Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Sư phạm Luận văn hoàn thiện phương pháp đào tạo cán bộ quản lý công ty tnhh kỹ thuật hưn...

Tài liệu Luận văn hoàn thiện phương pháp đào tạo cán bộ quản lý công ty tnhh kỹ thuật hưng việt m.e theo mô hình làm việc nhóm

.PDF
140
518
106

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI NGUYỄN THI ̣MỸ CHÂU VẬN DỤNG KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC TRONG DẠY HỌC MÔN ĐIỆN KỸ THUẬT TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TPHCM LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC Hà Nội – 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI NGUYỄN THI ̣MỸ CHÂU VẬN DỤNG KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC TRONG DẠY HỌC MÔN ĐIỆN KỸ THUẬT TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TPHCM LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC Chuyên ngành: Lý luâ ̣n và Phương pháp da ̣y bô ̣ môn Kỹ thuâ ̣t công nghiê ̣p Mã số : 60 140 111 Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THI ̣HẰNG Hà Nội – 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Hà Nội, ngày tháng năm Tác giả i LỜI CẢM ƠN Sau thời gian ho ̣c tập nghiên cứu, luận văn “Vận dụng kỹ thuật dạy học tı́ch cực trong dạy học môn điê ̣n kỹ thuật tại Trường Cao đẳ ng Nghề kỹ thuật công nghê ̣ TpHCM” của tôi đến nay đã được hoàn thành. Xin cám ơn chân thành tới Ban chủ nhiê ̣m Khoa Sư Phạm Kỹ Thuật trường Đại Học Sư pha ̣m Hà Nô ̣i đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và hoàn thiện Luận văn. Đặc biệt xin chân thành cảm ơn TS Nguyễn Thị Hằ ng đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn ban giám hiệu Trường Cao đẳng Nghề Kỹ thuâ ̣t Công nghệ TPHCM đã ta ̣o mọi điề u kiêṇ để tôi nghiên cứu, thư ̣c nghiê ̣m ta ̣i trường. Hà Nội, Ngày tháng năm Tác giả ii MỤC LỤC Trang Lời cam đoan ......................................................................................... i Lời cảm ơn ............................................................................................ ii Mục lục ................................................................................................. Danh mục các chữ viết tắt...................................................................... Danh mục các bảng ............................................................................... Danh mục các hình vẽ .......................................................................... 1 3 4 6 7 MỞ ĐẦU ............................................................................................. Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DẠY HỌC TÍCH CỰC ............... 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ......................................................... 1.1.1. Ở Việt Nam ................................................................................. 12 12 1.1.2. Ở Ngoài Nước.............................................................................. 1.2. Khái niệm ................................................................................... 1.2.1. Dạy học tích cực .......................................................................... 1.2.2.Dạy nghề ...................................................................................... 1.2.3. Kỹ thuật dạy học tích cực ........................................................... 12 15 15 16 18 1.2.4.Phương pháp dạy học định hướng hoạt động ................................ 1.3. Các quan điểm về giáo dục………………………………………… 1.3.1. Giáo dục định hướng nội dung dạy học………………………. 1.3.2. Giáo dục định hướng kết quả đầu ra………………………….. 1.3.3. Giáo dục định hướng phát triển năng lực…………………… 1.4. Đổi mới phương pháp dạy học…………………………………... 1.5. Vận dụng kỹ thuật dạy học tích cực trong dạy học môn điện kỹ thuật tại Trường Cao đẳng nghề KTCN TPHCM……………………… 1.5.1. Các phương pháp dạy học tích cực……………………………… 1.5.2. Kỹ thuật dạy học phát huy tích cực, sáng tạo của sinh viên…….. Kết luận chương 1……………………………………………………… 18 20 20 21 23 24 33 Chương 2: CƠ SỞ THỰC TIỄN VẬN DỤNG KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC VÀO DẠY HỌC MÔN ĐIỆN KỸ THUẬT TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KTCN TPHCM…………………… 1 33 41 53 54 2.1. Qúa trình phát triển Trường Cao đẳng nghề KTCN TPHCM…….. 2.2. Thực trạng Vận dụng kỹ thuật dạy học tích cực trong dạy học môn điện kỹ thuật tại Trường Cao đẳng nghề KTCN TPHCM……………. 2.2.1. Thực trạng học tập môn điện kỹ thuật…………………………. 2.2.2. Thực trạng giảng dạy môn điện kỹ thuật………………………. 2.3. Về nội dung chương trình, mục tiêu dạy học môn điện kỹ thuật của Trường Cao đẳng nghề KTCN TPHCM……………………………… 54 55 2.4. Một số biện pháp áp dụng kỹ thuật dạy học tích cực môn điện kỹ thuật tại Trường Cao đẳng nghề KTCN TPHCM……………………... 2.4.1. Nguyên tắc xây dựng và thực hiện các biện pháp……………… 2.4.2. Một số bện pháp áp dụng các kỹ thuật dạy học tích cực trong giảng dạy môn điện kỹ thuật…………………………………………... Kết luận chương 2................................................................................... 57 Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM…………………………… 3.1. Mục đích thực nghiệm..................................................................... 3.2. Nội dung thực nghiệm..................................................................... 3.3. Chọn mẫu thực nghiệm................................................................... 3.4. Đưa giáo án giảng dạy vào giảng dạy lớp thực nghiệm................. 3.5. Đối tượng, phương pháp thực nghiệm........................................... 3.5.1 Đối tượng thực nghiệm sư phạm............................................................ 3.5.2. Lịch giảng dạy thực nghiệm.......................................................... 3.6. Kết quả thực nghiệm......................................................................... 3.6.1. Kết quả định tính về tính tích cực học tập của sinh viên............... 3.6.2. Kiểm nghiệm bằng phương pháp chuyên gia................................. Kết luận chương 3.................................................................................... Kết luận và Khuyến nghị....................................................................... Tài liệu tham khảo.................................................................................. Phụ lục..................................................................................................... 2 55 55 56 57 58 74 75 75 75 75 76 89 89 89 90 90 99 104 105 106 108 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BDTD Bản đồ tư duy BPSP Biện pháp sư phạm DHPH Dạy học phân hoá ĐC Đối chứng TN Thực nghiêm GD&ĐT Giáo dục và đào tạo GV Giảng viên SV Sinh viên BPSP Biện pháp sư phạm KN Kĩ năng KT Kiến thức KTDH Kĩ thuật dạy học KTDHTC Kĩ thuật dạy học tích cực NXB Nhà xuất bản PPDH Phương pháp dạy học SGK Sách giáo khoa PP Phương pháp TTC Tính tích cực CBQL OBC OBE XHCN NCXH MKH TTLĐ LĐKT KTCN TPHCM Cán bộ quản lý Outcomes based curriculum Outcome-based Education Xã hô ̣i chủ nghıã Nhu cầ u Xã hô ̣i Mô đun kỹ năng hành nghề Thi trươ ̣ ̀ ng lao đô ̣ng Lao đô ̣ng kỹ thuật Kỹ thuâ ̣t công nghê ̣ Thành phố Hồ Chı́ Minh 3 DANH MỤC CÁC BẢNG Tran g Bảng 1.1. Đặc trưng của hệ thống dạy nghề theo mô hình cũ và 17 mới…………………………………………………………………. . Bảng 1.2. phân biệt giữa hai quan điểm DH định hướng HĐ và định 18 hướng KH……………………………………………………........... Bảng 1. 3. Đặc trưng của đào tạo nghề trong KHH tâ ̣p trung và 25 KTTT………………………………………………………………. .. Bảng 2.1. Trình tự các hoạt động khi sử dụng KTDH mang tính hợp 59 tác………………………………………………………………… ….. Bảng 2.2. Trình tự các hoạt động khi sử dụng KTDH phân hóa……. 63 Bảng 2.3. Trình tự các hoạt động khi sử dụng KTDH đàm thoại……. 67 Bảng dạy 73 Bảng 3.1. Các bài ở lớp thực nghiệm………………………………. 89 Bảng 3.2. Khảo sát mức độ yêu thích học tập môn điện kỹ thuật…… 90 2.4. Phương án học………………………………………... 4 Bảng 3.3. Khảo sát kế hoạch học 91 tiếp thu 92 Bảng 3.5. Khảo sát kỹ năng trình bày trước tập thể…………………. 93 Bảng 3.6. Khảo sát kỹ năng hỏi và trả lời câu hỏi…………………… 94 Bảng lớp 94 Bảng 3.83. Khảo sát vận dụng kiến thức vào thực tiễn……………… 95 Bảng 3.9. Thống kê điểm kiểm tra…………………………………. 96 Bảng 3.10. Bảng phân loại bài kiểm tra…………………………….. 97 Bảng 3.11. Bảng phân phối tần số (Số sinh viên fi , đạt điểm Xi )…... 97 Bảng 3.12. Bảng tần suất (% số SV fi, đạt điểm Xi), fi' (%)…………. 97 Bảng 3.134. Tổng hợp tổng kết điểm thi lớp thực nghiệm và đối 99 tập………………………………... Bảng 3.4. Khảo sát mức độ bài……………………………… 3.7. Khảo sát không khí học……………………………….. chứng……………………………………………………………… … Bảng 3. 14. Bảng tổng hợp mức độ cần thiết của các biện pháp……. 100 Bảng 3. 15. Bảng tổng hợp mức độ khả thi của các biện pháp……... 101 Bảng 3.16. Bảng tổng hợp mức độ hợp lý của các biện pháp.............. 103 5 DANH MU ̣C CÁC HÌ NH VẼ Trang Hình 3.1. Biểu đồ mức độ yêu thích môn học theo số liệu thống….. 90 Hình 3.2. Biểu đồ chuẩn bị kế hoạch học 91 độ tiếp thu 92 Hình 3.4. Biểu đồ kỹ năng trình bày trước tập thể của SV………… 93 Hình 3.5. Biểu đồ kỹ năng hỏi và trả lời câu hỏi…………………... 94 Hình 3.6. Biểu đồ khảo sát không khí lớp học…………………….. 95 Hình 3.7. Biểu đồ vận dụng kiến thức vào thực tiễn………………….. 95 Hình 3.8. Biểu đồ phân bố tần suất điểm thi của SV………………. 98 tập………………………. Hình 3.3. Biểu đồ bài……………………………... mức 6 MỞ ĐẦU 1.Lý do chọn đề tài Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã khẳng định: “Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao là một đột phá chiến lược...”. Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế, đã xác đinh: ̣ "Tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả giáo dục, đào tạo; đáp ứng ngày càng tốt hơn công cuộc xây dựng, bảo vệ tổ quốc và nhu cầu học tập của nhân dân. Giáo dục con người Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân; yêu gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồ ng bào; sống tốt và làm việc hiệu quả. Xây dựng nền giáo dục mở, thực học, thực nghiệp, dạy tốt, học tốt, quản lý tốt; có cơ cấu và phương thức giáo dục hợp lý, gắn với xây dựng xã hội học tập; bảo đảm các điều kiện nâng cao chất lượng; chuẩn hóa, 7 hiện đại hoá, dân chủ hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế hệ thống giáo dục và đào ta ̣o; giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa và bản sắc dân tộc. Phấn đấu đến năm 2030, nền giáo dục Việt Nam đạt trình độ tiên tiến trong khu vực". Chúng ta đang trong quá trình CNH, HĐH đất nước, đào tạo một đội ngũ nhân lực có chất lượng cao, đồng bộ về cơ cấu ngành nghề và trình độ đang trở thành một vấn đề cấp bách. Bên cạnh đó, đào tạo ở các trường dạy nghề cũng đang chuyển đổi từ cơ chế kế hoạch hoá tập trung, quan liêu, bao cấp sang cơ chế thị trường. Để nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo thı̀ đổ i mới phương pháp dạy học trong các trường da ̣y nghề trở nên cấ p bách. Đổi mới phương pháp dạy học là yêu cầu cấp bách trong nhà trường hiện nay. Trước tình hình đó, ở nhiều nước trên thế giới, các phương pháp dạy học mới dựa trên quan điểm phát huy tính tích cực của người học, đề cao vai trò tự học của người học, kết hợp với sự hướng dẫn của thầy đang được áp dụng rộng rãi. Với phương pháp giảng dạy tích cực “lấy người học làm trung tâm” người thầy tạo cho sinh viên một không khí học tập sôi nổi, kích thích được tính chủ động và sáng tạo của sinh viên. Thực tiễn cho thấy giáo dục đã và đang có những cải cách to lớn chú trọng đối mới mục tiêu, nội dung chương trình, sách giáo khoa đặc biệt là đổi mới phương pháp : Đổi mới mạnh mẽ phương pháp giáo dục đào tào khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện nếp tư duy sáng tạo của người học. Từng bước áp dụng các phương pháp tiên tiến và các phương tiện hiện đại vào trong quá trình dạy học, đảm bảo điều kiện và thời gian tự học, tự nghiên cứu của sinh viên,... Chỉ trên cơ sở dạy cho các em các phương pháp nhận thức khoa học chúng ta mới có thể làm cho các em biết học tập một cách chủ động, mới rèn luyện được trí thông minh, sáng tạo ở các em. Nhưng việc rèn luyện trí thông minh sáng tạo trong dạy học đại học nước ta hiện nay còn chưa lan rộng, đang còn nhiều khó khăn cả về lý luận lẫn thực tiễn. Hiện nay, nền giáo dục 8 nước ta cũng đã vận dụng các phương pháp lấy người học làm trung tâm vào giảng dạy nhưng sử dụng thành thạo một phương pháp nhận thức khoa học là một việc rất khó, đòi hỏi trình độ tư duy phát triển và kinh nghiệm phong phú của người giảng viên. Từ thực tế trên đây, Tôi đã quyết định chọn vấn đề “Vận dụng kỹ thuâ ̣t da ̣y ho ̣c tı́ch cực trong dạy học môn điê ̣n kỹ thuâ ̣t ta ̣i Trường Cao đẳ ng Nghề kỹ thuâ ̣t công nghê ̣ TpHCM” làm đề tài luận văn tha ̣c sy.̃ 2.Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng, luận văn đề xuất các giải pháp vâ ̣n dụng da ̣y học tı́ch cực trong giảng da ̣y môn điê ̣n kỹ thuâ ̣t ta ̣i Trường Cao đẳ ng Nghề kỹ thuâ ̣t công nghê ̣ TpHCM . 3.Nhiệm vụ nghiên cứu Căn cứ vào mục đích nghiên cứu trên, đề tài đề ra nhiệm vụ cụ thể sau đây: 3.1. Nghiên cứu lý luận dạy học về các kỹ thuâ ̣t dạy ho ̣c tích cực. 3.2. Khảo sát mục tiêu, nội dung chương trình môn điện kỹ thuâ ̣t, kỹ thuật da ̣y học, thiết bị phương tiện và đồ dùng dạy học, các hình thức đánh giá môn điê ̣n kỹ thuâ ̣t. 3.3. Khảo sát thực trạng về trình độ của đội ngũ GV, về kỹ thuâ ̣t da ̣y học, về cơ sở vật chất, trang thiết bị ở trường Cao đẳ ng nghề KTCN TpHCM. 3.4. Đề xuất một số giải pháp như: Thiết kế nội dung dạy học, cách sử dụng PTDH, vận dụng KTDH phù hợp, thay đổi hình thức kiểm tra đánh giá môn học phù hợp với đặc thù của môn học, đặc điểm dạy học, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho GV nhằm phát huy tính tích cực chủ động học tập của SV. 3.5. Thực nghiệm KTDH tích cực tại trường Cao đẳ ng nghề KTCN TpHCM, nhằm kiểm chứng giải pháp đã đề xuất. 9 4.Giả thuyết khoa học Hiê ̣n nay, chất lượng và hiệu quả đào ta ̣o trong các trường dạy nghề chưa cáo. Nếu Vận dụng “kĩ thuật dạy học tích cực” trong dạy học môn điện kỹ thuật thì sẽ phát huy được tính tích cực, tự giác của sinh viên trong học tập, nâng cao được chất lượng và hiệu quả đào tạo. 5.Đối tượng và khách thể nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Các giải pháp áp dụng KTDH tích cực và cách thức tổ chức hoạt động dạy học môn điện kỹ thuật ở trường Cao đẳ ng nghề KTCN TPHCM. Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học môn điện kỹ thuật ở trường Cao đẳ ng nghề KTCN TPHCM. 6.Giới hạn nghiên cứu Do hạn chế về thời gian cũng như khả năng, đề tài chỉ nghiên cứu việc giảng dạy môn điêṇ kỹ thuâ ̣t hệ Cao đẳng tại Trường Cao đẳ ng nghề KTCN TPHCM 7.Phương pháp nghiên cứu Đề tài đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau đây: - Phương pháp nghiên cứu lý luận: Sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, khái quát hóa các đề tài, nội dung nói về da ̣y học tı́ch cực. - Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn: + Phương pháp điều tra, khảo sát bằng phiếu hỏi: Sử dụng phương pháp khảo sát bằng phiếu hỏi lấy ý kiến CBQL, GV và HS/SV các trường DN và CBQL về tính cần thiết, tính khả thi, tính hợp lý của các giải pháp. + Phương pháp chuyên gia: Tổ chức xin ý kiến, phỏng vấn trực tiếp chuyên gia giáo dục về tính cần thiết, tính khả thi của các giải pháp đề xuất. + Phương pháp tổng kết thực tiễn: Sử dụng phương pháp tổng kết kinh nghiệm thực tiễn, phân tích các số liệu thống kê hàng năm để đánh giá thực trạng. 10 + Phương pháp thực nghiệm: Thực nghiệm các giải pháp để minh chứng cho tính đúng đắn của giả thuyết khoa học đã được đề ra. 8.Đóng góp mới của đề tài 8.1. Về lý luận - Hệ thống hóa khái niê ̣m dạy ho ̣c tích cư ̣c; - Hê ̣thố ng được cở sở lý luâ ̣n về da ̣y học tı́ch cực trong dạy ho ̣c môn điê ̣n kỹ thuật ta ̣i các cơ sở dạy nghề ; 8.2. Về thực tiễn - Đánh giá thực trạng dạy học môn điện kỹ thuâ ̣t ta ̣i các trường da ̣y nghề trong thời gian qua; - Tổ chức thử nghiê ̣m các nội dung đã đề xuấ t ta ̣i trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ Tp. HCM. 9.Cấu trúc đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và các phụ lục, nội dung chính của đề tài được trình bày trong ba chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về da ̣y ho ̣c tı́ch cư ̣c; Chương 2: Cơ sở thực tiễn vận dụng kĩ thuật dạy học tích cực vào dạy học môn điê ̣n kỹ thuâ ̣t ở trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ Tp. HCM. Chương 3. Thực nghiệm sư phạm 11 CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DẠY HỌC TÍ CH CỰC 1.1.Tổ ng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1.Ở Viê ̣t Nam Trong các cơ sở giáo du ̣c, dạy nghề đã nghiên cứu về PPDH đã được đề cập đến nhiều dưới góc độ lí luận dạy học và được vận dụng cho một số lĩnh vực dạy học cụ thể, như: Luận án tiến sĩ, có thể kể đến các tác giả tiêu biểu sau: Nguyễn Đức Thâm, Phạm Hữu Tòng, Phạm Xuân Quế, Phạm Viết Vượng, Nguyễn Ngọc Hưng, Nguyễn Văn Khải... Các tác giả đều đã làm rõ vai trò cơ bản của PPDH trong việc phát huy tính tích cực của SV trong quá trình dạy học. Tuy nhiên, để triển khai da ̣y ho ̣c gắn với mô ̣t số kỹ thuâ ̣t da ̣y ho ̣c chưa thực hiê ̣n mô ̣t cách bài bản, đầ y đủ khung lý luâ ̣n trong viê ̣c triển khai. Có thể kể đế n mộ số nghiên cứu sau gắ n với môn điện kỹ thuâ ̣t: Môn điê ̣n kỹ thuâ ̣t là một trong những môn khó đối với SV khi học vì nó có quá nhiều công thức cần phải nhớ và áp dụng, đòi hỏi thực tiễn cao. Hiện nay, tại trường cao đẳ ng nghề kỹ thuật công nghê ̣ TpHCM chưa có triển khai lıñ h vực này. Do đó, Luâ ̣n văn sẽ thực hiê ̣n nghiên cứu, triển khai đề tài trong trường nhằ m nâng cao chấ t lươ ̣ng, hiêụ quả đào ta ̣o của trường, giảm tỷ lê ̣ bỏ ho ̣c của HSSV. 12 Từ những cơ sở trên, kết hợp với bản chất của công nghệ, tiếp cận công nghệ được vận dụng vào lĩnh vực dạy học có thể được thực hiện ở nhiều khía cạnh khác nhau. Theo Nguyễn Văn Khôi (1996), có hai hướng chính của sự vận dụng tiếp cận này vào quá trình dạy học kỹ thuật, đó là: Công nghệ của bản thân sự dạy học: người ta coi bản thân của quá trình dạy học là một quá trình công nghệ. Theo hướng vận dụng này, trong dạy học thực hành kỹ thuật, hầu hết các kết cấu nội dung bài dạy thực hành và quy trình thực hiện kỹ năng đều dựa trên cơ sở cấu trúc của quá trình công nghệ. Dạy những công nghệ mới cho sinh viên: thực chất là hiện đại hóa nội dung dạy học theo nguyên tắc kỹ thuật tổng hợp. Vì nội dung dạy học trong nhà trường phản ánh kết quả tích lũy được trong hoạt động nhận thức và thực tiễn lao động sản xuất của loài người và do đó bao giờ cũng đi sau, chậm hơn so với những kết quả mà con người đạt được. Theo hướng vận dụng này, nội dung dạy học luôn cập nhật các thành tựu mới của sự phát triển xã hội. Hay nói cách khác, quá trình dạy học luôn chịu sự tác động từ sự phát triển của kỹ thuật – công nghệ. Tiếp cận công nghệ đã cho thấy được những ưu điểm nổi bậc khi vận dụng vào dạy học kỹ thuật và có những đóng góp đáng ghi nhận trong việc nâng cao hiệu quả dạy học. Tuy nhiên, theo hai hướng vận dụng này kết hợp bản chất của khái niệm cho thấy, tiếp cận công nghệ nghiên cứu hoạt động từ những tác động mang tính chất vật, chưa xét đến những tác động manh tính tâm lý đến hoạt động. Đây cũng chính là hạn chế của phương pháp tiếp cận này và sẽ được bổ sung trong tiếp cận linh hoạt sẽ được trình bày trong luận án này. 1.1.2.Ở ngoài nước: Lich ̣ sử về phương pháp tiế p câ ̣n đã xuấ t hiê ̣n sớm trên thế giới vào những năm 50 của thế kỷ 20, khi hai nhà tâm lý Ivan Pavlov và John B. Wats1on xây dựng “thuyế t hành vi” thông quan sát mố i quan hê ̣ giữa “môi trường kích thích 13 và phản ứng hành vi”. Theo thuyết hành vi, những tác đô ̣ng của môi trường và tương tác của nó với các đă ̣c điể m cá nhân là những yếu tố quyết định hành vi con người. Đây đươ ̣c xem là quan điểm có ảnh hướng lớn đố i với các phương pháp nghiên cứu về quan hê ̣ con người – môi trường nói chung, quan hê ̣ Thầ y – Trò – môi trường học tập trong da ̣y ho ̣c nói riêng. Vào những năm 1960 và 1970, nhà tâm lý ho ̣c nổ i tiế ng người Mỹ là Carl Rogers (1092 – 1987) đã đưa ra phương pháp dạy ho ̣c hướng vào con người dựa trên mố i quan hê ̣ nhân văn giữa người da ̣y và người ho ̣c và ý tưởng này đã cho ra đời tiế p cận nhân văn. Cơ sở triết lý của tiế p câ ̣n này là tư tưởng coi tro ̣ng con người; người học trước hế t là con người, người dạy trước hế t cũng là con người, quan hê ̣ dạy và học trước hế t là quan hê ̣ giữa người với người; phải hết sức tin tưởng rằ ng ở mỗi con người đề u có khả năng tı̀m tàng rấ t phong phú . Tiế p câ ̣n nhân văn đươ ̣c xem là cơ sở định hướng cho viê ̣c phát triển và vâ ̣n du ̣ng các phương pháp da ̣y ho ̣c “lấ y người ho ̣c làm trung tâm” nhằm phát huy tính độc lập, tự chủ, sáng ta ̣o của người ho ̣c, từ đó giúp người ho ̣c có thái đô ̣ ho ̣c tâ ̣p tı́ch cư ̣c, tiếp thu một cách có hiê ̣u quả các kiế n thức và kỹ năng. Thực ra, cách dạy học hướng vào người học đã có từ thời kỳ cổ đại Hy Lạp được thầy và trò Arixtốt thực hiện ở trường Acađêmi. Thực ra, cách dạy học hướng vào người học đã có từ thời kỳ cổ đại Hy Lạp được thầy và trò Arixtốt thực hiện ở trường Acađêmi. Phương pháp dạy học này được các Ông gọi là “Vấn đáp pháp”. Các Ông rất ít khi tập trung sinh viên ở giảng đường lớn, mà thường dẫn từng tốp chuyên đề vừa đi dạo vừa đàm đạo theo cách: Thầy đặt câu hỏi, Trò đáp và ngược lại. Cứ thế sôi nổi không bao giờ dứt, mọi vấn đề tranh luận đều được người học thấu hiểu một cách cặn kẽ. Người đời gọi trường phái này là “Trường phái Tiêu dao”. Nhờ phương pháp này mà thầy Platon đã đào tạo ra trò Arixtốt, người được Mác gọi là: “Bộ óc bách khoa toàn 14 thư của nhân loại thời cổ đại”. Khi trở thành thầy, Arixtốt đã dạy học cho Alếchxăng Đại đế - một vị vua lừng danh thời cổ đại. Như thế, phương pháp dạy học tích cực có nguồn gốc từ thời xa xưa, bản thân nó không phải là sản phẩm riêng của Âu- Mỹ mà là sản phẩm của nhân loại. Chỉ có điều, khi đô thị phát triển, xã hội công nghiệp đòi hỏi đào tạo hàng loạt các trí thức cũng theo kiểu công nghiệp. Việc mở trường ồ ạt vào thời Phục Hưng người ta đã quên mất cách dạy học theo kiểu của người xưa. Ngày nay, nhờ có sự phát triển của công nghệ thông tin, người ta lại có điều kiện để tác động vào từng thành viên, người học hay còn gọi là “phương pháp cá biệt hóa người học”. Tóm lại: qua nghiên cứu các công trình, các tác giả trong và ngoài nước về phương pháp dạy học luận văn có một số nhận định sau: Các cơ sở dạy nghề hiện nay chưa thực hiện hoặc nghiên cứu vận dụng phương pháp dạy học một cách có hệ thống. Việc vận dụng dạy học tích cực có đề cập đến nhưng chưa toàn diện, đầy đủ về mặt lý luận. Xây dựng khung ly luận về vận dụng môn học theo kỹ thuật dạy học tích cực chưa hoàn chỉnh, hệ thống. Những tồn tại trên sẽ được nghiên cứu, đề cập trong các chương tiếp theo của luận văn. 1.2. Khái niệm 1.2.1. Dạy học tích cực “Dạy học tích cực hay còn gọi là dạy học hướng vào người học, lấy chủ thể sinh viên làm trung tâm được coi là thành tựu hiện đại của Âu- Mỹ”. Nói một cách khác, chúng ta có thể coi dạy học tích cực là kiểu dạy học nhằm biến đổi chất lượng tư duy của người học theo hai hướng: - Từ tư duy đơn tuyến, sang đa tuyến theo chiều sâu. - Từ tư duy thụ động, sang tư duy chủ động sáng tạo không ngừng. 15 Muốn biến đổi chất lượng tư duy của người học theo hai hướng trên còn phụ thuộc vào tính chất và đặc điểm của từng môn học cụ thể. Cho nên, giảng viên cần biết vận dụng linh hoạt trong dạy môn mình phụ trách. 1.2.2. Dạy nghề Tùy theo cách tiếp cận, mà dạy nghề được hiểu theo những cách khác nhau. Dạy nghề “là quá trình giảng viên truyền bá những kiến thức về lý thuyết và thực hành để các học viên có được một trình độ, kỹ năng, kỹ xảo, sự khéo léo, thành thục nhất định về nghề nghiệp”. Theo Luật Dạy nghề năm 2006 thì “dạy nghề là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học nghề để có thể tìm được việc làm, hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khoá học”. Dạy nghề là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học nghề trở thành người lao động kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ có năng lực thực hành nghề tương xứng với trình độ đào tạo, có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khỏe, tạo điều kiện cho họ sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm, đáp ứng yêu cầu sử dụng hoặc lên trình độ cao hơn. Trong điều kiện KT thị trường hiện nay, mối quan hệ giữa ba trục quyền lực là thị trường, nhà nước và cơ sở đào tạo đã làm thay đổi nội dung dạy nghề. Trước đây, giáo dục nghề nghiệp luôn được coi là phúc lợi xã hội. Nhà nước có vai trò phân phối một phần phúc lợi XH thông qua cung cấp giáo dục. Ngày nay, những thay đổi về phương diện KT, công nghệ đi kèm với quá trình toàn cầu 16
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng