu bổ ích,có giá trị cho cán bộ, công chức KBNN Hà Nội nói riêng và hệ thống KBNN nói chung. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục bảng biểu sơ đồ, danh mục chữ viết tắt luận văn đƣợc bố cục thành 4 chƣơng: Chƣơng 1- Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về kiểm soát chi đầu tƣ XDCB; Chƣơng 2- Phƣơng pháp nghiên cứu; Chƣơng 3- Thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tƣ XDCB qua KBNN Hà Nội giai đoạn 2011 - 2014; Chƣơng 4- Giải pháp tăng cƣờng công tác kiểm soát chi đầu tƣ XDCB qua KBNN Hà Nội. 3 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu Chi NSNN cho đầu tƣ XDCB là khoản chi lớn của Nhà nƣớc (chiếm từ 25-30%) vì vậy việc tăng cƣờng kiểm soát chi đầu tƣ XDCB đƣợc quan tâm, chú trọng đặc biệt. Đến nay đã có nhiều bài viết, công trình nghiên cứu khoa học viết về lĩnh vực này: “Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn tỉnh Nghệ An”(Phan Thanh Mão, 2003). Luận án tiến sĩ. Luận án đã đƣa ra đƣợc những lý luận cơ bản về vốn NSNN trong đầu tƣ XDCB, đƣa ra đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng. Tuy nhiên, tác giả đã phân tích sâu về hiệu quả đầu tƣ XDCB, chƣa phân tích đƣợc yếu tố kiểm soát chi ảnh hƣởng đến hiệu quả vốn NSNN trong đầu tƣ XDCB. “Hoàn thiện công tác quản lý chi vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN thuộc Kho bạc Nhà nước”(Vũ Hồng Sơn, 2007). Luận văn thạc sĩ kinh tế. Luận văn đã đƣa ra đƣợc những vấn đề lý luận cơ bản về nguồn vốn đầu tƣ XDCB và quản lý chi vốn đầu tƣ XDCB thuộc nguồn vốn KSNN qua KBNN; phân tích, đánh giá những mặt đƣợc và chƣa đƣợc của quản lý vốn đầu tƣ XDCB đồng thời đề xuất đƣợc các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB. Luận văn làm nổi bật các hạn chế trong công tác quản lý chi vốn đầu tƣ XDCB thuộc nguồn vốn NSNN qua KBNN, nhƣng về kiểm soát chi đầu tƣ XDCB vẫn còn mờ nhạt. “Hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại KBNN Hà Nội” (Nguyễn Hoàng Tiến, 2008). Luận văn thạc sĩ. Luận văn đã khái quát đƣợc những lý luận cơ bản, phân tích đƣợc thực trạng và đề ra các giải pháp. Tuy nhiên, luận văn đƣợc thực hiện trƣớc khi KBNN triển khai 4 hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc (TABMIS) và thực hiện cam kết chi Vì vậy, chƣa đánh giá đƣợc hết các kết quả, cũng nhƣ bất cập trong công tác kiểm soát chi đầu tƣ XDCB hiện nay. “Hoàn thiện công tác quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB huyện Bá Thước tỉnh Thanh Hóa” (Lê Hoằng Bá Tuyền, 2008). Luận văn thạc sĩ kinh tế. Luận văn đã đƣa ra đƣợc các cơ sở lý luận về quản lý chi NSNN cho đầu tƣ XDCB; chỉ ra đƣợc những kết quả, hạn chế và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi NSNN cho đầu tƣ XDCB. Tuy nhiên, phần giải pháp của luận văn chƣa có sự gắn kết giữa các giải pháp, phạm vi luận văn còn hẹp trong phạm vị cấp huyện vì vậy chƣa thể hiện hết các tồn tại, yếu kém trong công tác quản lý chi NSNN nói chung và quản lý chi NSNN cho đầu tƣ XDCB. “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB tập trung từ NSNN do Thành phố Hà Nội quản lý” (Cấn Quang Tuấn, 2009). Luận án Tiến sĩ. Tác giả đã đƣa ra đƣợc những vấn đề lý luận cơ bản, chỉ rõ những kết quả, bất cập đồng thời đƣa ra đƣợc các giải pháp, kiến nghị cụ thể. Tuy nhiên, trong các nhận định đánh giá của mình tác giả chƣa đề cập sâu đến các chỉ tiêu hiệu quả trong phần phân tích thực trạng đồng thời cũng chƣa bàn nhiều đến kiểm soát chi đầu tƣ XDCB từ NSNN. “Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của thành phố Hà Nội” (Lê Toàn Thắng, 2012). Luận văn thạc sĩ. Luận văn đã đánh giá cơ bản các vấn đề lý luận về quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN của thành phố Hà Nội, phân tích thực trạng, đánh giá đƣợc kết quả, chỉ ra hạn chế, tìm ra nguyên nhân và đề xuất hai nhóm giải pháp nhằm quản lý vốn đầu tƣ XDCB của thành phố Hà Nội. Tuy nhiên, các nhóm giải pháp của tác giả đƣa ra còn chƣa thật toàn diện. “Hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB tại KBNN Đà Nẵng” (Đoàn Kim Khuyên, 2012). Luận văn thạc sĩ quản trị kinh 5 doanh. Điểm nổi bật của luận văn đã chỉ ra đƣợc mức độ hài lòng của các tổ chức, cá nhân giao dịch tại KBNN Đà Nẵng trong hai năm 2009 và 2010. “Nâng cao chất lượng công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư thuộc ngân sách Nhà Nước qua Kho bạc Nhà nước Ba Đình” (Trần Xuân Hiệp, 2013). Luân văn thạc sĩ. Luận văn đã phân tích đƣợc thực trạng công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ từ ngân sách trung ƣơng và ngân sách địa phƣơng qua KBNN quận Ba Đình, chỉ rõ kết quả đạt đƣợc và hạn chế đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lƣợng công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ, kiến nghị với các cơ quan chức năng nhằm nâng cao vai trò của KBNN trong việc kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ nói chung và KBNN Ba Đình nói riêng. Tuy nhiên do phạm vi nghiên cứu hẹp trong phạm vi một KBNN quận nên luận văn chƣa khái quát hết đƣợc những tồn tại, khó khăn trong công tác Kiểm soát chi, các giải pháp đề ra cũng chỉ giải quyết trong khuôn khổ rất hẹp. “Một số giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư công qua KBNN Quảng trị”, (Võ Xuân Tịnh, 2013), KBNN Quảng Trị. Đề tài khoa học cấp ngành. Đề tài đã đánh giá đƣợc thực trạng kiểm soát chi đầu tƣ công qua KBNN Quảng Trị, chỉ ra những vấn đề bất cập trong KSC đầu tƣ công, đề xuất đƣợc 3 nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện công tác KSC đầu tƣ công qua KBNN Quảng Trị. Ngoài ra, trên Tạp chí quản lý Ngân quỹ Quốc gia có rất nhiều bài viết đề cập đến kiểm soát chi đầu tƣ XDCB, ví dụ nhƣ: “Tạm ứng và thu hồi tạm ứng vốn đầu tư - những vấn đề rút ra từ thực tiễn”, (Lê Hồ Thanh Tâm, 2013) Tạp chí quản lý Ngân quỹ Quốc gia, số 132, trang 22-23; “Triển khai thực hiện cam kết chi qua KBNN trong điều kiện vận hành TABMIS”, ( Ths Phạm Bình, 2013) Tạp chí quản lý Ngân quỹ Quốc gia, số 138, trang 17-19; “Quản lý và kiểm soát cam kết chi NSNN quan KBNN: 7 nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện” (Vĩnh Sang, 2014) Tạp chí quản lý Ngân quỹ Quốc gia, 6 số 139+140, trang 50-54; “Một số giải pháp tăng cường quản lý tạm ứng và thu hồi tạm ứng trong công tác kiểm soát thanh toán các dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN qua KBNN”, tác giả Trƣơng Thị Tuấn Linh, 2014. Tạp chí quản lý Ngân quỹ Quốc gia, số 144, trang 18-19; “Một số giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư năm 2014”, (Nguyễn Thị Hồng Thúy, 2014) Tạp chí quản lý Ngân quỹ Quốc gia, số 146, trang 29-31; “Nâng cao hiệu quả kiểm soát và giải ngân vốn đầu tư”, (Lâm Hồng Cƣờng, 2014) Tạp chí quản lý Ngân quỹ Quốc gia, số 150, trang 16-18... Tóm lại, các nghiên cứu của các tác giả trên đã có những đóng góp nhất định, giúp cho các nhà quản lý có cái nhìn rõ hơn về thực trạng, những kết quả, những yếu kém, tồn tại trong công tác kiểm soát chi đầu tƣ XDCB qua KBNN. Tuy nhiên, các nghiên cứu trên chƣa chỉ ra đƣợc đâu là khâu yếu kém trong công tác kiểm soát chi đầu tƣ XDCB. Mặt khác trong giai đoạn hiện nay cũng cần có những đánh giá mang tính cập nhật hơn sau khi triển khai TABMIS và cam kết chi tại KBNN nói chung và KBNN Hà Nội nói riêng. Xuất phát từ những lý do trên học viên đã lựa chọn đề tài “Kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN Hà Nội” để tiếp tục nghiên cứu vấn đề cấp thiết này. Tác giả đã kế thừa và phát huy có chọn lọc các lý thuyết nghiên cứu của các tác giả trƣớc đó để làm rõ hơn một số vấn đề về công tác kiểm soát chi đầu tƣ XDCB, đề ra các giải pháp nhằm góp phần thực hiện tốt hơn công tác kiểm soát chi đầu tƣ XDCB qua KBNN Hà Nội trong giai đoạn hiện nay và những năm tiếp theo. 1.2. Cơ sở lý luận về kiểm soát chi đầu tƣ XDCB nguồn NSNN 1.2.1. Chi đầu tư xây dựng cơ bản 1.2.1.1. Khái niệm đầu tư Theo Luật đầu tƣ đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005, tại Điều 3 7 quy định: Đầu tư là việc nhà đầu tƣ bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tƣ theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan Đầu tƣ bao gồm đầu tƣ trực tiếp và đầu tƣ gián tiếp : Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tƣ do nhà đầu tƣ bỏ vốn đầu tƣ và tham gia quản lý hoạt động đầu tƣ. Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tƣ thông qua việc mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác, quỹ đầu tƣ chứng khoán và thông qua các định chế tài chính trung gian khác mà nhà đầu tƣ không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tƣ. 1.2.1.2. Khái niệm chi đầu tư xây dựng cơ bản nguồn NSNN Xây dựng cơ bản là hoạt động cụ thể tạo ra các tài sản cố định (khảo sát, thiết kế, xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị) kết quả của các hoạt động XDCB là các tài sản cố định, với năng lực sản xuất phục vụ nhất định. Đầu tư xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân là một bộ phận của đầu tƣ phát triển. Đây chính là quá trình bỏ vốn để tiến hành các hoạt động XDCB nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng ra các tài sản cố định trong nền kinh tế. Do vậy, đầu tƣ XDCB là tiền đề quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của nền kinh tế nói chung và của các cơ sở sản xuất kinh doanh nói riêng. Đầu tƣ XDCB là hoạt động chủ yếu tạo ra tài sản cố định đƣa vào hoạt động trong lĩnh vực kinh tế - xã hội, nhằm thu đựơc lợi ích với nhiều hình thức khác nhau. Đầu tƣ XDCB trong nền kinh tế quốc dân đƣợc thông qua nhiều hình thức xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hoá hay khôi phục tài sản cố định cho nền kinh tế. Tại giáo trình Ngân sách Nhà nƣớc của trƣờng Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội của tác giả Lê Văn Hƣng và Lê Hùng Sơn, trang 152 định nghĩa: Chi đầu tư XDCB nguồn NSNN là các khoản chi để đầu tƣ xây dựng 8 các công trình thuộc kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn, các công trình của các doanh nghiệp nhà nƣớc đầu tƣ theo kế hoạch đƣợc duyệt, các dự án quy hoạch vùng và lãnh thổ. Chi đầu tƣ XDCB có thể đƣợc thực hiện theo hình thức đầu tƣ xây dựng mới hoặc theo hình thức đầu tƣ xây dựng mở rộng, cải tạo, nâng cấp, hiện đại hóa các tài sản cố định và năng lực sản xuất hiện có. Theo cơ cấu công nghệ của vốn đầu tƣ thì chi đầu tƣ XDCB bao gồm chi xây lắp, chi thiết bị và chi khác. Thực chất chi đầu tƣ XDCB nguồn NSNN là quá trình phân phối và sử dụng một phần vốn tiền tệ từ quỹ NSNN để đầu tƣ tái sản xuất tài sản cố định nhằm từng bƣớc tăng cƣờng, hoàn thiện và hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật và năng lực sản xuất phục vụ của nền kinh tế quốc dân. 1.2.1.3. Đặc điểm chi đầu tư xây dựng cơ bản Chi đầu tƣ XDCB là một khoản chi lớn trong tổng cầu của nền kinh tế. Mức độ chi, mục đích chi sẽ có tác động rất lớn và tức thì tới các hoạt động trong nền kinh tế. Cụ thể chi NSNN cho đầu tƣ XDCB thƣờng có tác động lớn đến tổng chi NSNN, đến quan hệ cân đối giữa thu ngân sách - chi ngân sách và đến các chính sách về thuế, vay nợ, cũng nhƣ ảnh hƣởng đến các chính sách xã hội khác. Nguồn hình thành nên NSNN chủ yếu là từ thu thuế của các chủ thể trong nền kinh tế, nguồn vay nợ của Chính phủ nên chi NSNN cho đầu tƣ XDCB có mối quan hệ chặt chẽ, tác động trực tiếp đến hoạt động của các chủ thể trong nền kinh tế. Vì sản phẩm của chi NSNN cho đầu tƣ XDCB là các sản phẩm XDCB với những đặc trƣng riêng, nhƣ có thời gian tồn tại lâu dài, chi phí lớn, tác động trên phạm vi rộng đến hoạt động kinh tế xã hội vùng dự án, nên chất lƣợng dự án cũng nhƣ chi phí thực hiện dự án sẽ có tác động trực tiếp và lâu dài đến hoạt động kinh tế xã hội vùng thực hiện dự án. 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan