Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luan van huy...

Tài liệu Luan van huy

.DOCX
81
112
114

Mô tả:

Luận văn cao học MỞ ĐẦẦU 1. Lý do chọn đềề tài: Vấấn đềề vệ sinh môi trường nói chung vấẫn đang còn nan gi ải, đ ặc bi ệt vấấn đềề quản lý chấất thải rắấn. Với sức ép ngày càng lớn do gia tắng các ho ạt đ ộng s ản xuấất công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ, giao thông, gia tắng dấn sôấ, khôấi l ượng chấất thải rắấn tạo ra trền địa bàn thành phôấ và các huyện ngày càng l ớn. Nguy c ơ này sẽẫ ngày càng tắng trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, đô th ị hoá v ới tôấc đ ộ cao thẽo các quy hoạch, kềấ hoạch của tỉnh đã đềề ra. Nềấu không có biện pháp qu ản lý và xử lý thích hợp thì đấy sẽẫ là một nguôền ô nhiềẫm l ớn đôấi v ới môi tr ường đấất, n ước, không khí. Việc đấều tư trang thiềất bị và nhấn lực trong công tác thu gom, x ử lý chấất thải rắấn tại các địa bàn, kể cả tại thành phôấ Tuyền Quang cũng còn rấất h ạn chềấ. Trong khi đó quá trình đô thị hoá ngày càng nhanh, l ượng rác th ải ngày m ột nhiềều, đềấn nay nhiềều bãi rác đã bị quá tải, gấy ô nhiềẫm môi tr ường. Rác th ải sinh ho ạt được đổ và chôn lấấp thiềấu vệ sinh gấy ô nhiềẫm môi trường xung quanh, ảnh h ưởng đềấn sức khoẻ cộng đôềng. Phương tiện thu gom còn thiềấu và l ạc h ậu, sôấ l ượng nhấn công cũng như cán bộ quản lý có trình độ vấẫn chưa đáp ứng đ ược yều cấều đ ặt ra (đặc biệt là đôấi với các huyện). Việc thu gom, xử lý chấất th ải rắấn ch ưa đ ược tri ệt để, vấẫn còn phổ biềấn hiện tượng chấất thải rắấn được đổ thải bừa bãi hoặc đ ổ bỏ tại các bãi rác tạm mà không có bấất cứ một bi ện pháp h ạn chềấ hay x ử lý nào. T ại các huyện, xã và cụm xã đềều chưa có các bãi xử lý chấất th ải rắấn đ ạt tiều chu ẩn, ảnh hưởng lớn đềấn môi trường sôấng. Tại các địa bàn, tỷ lệ thu gom chấất th ải rắấn sinh hoạt còn chưa cao, đặc biệt là tại khu vực nông thôn. Trền địa bàn các huy ện, hấều như việc thu gom chấất thải rắấn sinh hoạt mới đ ược th ực hiện t ại các th ị trấấn, các khu vực còn lại vấẫn đổ thải xuôấng suôấi, hoặc gom đôất trong v ườn nhà, gấy ô nhiềẫm môi trường sôấng. Trừ bãi rác Nhữ Khề xử lý cho TP. Tuyền Quang và m ột phấền huyện Yền Sơn, còn lại 100% các bãi rác ở các huy ện không đ ược xấy d ựng thẽo tiều chuẩn bãi chôn lấấp hợp vệ sinh. Đấy là một trong nh ững nguyền nhấn góp phấền gấy ô nhiềẫm môi trường. Để góp phấền phát triển kinh tềấ-xã hội bềền vững, qu ản lý chấất thải rắấn có hiệu quả, việc nghiền cứu “Quản lý chấất thải rắấn sinh hoạt và công nghiệp các đô thị trền địa bàn tỉnh Tuyền Quang” hềất sức cấấp thiềất trong giai đo ạn hi ện nay, đôềng thời góp phấền thực hiện các mục tiều của Chiềấn lược quôấc gia vềề quản lý tổng hợp chấất thải rắấn đềấn nắm 2025, tấềm nhìn đềấn nắm 2050 và Nghị định sôấ 59/2007/NĐCP ngày 9/4/2007 của Chính phủ vềề quản lý chấất thải rắấn. 2. Mục đích của đềề tài Nghiền cứu đềề xuấất các giải pháp Quản lý chấất thải rắấn sinh hoạt và công nghi ệp cho các đô thị thuộc địa bàn tỉnh Tuyền Quang 3. Mục tiều: Học viên: Ngô Quôốc Huy Lớp: CTHN1405 Mã sôố: 1405350 1 Luận văn cao học  Đánh giá hiện trạng quản lý CTR sinh hoạt và CTR công ngh ệp các đô th ị thuộc địa bàn tỉnh Tuyền Quang  Quy hoạch và đánh giá quy hoạch QLCTR sinh ho ạt và CTR công nghi ệp cho các đô thị thuộc địa bàn tỉnh Tuyền Quang  Đềề xuấất các giải pháp thực hiện quy hoạch QLCTR sinh ho ạt và CTR công nghiệp cho các đô thị thuộc tỉnh Tuyền Quang và nghiền c ứu đi ển hình cho thị trấấn Vĩnh Lộc – huyện Chiềm Hóa – Tỉnh Tuyền Quang 4. Đốối tượng và phạm vi nghiền cứu - Đốối tượng nghiền cứu:   Chấất thải rắấn sinh hoạt tại đô thị. Chấất thải rắấn công nghiệp. - Phạm vi nghiền cứu:  Nghiền cứu đềề xuấất các giải pháp QLCTR sinh ho ạt và CTR công nghi ệp cho các đô thị thuộc tỉnh Tuyền Quang và nghiền cứu điển hình cho th ị trấấn Vĩnh Lộc – huyện Chiềm Hóa – Tỉnh Tuyền Quang 5. Cơ sở khoa học và thực tiềễn của đềề tài Xấy dựng hệ thôấng quản lý chấất thải rắấn hiện đại, đ ảm b ảo các lo ại chấất th ải rắấn thông thường và nguy hại phải được phấn loại tại nguôền, đ ược thu gom, tái s ử dụng, tái chềấ và xử lý triệt để bắềng những công nghệ tiền tiềấn và phù h ợp, h ạn chềấ tôấi đa lượng chấất thải phải chôn lấấp nhắềm tiềất ki ệm tài nguyền đấất và h ạn chềấ gấy ô nhiềẫm môi trường. Thiềất lập các điềều kiện cấền thiềất vềề c ơ s ở h ạ tấềng, tài chính và nguôền nhấn lực cho quản lý tổng hợp chấất thải rắấn. Nấng cao hiệu quả quản lý chấất thải rắấn nhắềm cải thiện chấất lượng môi tr ường, đảm bảo sức khỏẽ cộng đôềng và phát triển bềền vững. Nấng cao nhận thức của toàn xã hội vềề quản lý tổng hợp chấất th ải rắấn, hình thành lôấi sôấng thấn thiện với môi trường. Học viên: Ngô Quôốc Huy Lớp: CTHN1405 Mã sôố: 1405350 2 Luận văn cao học CHƯƠNG 1: ĐIỀẦU KIỆN TỰ NHIỀN - KINH TỀẾ XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẦẾT THẢI RẮẾN SINH HOẠT VÀ CHẦẾT THẢI RẮẾN CÔNG NGHIỆP ĐÔ THỊ TRỀN ĐỊA BÀN TỈNH TUYỀN QUANG 1.1. Điềều kiện tự nhiền và kinh tềố xã hội 1.1.1. Điêêu kiêên tư nhiên 1.1.1.1. Vi trí đia lý Tuyền Quang là tỉnh miềền nui nắềm ở vùng Đông Bắấc n ước ta, có to ạ đ ôô đ ịa lý từ 21 29’ - 22042’ vĩ đôô Bắấc và 104 050’ - 105036’ kinh đôô Đông, cách Hà Nôôi khoảng 160 km vềề phía Bắấc. Diêôn tích tự nhiền c ủa tỉnh Tuyền Quang nắm 2011 là 5.867,33 km2. 0 Tỉnh Tuyền Quang có ranh giới tiềấp giáp như sau: - Phía Bắấc và Tấy Bắấc giáp tỉnh Hà Giang và Cao Bắềng; - Phía Nam giáp tỉnh Phu Tho và Vĩnh Phuc; - Phía Đông giáp tỉnh Bắấc Kạn và Thái Nguyền; - Phía Tấy giáp tỉnh Yền Bái. Tỉnh Tuyền Quang gôềm các đơn vị hành chính là thành phôấ Tuyền Quang và 6 huyêôn: huyêôn Chiềm Hoá, Na Lang, Lấm Bình, Hàm Yền, Yền Sơn và S ơn D ương, v ới tổng côông 141 xã, phường, thị trấấn. 1.1.1.2. Đăăc điêm đia hình Địa hình của Tuyền Quang khá phức tạp, bị chia cắất bởi nhiểu dãy nui cao và sông suôấi, đăôc biêôt ở phía Bắấc c ủa tỉnh. Ơ phía Nam t ỉnh, địa hình thấấp dấền, ít b ị chia cắất hơn, có nhiềều đôềi nui và thung lũng ch ạy d oc thẽo các sông. So v ới các t ỉnh vùng nui phía Bắấc thì Tuyền Quang có đôô cao trung bình không l ớn, đ ỉnh cao nhấất tỉnh là đỉnh Chạm Chu với đôô cao là 1.587 m. Có th ể phấn chia đ ịa hình t ỉnh Tuyền Quang thành các dạng như sau: - Dạng địa hình nui cao: Là vùng nui cao nắềm ở phía Bắấc t ỉnh bao gôềm toàn bôô huyêôn Na Hang, huyêôn Lấm Bình, 11 xã vùng cao huyêôn Chiềm Hoá, 2 xã vùng cao huyêôn Hàm Yền và môôt phấền phía Bắấc của huyêôn Yền Sơn. Dạng đ ịa hình này chiềấm 50 % diêôn tích toàn tỉnh, có đôô dôấc trung bình t ừ 20 - 25 0, đôô cao trung bình khoảng 660 m, giảm dấền từ Bắấc xuôấng Nam. - Dạng địa hình đôềi nui thấấp: Gôềm các xã c ủa huy êôn Chiềm Hoá (tr ừ 11 xã vùng cao), huyêôn Hàm Yền (trừ 2 xã vùng cao), m ôôt phấền phía Nam huy êôn Yền S ơn và huyêôn Sơn Dương, ở đấy đôềi nui chiềấm 70% di êôn tích, địa hình ph ức tạp, có nhiềều sông suôấi, giao thông đi lại găôp nhiềều khó khắn. Đ ôô cao trung bình d ưới 500 m, thấấp dấền từ Bắấc xuôấng Nam, đôô dôấc thường nhỏ hơn 25 0. Học viên: Ngô Quôốc Huy Lớp: CTHN1405 Mã sôố: 1405350 3 Luận văn cao học - Dạng địa hình đôềi trung du: Vùng đôềi trung du nắềm ở phấền gi ữa t ỉnh, gôềm thành phôấ Tuyền Quang, phấền còn lại của huyêôn Yền Sơn và Sơn D ương, có di êôn tích nhỏ, chiềấm 9% diêôn tích toàn tỉnh. Vùng này có nh ững cánh đôềng t ương đôấi rôông, bắềng phăng, thuâôn lợi cho sản xuấất nông nghi êôp. Hình 1.1. Ban đốề tinh Tuyền Quang Học viên: Ngô Quôốc Huy Lớp: CTHN1405 Mã sôố: 1405350 4 Luận văn cao học 1.1.1.3. Đăăc điêm khí hâău Do vừa mang đăôc điểm khí hâôu nhiêôt đới gió mùa, vừa mang tính khí h âôu vùng cao có địa hình chia cắất mạnh nền ở khắấp n ơi trong tỉnh đềều có th ể thấấy s ự thay phiền nhau tác đôông của các khôấi không khí. Khí hâôu tỉnh Tuyền Quang được chia thành 4 mùa ro rêôt: Xuấn, H ạ, Thu, Đông; trong đó mùa đông khô, lạnh và mùa hạ nóng, ẩm và m ưa nhiềều. Sự kềất h ợp hoàn lưu với địa hình là nguyền nhấn cơ bản dấẫn đềấn sự phấn hoá của khí hâôu Tuyền Quang, khí hâôu có môôt sôấ yềấu tôấ đ ăôc tr ưng sau: * Nhiêôt đôô: Nhiêôt đôô trung bình nắm ở Tuyền Quang dao đôông t ừ 15,1 - 29,7 0C. Nhiêôt đôô bình quấn tháng thấấp nhấất là tháng 1, cao nhấất là các tháng 6,7 và 8. Nhi êôt đ ôô không khí phấn bôấ tại các nơi trong tỉnh khá giôấng nhau. Do có sự chi phôấi gi ữa gió mùa và địa hình nền mùa đông ở các vùng thấấp chỉ tương đôấi rét, mùa hạ t ương đôấi nóng; ở vùng cao mùa đông rét buôất, mùa h ạ mát mẻ. * Đôô ẩm: Đôô ẩm trung bình nắm tại tỉnh Tuyền Quang đạt khoảng 82 - 85%, các tháng có đôô ẩm thấấp là các tháng đấều và cuôấi mùa m ưa. * Chềấ đôô gió: - Vềề hướng gió: do ảnh hưởng của gió mùa cùng v ới đ ịa hình b ị phấn cắất mạnh nền tấền suấất hướng gió ở các n ơi trong t ỉnh rấất khác nhau. Trong các thung lũng, hướng gió thường trùng với hướng thung lũng. Ơ nh ững vùng đôềng bắềng hoăôc miềền nui cao, hướng gió thịnh hành thường phù hợp v ới h ướng gió chính trong mùa. Vào mùa đông, hướng gió thịnh hành là gió Đông Bắấc hay Bắấc; vào mùa hạ tấền suấất xuấất hiêôn gió Đông Bắấc giảm và chuyển dấền sang gió Đông Nam ho ăôc Nam. - Vềề tôấc đôô gió: tấền suấất lăông gió rấất nhỏ; khả nắng xảy ra tôấc đ ôô gió l ớn cao, nhấất là ở các vùng nui cao nh ư Na Hang, Chiềm Hoá, Hàm Yền. Tôấc đ ôô gió trung bình toàn tỉnh khoảng 0,54 m/s. * Chềấ đôô nắấng: Tổng sôấ giờ nắng trung bình nắm trền toàn t ỉnh Tuyền Quang kho ảng 1276,3 giờ/nắm. Thời gian xuấất hiêôn nắấng nhiềều nhấất t ừ tháng 5 đềấn tháng 11, t ừ tháng 12 đềấn tháng 4 nắm sau thời gian có nắấng ít. * Chềấ đôô mưa: Học viên: Ngô Quôốc Huy Lớp: CTHN1405 Mã sôố: 1405350 5 Luận văn cao học Tổng lượng mưa trung bình nắm ở Tuyền Quang không lớn lắấm, ch ỉ t ừ 1550 - 1800 mm. Mùa mưa thường bắất đấều từ tháng 5 đềấn cuôấi tháng 9, l ượng mưa chiềấm khoảng 75 - 80% tổng lượng mưa cả nắm. Tháng có l ượng m ưa l ớn nhấất có l ượng mưa chiềấm tới 20% lượng mưa cả nắm. 1.1.1.4. Đăăc điêm thuy vắn Tuyền Quang có hêô thôấng sông suôấi dày đ ăôc và phấn bôấ t ương đôấi đôềng đềều giữa các vùng. Có 3 sông lớn là sông Lô, sông Gấm và sông Phó Đáy. * Sông Lô: Bắất nguôền từ Trung Quôấc, vào Vi êôt Nam nh âôp vào sông Hôềng ở Viêôt Trì, dài 470 km (phấền Viêôt Nam 275 km), sông Lô có nhiềều nhánh sông l ớn hình thành rẻ quạt, có diêôn tích lưu vực là 39.000 km 2 (Viêôt Nam 22.600 km2) cùng với các sông nhánh lớn như sông Gấm, sông Chảy và sông Phó Đáy. Ơ Vi êôt Nam sông Lô dài 275 km, ít dôấc. Đoạn sông Lô ch ảy trền đ ịa ph âôn tỉnh Tuyền Quang dài 145 km với diêôn tích lưu vực 2.090 km 2. - Sông Gấm là nhánh lớn nhấất của sông Lô, dài 297 km (phấền Vi êôt Nam 217 km), diêôn tích lưu vực là 17.200 km2. * Sông Gấm: Ơ đ ịa phâôn Viêôt Nam dài 217 km, diêôn tích lưu v ực 9.780 km 2. Có các sông nhánh như sông Nhẽo, sông Nắng, đ ổ vào sông Gấm ở b ờ trái, sông Nhiêôm, Ngòi Quảng đổ vào ở bờ phải. - Sông Gấm đoạn chảy trong tỉnh Tuyền Quang dài 109 km v ới di êôn tích l ưu vực 2.870 km2, chảy thẽo hướng Bắấc Nam, hợp lưu với sông Lô ở ngã ba Lô - Gấm phía trền thị xã Tuyền Quang kho ảng 10 km. Các sông nhánh đáng chu ý ở t ỉnh Tuyền Quang là sông Nắng và Ngòi Quảng. * Sông Phó Đáy: Chảy thẽo hướng Bắấc Nam qua vùng m ưa ít nền dòng ch ảy không dôềi dào như sông Lô và sông Gấm. Tổng diêôn tích toàn l ưu v ực kho ảng 1610 km2. Đoạn chảy trền đấất Tuyền Quang dài 84 km với diêôn tích lưu vực 800 km 2. Sông Phó Đáy có lòng sông hep, nông, khả nắng vâôn tải thu ỷ rấất hạn chềấ. Ngoài các sông chính trền, trong tỉnh Tuyền Quang còn có nhiềều sông suôấi nhỏ chắềng chịt có đôô dôấc lớn có khả nắng khai thác thu ỷ nắng cho t ỉnh. 1.1.1.5. Đia chấất thuy vắn Nguôền nước ngấềm ở t ỉnh Tuyền Quang khá phong phu, có th ể khai thác đ ể phục vụ nhu cấều ắn uôấng sinh ho ạt của nhấn dấn. Vềề chấất l ượng, tấất cả các tấềng chứa nước đềều đảm bảo vêô sinh, đ ủ tiều chu ẩn nước sinh hoạt. Các tấềng đ ịa chấất chứa nước phấn bôấ rôông khắấp trền địa bàn toàn t ỉnh có th ể phù h ợp v ới m oi điềều kiêôn và hình thức khai thác tuỳ thuôôc từng địa hình và các c ụm dấn c ư, có th ể là Học viên: Ngô Quôốc Huy Lớp: CTHN1405 Mã sôố: 1405350 6 Luận văn cao học các giềấng đào, giềấng khoan tay, khoan máy, và các h êô thôấng cấấp n ước t ự ch ảy, máng lấền… Các kềất quả tính toán tr ữ l ượng nước ngấềm được đánh giá với m ức tổng trữ l ượng khai thác tiềềm nắng trền địa bàn tỉnh Tuyền Quang là 14.286.397 m3/ngày. 1.1.1.6. Đia chấất công trình Được biểu hiêôn ở 3 m ăôt Casto phong hoá trượt lở. Sự phát tri ển Carsto trong khu vực chủ yềấu d ưới 2 dạng: Hình thái Casto trền bềề măôt và Carsto ở d ưới sấu thuôôc khu vực Chiềm Hoá thấấy rắềng Casto phát triển trền 3 d ải cao đ ôô 100 120m, 170 - 200m và trền 300m, loại Carsto ở dưới sấu ít găôp. Phong hoá chủ yềấu là tác nhấn phong hoá v âôt lý và phong hoá hoá h oc s ản phẩm phong hoá vùng bềề dày lớp phủ pha tàn tích ph ụ thu ôôc nhiềều yềấu tôấ đá phiềấn Cacbonat thường có vỏ phong hoá 30 - 50m, có n ơi 90 - 100m trền đá c ứng nh ư cát kềất, thạch anh, chiềều dày phong hoá trền 10m. Khả nắng tr ượt lở có th ể xảy ra do đăôc điểm cấấu truc đ ịa chấất đ ôô dôấc c ủa sườn nui và khí hâôu đăôc biêôt là doc đường quôấc lôô 2. Đôông đấất: Thẽo bản đôề phấn vùng đôông đấất miềền Bắấc Vi êôt Nam (1986) l ưu vực sông Lô nắềm trong vùng đôông đấất cấấp 6. Vì vâôy khi thiềất kềấ các công trình xấy dựng cấền đảm bảo an toàn cho công trình trong vùng có d ự báo v ới cấấp đ ôông đấất trền. 1.1.2. Điêêu kiêên kinh têê - xa hôêi 1.1.2.1. Dấn sôấ * Dấn sôấ: Dấn sôấ trung bình tỉnh Tuyền Quang thẽo thôấng kề nắm 2011 là 734.908 người; trong đó dấn thành thị là 96.144 ng ười chiềấm 13,08%, dấn sôấ nông thôn là 638.764 người chiềấm 86,92%. Mâôt đôô dấn sôấ 125 ng ười/km 2. Ước tính đềấn tháng 12/2012 dấn sôấ tỉnh đạt khoang 741.895 người. Tuyền Quang có 22 dấn tôôc anh ẽm sinh sôấng, trong đó dấn t ôôc chiềấm sôấ đông gôềm dấn tôôc Kinh, Tày, Dao, Sán Chay, Sán Dìu, Cao Lan, HMông, Nùng. V ới nhiềều thành phấền dấn tôôc sinh sôấng trền địa bàn, t ỉnh Tuyền Quang có thềấ m ạnh là sự phong phu, đa dạng vềề vắn hoá, tạo điềều kiêôn tôất cho phát tri ển ngành du l ịch. * Lao đôông: Tỉnh Tuyền Quang có dấn sôấ trong đôô tu ổi lao đôông chiềấm t ỷ l êô cao, nắm 2010 dấn sôấ trong tuổi lao đôông chiềấm 61%. Nguôền lao đôông trẻ, có trình đ ôô vắn hoá cấấp II và cấấp III chiềấm trền 50%. Tỷ l êô lao đ ôông qua đào tạo nắm 2012 đ ạt 36,4%. Học viên: Ngô Quôốc Huy Lớp: CTHN1405 Mã sôố: 1405350 7 Luận văn cao học 1.1.2.2. Tình hình phát triên kinh tềấ Nắm 2012 kinh tềấ của tỉnh Tuyền Quang tiềấp t ục phát tri ển, tôấc đ ộ tắng trưởng tổng sản phẩm trền địa bàn đạt 12,54%, thu nhập bình quấn đấều ng ười đạt 22 triệu đôềng/nắm, tổng thu ngấn sách nhà nước trền đ ịa bàn đ ạt trền 1.267 tỷ đôềng tắng 17,4% so với nắm 2011. Cơ cấấu kinh tềấ tiềấp t ục chuy ển d ịch thẽo hướng tắng tỉ trong công nghiệp, dịch vụ. a. Cống nghiêêp Trong những nắm gấền đấy, ngành công nghiêôp t ỉnh Tuyền Quang tắng trưởng khá, tạo ra tiềền đềề quan trong để ngành phát tri ển trong nh ững nắm tiềấp thẽo. Kinh tềấ phát triển, an sinh xã hôôi được cải thi êôn chính là nh ờ c ơ chềấ chính sách thu hut đấều tư phát triển công nghiêôp. Nhắềm khai thác hiệu quả tiềềm nắng, thềấ mạnh của địa phương, đưa công nghiệp trở thành ngành kinh tềấ mũi nh on trong cơ cấấu phát triển kinh tềấ xã hội của tỉnh, đảm bảo tôấc đ ộ tắng tr ưởng bềền vững vềề giá trị sản xuấất công nghiệp, tỉnh Tuyền Quang tâôp trung phát tri ển các ngành công nghiệp có lợi thềấ làm bước đột phá như chềấ biềấn nông lấm sản, khai thác và chềấ biềấn khoáng sản... Vềề công nghiệp chềấ biềấn nông lấm s ản sẽẫ phát tri ển các sản phẩm có lợi thềấ cạnh tranh của tỉnh; đôềng thời, đổi mới công ngh ệ chềấ biềấn để nấng cao chấất lượng sản phẩm, khuyềấn khích các thành phấền kinh tềấ đấều tư phát triển vùng nguyền liệu đảm bảo cung cấấp đấềy đ ủ cho các nhà máy. Trong công nghiệp khai thác và chềấ biềấn khoáng sản, tỉnh đấều t ư và qu ản lý h ợp lý các d ự án, đảm bảo nguyền liệu cho các nhà máy chềấ biềấn khoáng s ản ho ạt đ ộng ổn đ ịnh có hiệu quả. Bền cạnh đó, khuyềấn khích phát triển các ngành công nghi ệp hôẫ tr ợ, công nghiệp sử dụng nhiềều lao động; dệt may, dày da, công nghi ệp lắấp ráp… góp phấền chuyển dịch nhanh cơ cấấu lao động trong tỉnh. Vềề tình hình các khu và cụm công nghiêôp, hiêôn nay tỉnh Tuyền Quang có 1 khu công nghiêôp và 4 c ụm công nghiêôp đã được quy hoạch và triển khai thực hiêôn. Mặc dù tỉnh đã sử dụng có hiệu quả nguôền vôấn hôẫ trợ của Trung ương và ngấn sách đ ịa ph ương cho vi ệc đấều tư xấy dựng hạ tấềng các khu công nghiệp, nhưng do nguôền ngấn sách c ủa đ ịa phương hạn chềấ nền hạ tấềng vềề giao thông, điện chiềấu sáng, h ệ thôấng thoát n ước vấẫn chưa được đấều tư tập trung. Hấều hềất các khu công nghi ệp trền đ ịa bàn t ỉnh hiện nay đềều trong tình trạng thiềấu vôấn để đấều tư xấy d ựng c ơ s ở h ạ tấềng. Đềấn nắm 2013, Khu công nghiệp Long Bình An mới đ ược đấều t ư 25 t ỷ đôềng đ ể xấy dựng hạ tấềng khu tái định cư Khẽ Xoan và đường giao thông n ội b ộ; C ụm công nghiệp Tấn Thành (Hàm Yền) được đấều tư 6 tỷ đôềng làm đ ường giao thông; C ụm công nghiệp An Thịnh (Chiềm Hóa) được đấều t ư 6 tỷ đôềng san nềền và xấy d ựng h ệ thôấng thoát nước đường nội bộ; Cụm công nghiệp Sơn Nam (Sơn D ương) đ ược đấều tư 1 tỷ đôềng xấy dựng hạ tấềng. Thu ngấn sách Nhà nước từ lĩnh v ực công nghiêôp nắm 2010 đ ạt 182 t ỷ đôềng, chiềấm 31,5% so với tổng thu ngấn sách toàn tỉnh. Đềấn nắm 2012, giá tr ị s ản Học viên: Ngô Quôốc Huy Lớp: CTHN1405 Mã sôố: 1405350 8 Luận văn cao học xuấất công nghiêôp đạt 3.393 tỷ đôềng, thu ngấn sách đ ạt 1.315 t ỷ đôềng. Nh ờ chuy ển dịch cơ cấấu kinh tềấ, tỷ tr ong công nghiêôp tắng dấền qua t ừng nắm, giá tr ị s ản xuấất công nghiêôp nắm 2010 đạt 2.262 t ỷ đôềng; nắm 2011 đ ạt 2.487,5 t ỷ đôềng; nắm 2012 đạt 2.921,3 tỷ đôềng. Giai đo ạn từ 2006 đềấn 2010, giá tr ị công nghi êôp tắng 2,25 lấền, tôấc đôô tắng trưởng bình quấn là 21,2%; nắm 2012 tôấc đ ôô tắng tr ưởng đ ạt 12,54%. Cơ cấấu lao đôông ngành công nghiêôp nắm 2010 chiềấm 26,2%, đềấn nắm 2012 chiềấm trền 30%. b. Dich vụ - Thương mại - Du lich Dịch vụ th ương mại và du lịch có tôấc đ ôô tắng tr ưởng khá cao, nh ưng t ỉnh Tuyền Quang vấẫn còn nhiềều tiềềm nắng để phát tri ển. Đ ăôc biêôt du l ịch Tuyền Quang đang từng bước được đưa thành ngành kinh tềấ mũi nhon. Nắm 2010 thu hut 500.000 lượt khách du lịch, doanh thu đ ạt 500 t ỷ đôềng, tạo việc làm cho 8000 lao động trong ngành du l ịch. Riềng 8 tháng đấều nắm 2011 thu hut 393.300 lượt khách, doanh thu xã hội t ừ du l ịch đạt 356 t ỷ đôềng. Trong hai tháng đấều nắm 2013, tỉnh Tuyền Quang đã đón hơn 240.000 l ượt khách du l ịch, tổng sôấ tiềền thu được từ các hoạt động du lịch đạt h ơn 200 t ỷ đôềng. c. Nống - lâm nghiêêp * Nông nghiêôp: Là môôt tỉnh miềền nui có trền 90% dấn sôấ ở nông thôn và sôấng bắềng nghềề nông là chính, thì sản phẩm nông nghi êôp luôn gi ữ m ôôt vai trò quan trong. Sản phẩm nông nghiêôp phát triển trước tiền để nuôi sôấng đôềng bào trong tỉnh, góp phấền ổn định xã hôôi và để phát triển các sản phẩm khác. Tuy nhiền trong sản xuấất nông nghiêôp còn có nh ững hạn chềấ. Vi êôc chuy ển dịch cơ cấấu cấy trôềng, vâôt nuôi, áp dụng các tiềấn b ôô khoa h oc kĩ thu âôt m ới trong sản xuấất còn diềẫn ra châôm, nắng suấất lao đôông và hiêôu quả s ử d ụng đấất ch ưa cao. * Lấm nghiêôp: Tỉnh Tuyền Quang có gấền 447 ha đấất lấm nghi êôp, chiềấm trền 76% diêôn tích đấất tự nhiền, trong đó r ừng sản xuấất chiềấm 44%, rừng phòng h ôô chiềấm 24% và rừng đăôc dụng chiềấm 8%. Sản lượng gôẫ khai thác nắm 2011 c ủa tỉnh Tuyền Quang đạt 225.047 m3. Có thể thấấy Tuyền Quang có nhiềều tiềềm nắng phát triển lấm nghiêôp, đưa lấm nghiêôp thành ngành kinh tềấ mũi nh on c ủa t ỉnh. Nắm 2013, Tuyền Quang phấấn đấấu trôềng mới 13.500 ha r ừng, nấng đ ôô chẽ ph ủ đ ạt trền 60%, đưa Tuyền Quang thành môôt trong những tỉnh có đôô chẽ ph ủ r ừng cao nhấất cả nước. Học viên: Ngô Quôốc Huy Lớp: CTHN1405 Mã sôố: 1405350 9 Luận văn cao học 1.2. Hiện trạng và đánh giá hiện tr ạng quan lý CTR sinh ho ạt và CTR cống nghiệp 1.2.1. Hiện trạng quản lý CTR sinh hoạt đô thị: 1.2.1.1. Nguôền phát sinh, khôấi lượng, thành phấền CTR sinh hoạt đô thi. Chấất thải rắấn sinh hoạt đô thị (CTR sinh hoạt ĐT) trền đ ịa bàn t ỉnh Tuyền Quang bao gôềm các chấất thải có liền quan đềấn hoạt đ ộng c ủa con ng ười t ại khu vực đô thị như thành phôấ Tuyền Quang, các thị trấấn tại các huyện. CTR sinh ho ạt ĐT phát sinh từ các nguôền chủ yềấu sau: CTR t ừ các h ộ dấn; CTR t ừ c ơ quan, tr ường hoc, CTR sinh hoạt trong các cơ sở y tềấ; CTR t ừ các khu d ịch v ụ nhà hàng, khách sạn, chợ; CTR khu vực công cộng như: đường phôấ, công viền, bềấn xẽ. Khốối lượng châốt thai rắốn: Tổng khôấi lượng CTR sinh hoạt đô th ị toàn tỉnh phát sinh kho ảng 136 tấấn/ngày. Thành phôấ Tuyền Quang là đơn v ị có khôấi l ượng CTR phát sinh l ớn nhấất 86 tấấn/ngày (chiềấm 62%). Thị trấấn các huyện Sơn Dương, Hàm Yền và Na Hang phát sinh từ 10 đềấn 15 tấấn/ngày (chiềấm 27% tổng lượng CTR sinh ho ạt phát sinh); các thị trấấn khác thuộc các huyện Chiềm Hóa, Yền Sơn quy mô nh ỏ, phát sinh t ừ 6-7 tấấn/ngày (chiềấm khoảng 11% tổng lượng CTR sinh hoạt phát sinh). Bang 1.1. Khốối lượng CTR sinh hoạt phát sinh tại các đố thi thuộc tỉnh Tuyền Quang. Huyện/TP. Đố thi TP. Tuyền Quang Dân sốố đố thi (người) Khốối lượng phát sinh (tâốn/ngày) 54.578 86 - - Huyện Lấm Bình Chưa thành lập thị trấấn Huyện Na Hang Thị trấấn Na Hang 7.381 6,2 Huyện Chiềm Hóa Thị trấấn Vĩnh Lộc 7.424 7,3 Huyện Hàm Yền Thị trấấn Tấn Yền 9.156 9,0* Huyện Yền Sơn Thị trấấn Tấn Bình 4.491 5** 14.678 9,5 97.708 123 Huyện Sơn Dương Thị trấấn Sơn Dương Tổng Nguôên: - Báo cáo sôấ liệu của UBND các huyện, TP. Tuyền Quang. Tháng 3/2013. - *: Công ty TNHH MTV dich vụ môi trường và QLĐT -**: HTX Vận tải VSMT Thanh Bình - Sôấ liệu điềều tra khảo sát của Trung tấm NC&QH Môi trường ĐT - NT. Thành phâền châốt thai rắốn: Học viên: Ngô Quôốc Huy Lớp: CTHN1405 Mã sôố: 1405350 10 Luận văn cao học Kềất quả điềều tra, khảo sát vềề thành phấền CTR sinh hoạt m ột sôấ đô th ị trền địa bàn tỉnh Tuyền Quang cho thấấy, hiện nay CTR sinh ho ạt có thành phấền rấất ph ức tạp, trong đó chấất hữu cơ chiềấm tỷ lệ khá cao (từ 60-80%), độ ẩm dao động từ 4070%, các thành phấền tái sinh, tái chềấ (chiềấm khoảng 10-15%), còn l ại là thành phấền vô cơ, không thể tái chềấ, tái sử dụng. Thành phấền nguy h ại trong CTR sinh ho ạtĐT như pin, acqui, bao bì chứa hóa chấất bảo vệ thực vật… chiềấm t ỷ lệ không đáng k ể. Bang 1.2. Thành phâền CTR sinh hoạt tại một sốố đố thi của tỉnh Tuyền Quang Đơn vị: % T T Thành phâền TP. Tuyền Quang 1 Chấất hữu cơ dềẫ phấn hủy 70,7 2 Giấấy, bìa catton 3,1 3 Nilon, nhựa 4 Đố thi Thi trâốn Na Hang-huyện Na Hang 60 Thi trâốn Vĩnh Lộc-huyện Chiềm Hóa 61 5,5 5 10 18,4 Kim loại, vỏ đôề hộp 1,9 2 1,5 5 Cao su, da 4,1 7 1,2 6 Giẻ, sợi, gôẫ 3 3 3,5 7 Thủy tinh, chai lo 0,9 7 2,5 8 Đá, sỏi, sành sứ, gạch - 6 3,5 9 Pin, Ac quy, thuôấc - 3 0.7 11,3 4 2,2 10 Khác Nguôên: - Báo cáo sôấ liệu của UBND các huy ện, TP. Tuyền Quang và các đ ơn v i qu ản lý CTR. Tháng 3/2013. - Sôấ liệu điềều tra khảo sát của Trung tấm NC&QH Môi trường ĐT - NT. 1.2.1.2. Hiện trạng phấn loại, tái chềấ, tái sử dụng CTR sinh hoạt. Phân loại Trong các đô thị tỉnh Tuyền Quang mới chỉ có TP. Tuyền Quang đã và đang triển khai một sôấ đềề tài và mô hình thí điểm phấn loại tại nguôền: - Nắm 2010- 2011, Sở Kềấ hoạch và Đấều tư chủ trì thực hiện đềề tài “Phát triển bềền vững với việc thí điểm áp dụng phấn loại rác thải sinh ho ạt tại nguôền thuộc tổ dấn cư phường Phan Thiềất, thành phôấ Tuyền Quang”, đ ược tri ển khai t ại 8/35 tổ nhấn dấn phường Phan Thiềất. Nội dung đềề tại nhắềm giảm thi ểu l ượng CTR vô cơ thải ra môi trường. Học viên: Ngô Quôốc Huy Lớp: CTHN1405 Mã sôố: 1405350 11 Luận văn cao học Hình 1.2. Mố hình thí điểm áp dụng phân loại CTR sinh hoạt t ại nguốền t ổ dân cư phường Phan Thiềốt, thành phốố Tuyền Quang” - Từ tháng 10/2012 đềấn nay công ty TNHH m ột thành viền d ịch v ụ môi trường và quản lý đô thị Tuyền Quang thực hiện mô hình thí điểm phấn lo ại bóc tách riềng đôấi với thành phấền rác Nilon tại ph ường Minh Xuấn và ph ường H ưng Thành. Do các khu xử lý (xử lý cuôấi nguôền) hiện chỉ áp d ụng duy nhấất công ngh ệ chôn lấấp CTR (BCL Nhữ Khề), do đó hiệu quả các mô hình phấn lo ại CTR đã th ực hiện chưa cao, do đó công tác phấn loại chỉ thực được thực hi ện trong th ời gian ngắấn. Ngoài ra phấn loại rác cũng được thực hiện bởi một sôấ cá nhấn ng ười đôềng nát, người bới rác, người dấn và công nhấn thu gom rác t ại tấất c ả các đô th ị thu ộc tỉnh Tuyền Quang. Ho nhận thấấy việc phấn loại rác mang l ại giá tr ị kinh tềấ (nh ững chấất thải có thể tái chềấ như kim loại, nhựa, th ủy tinh v.v… ho ặc th ức ắn th ừa, rau, củ, quả cho mục đích chắn nuôi) đã được thực hiện thường xuyền tại một sôấ hộ gia đình, các điểm tập kềất, xẽ chở rác và có thể tại các bãi rác. Tái chềố, tái sử dụng CTR: Hiện nay trền địa bàn tỉnh Tuyền Quang chưa có nhà máy hay khu x ử lý rác thải tái chềấ CTR sinh hoạt phát sinh. Lượng CTR có th ể tái chềấ sau quá trình phấn loại được bán cho các đơn vị thu mua phềấ liệu đ ưa vềề các nhà máy tái chềấ c ủa các địa bàn khác. Hoạt động tái chềấ và tái sử dụng CTR sinh hoạt diềẫn ra tự phát. Nh ững chấất thải có khả nắng tái chềấ như kim loại, th ủy tinh, nh ựa đ ược ng ười dấn phấn lo ại và thu gom rôềi chuyển đềấn các cơ sở tái chềấ không chính th ức. Còn v ới nh ững chấất thải như thức ắn thừa, rau, củ, quả v.v… người dấn tái chềấ, tái s ử d ụng ngay t ại gia đình như làm thức ắn chắn nuôi cho gia suc, gia cấềm. 1.2.1.3. Hiện trạng thu gom, vận chuyên CTR sinh ho ạt. Thu gom CTR sinh hoạt trền địa bàn thành phôấ Tuyền Quang: Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị Tuyền Quang được giao nhiệm v ụ qu ản lý, thu gom, v ận chuyển CTR sinh hoạt khu vực nội thị thành phôấ Tuyền Quang. Học viên: Ngô Quôốc Huy Lớp: CTHN1405 Mã sôố: 1405350 12 Luận văn cao học Hình 1.3. Hiện trạng thu gom CTR sinh hoạt các đố thi tinh Tuyền Quang Các đô thị khác trền địa bàn các huyện do các Hợp tác xã VSMT ho ặc các t ổ, đội vệ sinh môi trường thuộc UBND huyện hoặc do phòng TNMT qu ản lý. Các đ ơn vị này thu gom, vận chuyển và xử lý CTR sinh ho ạt các th ị trấấn và khu v ực các xã phụ cận. Công tác thu gom, vận chuyển chưa có đơn vị tư nhấn tham gia. Tỷ lệ thu gom CTR sinh hoạt tại các đô thị trung bình đạt 87%, riềng TP. Tuyền Quang và thị trấấn Tấn Bình - Yền Sơn đạt tỷ lệ thu gom cao nhấất 95%, thị trấấn Vĩnh Lộc, huyện Chiềm Hóa và thị trấấn Sơn Dương tỷ lệ thu gom đạt từ 85-90%, thị trấấn Tấn Yền - Hàm Yền có tỷ lệ thu gom thấấp nhấất đạt 60%. 95% 95% 93% 65% 85% 60% Hình 1.4. Tỷ lệ thu gom CTR sinh hoạt tại các đố thi thuộc tinh Tuyền Quang (%) Tỷ lệ thu gom CTR sinh hoạt tại các đô thị trong tỉnh ch ưa đôềng đềều, có những đô thị tỷ lệ thu gom rấất cao như TP. Tuyền Quang, th ị trấấn Tấn Bình và th ị trấấn Vĩnh Lộc, bền cạnh đó một sôấ đô th ị t ỷ l ệ thu gom ch ưa cao nh ư th ị trấấn Tấn Yền và thị trấấn Na Hang. Công tác thu gom tại các đô th ị g ặp nhiềều khó khắn b ởi nhận thức của người dấn nói chung còn thấấp và nguôền kinh phí cho ho ạt đ ộng quản lý CTR còn hạn chềấ. Học viên: Ngô Quôốc Huy Lớp: CTHN1405 Mã sôố: 1405350 13 Luận văn cao học Bảng 1.3. Hiện trạng thu gom CTR sinh hoạt các đố thị trền địa bàn tỉnh Tuyền Quang Huyện, thành phốố Tp. Tuyền Quang Huyện Na Hang Huyện Chiềm Hóa Huyện Hàm Yền Huyện Yền Sơn Đơn vi/phạm vi/tâền suâốt/tỷ lệ thu gom Trang thiềốt bi và nhân lực thu gom Đơn vị thu gom: Công ty TNHH một thành viền dịch vụ MT và quản lý đô thị Tuyền Quang; Thu gom: Nội thành TP. Tuyền Quang; Tấền suấất thu gom: 1-2 lấền/ngày; Tỷ lệ thu gom: 95% Thiềất bi gôềm: 327 xẽ thu gom đẩy tay; Xẽ thu gom vận chuyển chuyền dùng 06 xẽ; Các phương tiện thiềt bị khác 9 phương tiện. Đơn vị thu gom: Xí nghiệp Cấấp nước & MT huyện Na Hang; Thu gom: Thị trấấn Na Hang; Tấền suấất thu gom: 1-2 lấền/ngày; Tỷ lệ thu gom: 65%. Thiềất bi thu gom: Xẽ thu gom đẩy tay 20 chiềấc; 1 xẽ Xí tải Bẽn 1,25 tấấn; Một sôấ phương tiện cấềm tay khác. Đơn vị thu gom: Ban quản lý công trình đô thị Chiềm Hóa; Thu gom: Thị trấấn Vĩnh Lộc; Tấền suấất thu gom: 1-2 lấền/ngày; Tỷ lệ thu gom: 93% Thiềất bi thu gom: Thùng chứa rác 15 cái; Xẽ thu gom đẩy tay 20 cái đã cũ; Xẽ vận chuyển chuyền dùng 01 xẽ. Đơn vị thu gom: Chi nhánh công ty TNHH một thành viền Dịch vụ môi trường và quản lý đô thị Tuyền Quang; Thu gom: Thị trấấn Tấn Yền; Tấền suấất thu gom lấền/ngày: 1-2; Tỷ lệ thu gom: 60% Thiềất bi thu gom: Thùng đẩy tay 17 xẽ; Xẽ vận chuyển chuyền dùng 01 xẽ (4 tấấn/ngày). HTX- Vận tải VSMT Thanh Bình: Thu gom thị trấấn Tấn Bình; Tấền suấất thu gom: 1-2 lấền/ngày. Thiềất bi thu gom: HTX-Vận tải VSMT Thanh Bình: 7 xẽ đẩy tay; 2 xẽ ô tô chuyền chở Nhấn lực thu gom: Tổng sôấ cán bộ, công nhấn viền: 301 cán bộ. Nhấn lực thu gom: Tổng sôấ cán bộ công nhấn viền: 48 Nhấn lực thu gom: Tổng sôấ cán bộ, nhấn viền 20 Nhấn lực thu gom: Tổng sôấ cán bộ, nhấn viền 12 người. Nhấn lực thu gom: HTX-Vận tải VSMT Thanh Bình: Tổng sôấ cán bộ, nhấn viền 12 người Huyện Sơ n Dương Đơn vị thu gom: Công ty TNHH một thành viền dịch vụ Môi trường và quản lý đô thị Chi nhánh Sơn Dương. Thiềất bi thu gom: Thùng chứa rác 10 chiềấc; Xẽ thu gom đẩy tay 36 chiềấc; Ô tô chuyền dụng 1 chiềấc. - Phạm vi thu gom: Thị trấấn Sơn Dương Nhấn lực thu gom: Tổng sôấ cán bộ, công nhấn viền 22 người. - Tấền suấất thu gom: 1-2 lấền/ngày - Tỷ lệ thu gom: 85% Học viên: Ngô Quôốc Huy L ớp: CTHN1405 Mã sôố: 1405350 14 Luận văn cao học Nguôên: - Báo cáo sôấ liệu của UBND các huy ện, TP. Tuyền Quang và các đ ơn v i qu ản lý CTR. Tháng 3/2013. - Sôấ liệu điềều tra khảo sát của Trung tấm NC&QH Môi trường ĐT - NT. Việc thu gom và vận chuyển CTR sinh hoạt tại thành phôấ Tuyền Quang và m ột sôấ đô thị của các huyện thực hiện bởi các công ty môi tr ường đô th ị/h ợp tác xã c ủa huy ện, thành phôấ hoặc được các gia đình tự thu gom và xử lý. Hình 1.5. Trang thiềốt bi thu gom rác –TP. Tuyền Quang. Hình 1.6. Thùng chứa rác tại thi trâốn Tân Yền-Hàm Yền. Nhìn chung các phương tiện chuyền dụng để thu gom rác (xẽ ép rác, xẽ đ ẩy, xẽ vận chuyển chuyền dùng v.v) tại các huyện còn thiềấu và hấều nh ư không có, do v ậy vi ệc thu gom rác thải sinh hoạt vấẫn chưa đạt hiệu qu ả cao đ ặc biệt t ại vùng sấu vùng xa và vùng nông thôn. Tại hấều hềất các huyện các phương tiện thu gom, vận chuyển rác chủ yềấu là các xẽ tự chềấ (công nông, xẽ Bẽn v.v) vì thềấ không đ ảm b ảo đ ược v ệ sinh trong quá trình vận chuyển rác và đấy còn là một trong nh ững nguyền nhấn gấy ô nhiềẫm và mấất v ệ sinh trền các tuyềấn đường vận chuyển. 1.2.1.4. Hiện trạng xử lý CTR sinh hoạt đô thi. Toàn tỉnh có 6 bãi rác xử lý CTR sinh hoạt đô th ị (Khu x ử lý rác Nh ữ Khề-Yền S ơn, bãi xử lý rác thải xã Thanh Tương-Na Hang, bãi xử lý rác thải thôn Hòa Đa, xã Phuc Học viên: Ngô Quôốc Huy L ớp: CTHN1405 Mã sôố: 1405350 15 Luận văn cao học Thịnh-Chiềm Hóa, bãi xử lý rác thải Yền Phu-Hàm Yền, bãi x ử lý rác th ải Phuc Ứng - Sơn Dương, Bãi xử lý rác thải Tấn Trào-Sơn Dương). Trong đó, ch ỉ có 1 bãi rác Nh ữ Khề h ợp vệ sinh còn lại các bãi rác chưa đạt tiều chuẩn an toàn v ệ sinh môi tr ường, công ngh ệ xử lý CTR sinh hoạt tại hấều hềất các bãi rác là chôn lấấp không h ợp v ệ sinh và đôất l ộ thiền. Bãi chôn lấấp Nhữ Khề: Thu gom CTR sinh hoạt TP. Tuyền Quang và m ột sôấ đ ịa bàn lấn cận, thời gian bắất đấều hoạt động bãi rác từ nắm 2011, di ện tích khu x ử lý 1,5ha. Công nghệ xử lý là chôn lấấp hợp vệ sinh, hiện trạng rác đã lấấp đấềy 2/3 hôấ, thẽo quy hoạch và khảo sát thực địa khu xử lý có thể mở rộng ra 26,5 ha. Đấy là khu xử lý hợp vệ sinh, đã có trạm xử lý nước rác công suấất 24m3/ giờ. Hình 1.7. BCL CTR Nhữ Khề, huyện Yền Sơn Bãi chôn lấấp Thanh Tương: Tiềấp nhận lượng rác thải thị trấấn Na Hang. Thời gian bắất đấều hoạt động từ nắm 2005, diện tích bãi khoảng 500m 2. Công nghệ xử lý đôất lộ thiền, vị trí của bãi xử lý là 1 vực sấu cạnh suôấi, xung quanh là đôấi nui. Hiện tr ạng bãi x ử lý không đạt tiều chuẩn an toàn vệ sinh môi tr ường (không ngắn đ ược n ước rác rò r ỉ t ừ bãi rác ra xung quanh, gấy ra mùi hôi thôấi và ruôềi muôẫi). Bãi xử lý không có khả nắng mở rộng. Hình 1.8. BCL CTR Km10, xã Thanh Tương, huyện Na Hang Bãi xử lý rác thải thôn Hòa Đa, xã Phuc Thinh, huy ện Chiềm Hóa: Tiềấp nhận lượng rác thị trấấn Vĩnh Lộc-Chiềm Hóa. Thời gian bắất đấều hoạt động từ nắm 2004, diện tích Học viên: Ngô Quôốc Huy L ớp: CTHN1405 Mã sôố: 1405350 16 Luận văn cao học bãi xử lý rác hiện trạng 0,89 ha. Công nghệ xử lý đôất l ộ thiền và chôn lấấp t ự nhi ện, bãi xử lý chưa đạt tiều chuẩn an toàn vệ sinh môi trường. Hình 1.9. Bãi xử lý rác thai thốn Hòa Đa, huyện Chiềm Hóa. Bãi xử lý rác thải Yền Phu, huyện Hàm Yền: Tiềấp nhận lượng rác thị trấấn Tấn Bình - Hàm Yền. Diện tích hiện trạng của bãi xử lý là 2 ha. Công nghệ xử lý chôn lấấp tự nhiền và đôất lộ thiền, bãi xử lý hiện trạng chưa đạt tiều chu ẩn an toàn v ệ sinh môi tr ường. Hình 1.10. Bãi xử lý rác thai thốn 4 Thốống Nhâốt, xã Yền Phú, huy ện Hàm Yền Bãi xử lý rác thải Phuc Ứng, huyện Sơn Dương: Tiềấp nhận lượng rác thị trấấn Sơn Dương, diện tích bãi xử lý 0,6 ha, công nghệ xử lý chôn lấấp và đôất l ộ thiền, bãi x ử lý có thể mở rộng diện tích ra 1 ha. Hiện trạng bãi xử lý ch ưa đ ạt tiều chu ẩn an toàn v ệ sinh môi trường. Học viên: Ngô Quôốc Huy L ớp: CTHN1405 Mã sôố: 1405350 17 Luận văn cao học Hình 1.11. Bãi xử lý rác thai thốn Phai Cày, xã Phúc Ứng, huy ện S ơn D ương Bang 1.5. Tổng hợp hiện trạng các khu xử lý, bãi chốn lâốp CTR sinh ho ạt đố th i trền đia bàn tinh Tuyền Quang TT Khu xử lý Phạm vi phục vụ Cống nghệ/khoang cách vận chuyển Diện tích hiện trạng/mở rộng (ha) Nắm hoạt động 1 BCL Nhữ Khề, huyện TP. Tuyền Quang, TT. Yền Sơn Tấn Bình huyện Yền Sơn Chôn lấấp hợp vệ sinh/ 23 km 1,5/26,5 ha 1/2011 2 BCL Thanh Tương, huyện Na Hang TT. Na Hang và các xã phụ cận Chôn lấấp không hợp vệ sinh, đôất lộ thiền >500m2 2005 3 BCL Hòa Đa, huyện TT. Vĩnh Lộc và các xã Chiềm Hóa phụ cận Chôn lấấp không hợp vệ sinh, đôất lộ thiền/8,5 km 0,89/5 ha 2004 4 BCL Yền Phu, huyện TT. Tấn Yền và các xã Hàm Yền phụ cận Chôn lấấp không hợp vệ sinh, đôất lộ thiền 2 ha 5 BCL Phuc Ứng, huyện Sơn Dương TT. Sơn Dương và các xã phụ cận Chôn lấấp không hợp vệ sinh, đôất lộ thiền/ 3km 0,6 ha/1ha 1/2011 6 BCL Nà Khà, huyện Lấm Bình Trung tấm huyện lỵ Lấm Bình Chôn lấấp không hợp vệ sinh, đôất lộ thiền 0,5 ha 2011 Học viên: Ngô Quôốc Huy L ớp: CTHN1405 Mã sôố: 1405350 18 Luận văn cao học 1.2.1.5. Đánh giá hiện trạng quản lý CTR sinh ho ạt đô th i: Hiện trạng công tác xử lý CTR sinh hoạt tại các huy ện, thành phôấ thu ộc t ỉnh Tuyền Quang thể hiện ở các mặt sau: Bang 1.6. Đánh giá tổng hợp hiện trạng quan lý CTR sinh ho ạt tinh Tuyền Quang Điểm Mạnh: Điểm Yềốu: - TP. Tuyền Quang đã áp dụng thí - Công tác thu gom chưa đôềng bộ, tỷ lệ thu gom điểm đềề tài/mô hình phấn loại, tuy vùng nông thôn rấất thấấp, các bãi xử lý CTR của nhiền hiệu quả chưa cao các huyện đềều chưa hợp vệ sinh. - Đã hình thành các đôôi, công ty thu gom riềng chấất thải tại các đô thị. Tỷ lệ thu gom tại các đô thị khá cao. - Địa hình phấền lớn là vùng nui, giao thông đi l ại khó khắn (triển khai các mô hình thu gom liền thôn và liền xã sẽẫ gặp khó khắn) - Cơ chềấ và công tác quản lý CTR còn khó khắn, - TP. Tuyền Quang và huyện Yền nguôền vôấn đấều tư cho quản lý CTR còn hạn chềấ. Sơn đã xấy dựng 1 BCL HVS (Khu - Trình độ nhận thức của cộng đôềng vềề vệ sinh xử lý Nhữ Khề) và có khả nắng mở môi trường đang còn thấấp, công tác xã hội hóa rộng trong tương lai. trong công tác quản lý CTR chưa cao. - Hấều hềất các đô thị đã xấy dựng các bãi chôn lấấp (Riềng có huyện Yền Sơn và TP. Tuyền Quang đang xử lý chung một bãi chôn lấấp). Cơ hội: Thách Thức: - Tỉ lệ CTR hữu cơ cao là tiềềm nắng - Vấấn đềề quản lý, điềều hành, nhận thức của các chềấ biềấn phấn hữu cơ, cấền tận cấấp lãnh đạo, chính quyềền địa phương đóng vai trò thẽn chôất trong việc thu hut, tạo cơ chềấ mở, dụng triệt để ưu thềấ này. ưu tiền các dự án đấều tư trong lĩnh vực xử lý - Đấềy mạnh xã hội hóa công tác CTR. quản lý chấất thải rắấn, nấng cao - Hệ thôấng các đô thị phấn tán, quy mô nhỏ sẽẫ là nhận thức cộng đôềng. thách thức lớn khi hình thành hệ thôấng thu gom, xử lý tập trung. - Ý thức người dấn và phấn loại CTR tại nguôền còn thấấp, kinh phí cho hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý còn thiềấu, đặc biệt tại các huyện miềền nui. - Thiềấu nguôền lực để quản lý và tổ chức thực hiện, đăôc biêôt tại khu vực vùng nui. - Kinh phí hoạt đôông phấn loại CTR tại nguôền và thu gom, xử lý chấất thải với các công nghêô khác. Học viên: Ngô Quôốc Huy L ớp: CTHN1405 Mã sôố: 1405350 19 Luận văn cao học - Lựa chon công nghệ đảm bảo môi trường nhưng phù hợp với “tui tiềền” của địa phương. 1.2.2. Hiện trạng quản lý CTR công nghiệp 1.2.2.1. Tình hình hoạt động các KCN, CCN tỉnh Tuyền Quang Thẽo sôấ liệu thôấng kề của Ban quản lý các khu công nghi ệp (KCN) t ỉnh Tuyền Quang và sở Công thương tỉnh Tuyền Quang, hiện nay trền đ ịa bàn t ỉnh có 1 KCN t ập trung đi vào hoạt động là KCN Long Bình An với tổng diện tích kho ảng 170 ha; đấều t ư giai đoạn I là 109 ha, nắềm trền địa phận xã Đội Cấấn và xã Thái Long, thành phôấ Tuyền Quang, tỉnh Tuyền Quang. Ngoài ra, có Cụm công nghi ệp (CCN) S ơn Nam thu ộc thôn Bình Man, xã Sơn Nam, huyện Sơn Dương, với diện tích kho ảng 90 ha, trong đó di ện tích đấất công nghiệp là 32,8 ha; CCN Tấn Thành thu ộc xã Tấn Thành, huy ện Hàm Yền, v ới diện tích khoảng 72,217 ha, trong đó diện tích đấất công nghi ệp là 17,537 ha; CCN An Thịnh thuộc thôn Hòa Đa, xã Phuc Thịnh, huyện Chiềm Hóa, v ới di ện tích kho ảng 78 ha, trong đó diện tích đấất công nghiệp là 51,64 ha; CCN Na Hang thu ộc tổ 17, thị trấấn huyện lỵ Na Hang, tỉnh Tuyền Quang, với diện tích khoảng 26,66 ha, trong đó diện tích công nghiệp là 9 ha cũng đã đi vào hoạt động. Nhìn chung, công nghiệp Tuyền Quang ch ưa th ực s ự là đi ểm m ạnh, hi ện t ại t ỷ l ệ lấấp đấềy của các khu, cụm công nghiệp đang h ạn chềấ. Khu công nghi ệp Long Bình An đềấn nay có tỷ lệ lấấp đấềy khoảng 57%; CCN Sơn Nam tỉ l ệ lấấp đấềy kho ảng 67% đấất công nghiệp; CCN Tấn Thành tỉ lệ lấấp đấềy khoảng 18,2% đấất công nghi ệp; CCN An Th ịnh t ỉ l ệ lấấp đấềy khoảng 21,18% đấất công nghiệp; CCN Na Hang t ỉ l ệ lấấp đấềy kho ảng 30% đấất công nghiệp. Phấền lớn các doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nh ư chềấ biềấn lấm sản, chềấ biềấn khoáng sản, chềấ biềấn gôẫ, sản xuấất gạch, bề tông, xi mắng, th ủ công myẫ nghệ... cụm công nghiệp Sơn Nam phấền lớn là các doanh nghi ệp khai thác m ỏ. Các sôấ liệu cơ bản của từng KCN, CCN xẽm bảng sau. Học viên: Ngô Quôốc Huy L ớp: CTHN1405 Mã sôố: 1405350 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan