Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp phân ...

Tài liệu Luận văn kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp phân bón an lạc

.PDF
85
78
99

Mô tả:

ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH VƯƠNG MỸ THANH KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP PHÂN BÓN AN LẠC Chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Long Xuyên, tháng 06 năm 2007 ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP PHÂN BÓN AN LẠC Chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp Sinh viên thực hiện: VƯƠNG MỸ THANH Lớp: DH4KT Mã số sinh viên: DKT030261 Người hướng dẫn: Th.S. TRẦN THỊ KIM KHÔI Long Xuyên, tháng 06 năm 2007 CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐẠI HỌC AN GIANG Người hướng dẫn:……………… (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Người chấm, nhận xét 1:……………… (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Người chấm, nhận xét 2:……………… (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Khóa luận được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh ngày…..tháng…..năm…. LÔØI CAÛM ÔN Em xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tất cả thầy cô đã dạy dỗ em, tạo đìều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập tại trường. Đặc biệt em xin cảm ơn quý thầy cô Khoa Kinh Tế – Quản Trị Kinh Doanh Trường Đại Học An Giang đã truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong thời gian qua. Đặc biệt em xin cảm ơn cô Trần Thị Kim Khôi đã nhiệt tình, tận tâm hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc Công Ty Phân Bón Miền Nam, Xí Nghiệp Phân Bón An Lạc cùng các cô chú, anh chị trong các phòng ban đã tạo điều kiện cho em học tập và tìm hiểu thực tế tại Xí nghiệp. Đặc biệt là các anh chị phòng kế toán đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tại Xí nghiệp. Cuối cùng em xin gửi lời chúc tốt đẹp nhất đến quý thầy cô cũng như toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công Ty Phân Bón Miền Nam và tại Xí Nghiệp Phân Bón An Lạc. Sinh viên thực hiện Vương Mỹ Thanh MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU Trang Chương 1: TỔNG QUAN 1.1 Lý do chọn đề tài................................................................................................. 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 1 1.3 Nội dung nghiên cứu ........................................................................................... 1 1.4 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 2 1.5 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 2 Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 2.1 Những vấn đề chung về CPSX và giá thành sản phẩm .................................... 3 2.1.1 Khái niệm về CPSX và giá thành sản phẩm................................................. 3 2.1.1.1 Khái niệm về CPSX ........................................................................ 3 2.1.1.2 Khái niệm về giá thành sản phẩm .................................................... 3 2.1.2 Mối quan hệ giữa CPSX và giá thành sản phẩm .......................................... 3 2.1.2.1 Giống nhau...................................................................................... 3 2.1.2.2 Khác nhau ....................................................................................... 3 2.1.3 Nhiệm vụ của kế toán CPSX và giá thành ................................................... 3 2.1.4 Đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành......... 3 2.1.4.1 Đối tượng tập hợp chi phí................................................................ 3 2.1.4.2 Đối tượng tính giá thành.................................................................. 4 2.1.4.3 Kỳ tính giá thành............................................................................. 4 2.1.5 Quy trình kế toán CPSX và giá thành.......................................................... 5 2.2 Phân loại CPSX và giá thành sản phẩm ........................................................... 5 2.2.1 Phân loại chi phí sản xuất............................................................................ 5 2.2.1.1 Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ............................................ 5 2.2.1.2 Phân loại CPSX theo chức năng hoạt động ...................................... 6 2.2.1.3 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ xác định lợi nhuận... 6 2.2.1.4 Phân loại theo mối quan hệ với đối tượng chịu phí .......................... 6 2.2.1.5 Phân loại theo cách ứng xử của chi phí ............................................ 6 2.2.2 Phân loại giá thành...................................................................................... 7 2.2.2.1 Phân loại theo thời điểm xác định.................................................... 7 2.2.2.2 Phân loại theo nội dung cấu thành giá thành .................................... 7 2.3 Kế toán chi phí sản xuất .................................................................................... 7 2.3.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................................................. 7 2.3.1.1 Khái niệm ....................................................................................... 7 2.3.1.2 Chứng từ, tài khoản sử dụng............................................................ 8 2.3.1.3 Phương pháp hạch toán CPNVLTT ................................................. 9 2.3.1.4 Sơ đồ tổng hợp CPNVLTT.............................................................. 9 2.3.2 Chi phí nhân công trực tiếp ......................................................................... 9 2.3.2.1 Khái niệm ....................................................................................... 9 2.3.2.2 Chứng từ, tài khoản sử dụng.......................................................... 10 2.3.2.3 Phương pháp hạch toán CPNCTT.................................................. 11 2.3.2.4 Sơ đồ tổng hợp CPNCTT .............................................................. 11 2.3.3 Chi phí sản xuất chung.............................................................................. 11 2.3.3.1 Khái niệm ..................................................................................... 11 2.3.3.2 Chứng từ, tài khoản sử dụng.......................................................... 12 2.3.3.3 Phương pháp hạch toán CPSXC .................................................... 13 2.3.3.4 Sơ đồ tổng hợp CPSXC................................................................. 14 2.4 Kế toán giá thành sản phẩm............................................................................ 14 2.4.1 Tập hợp CPSX.......................................................................................... 14 2.4.1.1 Tài khoản sử dụng......................................................................... 15 2.4.1.2 Phương pháp hạch toán ................................................................. 16 2.4.1.3 Sơ đồ tổng hợp CPSX ................................................................... 16 2.4.2 Đánh giá sản phẩm dở dang ...................................................................... 17 2.4.2.1 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương .................................................................................................. 17 2.4.2.2 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí NVL chính ..................... 17 2.4.2.3 Đánh giá sản p hẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến................. 17 2.4.2.4 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức hoặc theo chi phí kế hoạch.................................................................................................................. 17 2.4.3 Đánh giá, điều chỉnh các khoản làm giảm giá thành .................................. 18 2.4.4 Phương pháp tính giá thành sản phẩm ....................................................... 18 2.4.4.1 Phương pháp giản đơn (trực tiếp) .................................................. 18 2.4.4.2 Phương pháp hệ số ........................................................................ 18 2.4.4.3 Phương pháp tỷ lệ ......................................................................... 19 2.4.4.4 Phương pháp đơn đặt hàng ............................................................ 20 2.4.4.5 Phương pháp phân bước................................................................ 20 2.4.4.6 Phương pháp loại trừ trị giá sản phẩm phụ..................................... 20 2.5 Các khoản thiệt hại trong sản xuất ................................................................. 20 2.5.1 Thiệt hại về sản phẩm hỏng trong sản xuất................................................ 20 2.5.2 Thiệt hại về ngừng sản xuất ...................................................................... 21 2.6 Sơ đồ tổng hợp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên................................................................................... 22 Chương 3: TỔNG QUAN VỀ XÍ NGHIỆP PHÂN BÓN AN LẠC 3.1 Giới thiệu tổng quát......................................................................................... 23 3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Công ty phân bón Miền Nam ............... 23 3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển xí nghiệp phân bón An Lạc .................. 26 3.2 Chức năng, nhiệm vụ....................................................................................... 26 3.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại xí nghiệp phân bón An Lạc .................... 27 3.4 Quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm .......................................................... 28 3.4.1 Sơ đồ quy trình sản xuất phân NPK .......................................................... 28 3.4.2 Quy trình sản xuất .................................................................................... 28 3.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến họat động SXKD của xí nghiệp......................... 29 3.5.1 Thuận lợi .................................................................................................. 29 3.5.2 Khó khăn .................................................................................................. 29 3.5.3 Phương hướng phát triển........................................................................... 29 3.6 Tổ chức công tác kế tóan tại xí nghiệp............................................................ 30 3.6.1 Cơ cấu bộ máy kế toán tại Xí nghiệp......................................................... 30 3.6.3 Hệ thống tài khoản sử dụng....................................................................... 31 3.6.2 Hình thức sổ kế toán ................................................................................. 31 Chương 4: KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI XÍ NGHIỆP PHÂN BÓN AN LẠC 4.1 Những vấn đề chung về kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp phân bón An Lạc ....................................................................................... 33 4.2 Kế toán chi phí sản xuất tại xí nghiệp phân bón An Lạc ............................... 34 4.2.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................................... 34 4.2.1.1 Chứng từ sổ sách........................................................................... 37 4.2.1.2 Quy trình luân chuyển chứng từ .................................................... 38 4.2.1.3 Tài khoản sử dụng......................................................................... 39 4.2.1.4 Phương pháp hạch toán CPNVLTT ............................................... 39 4.2.1.5 Sơ đồ tổng hợp CPNVLTT............................................................ 41 4.2.2 Chi phí nhân công trực tiếp ....................................................................... 43 4.2.2.1 Chứng từ sổ sách........................................................................... 43 4.2.2.1.Quy trình luân chuyển chứng từ .................................................... 44 4.2.2.3 Tài khoản sử dụng ........................................................................ 46 4.2.2.4 Phương pháp hạch toán CPNCTT.................................................. 46 4.2.2.5 Sơ đồ tổng hợp CPNCTT ............................................................. 47 4.2.3 Chi phí sản xuất chung............................................................................. 48 4.2.3.1 Chứng từ sổ sách........................................................................... 50 4.2.3.2 Quy trình luân chuyển chứng từ .................................................... 50 4.2.3.3 Tài khoản sử dụng......................................................................... 51 4.2.3.4 Phương pháp hạch toán CPSXC .................................................... 51 4.2.3.5 Sơ đồ tổng hợp CPSXC................................................................. 53 4.3 Kế toán giá thành sản phẩm............................................................................ 55 4.3.1 Tập hợp chi phí sản xuất ........................................................................... 55 4.3.1.1 Tài khoản sử dụng......................................................................... 55 4.3.1.2 Phương pháp tập hợp CPSX tại xí nghiệp ...................................... 56 4.3.1.3 Sơ đồ tập hợp CPSX...................................................................... 56 4.3.1.4 Đối với từng sản phẩm .................................................................. 56 4.3.2 Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ........................................ 57 4.3.3 Tính giá thành sản phẩm ........................................................................... 57 Chương 5: NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN 5.1 Nhận xét ........................................................................................................... 62 5.1.1 Ưu điểm.................................................................................................... 62 5.1.2 Hạn chế .................................................................................................... 63 5.2 Kết luận............................................................................................................ 66 DANH SÁCH CÁC BẢNG Trang Sổ cái TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.............................................. 41 Sổ cái TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp ..................................................... 47 Sổ cái TK 627 – Chi phí sản xuất chung ............................................................ 51 Bảng tổng hợp chi phí tạo thành sản phẩm cả xí nghiệp..................................... 58 Sổ chi phí giá thành........................................................................................... 59 Bảng tổng hợp chi phí tạo thành sản phẩm NPK (23-23-0) ................................ 61 Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn nguyên vật liệu............................................ 67 Bảng tình hình sử dụng vật tư............................................................................ 70 Bảng tình hình sử dụng vật tư cho sản phẩm NPK (23-23-0) ............................. 71 Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn thành phẩm ................................................. 72 KÝ HIỆU VÀ VIẾT TẮT BHXH............................................................................................. Bảo hiểm xã hội BHYT ................................................................................................. Bảo hiểm y tế BP ............................................................................................................... Bộ phận CPNCTT........................................................................ Chi phí nhân công trực tiếp CPNVLTT ............................................................. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CPSXC ................................................................................. Chi phí sản xuất chung CPSXDDCK ...........................................................Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ CPSXDDĐK ..........................................................Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ DN ......................................................................................................Doanh nghiệp DV ............................................................................................................... Dịch vụ K/C .........................................................................................................Kết chuyển KD ......................................................................................................... Kinh doanh KH ............................................................................................................ Khấu hao KPCĐ ........................................................................................ Kinh phí công đoàn NKCT ........................................................................................... Nhật ký chứng từ NVL.................................................................................................Nguyên vật liệu PXK .................................................................................................. Phiếu xuất kho SP ............................................................................................................. Sản phẩm SX............................................................................................................... Sản xuất SXKD ....................................................................................... Sản xuất kinh doanh TK ............................................................................................................ Tài khoản TP ......................................................................................................... Thành phẩm TSCĐ................................................................................................Tài sản cố định Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi Chương 1: TỔNG QUAN 1.1 Lý do chọn đề tài: Đất nước ta ngày càng đổi mới và phát triển, sự chuyển đổi từ cơ cấu tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN dưới sự quản lý đã làm biến đổi sâu sắc nền kinh tế. Không chỉ thế, Việt Nam đang trong tiến trình hội nhập Quốc tế việc cạnh tranh càng diễn ra gay gắt hơn, muốn tồn tại và phát triển trong điều kiện hiện nay là một vấn đề đặt ra cho tất cả các Doanh nghiệp. Vì vậy, để đạt được điều đó ngoài việc phải chú trọng chất lượng, kết cấu sản phẩm sao cho phù hợp với nhu cầu xã hội mà còn phải quan tâm đến giá thành sản phẩm_một yếu tố mang tính tổng hợp có thể phản ánh một cách tập trung mọi mặt của hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý kinh tế tài chính của công ty. Với nhiều hình thức kinh doanh khác nhau nhưng mục tiêu chung của các Doanh nghiệp vẫn là sự tồn tại lâu dài và kinh doanh có hiệu quả. Do đó, Doanh nghiệp càng phải phát huy sức mạnh của mình, phải có những biện pháp về quản lý tài chính, giảm hao phí lao động, phân phối chi phí sản xuất và giá thành… phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp, đồng thời mang lại lợi nhuận tối đa. Điều này càng phải quan tâm hơn đối với các Doanh nghiệp sản xuất. Thật vậy, việc nghiên cứu chi phí sản xuất và tính giá thành giữ vai trò quan trọng, có quan hệ chặt chẽ đến giá bán sản phẩm_một trong những yếu tố cần thiết đảm bảo tăng cường khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.Vì thế, đòi hỏi các doanh nghiệp phải phản ánh chính xác, tính đầy đủ các chi phí để xác định đúng giá thành sản phẩm. Từ đó mà phân tích, đánh giá và đề ra các biện pháp hữu hiệu để tiết kiệm chi phí sản xuất, dẫn đến việc giảm giá thành mang lại lợi nhuận cao hơn, để Doanh nghiệp có thể đứng vững và phát triển hơn trong môi trường cạnh tranh mạnh mẽ như hiện nay. Chính vì nhận thấy tầm quan trọng đó em đã chọn đề tài “ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ XÁC ĐỊNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM” tại Xí nghiệp Phân bón An Lạc để nghiên cứu, từ đó giúp em tìm ra những biện pháp đóng góp giúp Xí nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả hơn. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu đề tài: Từ việc tìm hiểu xem quá trình sản xuất, cách hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp để có những biện pháp hữu hiệu trong kiểm soát và quản lý chi phí hợp lý hơn. 1.3. Nội dung nghiên cứu Từ mục tiêu nghiên cứu trên, nội dung nghiên cứu sẽ tập trung vào những vấn đề sau: – Quy trình sản xuất sản phẩm tại xí nghiệp lương thực. – Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. – Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. – Kế toán chi phí sản xuất chung. – Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. SVTT : Vương Mỹ Thanh Trang 1 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi 1.4 Phương pháp nghiên cứu: – Phương pháp thu thập số liệu: + Số liệu sơ cấp: tìm hiểu về kế toán chi phí và phương pháp tính giá thành. + Số liệu thứ cấp:  Thu thập số liệu thực tế từ phòng kế toán.  Tham khảo những tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu. – Phương pháp xử lý số liệu: phương pháp tổng hợp số liệu. 1.5 Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Phân bón An Lạc thuộc Công ty Phân bón Miền Nam trong tháng 03/2007. SVTT : Vương Mỹ Thanh Trang 2 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1 Những vấn đề chung về CPSX và giá thành sản phẩm 2.1.1 Khái niệm về CPSX và giá thành sản phẩm 2.1.1.1 Khái niệm về CPSX – Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về các lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí khác mà DN bỏ ra để thực hiện quá trình sản xuất trong một thời kỳ nhất định. 2.1.1.2 Khái niệm về giá thành sản phẩm – Giá thành là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí được tính vào trong sản phẩm trong một thời kỳ nhất định. – Công thức chung để tính giá thành(Z): Giá thành đơn vị = sản phẩm Chi phí sản xuất Kết quả sản xuất Qua công thức này cho thấy để hạ thấp được giá thành sản phẩm thì một mặt doanh nghiệp phải có biện pháp tiết kiệm chi phí sản xuất, mặt khác phải có biện pháp đầu tư, sử dụng chi phí hợp lý để nâng cao năng suất lao động, tăng cường kết quả sản xuất sản phẩm. 2.1.2 Mối quan hệ giữa CPSX và giá thành sản phẩm 2.1.2.1 Giống nhau CPSX và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với nhau vì nội dung cơ bản của chúng đều biểu hiện bằng tiền của lao động sống và lao động vật hóa mà DN bỏ ra cho hoạt động sản xuất. 2.1.2.2 Khác nhau Chi phí sản xuất – Luôn gắn liền với từng thời kỳ đã phát sinh chi phí. – Chi phí sản xuất trong kỳ bao gồm những chi phí sản xuất đã trả trước trong kỳ và chưa phân bổ cho kỳ này và những chi phí phải trả kỳ trước nhưng kỳ này mới phát sinh thực tế. – Liên quan đến những sản phẩm hoàn thành, những sản phẩm đang còn dở dang cuối kỳ SVTT : Vương Mỹ Thanh Giá thành sản phẩm – Gắn với khối lượng sản phẩm lao vụ hoàn thành. – Liên quan đến chi phí phải trả trong kỳ và chi phí trả trước được phân bổ trong kỳ. – Liên quan đến chi phí sản xuất của sản phẩm kỳ trước chuyển sang. Trang 3 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi 2.1.3 Nhiệm vụ của kế toán CPSX và giá thành Tính toán và phản ánh một cách chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình phát sinh chi phí sản xuất ở các bộ phận sản xuất cũng như phạm vi toàn doanh nghiệp gắn liền với các CPSX khác nhau cũng như theo từng loại sản phẩm được sản xuất. Tính toán chính xác, kịp thời giá thành của từng loại sản phẩm được sản xuất. Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức tiêu hao và các dự toán chi phí nhằm phát hiện kịp thời việc sử dụng chi phí không đúng kế hoạch, sai mục đích. Lập các báo cáo về CPSX và giá thành sản phẩm, tham gia phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, đề xuất biện pháp để tiết kiệm CPSX và hạ giá thành sản phẩm. 2.1.4 Đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành 2.1.4.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Đối tượng tập hợp CPSX là phạm vi, giới hạn để tập hợp chi phí. Nơi phát sinh chi phí có thể ở phân xưởng sản xuất, giai đoạn công nghệ sản xuất…Và đối tượng chịu chi phí có thể là sản phẩm, nhóm sản phẩm hoặc là đơn đặt hàng… Việc xác định đối tượng tập hợp CPSX là khâu đầu tiên và cần thiết của công tác kế toán tập hợp CPSX. Để xác định đúng đối tượng tập hợp CPSX trước hết phải căn cứ vào đặc điểm phát sinh của chi phí và công dụng của chi phí trong sản xuất. 2.1.4.2 Đối tượng tính giá thành Căn cứ vào đặc điểm sản xuất của DN, sản phẩm sản xuất, tính chất SX mà kế toán xác định giá thành cho thích hợp. Về tổ chức sản xuất, nếu sản xuất đơn chiếc thì từng sản phẩm, từng công việc sản xuất là đối tượng tính giá thành. Về quy trình công nghệ sản xuất, nếu quy trình công nghệ sản xuất giản đơn thì đối tượng tính giá thành chỉ có thể là sản phẩm hoàn thành ở cuối quy trình sản xuất, nếu quy trình sản xuất phức tạp kiểu liên tục thì đối tượng tính giá thành có thể là thành phẩm ở giai đoạn chế biến cuối cùng, cũng có thể là các loại bán thành phẩm hoàn thành ở từng giai đoạn sản xuất, nếu quy trình sản xuất phức tạp kiểu song song (lắp ráp) thì đối tượng tính giá thành có thể là sản phẩm được lắp ráp hoàn chỉnh, cũng có thể là từng bộ phận chi tiết sản phẩm. 2.1.4.3 Kỳ tính giá thành Kỳ tính giá thành là thời kỳ bộ phận kế toán giá thành cần tiến hành công việc tính giá thành. Xác định kỳ tính giá thành thích hợp sẽ giúp cho công việc tính giá thành sản phẩm khoa học, hợp lý đảm bảo cung cấp số liệu thông tin về giá thành thực tế của sản phẩm, lao vụ được kịp thời, trung thực. Căn cứ vào đặc điểm tổ chức và chu kỳ sản xuất sản phẩm mà xác định kỳ tính giá thành cho hợp lý: + Trường hợp tổ chức sản xuất nhiều (khối lượng lớn), chu kỳ sản xuất ngắn và xen kẽ liên tục thì kỳ tính giá thành thích hợp là hàng tháng, vào thời điểm cuối tháng. SVTT : Vương Mỹ Thanh Trang 4 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi + Trường hợp tổ chức sản xuất đơn chiếc hoặc hàng loạt theo từng đơn đặt hàng, chu kỳ sản xuất sản phẩm dài, sản phẩm chỉ hoàn chỉnh khi chu kỳ sản xuất kết thúc. Hàng tháng vẫn tập hợp chi phí sản xuất theo từng đối tượng có liên quan, khi nhận được các chứng từ xác minh sản phẩm đã hoàn thành (phiếu nhập kho thành phẩm…), kế toán giá thành sử dụng số liệu chi phí sản xuất đã tập hợp theo đối tượng trong suốt các thàng, từ khi bắt đầu đến khi kết thúc chu kỳ sản xuất. 2.1.5 Quy trình kế toán CPSX và giá thành Gồm 4 bước sau:  Bước 1: Tập hợp các chi phí trực tiếp cho các đối tượng chịu chi phí có liên quan.  Bước 2: Tính toán phân bổ và kết chuyển các chi phí đã tập hợp ở bước 1 vào tài khoản tính giá thành và theo các đối tượng chịu chi phí đã được xác định.  Bước 3: Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo những phương pháp thích hợp.  Bước 4: Tính giá thành sản phẩm và hạch toán nhập kho thành phẩm. 2.2 Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 2.2.1 Phân loại chi phí sản xuất Việc phân loại CPSX là một việc không thể thiếu trong hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm, phân loại CPSX sẽ cho thấy được cấu thành của giá thành sản phẩm trong quá trình hình thành, làm cho chỉ tiêu giá thành phản ánh từng mặt công tác của doanh nghiệp. Tuy nhiên việc phân loại phải phù hợp với kỹ thuật sản xuất, yêu cầu quản lý giá thành. 2.2.1.1 Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế Theo cách phân loại này không phân biệt chi phí phát sinh ở đâu, dùng vào mục đích gì, mà toàn bộ CPSX được chia thành các yếu tố sau: – Chi phí nguyên liệu, vật liệu: Giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế… sử dụng cho kinh doanh trong kỳ. – Chi phí nhân công: Gồm tiền lương, khoản trích theo tiền lương (BHXH, BHYT, KPCĐ), phải trả khác cho công nhân, viên chức trong kỳ. – Chi phí khấu hao tài sản cố định: Số tiền khấu hao toàn bộ tài sản cố định được sử dụng cho sản xuất của DN. – Chi phí dịch vụ mua ngoài: Số tiền mà DN đã chi trả cho dịch vụ mua từ bên ngoài (tiền điện, nước, tiền bưu điện…) phục vụ cho sản xuất của DN. – Chi phí bằng tiền khác: Bao gồm những chi phí dùng cho hoạt động sản xuất ngoài 4 yếu tố trên. Như vậy: Phương pháp phân loại chi phí theo nội dung, tính chất kinh tế có tác dụng to lớn trong việc quản lý chi phí sản xuất. Giúp nhà quản lý biết được kết cấu, tỷ trọng của từng yếu tố CPSX để phân tích được tình hình dự toán CPSX, lập báo cáo CPSX theo yếu tố, cung cấp tài liệu tham khảo để lập dự toán CPSX, lập kế hoạch cung ứng vật tư, kế hoạch quỹ lương, tính toán vốn lưu động cho kỳ sau… SVTT : Vương Mỹ Thanh Trang 5 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi 2.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất theo chức năng hoạt động – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: Bao gồm NVL chính, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng vào mục đích trực tiếp sản xuất sản phẩm. – Chi phí nhân công trực tiếp: Tiền lương, khoản trích theo tiền lương (BHXH, BHYT, KPCĐ), phải trả khác cho công nhân sản xuất. – Chi phí sản xuất chung: CPSX khác ngoài 2 loại trên (vật liệu gián tiếp, công cụ dụng cụ, tiền lương nhân viên quản lý sản xuất, khấu hao TSCĐ dùng sản xuất…) – Chi phí bán hàng: Chi phí này còn gọi là chi phí lưu thông, là những chi phí đảm bảo cho việc thực hiện chiến lược và chính sách bán hàng của DN như chi phí vận chuyển, bốc vác, bao bì, lương nhân viên bán hàng, khấu hao tài sản cố định… – Chi phí quản lý DN: Khoản mục chi phí này bao gồm tất cả chi phí liên quan đến công việc hành chính, quản trị ở toàn DN và những khoản chi phí không thể ghi nhận vào những khoản mục nói trên. 2.2.1.3 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ xác định lợi nhuận – Chi phí sản phẩm: Là tất cả chi phí gắn liền với giá trị sản phẩm sản xuất hoặc mua. Đối với sản phẩm được sản xuất ra, chi phí sản phẩm gồm CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC trong kỳ. Đối với sản phẩm mua vào thì chi phí bao gồm giá mua hàng và chi phí thu mua. – Chi phí thời kỳ: Chi phí gắn liền với từng thời kỳ kinh doanh – không gắn với giá trị sản phẩm (chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN). 2.2.1.4 Phân loại theo mối quan hệ với đối tượng chịu phí – Chi phí trực tiếp: là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chịu phí và chiếm tỷ lệ lớn trong tổng chi phí như CPNVLTT, CPNCTT. – Chi phí gián tiếp: đây là loại chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng chịu phí. Vì vậy, để có thể xác định đúng chi phí cho các bộ phận thì phải tiến hành phân bổ cho từng đối tượng theo từng tiêu thức nhất định. 2.2.1.5 Phân loại theo cách ứng xử của chi phí – Biến phí (chi phí khả biến): Là loại chi phí thay đổi theo mức độ hoạt động (gồm khối lượng sản phẩm sản xuất ra, khối lượng sản phẩm tiêu thụ, số giờ máy vận hành...), nhưng không thay đổi theo đơn vị hoạt động. – Định phí (chi phí bất biến): Là loại chi phí không thay đổi theo mức độ hoạt động ở một phạm vi nhất định nhưng định phí đơn vị hoạt động thì thay đổi. Định phí luôn tồn tại cho dù DN có hoạt động hay không, đó là các khoản chi như: chi phí khấu hao, thuê nhà xưởng, chi phí quản cáo, chi phí giao tế… Chi phí hỗn hợp: Chi phí gồm 2 yếu tố định phí và biến phí (chi phí nhân công trực tiếp – trả lương vừa theo thời gian và theo sản phẩm…) Ngoài ra còn có các loại chi phí khác như chi phí chênh lệch, chi phí kiểm soát được, chi phí không kiểm soát được, chi phí cơ hội, chi phí chìm… SVTT : Vương Mỹ Thanh Trang 6 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi 2.2.2 Phân loại giá thành: 2.2.2.1 Phân loại theo thời điểm xác định Theo tiêu thức này, có 3 loại giá thành: – Giá thành kế hoạch: Là loại giá thành được xác định trước khi bắt đầu sản xuất của kỳ kế hoạch dựa trên các định mức và dự toán của kỳ kế hoạch.Giá thành kế hoạch được coi là mục tiêu mà doanh nghiệp phải cố gắng thực hiện nhằm hoàn thành mục tiêu chung cuả toàn doanh nghiệp. – Giá thành định mức: Là giá thành được xác định trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch. Giá thành định mức được xem là căn cứ để kiểm soát tình hình thực hiện các định mức tiêu hao các yếu tố vật chất khác nhau phát sinh trong quá trình sản xuất. Giá thành định mức cũng được xây dựng trước khi bắt đầu quá trình sản xuất. – Giá thành thực tế: Là giá thành được xác định trên cơ sở các khoản hao phí thực tế trong kỳ để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm. Giá thành thực tế là căn cứ để kiểm tra, đánh giá tình hình tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành và xác định kết quả kinh doanh. 2.2.2.2 Phân loại theo nội dung cấu thành giá thành Theo phương thức này, giá thành được chia làm 2 loại: – Giá thành sản xuất (giá thành phân xưởng): là tổng các chi phí liên quan đến quá trình sản xuất sản phẩm bao gồm các chi phí như CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC. – Giá thành toàn bộ: bao gồm cả giá thành sản xuất và các chi phí ngoài sản xuất như chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN. 2.3 Kế toán chi phí sản xuất 2.3.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 2.3.1.1 Khái niệm: Nguyên vật liệu là thành phần chính tạo lên thực thể sản phẩm. Nó bao gồm tất cả chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu… được sử dụng trực tiếp vào quá trình sản xuất sản phẩm.  Chi phí nguyên vật liệu chính: Nguyên vật liệu chính (kể cả bán thành phẩm mua ngoài) là những nguyên vật liệu khi qua sản xuất sẽ cấu tạo nên thực thể của sản phẩm như: bông, sợi trong công nghiệp dệt… Thông thường chi phí này được tính trực tiếp cho các đối tượng sử dụng có liên quan khi xuất dùng. Khi xuất dùng, trên các chứng từ ban đầu cần ghi rõ nguyên vật liệu được sử dụng để sản xuất loại sản phẩm nào; từ đó, căn cứ vào các phiếu lĩnh vật tư để tính chi phí nguyên vật liệu chính cho các đối tượng tính giá thành có liên quan. Trong trường hợp cùng một thứ nguyên vật liệu được xuất dùng để xuất dùng để sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau hoặc nhiều quy cách khác nhau, có thể sử dụng các phương pháp phân bổ. SVTT : Vương Mỹ Thanh Trang 7 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi  Chi phí vật liệu phụ: Vật liệu phụ là vật liệu trong quá trình sử dụng có tác dụng đảm bảo cho quá trình sản xuất được bình thường, nó không cấu tạo nên thực thể của sản phẩm. Ví dụ: chỉ trong ngành may, dầu mở bôi trơn máy móc thiết bị… Chi phí vật liệu được tính vào các đối tượng sử dụng theo phương pháp phân bổ gián tiếp, tùy theo tính chất của các loại vật liệu phụ, có thể áp dụng các phương pháp phân bổ sau:  Căn cứ định mức tiêu hao vật liệu phụ (cách tính toán phân bổ như đối với nguyên vật liệu chính)  Căn cứ vào tỷ lệ trọng lượng nguyên vật liệu chính được chế biến.  Căn cứ theo số giờ máy sử dụng. Phương pháp này thường áp dụng trong trường hợp mức tiêu hao vật liệu phụ có quan hệ mật thiết với sự chuyển động máy. Như chi phí dầu mỡ bôi trơn cho máy móc… Nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng sản xuất từng loại sản phẩm, thì tập hợp chi phí theo từng loại sản phẩm. Nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng sản xuất nhiều loại sản phẩm, thì tập hợp chung và trước khi tổng hợp chi phí để tính giá thành, phải phân bổ cho từng đối tượng tính giá thành. Tiêu thức phân bổ thường theo chi phí nguyên vật liệu định mức, khối lượng sản phẩm.  Cách tính phân bổ: Chi phí NVLTT phân bổ cho sp i = Tổng CPNVLTT đã tập hợp Tổng tiêu thức dùng để phân bổ × Tiêu thức phân bổ chi phí cho sp i 2.3.1.2 Chứng từ, tài khoản sử dụng: – Phiếu nhập kho – Phiếu xuất kho – Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn trong tháng. – Bảng phân bổ nguyên vật liệu. Để tập hợp CPNVLTT kế toán sử dụng tài khoản 621 “chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng sử dụng trực tiếp các nguyên liệu, vật liệu này hoặc tập hợp chung cho quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm, thực hiện dịch vụ. – TK 621 có kết cấu như sau: Nợ 621 – Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch toán Có – Nguyên vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho. – K/c CPNVLTT thực tế sử dụng cho sản xuất, kinh doanh trong kỳ vào TK 154 “Chi phí SXKD dở dang”. Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ. SVTT : Vương Mỹ Thanh Trang 8 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi 2.3.1.3 Phương pháp hạch toán CPNVLTT  Xuất nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động SX sản phẩm trong kỳ, ghi: Nợ TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp. Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.  Mua nguyên liệu, vật liệu sử dụng ngay (không qua nhập kho) cho hoạt động SX sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (giá mua chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ. Có TK 331, 141, 111, 112,…  Nguyên liệu, vật liệu xuất ra không sử dụng hết vào hoạt động SX sản phẩm, cuối kỳ nhập lại kho, ghi: Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu Có TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.  Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào bảng phân bổ vật liệu tính cho từng đối tượng sử dụng nguyên liệu, vật liệu theo phương pháp trực tiếp hoặc phân bổ, ghi: Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. Nợ TK 632 – GVHB (phần CPNVLTT vượt trên mức bình thường) Có TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp. 2.3.1.4 Sơ đồ tổng hợp CPNVLTT 621 152 Giá trị NVL xuất kho dùng để SX 152 NVL thừa nhập lại kho 111, 112, 331 154 Giá trị NVL mua giao thẳng cho SX K/C CPNVLTT vào đối tượng tính giá thành 2.3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 2.3.2.1 Khái niệm CPNCTT bao gồm tất cả các khoản chi phí liên quan đến bộ phận lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như: tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản trích về BHXH, BHYT, KPCĐ. + Tiền lương chính: là khoản tiền thù lao trả cho thời gian lao động. Nó gắn liền với khối lượng sản phẩm hoặc công việc hoàn thành nhất định, vì vậy thường được tính trực tiếp vào đối tượng sử dụng có liên quan. SVTT : Vương Mỹ Thanh Trang 9 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi + Tiền lương phụ: là thù lao trả cho thời gian ngừng nghỉ việc theo quy định và những ngày ngừng nghỉ việc do những nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan như: mưa, bảo, mất điện, thiếu nguyên vật liệu… Do đó, nó không có quan hệ trực tiếp đến kết quả sản xuất.  Đối với những thời gian ngừng nghỉ việc có dự kiến trong kế hoạch như: nghỉ phép, nghỉ lễ… được tính vào đối tượng có liên quan theo phương pháp trích trước để cho giá thành không bị biến động đột ngột.  Đối với tiền lương trả cho thời gian ngừng, nghỉ việc khác được tính vào khoản thiệt hại ngừng sản xuất. + Bảo hiểm xã hội: là khoản trích theo lương nhằm thành lập quỹ bảo hiểm nhằm sử dụng tài trợ trong những trường hợp công nhân viên bị ốm đau, thai sản, mất sức lao động…Theo quy định hiện hành BHXH được trích theo tỷ lệ 20% trên tổng quỹ lương thực tế, trong đó 15% tính vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh và 5% khấu trừ vào thu nhập của người lao động. + Bảo hiểm y tế: là chi phí mà doanh nghiệp và người lao động đóng góp cho cơ quan y tế để tài trợ khi có phát sinh nhu cầu khám chữa bệnh. Theo quy định hiện hành, BHYT được trích hàng tháng theo tỷ lệ 3% trên tiền lương phải trả, trong đó 2% tính vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh và 1% khấu trừ vào thu nhập của người lao động. + Kinh phí công đoàn: Được trích 2% theo lương tính vào CPSX. CPNCTT của riêng từng loại sản phẩm thì tập hợp theo từng sản phẩm. CPNCTT của nhiều loại sản phẩm thì tập hợp chung và trước khi tổng hợp chi phí để tính giá thành, phải phân bổ cho từng đối tượng tính giá thành. Công thức phân bổ tương tự như phân bổ CPNVLTT. 2.3.2.2 Chứng từ, tài khoản sử dụng – Bảng chấm công – Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành – Phiếu tạm ứng – Phiếu thanh toán lương – Bảng phân bổ lương và BHXH Để phản ánh lương và các khoản trích theo lương của nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 622 “chi phí nhân công trực tiếp”. Tài khoản này mở chi tiết cho từng đối tượng hạch toán chi phí và đối tượng tính giá thành (nếu được). – Kết cấu của TK 622: Nợ 622 – Tập hợp CPNCTT thực tế phát sinh. – Trích BHYT, BHXH, KPCĐ của công nhân trực tiếp tính vào giá thành sản xuất. Có – Kết chuyển CPNCTT thực tế phát sinh. Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ. SVTT : Vương Mỹ Thanh Trang 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan