Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn hoàn thiện quy hoạch phát triển giao thông đường bộ tỉnh hà giang...

Tài liệu Luận văn hoàn thiện quy hoạch phát triển giao thông đường bộ tỉnh hà giang

.PDF
119
946
142

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- TỐNG VĂN HUẤN HOÀN THIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐƢỜNG BỘ TỈNH HÀ GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội - 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- TỐNG VĂN HUẤN HOÀN THIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐƢỜNG BỘ TỈNH HÀ GIANG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS PHAN HUY ĐƢỜNG XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội - 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: Tống Văn Huấn Sinh ngày 15 tháng 11 năm 1963 Tại: Bắc Giang. Hiện công tác tại: Sở giao thông vận tải tỉnh Hà Giang. Là học viên khóa QH-2012-E Cam đoan đề tài: “ Hoàn thiện quy hoạch phát triển giao thông đường bộ tỉnh Hà Giang ” Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS. TS. Phan Huy Đƣờng Luận văn đƣợc thực hiện tại Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Đề tài này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có tính độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chƣa đƣợc công bố toàn bộ nội dung này bất kỳ ở đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, minh bạch. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi. LỜI CẢM ƠN Nghiên này sẽ không thể hoàn thành nếu không có sự hỗ trợ tận tình của GS. TS. Phan Huy Đƣờng, ngƣời đã đóng góp rất nhiều cho các luận điểm và các phát hiện chính của tôi từ quá trình đánh giá, phân tích dữ liệu. Thêm vào đó, GS. TS. Phan Huy Đƣờng đã chỉ bảo cho tôi cách thức thu thập, phân tích, đánh giá dữ liệu cho nghiên cứu của mình cũng nhƣ điều chỉnh bài viết của mình đảm bảo chất lƣợng và quy cách. Tôi cũng xin đƣợc thể hiện thái độ trân trọng tới những ngƣời bạn đang làm việc tại sở giao thông vận tải Hà Giang vì đã trợ giúp tôi thu thập dữ liệu yêu cầu trong nghiên cứu này. Do nghiên cứu đƣợc phát triển dựa trên việc thu thập các thông tin có liên quan, cũng nhƣ đánh giá, phân tích quy hoạch phát triển giao thông đƣờng bộ tại Hà Giang. Cuối cùng, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới gia đình mình, những ngƣời đã luôn ở bên cạnh tôi trong suốt thời gian viết nghiên cứu này. Họ cũng đã nhắc nhở tôi về tầm quan trọng của nghiên cứu này đối với sự nghiệp cũng nhƣ sự phát triển kiến thức nền tảng của tôi. MỤC LỤC Danh mục các chữ viết tắt .................................................................................. i Danh mục các hình ............................................................................................ ii Danh mục các bảng .......................................................................................... iii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 Chƣơng 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐƢỜNG BỘ....................................................................................... 4 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan ................................ 4 1.2. Một số vấn đề lý luận về quy hoạch phát triển giao thông đƣờng bộ ... 11 1.2.1. Quy hoạch và quy hoạch phát triển giao thông đƣờng bộ .............. 11 1.2.2. Vai trò, chức năng và nguyên tắc quy hoạch phát triển giao thông đƣờng bộ .................................................................................................... 13 1.2.3. Nội dung quy hoạch phát triển giao thông đƣờng bộ ...................... 16 1.2.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quy hoạch phát triển giao thông đƣờng bộ trên địa bàn cấp tỉnh ............................................................................. 18 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU....................... 22 2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng ................................................ 22 2.1.1. Phƣơng pháp luận dự báo nhu cầu vận tải hàng hoá ....................... 22 2.1.2. Phƣơng pháp dự báo nhu cầu vận tải hành khách ........................... 24 2.1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu hỗn hợp ................................................... 24 2.2. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................. 28 2.2.1. Đặc điểm tự nhiên của tỉnh Hà Giang ............................................. 28 2.2.2. Hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội .............................................. 32 Chƣơng 3 THỰC TRẠNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐƢỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG ....................................... 34 3.1. Xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển giao thông đƣờng bộ ............. 34 3.1.1. Mục tiêu phát triển giao thông đƣờng bộ ........................................ 34 3.1.2. Dự báo tổng khối lƣợng vận tải ....................................................... 38 3.1.3. Phƣơng án quy hoạch tổng thể phát triển giao thông đƣờng bộ tỉnh Hà Giang .................................................................................................... 43 3.1.4. Xây dựng các chính sách thực hiện quy hoạch ............................... 62 3.2. Tổ chức thực hiện quy hoạch phát triển giao thông đƣờng bộ Hà Giang ... 76 3.3. Kiểm tra, giám sát quy hoạch phát triển giao thông đƣờng bộ Hà Giang... 78 3.4. Đánh giá chung về quy hoạch phát triển giao thông đƣờng bộ tỉnh Hà Giang ............................................................................................................ 79 3.4.1. Đánh giá theo các chỉ tiêu quy hoạch giai đoạn 2009-2013 ........... 79 3.4.2. Đánh giá theo nội dung quy hoạch .................................................. 83 Chƣơng 4: QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐƢỜNG BỘ TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2014- 2020 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 ........................................ 86 4.1. Quan điểm quy hoạch phát triển hệ thống giao thông đƣờng bộ của Hà Giang đến năm 2020..................................................................................... 86 4.2. Các giải pháp chính sách chủ yếu hoàn thiện quy hoạch phát triển giao thông đƣờng bộ trên địa bàn tỉnh Hà Giang ................................................. 87 4.2.1. Giải pháp về quản lý nhà nƣớc ........................................................ 87 4.2.2. Giải pháp, chính sách tạo vốn phát triển giao thông đƣờng bộ....... 90 4.2.3. Giải pháp về khoa học công nghệ ................................................... 94 4.2.4. Giải pháp về bảo trì ......................................................................... 95 4.2.5. Đẩy mạnh đào tạo, phát triển nguồn nhân lực trong quy hoạch phát triển giao thông đƣờng bộ ......................................................................... 96 4.2.6. Đảm bảo an toàn giao thông trong quy hoạch phát triển giao thông đƣờng bộ .................................................................................................... 96 4.2.7. Tăng cƣờng công tác bảo vệ môi trƣờng trong quy hoạch phát triển giao thông đƣờng bộ .................................................................................. 97 4.2.8. Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia phát triển giao thông đƣờng bộ trên địa bàn Hà Giang ............................................................... 97 4.3. Một số khuyến nghị ............................................................................... 99 KẾT LUẬN ................................................................................................... 100 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 102 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ATGT An toàn giao thông BTXM Bê tông xi măng CCKT Cơ cấu kinh tế CN, CCN Công nghiệp, cụm công nghiệp ĐT Đƣờng tỉnh NS Ngân sách GTNT Giao thông nông thôn GTVT Giao thông vận tải KH Kế hoạch KT-XH Kinh tế - xã hội KCHTGT Kết cấu hạ tầng giao thông KLVT Khối lƣợng vận tải QH Quy hoạch QL Quốc lộ TPCP Trái phiếu Chính phủ TTBG Tuần tra biên giới i DANH MỤC CÁC HÌNH STT Tên hình, bảng Trang 1 Hình 3.1. Tƣơng quan giữa KLVT hàng hóa và hành khách với GD 39 2 Hình 4.1. Quy trình lập quy hoạch và kế hoạch đầu tƣ giao thông đƣờng bộ tại các cấp ii 90 DANH MỤC CÁC BẢNG Tên hình, bảng STT Trang 1 Bảng 2.1. Tổng diện tích và cơ cấu đất đất Hà Giang 31 2 Bảng 3.1. GDP, KLHH, KLHK thống kê qua các năm và Dự báo 38 3 Bảng 3.2. Dự báo nhu cầu vận tải đƣờng bộ tỉnh Hà Giang 42 4 Bảng 3.3. Dự báo tổng lƣu lƣợng xe chạy qua các năm quy hoạch 43 5 Bảng 3.4. Tổng hợp quy hoạch đƣờng tỉnh giai đoạn 2014 - 2030 52 6 Bảng 3.5. Quy hoạch hệ thống bến xe khách 2014-2030 60 7 Bảng 3.6. Dự kiến quỹ đất cho giao thông 62 8 Bảng 3.7. Tổng hợp nhu cầu đầu tƣ giai đoạn 2014 - 2030 65 9 Bảng 3.8. Danh mục các dự án ƣu tiên đầu tƣ quốc lộ và đƣờng tỉnh 2014-2015 10 Bảng 3.9. Danh mục các dự án ƣu tiên đầu tƣ đƣờng huyện 2014 - 2015 11 Bảng 3.10. Các tác động chính có thể gây ra khi thực hiện các dự án phát triển GTVT 12 Bảng 3.11. Kết quả thực hiện quy hoạch giai đoạn 2009-2013 iii 67 70 72 81 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài Giao thông vận tải là một bộ phận quan trọng trong kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, cần ƣu tiên đầu tƣ phát triển đi trƣớc một bƣớc tạo tiền đề cho phát triển kinh tế - xã hội, củng cố an ninh quốc phòng, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đát nƣớc. Quy hoạch giao thông đƣờng bộ là quá trình hoạch định kết cấu hạ tầng giao thông và các hình thức dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu vận tải trong tƣơng lai. Quy hoạch giao thông đƣờng bộ liên quan đến các vấn đề về quy hoạch, thiết kế, vận hành và quản lý kết cấu hạ tầng giao thông đối với bất kỳ phƣơng thức vận tải nhằm đảm bảo vận tải ngƣời và hàng hóa một cách an toàn, nhanh chóng, thuận tiện, thoải mái, kinh tế, bảo vệ môi trƣờng và cạnh tranh lành mạnh. Việc xây dựng và thực hiện quy hoạch giao thông đƣờng bộ sẽ là tiền đề phát triển mạng lƣới kết cấu hạ tầng giao thông vận tải hợp lý, liên hoàn thông suốt. Thực tế trong những năm trƣớc đây công tác quy hoạch giao thông đƣờng bộ không đƣợc chú trọng xem xét đúng mực, hoặc việc quản lý thực hiện quy hoạch còn lỏng lẻo, phát triển mạng lƣới giao thông đƣờng bộ thiếu đồng bộ, liên hoàn… Vì vậy đã có những tác động tiêu cực đối với kinh tế - xã hội cả nƣớc nói chung của ngành GTVT nói riêng: Tắc đƣờng ở thành phố Hà Nội, Hồ Chí Minh, tai nan giao thông, ô nhiễm môi trƣờng đô thị… đã trở thành vấn đề bức xúc của toàn xã hội. Để khắc phục những yếu điểm và đảm bảo phát triển bền vững hệ thống giao thông đƣờng bộ cả nƣớc, trong những năm trở lại đây, Chính phủ, Bộ GTVT đã thực hiện và phê duyệt nhiều quy hoạch, chiến lƣợc phát triển GTVT nhƣ: Chiến lƣợc phát triển GTVT của cả nƣớc đến năm 2020, định hƣớng đến 2030, quy hoạch phát triển GTVT các ngành đƣờng sắt, đƣờng bộ, đƣờng biển, đƣờng thủy nội địa, hàng không đến năm 2020 định hƣớng đến 2030, quy hoạch phát triển GTVT Hà Nội đến năm 2020… 1 Là tỉnh miền núi phía bắc, phía nam giáp tỉnh Tuyên Quang, phía tây giáp tỉnh Lào Cai, phía tây giáp tỉnh Bắc Cạn, Cao Bằng, phía bắc giáp Trung Quốc do vậy việc xây dựng quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Hà Giang đồng bộ và kết nối với quy hoạch phát triển của cả nƣớc, vùng ngành và Trung Quốc là cần thiết. Bên cạnh đó quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Hà Giang đƣợc phê duyệt tại Quyết định số 1614/QĐ-UBND ngày 25/6/2007 đƣa vào thực hiện đã phát huy hiệu quả tích cực, phục vụ cho việc lập và thực hiện kế hoạch phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông địa phƣơng, góp phần quan trọng vào quá trình thu hút đầu tƣ, phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Sau gần 6 năm thực hiện, các chỉ tiêu quy hoạch về phát triển mạng lƣới đƣờng bộ đề ra trong giai đoạn 2009 2013 đã cơ bản hoàn thành, tình hình phát triển kinh tế xã hội thu hút đầu tƣ trên địa bàn đã có nhiều chuyển biến tích cực, yêu cầu mạng lƣới giao thông đƣờng bộ cần phải có những định hƣớng phá triển mới. Đối với tỉnh Hà Giang ngoài mục tiêu phát triển kinh tế Quy hoạch phát triển giao thông đƣờng bộ còn phải xem xét tới yếu tố an ninh quốc phòng và an sinh xã hội. Xuất phát từ những lý do trên, tôi lựa chọn đề tài "Hoàn thiện quy hoạch phát triển giao thông đường bộ tỉnh Hà Giang" làm luận văn thạc sĩ Quản lý kinh tế nhằm nhằm góp phần vào việc hoàn thành mục tiêu phát triển Kinh tế - Xã hội của tỉnh Hà Giang tới năm 2030. 2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng quy hoạch giao thông đƣờng bộ của tỉnh Hà Giang, trên cơ sở đó đƣa ra các giải pháp thực hiện và hoàn thiện quy hoạch phát triển giao thông đƣờng bộ của tỉnh. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu o Luận giải cơ sở lý luận và thực tiễn về quy hoạch phát triển giao thông đƣờng bộ trên địa bàn cấp tỉnh o Xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến quy hoạch phát triển GTĐB 2 o Đánh giá thực trạng quy hoạch phát triển giao thông đƣờng bộ trên địa bàn tỉnh Hà Giang, chỉ ra những thuận lợi, khó khăn. o Đề xuất quan điểm và các giải pháp hoàn thiện quy hoạch phát triển giao thông đƣờng bộ tỉnh Hà Giang giai đoạn 2014-2020, định hƣớng đến năm 2030. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: Quy hạch phát triển hệ thống giao thông đƣờng bộ trên địa bàn tỉnh Hà Giang. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Nghiên cứu hoàn thiện quy hoạch giao thông đƣờng bộ trên địa bàn tỉnh Hà Giang phù hợp và kết nối với các quy hoạch của Trung ƣơng và quy hoạch vùng. - Về thời gian: Đề tài luận văn tập trung khảo sát quy hoạch phát triển giao thông đƣờng bộ tỉnh Hà Giang trong giai đoạn 2009 - 2013, đề xuất giải pháp hoàn thiện giai đoạn 2014-2020, định hƣớng đến năm 2030. - Giới hạn nội dung nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu hoàn thiện quy hoạch cho hệ thống quốc lộ, đƣờng tỉnh, định hƣớng phát triển cho hệ thống giao thông đƣờng huyện, đƣờng xã và đƣờng đô thị, tập trung nghiên cứu vận tải đƣờng bộ, vận tải hành khách công cộng. 5. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp của Luận văn - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan quy hoạch phát triển giao thông đƣờng bộ của Tỉnh Hà Giang. - Đánh giá hiện trạng quy hoạch giao thông đƣờng bộ của tỉnh Hà Giang, đánh giá đƣợc những thuận lợi, khó khăn của tỉnh trong phát triển giao thông đƣờng bộ. - Đề xuất các giải pháp hoàn thiện quy hoạch phát triển giao thông đƣờng bộ tỉnh Hà Giang. 6. Bố cục của luận văn Kết cấu luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo gồm có 4 chƣơng. 3 Chƣơng 1 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐƢỜNG BỘ 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan Về mặt nghiên cứu, đã có nhiều chuyên gia, nhà khoa học [15], [17], [23], [33], [37], [40], [41], [55], [56], [70], [71], [79], [81], [83], [86]… nhiều cơ quan, tổ chức quan tâm, đặc biệt là tại các kỳ quốc hội đã nhận định phát triển cho giao thông đƣờng bộ nhiều nhƣng kém hiệu quả hay những phiên chất vấn Bộ trƣởng Bộ Giao thông vận tải cũng đề cập đến quy hoạch phát triển giao thông đƣờng bộ từ nhiều khía cạnh khác nhau. Hầu hết các hội thảo đã đƣợc tổ chức lấy ý kiến từ nhiều kênh nhằm tìm ra những sáng kiến, đổi mới trong các khâu của quy hoạch phát triển cho giao thông từ đó góp phần nâng cao hiệu quả phát triển giao thông đƣờng bộ. Có thể kể đến một số công trình nghiên cứu tiêu biểu của các nhà khoa học, các chuyên gia về vấn đề quy hoạch phát triển giao thông đƣờng bộ nhƣ sau: Các công trình nghiên cứu trong nước - Nghiên cứu của Phạm Xuân Anh về nâng cao cở sở khoa học của việc phân tích dự án đầu tƣ cho một số loại hình cơ sở hạ tầng [15]. Trong đó, tác giả đề cập đến dự án dầu tƣ xây dựng cho công trình giao thông đƣờng bộ có đƣa thêm các chỉ tiêu bổ sung khi đánh giá hiệu quả về mặt kinh tế - xã hội của dự án đầu tƣ nhƣ tổng giá trị sản phẩm gia tăng, tổng số tiền nộp cho ngân sách, thu nhập ngƣời lao động, những thiệt hại về văn hóa xã hội khi di dời, giải tỏa hay điều kiện làm việc…Tác giả chỉ sử dụng các chỉ tiêu khi so sánh trƣớc và sau khi có dự án. - Nghiên cứu của Bùi Mạnh Cƣờng về nâng cao hiệu quả đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc ở Việt Nam [17]. Tác giả đề cập đến 4 đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc toàn diện cả về định tính, định lƣợng, với tầm mức đánh giá cả về vi mô và vĩ mô trong nền kinh tế chuyển đổi, khả năng huy động vốn và sử dụng hợp lý nguồn vốn. Trong đó tác giả có đề cập đến việc cần phải hoàn thiện quy hoạch phát triển giao thông đƣờng bộ. - Nghiên cứu của Huỳnh Thị Thúy Giang về hình thức hợp tác công tƣ để phát triển cở sở hạ tầng giao thông đƣờng bộ Việt Nam [23]. Tác giả đã đề cập đến việc hoàn thiện quy hoạch phát triển giao thông đƣờng bộ khi sử dụng hình thức này đầu tƣ cho giao thông đƣờng bộ. Tác giả đánh giá cao hình thức hợp tác công tƣ trong phát triển cơ sở hạ tầng giao thông, có nhƣ thế mới nâng cao hiệu quả đầu tƣ khi có sự phân bổ hợp lý về lợi ích, chi phí, rủi ro và trách nhiệm giữa hai khu vực. Sự hợp tác này thể hiện kết quả mong đợi đó là hiệu quả về chất lƣợng sản phẩm và sử dụng vốn nhƣng quyền sở hữu vẫn thuộc về khu vực công và đƣơng nhiên khu vực tƣ nhân sẽ chuyển giao tài sản khi kết thúc thời gian hợp đồng. - Nghiên cứu của Trần Minh Phƣơng về phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam [33]. Tác giả có đề cập đến những tác động tích cực từ quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đến phát triển kinh tế - xã hội nhƣ tăng năng lực vận tải, tăng doanh thu, tăng tổng đầu tƣ toàn xã hội, giảm tai nạn giao thông… Bên cạnh đó tác giả cũng so sánh các chỉ tiêu phát triển kết cấu hạ tầng giao thông Việt Nam với quốc tế, từ đó đề xuất một số giải pháp về quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đáp ứng trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa. - Nghiên cứu của Âu Phú Thắng về hoàn thiện phƣơng pháp đánh giá hiệu quả dự án đƣờng ô tô, trong đó đặc biệt quan tâm đến các công trình đƣờng bộ BOT [37]. Tác giả có nêu ra một số phƣơng pháp đánh giá hiệu quả đầu tƣ xây dựng nhƣ chỉ tiêu lợi nhuận thuần, chỉ tiêu suất lợi nhuận, tỷ lệ nội hoàn, thời 5 gian hoàn vốn…Khi nghiên cứu về đánh giá hiệu quả dự án, tác giả chủ yếu phân tích về hiệu quả tài chính. Chủ yếu là các phƣơng pháp đánh giá hiệu quả dự án đầu tƣ đƣờng ô tô nhƣ phƣơng pháp phân tích chi phí - lợi ích, phƣơng pháp phân tích chi phí - hiệu quả, phƣơng pháp phân tích đa chỉ tiêu nhƣ về mặt kinh tế, môi trƣờng, xã hội và các yêu cầu khác của chủ đầu tƣ. - Nghiên cứu của Đỗ Thị Ánh Tuyết về Chống thất thoát, lãng phí trong đầu tƣ xây dựng các công trình giao thông tại Việt Nam [40]. Tác giả đề cập đến hoạt động đầu tƣ xây dựng các công trình giao thông. Để nâng cao hiệu quả đầu tƣ nên đầu tƣ có trọng tâm, trọng điểm và điều chỉnh cơ cấu vốn đầu tƣ cho hệ thống công trình giao thông một cách hợp lý, sử dụng nguồn vốn đầu tƣ, đổi mới và nâng cao chất lƣợng công tác quy hoạch và quyết định đầu tƣ. - Nghiên cứu của Đỗ Đức Tú về phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vùng đồng bằng sông Hồng [41]. Tác giả có đề cập đến một số chỉ tiêu và tiêu chí phản ánh tính hiện đại và tính đồng bộ của kết cấu hạ tầng giao thông, để đầu tƣ kết cấu hạ tầng giao thông có hiệu quả. Tác giả đã đề xuất một số giải pháp quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng phù hợp hơn. Ngoài ra các giáo trình, các bài nghiên cứu của nhiều tác giả trên các tạp chí chuyên ngành có đề cập đến các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tƣ chủ yếu nghiên cứu về mặt tài chính của dự án, chƣa đi nghiên cứu sự ảnh hƣởng của đầu tƣ phát triển giao thông đƣờng bộ có ảnh hƣởng tích cực đến kinh tế xã hội cụ thể ở những vấn đề nhƣ thu ngân sách, thu nhập quốc dân, khối lƣợng vận chuyển hàng hóa và dịch vụ, hay giảm nghèo của khu vực… Các tác giả khác có nghiên cứu đến hiệu quả dự án đầu tƣ công trình giao thông trong các giáo trình, bài giảng, các tạp chí…nhƣ GS.TSKH Nghiêm Văn Dĩnh, PGS.TS Phạm Văn Vạng, Nguyễn Văn Chọn, Đặng Quang Liêm có đƣa ra các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả theo chỉ tiêu động và chỉ tiêu tĩnh, những lợi ích khi phát triển cơ sở hạ tầng giao thông. Trong giáo trình Dự án đầu tư – quản trị dự 6 án đầu tư của tác giả PGS TS. Phạm Văn Vạng, Ths Vũ Hồng Trƣờng có đƣa ra các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tƣ trƣớc và sau khi có dự án nhƣ tỷ lệ tổng thu ngân sách / vốn đầu tƣ phát triển giao thông; tổng thu nhập quốc dân / vốn đầu tƣ phát triển giao thông; vốn đầu tƣ phát triển/ vốn đầu tƣ phát triển giao thông; khối lƣợng vận chuyển hàng hóa hay hành khách/ vốn đầu tƣ phát triển giao thông… Qua các nghiên cứu của các tác giả trên cho thấy tầm quan trọng của việc quy hoạch phát triển cho giao thông đƣờng bộ, phát triển giao thông đƣờng bộ chiếm nguồn lực xã hội rất lớn và có tầm ảnh hƣởng đến các lĩnh vực khác. Những nghiên cứu trên khi đề cập đến phát triển cho giao thông đƣờng bộ đều nói đến khâu quy hoạch, chủ trƣơng chính sách, các tác động tích cực khi phát triển cho cơ sở hạ tầng nhƣ xóa đói giảm nghèo, tăng năng lực vận tải, tăng thu ngân sách, giải quyết việc làm, hay nâng cao hiệu quả quản lý vốn, các giải pháp thu hút vốn…cho đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng kịp thời, đồng bộ và hợp lý. Các công trình nghiên cứu của các tác giả ngoài nước Các nghiên cứu của nƣớc ngoài về quy hoạch phát triển giao thông đƣờng bộ rất đa dạng, có thể chia ra ở các mặt sau: - Một là: nghiên cứu ảnh hƣởng của quy hoạch phát triển giao thông đến phát triển kinh tế nói chung và tăng trƣởng kinh tế nói riêng; - Hai là: nghiên cứu ảnh hƣởng của quy hoạch phát triển giao thông đến giảm nghèo; - Ba là: ảnh hƣởng của hạ tầng giao thông đƣờng bộ đến sự tăng trƣởng kinh tế. * Ảnh hưởng của quy hoạch phát triển giao thông đường bộ đến phát triển kinh tế Queiroz và Gautam trong nghiên cứu có tên “Hạ tầng giao thông và phát triển kinh tế” khảo sát mối quan hệ giữa thu nhập bình quân đầu ngƣời và mức độ và chất lƣợng cơ sở hạ tầng đƣờng bộ. Cách tiếp cận thực nghiệm 7 cho phép các biến đƣợc chọn trong mạng lƣới đƣờng hiện có đƣợc so sánh trực tiếp hoặc phân tích tƣơng quan với thu nhập của một quốc gia. Phân tích dữ liệu chéo từ 98 quốc gia, và phân tích chuỗi dữ liệu thời gian của Hoa Kỳ kể từ năm 1950 cho thấy mối quan hệ phù hợp và quan trọng giữa phát triển kinh tế đo bằng tổng sản phẩm quốc dân (GNP) đầu ngƣời và cơ sở hạ tầng đo bằng chiều dài bình quân đầu ngƣời của mạng lƣới đƣờng trải nhựa. Các dữ liệu cho thấy tổng quy mô cơ sở hạ tầng đƣờng bộ bình quân đầu ngƣời của trong các nền kinh tế có thu nhập cao lớn hơn trong nền kinh tế có thu nhập trung bình và thấp. Ví dụ, mật độ trung bình của con đƣờng lát đá (km/triệu dân) thay đổi từ 170 đối với nền kinh tế có thu nhập thấp, và 1.660 ở nền kinh tế có thu nhập trung bình và 10.110 trong nền kinh tế có thu nhập cao (nền kinh tế này cao hơn 5.800 % so với nền kinh tế có thu nhập thấp). Điều kiện đƣờng xá cũng có mối tƣơng quan với phát triển kinh tế: mật độ trung bình của các con đƣờng lát đá trong tình trạng tốt (km/triệu dân) thay đổi từ 40 ở nền kinh tế có thu nhập thấp, đến 470 ở nền kinh tế có thu nhập trung bình và 8.550 ở nền kinh tế có thu nhập cao. [79] Shah trong nghiên cứu mang tên “Động thái của hạ tầng cơ sở công cộng, năng suất công nghiệp và khả năng sinh lời” in trong Tạp chí Kinh tế học và Thống kê học đã sử dụng mô hình cân bằng có ràng buộc để ƣớc tính sự đóng góp của đầu tƣ công vào cơ sở hạ tầng đến lợi nhuận của khu vực tƣ nhân ở Mexico. Ông kết luận cần có chính sách nâng cấp cơ sở hạ tầng công cộng (bao gồm cả đƣờng giao thông) để đạt đƣợc hiệu quả kinh theo quy mô[81]. Hirschman chỉ ra rằng xây dựng đƣờng cao tốc có thể đƣợc coi nhƣ chuẩn bị "điều kiện tiên quyết” cho phát triển sâu hơn. Nó cho phép và phục vụ, chứ không phải là bắt buộc, các hoạt động khác theo sau. Điều này phù hợp với khẳng định của Owen cho rằng so sánh thu nhập và cơ sở hạ tầng đƣờng không có nghĩa là 8 bản thân một con đƣờng đem lại khả năng phát triển cho một quốc gia hoặc khu vực, mà nó là một yếu tố cần thiết trong quá trình phát triển. [70], [86] * Ảnh hưởng của quy hoạch phát triển giao thông đường bộ đến giảm nghèo Nghiên cứu của Syviengxay Oraboune về “Phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn và xóa đói giảm nghèo ở Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào” cho thấy đƣờng nông thôn ở Lào đƣợc định nghĩa là đƣờng kết nối từ làng đến con đƣờng chính, từ đó dẫn ra thị trƣờng và tiếp cận các dịch vụ kinh tế và xã hội khá. Tuy nhiên, do chủ yếu ngƣời dân nông thôn quen với sinh hoạt nông nghiệp tự cấp tự túc, kết nối đƣờng có vẻ ít quan trọng hơn cho ngƣời dân nông thôn bởi sản phẩm canh tác của họ chủ yếu dành cho tiêu thụ của riêng chứ không phải bán trên thị trƣờng. Sau khi thực hiện cơ chế kinh tế mới (NEM) kể từ năm 1986, nhiều làng nghề ở nông thôn đã dần dần phát triển và hội nhập vào hệ thống thị trƣờng và ngƣời dân nông thôn đã thay đổi đáng kể sinh kế của họ. Tiến bộ này đã góp phần quan trọng trong việc cải thiện thu nhập của ngƣời dân, mức sống tốt hơn và kết quả là giảm nghèo. Bài nghiên cứu minh họa tầm quan trọng của giao thông nông thôn nhƣ đƣờng kết nối từ làng ra thị trƣờng hoặc khả năng tiếp cận thị trƣờng của nông trại sản xuất. Thông qua cách tiếp cận này chứng tỏ nông dân/ngƣời dân có thể cải thiện thu nhập thu nhập của họ, phát triển hệ thống canh tác của họ, nâng cao mức sống, và giảm nghèo [83]. * Ảnh hưởng của phát triển giao thông đường bộ đến tăng trưởng sản lượng nông nghiệp, thu nhập nông thôn, đói nghèo Chhibber Ajay trong chƣơng sách mang tên “Phản ứng của tổng cung: Một khảo sát” trong cuốn sách mang tên “Điều chỉnh cơ cấu và nông nghiệp: Lý thuyết và thực hành ở châu Phi và châu Mỹ La tinh” cho thấy khi ƣớc lƣợng phản ứng của cung nông nghiệp cả hai biến giá cả và biến phi giá cả không có tác động đáng kể. Mặc dù ông không xem xét một cách rõ ràng biến 9 đại diện cho giao thông đƣờng bộ trong phân tích của ông nhƣng ngụ ý rằng biến số phi giá cả bao gồm vận chuyển và phƣơng tiện truyền thông. [56] Binswangex trong nghiên cứu mang tên “Phản ứng chính sách của ngành nông nghiệp” đăng trong Kỷ yếu hội thảo thƣờng niên Kinh tế học phát triển 1989 của Ngân hàng Thế giới phát hiện rằng thiếu thốn đƣờng xá là một “điểm tắc” trong phản ứng về cung nông nghiệp [55]. Inoni O.E., 2009 sử dụng hàm sản xuất nông nghiệp của hộ gia đình và dữ liệu thu nhập từ 288 ngƣời dân nông thôn để khảo sát ảnh hƣởng của phát triển hạ tầng giao thông đƣờng bộ đến sản lƣợng nông nghiệp và thu nhập của hộ gia đình nông thôn ở Nigeria. Kết quả cho thấy đƣờng giao thông nông thôn có một tác động tích cực đáng kể đến sản lƣợng nông nghiệp, giảm chi phí vận chuyển, kích thích nhu cầu lao động nông thôn và cải thiện thu nhập nông thôn. Chất lƣợng đƣờng giao thông có tác dụng tích cực mạnh mẽ đến sản lƣợng và thu nhập: cứ cải thiện 10% chất lƣợng đƣờng bộ góp phần gia tăng 12% và 2,2% trong sản lƣợng nông nghiệp và tổng thu nhập hộ gia đình một cách tƣơng ứng. Hơn nữa, hạ tầng cơ sở giao thông thúc đẩy các mối liên kết liên ngành giữa các khu vực nông nghiệp và phi nông nghiệp, góp phần thực hiện các chiến lƣợc đa dạng hóa thu nhập của hộ nông thôn[71]. Nhìn chung, các nghiên cứu trên có đề cập đến hiệu quả phát triển giao thông đƣờng bộ chủ yếu về mặt tài chính, về mặt kinh tế - xã hội nhƣng chỉ đƣa ra các chỉ tiêu đánh giá mang tính tổng hợp, chƣa đi sâu nghiên cứu các cơ sở lý luận và chỉ ra đƣợc thêm các kênh ảnh hƣởng của phát triển giao thông đƣờng bộ đến các khía cạnh kinh tế - xã hội. Điều này phản ánh thực tế nội dung nghiên cứu ảnh hƣởng phát triển giao thông đến các vấn đề kinh tế xã hội nhƣ tăng trƣởng, giảm nghèo là vấn đề gần nhƣ mới ở Việt Nam, chƣa đƣợc quan tâm thích đáng. Việc khảo sát, đề cập các tài liệu nƣớc ngoài nhƣ trên ngoài mục đích tổng quan các kết quả nghiên cứu của họ còn có thể dùng 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan