Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Luận văn hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê tà...

Tài liệu Luận văn hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê tài chính tại công ty tnhh mtv cho thuê tài chính công nghiệp tàu thủy

.PDF
150
376
92

Mô tả:

  BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ---------------------------Nguyễn Thị Mai Hương HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CHO THUÊ TÀI CHÍNH CÔNG NGHIỆP TÀU THỦY Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐÀO THANH BÌNH Hà Nội - 2012 Luận văn tốt nghiệp   LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Bản luận văn tốt nghiệp “Hoàn thiện Công tác quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động Cho thuê tài chính tại Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính Công nghiệp tàu thủy” là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu khảo sát tình hình thực tiễn và dưới sự hướng dẫn khoa học của Tiến sĩ: ĐÀO THANH BÌNH Các số liệu, tài liệu tham khảo và những kết quả trong luận văn là trung thực, xuất phát từ thực tiễn Công ty, chưa từng được công bố dưới bất cứ hình thức nào trước khi trình, bảo vệ và công nhận bởi “Hội đồng đánh giá luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ kinh tế”. Một lần nữa, tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam đoan trên. Tôi xin chân thành cám ơn các thầy cô Viện Kinh tế và quản lý đã truyền đạt cho tôi kiến thức trong suốt hai năm học Thạc sỹ tại trường. Đặc biệt, tôi xin chân thành cám ơn TS. Đào Thanh Bình đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành tốt luận văn này. GVHD: TS. Đào Thanh Bình   HV: Nguyễn Thị Mai Hương Lớp QTKD2 – Khóa 2010B Luận văn tốt nghiệp   MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ ................................................................... 5 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................................. 7 LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 8 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHUNG VỀ RỦI RO VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH............................................................. 12 1.1 Cơ sở lý thuyết chung về cho thuê tài chính .................................................................12 1.1.1 Bản chất của cho thuê tài chính .................................................................................12 1.1.1.1 Khái niệm về cho thuê tài chính ............................................................................12 1.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngành cho thuê ...........................................13 1.1.2 Đặc trưng của hoạt động cho thuê tài chính ..............................................................16 1.1.3 So sánh cho thuê tài chính và cho vay trung, dài hạn ...............................................17 1.1.4 Phân biệt cho thuê tài chính và cho thuê hoạt động ..................................................18 1.1.5 Vai trò, ý nghĩa của cho thuê tài chính ......................................................................20 1.1.5.1 Lợi ích đối với nền kinh tế ....................................................................................20 1.1.5.2 Lợi ích đối với người cho thuê ..............................................................................21 1.1.5.3 Lợi ích đối với người đi thuê.................................................................................21 1.1.5.4 Đối với nhà sản xuất (hoặc nhà cung cấp thiết bị) ................................................22 1.1.6 Phân loại các hình thức cho thuê tài chính ................................................................22 1.1.6.1 Cho thuê tài chính ba bên - Cho thuê tài chính thuần ...........................................23 1.1.6.2 Mua và cho thuê lại ...............................................................................................24 1.1.6.3 Cho thuê hợp vốn ..................................................................................................25 1.1.6.4 Cho thuê tài chính hai bên: ....................................................................................26 1.2 Cơ sở lý thuyết chung về rủi ro và rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê tài chính.26 1.2.1 Rủi ro trong hoạt động cho thuê tài chính .................................................................26 1.2.2 Phân loại rủi ro trong hoạt động cho thuê tài chính ..................................................27 1.2.2.1 Rủi ro tín dụng ......................................................................................................27 1.2.2.2 Rủi ro về tài sản thuê tài chính ..............................................................................28 1.2.2.3 Rủi ro tác nghiệp ...................................................................................................29 GVHD: TS. Đào Thanh Bình   1 HV: Nguyễn Thị Mai Hương Lớp QTKD2 – Khóa 2010B Luận văn tốt nghiệp   1.2.2.4 1.2.3 Một số rủi ro khác .................................................................................................29 Các chỉ tiêu phản ánh mức độ rủi ro tín dụng của hoạt động cho thuê tài chính ......30 1.2.3.1 Nợ quá hạn ............................................................................................................30 1.2.3.2 Nợ xấu ...................................................................................................................30 1.2.3.3 Lãi treo ..................................................................................................................31 1.2.3.4 Dự phòng rủi ro và sử dụng dự phòng rủi ro .........................................................32 1.3 Cơ sở lý thuyết chung về quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động CTTC ....................32 1.3.1 Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê tài chính......................32 1.3.2 Nội dung Quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê tài chính ......................33 1.3.2.1 Nội dung công tác phòng ngừa rủi ro tín dụng hoạt động cho thuê tài chính .......33 1.3.2.2 Nội dung công tác hạn chế tác động do rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê tài chính gây ra ......................................................................................................................40 1.3.3 chính. Nhân tố ảnh hưởng tới Công tác quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê tài ...................................................................................................................................43 1.3.3.1 Nhân tố chủ quan ..................................................................................................43 1.3.3.2 Nhân tố khách quan ...............................................................................................44 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CTTC CÔNG NGHIỆP TÀU THỦY ............................................................................................. 46 2.1 Tổng quan về Công ty TNHH MTV CTTC Công nghiệp tàu thủy (VFL) ...................46 2.1.1 Giới thiệu chung về VFL ..........................................................................................46 2.1.2 Đặc điểm, chức năng, các lĩnh vực hoạt động chính của Công ty ............................47 2.1.2.1 Chức năng nhiệm vụ: ............................................................................................47 2.1.2.2 Các lĩnh vực hoạt động chính của Công ty: ..........................................................48 2.1.3 Mô hình tổ chức hoạt động của Công ty ...................................................................48 2.1.3.1 Nguyên tắc tổ chức và điều hành ..........................................................................48 2.1.3.2 Cơ cấu tổ chức Công ty .........................................................................................49 2.1.4 2.1.4.1 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh trong những năm gần đây ...........................51 Vị thế của VFL trong thị trường CTTC tại Việt Nam ...............................................51 GVHD: TS. Đào Thanh Bình   2 HV: Nguyễn Thị Mai Hương Lớp QTKD2 – Khóa 2010B Luận văn tốt nghiệp   2.1.4.2 2.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh của VFL ..............................................................52 Thực trạng hoạt động CTTC và rủi ro tín dụng tại VFL ...............................................56 2.2.1 Thực trạng hoạt động CTTC tại VFL....................................................................56 2.2.2 Thực trạng rủi ro tín dụng tại VFL ............................................................................61 2.2.2.1 Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn .............................................................................61 2.2.2.2 Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu ..........................................................................................62 2.2.2.3 Tỷ lệ lãi treo so với tổng dư nợ .............................................................................64 2.2.2.4 Tỷ lệ dự phòng tổn thất tín dụng so với tổng dư nợ ..............................................65 2.3 Thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại VFL ....................................................66 2.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý rủi ro tín dụng ................................................................66 2.3.2 Chính sách tín dụng ...............................................................................................68 2.3.3 Phân tích tín dụng và thẩm định tín dụng..............................................................74 2.3.4 Xếp hạng tín dụng và chấm điểm tín dụng............................................................75 2.3.5 Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng và xử lý nợ xấu ..............................................80 2.4 Đánh giá công tác quản lý rủi ro tín dụng tại VFL .......................................................82 2.4.1 Kết quả đạt được .......................................................................................................82 2.4.1.1 Bộ máy quản lý rủi ro tín dụng được xây dựng và triển khai................................82 2.4.1.2 Phân loại nợ đúng kỳ hạn và trích lập quỹ dự phòng rủi ro tín dụng đầy đủ theo đúng quy định của NHNN.....................................................................................................83 2.4.2 Hạn chế và nguyên nhân ...........................................................................................83 2.4.2.1 Hạn chế .................................................................................................................83 2.4.2.2 Nguyên nhân .........................................................................................................84 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CTTC CÔNG NGHIỆP TÀU THỦY ............................................................................................. 92 3.1 Định hướng phát triển của VFL trong giai đoạn 2010 - 2015 .......................................92 3.1.1 Bối cảnh chung của Vinashin trong giai đoạn hiện nay ............................................92 3.1.2 Định hướng phát triển chung.....................................................................................94 3.1.3 Định hướng phát triển hoạt động CTTC ...................................................................96 GVHD: TS. Đào Thanh Bình   3 HV: Nguyễn Thị Mai Hương Lớp QTKD2 – Khóa 2010B Luận văn tốt nghiệp   3.1.3.1 Kế hoạch kinh doanh năm 2012 ............................................................................96 3.1.3.2 Định hướng phát triển hoạt động CTTC ...............................................................96 3.2 Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại VFL .....................................96 3.2.1 Giải pháp ngắn hạn....................................................................................................96 3.2.1.1 Phối hợp chặt chẽ với Ban chỉ đạo tái cơ cấu Vinashin ........................................96 3.2.1.2 Ổn định tâm lý cho cán bộ công nhân viên tại VFL..............................................97 3.2.2 Giải pháp dài hạn ......................................................................................................97 3.2.2.1 Hoàn thiện chính sách tín dụng tại VFL ...............................................................97 3.2.2.2 Tăng cường hiệu lực và hiệu quả của hoạt động kiểm toán nội bộ và kiểm tra, kiểm soát nội bộ ....................................................................................................................99 3.2.2.3 Thực hiện đúng công tác phân loại nợ ................................................................101 3.2.2.4 Tăng cường công tác thu thập thông tin ..............................................................101 3.2.2.5 Chú trọng nâng cao chất lượng và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực.................102 3.2.2.6 Xây dựng Quy trình quản lý rủi ro tín dụng ........................................................103 3.3 Một số kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại VFL .............................................108 3.3.1 Kiến nghị với Chính phủ .........................................................................................108 3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước, cơ quan cấp Bộ liên quan .............................109 3.3.2.1 Đối với chất lượng thông tin tín dụng: ................................................................109 3.3.2.2 Đối với công tác thu hồi tài sản thuê: ..................................................................110 3.3.3 Kiến nghị với Tập đoàn Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam .....................................111 3.3.4 Kiến nghị với Công ty Tài chính TNHH MTV Công nghiệp Tàu thủy ..................111 KẾT LUẬN........................................................................................................................ 112 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 114 PHỤ LỤC 01: BÁO CÁO PHÂN LOẠI NỢ .................................................................... 116 PHỤ LỤC 02: BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM 2009 – 2010 – 2011 ................................. 136 GVHD: TS. Đào Thanh Bình   4 HV: Nguyễn Thị Mai Hương Lớp QTKD2 – Khóa 2010B Luận văn tốt nghiệp   DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ • Bảng biểu: STT Bảng biểu Chú thích 1 Bảng 1.1: So sánh giữa Cho thuê tài chính và Cho thuê vận hành 2 Bảng 1.2: Thị phần hoạt động CTTC của VFL (2009 – 9/2011) 3 Bảng 1.3: Cơ cấu vốn huy động của VFL (2008 - 2011) 4 Bảng 1.4: Kết quả phân loại nợ tại thời điểm 30/11/2009-30/11/2011 5 Bảng 1.5: Kết quả hoạt động kinh doanh tại VFL (2008 - 2011) 6 Bảng 1.6: Kết quả hoạt động cho thuê tài chính tại VFL (2008 – 2011) 7 Bảng 1.7: Cơ cấu dư nợ CTTC theo khách hàng tại VFL (2008 - 2011) 8 Bảng 1.8: Cơ cấu dư nợ theo khách hàng trên thị trường CTTC tại 30/09/2011 9 Bảng 1.9: Cơ cấu dư nợ CTTC theo ngành kinh tế tại VFL (2008 – 30/09/2011) 10 Bảng 1.10: Cơ cấu dư nợ CTTC theo tài sản thuê tại VFL (2008 – 2011) 11 Bảng 1.11: Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn tại VFL (Từ năm 2008 đến 2011) 12 Bảng 1.12: Phân loại chất lượng nợ tại VFL (từ năm 2008 - 2011) 13 Bảng 1.13: Tỷ lệ nợ xấu và nợ nhóm 5 trên thị trường CTTC (2010 - Quý 3/2011) 14 Bảng 1.14: Lãi treo và tỷ lệ lãi treo tại VFL (từ 2008 - 2011) 15 Bảng 1.15: Trích lập dự phòng rủi ro tại VFL (từ 2008 - 2011) 16 Bảng 1.16: Bảng xếp hạng rủi ro tín dụng tại VFL • STT 1 Sơ đồ: Sơ đồ Chú thích Sơ đồ 2.1: Phân loại hình thức Cho thuê tài chính và Cho thuê vận hành 2 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cho thuê tài chính ba bên 3 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ cho thuê tài chính hai bên GVHD: TS. Đào Thanh Bình   5 HV: Nguyễn Thị Mai Hương Lớp QTKD2 – Khóa 2010B Luận văn tốt nghiệp   Nội dung công tác phòng ngừa rủi ro trong hoạt động cho thuê tài 4 Sơ đồ 2.4: 5 Sơ đồ 2.5: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của VFL 6 Sơ đồ 2.6: Quy trình Quản lý rủi ro chung 7 Sơ đồ 2.7: chính Mối quan hệ và trình tự các bước trong Quy trình quản lý rủi ro tín dụng • Hình vẽ: STT Sơ đồ Chú thích Hình 3.1: Ví dụ dùng sơ đồ xương cá định vị rủi ro Hình 3.2 Chiến lược đối phó với rủi ro tín dụng thường gặp 1 2 GVHD: TS. Đào Thanh Bình   6 HV: Nguyễn Thị Mai Hương Lớp QTKD2 – Khóa 2010B Luận văn tốt nghiệp   DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT 1 Cụm từ đầy đủ Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính Công nghiệp tàu thủy : VFL 2 Cho thuê tài chính : CTTC 3 Ngân hàng Nhà nước : NHNN 4 Ngân hàng thương mại : NHTM 5 Quản lý rủi ro tín dụng : QLRRTD 6 Quản lý Hợp đồng và Tài sản Cho thuê Tài chính : 7 Rủi ro tín dụng : RRTD 8 Tổ chức tín dụng : TCTD 9 Trách nhiệm hữu hạn : TNHH 10 Trái phiếu quốc tế : TPQT : VFC 11 Công ty Tài chính TNHH MTV Công nghiệp Tàu thủy QLHĐ&TS CTTC 12 Tập đoàn Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam : VINASHIN 13 Quản lý rủi ro và Kiểm soát nội bộ : QLRR&KSNB GVHD: TS. Đào Thanh Bình   Cụm từ viết tắt 7 HV: Nguyễn Thị Mai Hương Lớp QTKD2 – Khóa 2010B Luận văn tốt nghiệp   LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của Đề tài Cho thuê tài chính là loại hình tín dụng trung và dài hạn có nhiều ưu điểm, phù hợp với các doanh nghiệp nhỏ và vừa, nhằm giúp họ trang bị tài sản cố định khi mà khả năng huy động vốn dài hạn trên thị trường tài chính bị hạn chế, hoặc việc vay vốn trung và dài hạn ở các ngân hàng gặp khó khăn, đặc biệt là thủ tục thế chấp tài sản. Không chỉ ở doanh nghiệp nhỏ, các tập đoàn lớn hay cơ quan chính phủ nhiều quốc gia cũng sử dụng dịch vụ này như một công cụ tiết giảm chi phí đầu tư động sản và cả bất động sản. Cho thuê tài chính tại các công ty cho thuê tài chính là một lĩnh vực kinh doanh mới, mới chỉ xuất hiện ở Việt Nam khoảng 15 năm và chỉ được sử dụng cho việc đầu tư đối với động sản. Nhận thấy vấn đề còn tồn tại tại các Công ty cho thuê tài chính nói chung là rủi ro trong các công ty cho thuê tài chính tại Việt Nam là khá cao, và các Công ty cho thuê tài chính hầu như là đều chưa xây dựng xong quy trình quản lý rủi ro hoặc đã có quy trình quản lý rủi ro nhưng còn nhiều vấn đề bất cập, dẫn đến chất lượng tín dụng không tốt, tỷ lệ nợ xấu là khá cao. Theo số liệu của Hiệp hội cho thuê tài chính Việt Nam, dư nợ của 09 công ty cho thuê tài chính đang hoạt động, chưa tính 03 công ty cho thuê tài chính nước ngoài không tham gia Hiệp hội, tính đến hết năm 2010 là hơn 19.719 tỷ đồng và đến 30/09/2011 là hơn 17.478 tỷ đồng. Tổng thu của các doanh nghiệp này trong năm 2010 đạt hơn 2.125 tỷ đồng và tổng chi hơn 5.766 tỷ đồng; trong 9 tháng đầu năm 2011 tổng thu đạt hơn 2.157 tỷ đồng và tổng chi hơn 2.743 tỷ đồng. Như vậy, chín doanh nghiệp này trong năm 2010 đã bị lỗ trước thuế hơn 3.600 tỷ đồng và trong 9 tháng đầu năm 2011, bị lỗ gần 586 tỷ đồng. Tốc độ tăng trưởng cho thuê tài chính ở Việt Nam tăng rất mạnh, từ dư nợ cho thuê tài chính năm 2008 là hơn 13.969 tỷ đồng đã tăng lên hơn 19.719 tỷ đồng vào năm 2010, tăng hơn 41% sau hai năm. Cũng như tín dụng cho vay của ngân hàng, dư nợ cho thuê càng tăng luôn đi kèm với nguy cơ rủi ro càng cao. Chính vì vậy đến 30/09/2011, dư nợ cho thuê tài chính bắt đầu giảm xuống còn 17.478 tỷ đồng, giảm 11,36% so với năm 2010. Vậy vấn đề đặt ra là việc quản lý, kiểm soát rủi ro trong hoạt động cho thuê tài chính hiện nay như thế nào và cần có những giải pháp gì để nâng cao chất lượng hiệu quả đầu tư cũng như giảm thiểu rủi ro? Là một cán bộ đang công tác tại Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính Công nghiệp tàu thủy, là một công ty cho thuê tài chính mới được thành lập cách đây GVHD: TS. Đào Thanh Bình   8 HV: Nguyễn Thị Mai Hương Lớp QTKD2 – Khóa 2010B Luận văn tốt nghiệp   hơn 3 năm, bản thân thấy có nhiều bất cập về vấn đề Quản lý rủi ro: Hoạt động huy động nguồn gặp khó khăn, việc thanh toán các hợp đồng tiền gửi không đúng hạn; đặc biệt đối với hoạt động cho thuê tài chính, một lĩnh vực kinh doanh chiếm tỷ trọng lớn trong doanh thu của công ty thì khả năng dư nợ không thu được đúng thời hạn là cao, chất lượng tín dụng khá thấp. Do đó, Công tác quản lý rủi ro trong hoạt động cho thuê tài chính là một vấn đề cấp thiết trong việc nâng cao chất lượng các kênh huy động vốn cho Doanh nghiệp. Chính vì vậy, nhận thấy vấn đề còn tồn tại của công ty, em lựa chọn đề tài cho luận văn của mình là “Hoàn thiện công tác Quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty TNHH MTV cho thuê tài chính Công nghiệp tàu thủy”. 2. Mục đích nghiên cứu của Luận văn Với đề tài luận văn đã lựa chọn, đó là “Hoàn thiện công tác Quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty TNHH MTV cho thuê tài chính Công nghiệp tàu thủy”, trong luận văn của mình, em phải đưa ra được những vấn đề sau: - Khái quát những vấn đề chung về Thuê tài chính và rủi ro, quản lý rủi ro trong hoạt động thuê tài chính. - Phân tích thực trạng vấn đề Công tác quản lý rủi ro trong cho thuê tài chính tại Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính Công nghiệp tàu thủy. - Đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi ro trong hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty cho thuê tài chính Công nghiệp tàu thủy. o Đưa ra được quy trình quản lý rủi ro cụ thể cho công ty phù hợp với mô hình hoạt động của Công ty. o Nâng cao chất lượng đo lường, định lượng được mức độ rủi ro đối với từng khách hàng thuê tài chính của Công ty thông qua việc phân tích, đánh giá hồ sơ đề xuất thuê tài chính của Khách hàng (Hồ sơ pháp lý, hồ sơ tài chính và hồ sơ dự án/phương án kinh doanh thuê tài chính) 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý rủi ro trong hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty TNHH MTV cho thuê tài chính Công nghiệp tàu thủy. Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty TNHH MTV cho thuê tài chính Công nghiệp tàu thủy. GVHD: TS. Đào Thanh Bình   9 HV: Nguyễn Thị Mai Hương Lớp QTKD2 – Khóa 2010B Luận văn tốt nghiệp   4. Phương pháp nghiên cứu Từ những dữ liệu thu thập được như: Dữ liệu thứ cấp: - Dữ liệu tại Công ty cho thuê tài chính Công nghiệp tàu thủy - Dữ liệu do Hiệp hội cho thuê tài chính cung cấp - Dữ liệu trên Internet Dữ liệu sơ cấp. Luận văn sẽ sử dụng các phương pháp nghiên cứu dự kiến: - Đo lường và thang đo để so sánh số liệu thu thập được để đánh giá các thông tin cần thiết. - Phương pháp nghiên cứu định tính: Phương pháp phân tích thống kê mô tả, phân tích thống kê suy diễn. 5. Những đóng góp của luận văn Thứ nhất, Luận văn khái quát được những vấn đề cơ bản về thuê tài chính và rủi ro, quản lý rủi ro trong hoạt động cho thuê tài chính. Thứ hai, luận văn nêu được thực trang rủi ro và công tác quản lý rủi ro trong hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty TNHH MTV cho thuê tài chính Công nghiệp tàu thủy. Để từ đó, luận văn đã phân tích được điểm mạnh, điểm yếu trong công tác quản lý rủi ro trong hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty. Thứ ba, luận văn đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi ro trong hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty TNHH MTV cho thuê tài chính Công nghiệp tàu thủy Việt Nam. 6. Kết cấu của luận văn Với đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty TNHH MTV cho thuê tài chính Công nghiệp tàu thủy Việt Nam” Luận văn ngoài phần mở đầu và phần kết luận gồm có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý thuyết chung về rủi ro và quản lý rủi ro trong hoạt động cho thuê tài chính. GVHD: TS. Đào Thanh Bình   10 HV: Nguyễn Thị Mai Hương Lớp QTKD2 – Khóa 2010B Luận văn tốt nghiệp   Chương 2: Phân tích thực trạng công tác quản lý rủi ro trong hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty TNHH MTV cho thuê tài chính Công nghiệp tàu thủy Việt Nam. Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro trong hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty TNHH MTV cho thuê tài chính Công nghiệp tàu thủy Việt Nam. GVHD: TS. Đào Thanh Bình   11 HV: Nguyễn Thị Mai Hương Lớp QTKD2 – Khóa 2010B Luận văn tốt nghiệp   CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHUNG VỀ RỦI RO VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH 1.1 Cơ sở lý thuyết chung về cho thuê tài chính 1.1.1 Bản chất của cho thuê tài chính 1.1.1.1 Khái niệm về cho thuê tài chính Cho thuê tài chính được đánh giá là giai đoạn phát triển cao nhất của tín dụng thuê mua và là kênh dẫn vốn hiệu quả cho các doanh nghiệp muốn đầu tư vào tư liệu sản xuất, đặc biệt thích hợp với các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trên thế giới hiện nay, quy mô hoạt động cho thuê tài chính đang phát triển khá nhanh và tăng trưởng vượt bậc qua các năm, nhất là tại các nước đang phát triển. Về lý thuyết cũng như thực tế, hiện nay, có rất nhiều quan điểm về CTTC. Tùy theo từng góc độ nghiên cứu, hoặc theo quy định của pháp luật mỗi quốc gia khác nhau thì có khái niệm khác nhau. Khái niệm theo chuẩn mực Kế toán Quốc tế (IAS 17): “Cho thuê tài chính là chuyển giao thực chất toàn bộ rủi ro và ích lợi liên quan tới sở hữu tài sản. Quyền sở hữu về sau có thể được chuyển giao hoặc không”. Khái niệm theo chuẩn mực Kế toán Việt Nam (Chuẩn mực số 06) được ban hành theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 về việc ban hành và công bố sáu chuẩn mực kế toán Việt Nam (đợt 2): “Thuê tài chính là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắp liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Quyền sở hữu tài sản có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê”. Khái niệm cho thuê tài chính ở Việt Nam: Theo Nghị định số 16/2011/NĐ-CP ngày 02/05/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính: “Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng trung và dài hạn thông qua việc cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác trên cơ sở hợp đồng cho thuê giữa bên cho thuê với bên thuê. Bên cho thuê cam kết mua máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với các tài sản cho thuê. Bên thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê đã được hai bên thỏa thuận. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp GVHD: TS. Đào Thanh Bình   12 HV: Nguyễn Thị Mai Hương Lớp QTKD2 – Khóa 2010B Luận văn tốt nghiệp   đồng cho thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng cho thuê tài chính, ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng”. Sự ra đời của Nghị định số 16/2011/NĐ-CP ngày 02/05/2001 đã chính thức đánh dấu một bước đi quan trọng trong sự phát triển của CTTC tại Việt Nam. Kể từ đây, CTTC chính thức được coi là một hoạt động tín dụng trung và dài hạn và trở thành một nghiệp vụ tín dụng mới do các công ty CTTC thực hiện. Theo Nghị định 65/2005/NĐ-CP ban hành ngày 19/5/2005 quy định về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP cũng đưa ra định nghĩa về giao dịch cho thuê tài chính: “Một giao dịch cho thuê tài chính phải thỏa mãn một trong những điều kiện sau đây: - Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được chuyển quyền sở hữu tài sản thuê hoặc được tiếp tục thuê theo sự thỏa thuận của hai bên. - Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được quyền ưu tiên mua tài sản thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản thuê tại thời điểm mua lại. - Thời hạn cho thuê một loại tài sản ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản thuê. - Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng cho thuê tài chính, ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.” Như vậy, có thể thấy điểm khác biệt lớn nhất giữa quan điểm về cho thuê tài chính ở Việt Nam và trên thế giới đó là về đối tượng cho thuê, không áp dụng cho thuê với bất động sản mà chỉ cho vay tài chính với máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác… 1.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngành cho thuê Cho thuê tài sản là một công cụ tài chính đã được sáng tạo ra từ rất sớm trong lịch sử văn minh nhân loại (cách đây khoảng 4000 năm) và được sử dụng phổ biến đề đáp ứng nhu cầu sản xuất và sinh hoạt. Trong một giai dịch cho thuê, bên thuê chuyển quyền sử dụng tài sản cho bên thuê trong một thời gian nhất định, còn bên thuê phải trả tiền thuê. Người ta gọi phương thức này là cho thuê truyền thống. Trong suốt thời hạn hợp đồng, quyền sở hữu GVHD: TS. Đào Thanh Bình   13 HV: Nguyễn Thị Mai Hương Lớp QTKD2 – Khóa 2010B Luận văn tốt nghiệp   tài sản không chuyển cho bên thuê, nhưng bên thuê phải chịu trách nhiệm giữ gìn tài sản đó như của chính mình. Hình thức cho thuê tài chính xuất hiện trước tiên ở Hoa Kỳ vào năm 1952, do Công ty tư nhân tên là United States Leasing Corporation do Henry Shoeld sáng lập ra đời đã đánh dấu một bước phát triển vượt bậc của loại hình dịch vụ tài chính này; nhằm đáp ứng những nhu cầu vốn trung và dài hạn, nghiệp vụ tín dụng thuê tài chính đã được sáng tạo ra trước tiên ở Hoa Kỳ. Hàng loạt các công ty cho thuê tài chính khác cũng đã nối gót ra đời như General Electric Credit Corp, Boothe Leasing Corp,…chính là những nguyên mẫu cho các công ty cho thuê tài chính ngày nay. Sau đó nghiệp vụ thuê tài chính phát triển sang Châu Âu và đã được ghi vào luật thuê mua của Pháp. Cũng năm 1960, hợp đồng thuê mua đầu tiên đã được thảo ra ở Anh, có giá trị khoảng 18.000 bảng Anh. Từ khi xuất hiện hình thức cho thuê tài chính, các hoạt động giao dịch thuê mua đã có những bước phát triển hết sức mạnh mẽ cả về chủng loại tài sản, thiết bị và khối lượng giao dịch. Trong hoạt động thuê tài chính ngày nay. Cùng với sự phát triển của thị trường tài chính, dịch vụ cho thuê tài chính ngày càng lan rộng tầm ảnh hưởng ra toàn thế giới. Cuối những năm 50, đầu những năm 60 của thế kỷ XX, cho thuê tài chính bắt đầu phát triển ở Châu Âu và đến đầu thập niên 70 đã chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ của loại hình này tại thị trường Châu Á, Nam Mỹ và Châu Phi. Đến thập niên 80, dịch vụ cho thuê tài chính đã được chấp nhận rộng rãi trên toàn thế giới. Các tiểu bang trước đây của Liên Đoàn Xô Viết, bao gồm cả Nga, đã bắt đầu hình thành các công ty cho thuê sau khi Chủ Nghĩa Cộng Sản bị sụp đổ vào những năm đầu của thập niên 1990. Hiện nay, hoạt động CTTC được sử dụng tại hơn 80 nước và chủ yếu ở các nước đang phát triển với khối lượng dư nợ cho thuê trên 500 tỷ USD, tương đương 12,5% đầu tư tư nhân của thế giới. Hiện nay tại Mỹ, thuê mua là một hình thức tài trợ được sử dụng rộng rãi nhất với số dư nợ cho thuê tăng tương đương khoảng 140 tỷ USD mỗi năm; đáp ứng 1/3 nhu cầu đầu tư thiết bị của cả nước Mỹ. Ở Việt Nam, hoạt động thuê mua bắt đầu xuất hiện từ năm 1996 và cho đến nay đã có 13 Công ty được cấp giấy phép và hoạt động. Trong đó, các công ty cho thuê tài chính trực thuộc các Ngân hàng gồm có Công ty cho thuê tài chính Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Ngân hàng Công thương, Ngân hàng Ngoại thương, Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Các công ty cho thuê tài GVHD: TS. Đào Thanh Bình   14 HV: Nguyễn Thị Mai Hương Lớp QTKD2 – Khóa 2010B Luận văn tốt nghiệp   chính 100% vốn nước ngoài có thể kể đến Công ty cho thuê tài chính ANZ-VTRAC; Cty cho thuê tài chính Kexim và Công ty cho thuê tài chính Quốc tế Chailease. Ngoài ra còn có các công ty dưới các hình thức khác như Công ty cho thuê tài chính Quốc tế Việt Nam (liên doanh); Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cho thuê tài chính Ngân hàng Á Châu; Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cho thuê tài chính Công nghiệp tàu thủy. Tại thời điểm cuối năm 2010, tổng dư nợ cho thuê tài chính của các công ty cho thuê tài chính hơn 19,719 tỷ đồng. Mặc dù hoạt động thuê mua đã xuất hiện ở Việt Nam 15 năm nhưng vẫn chưa có những văn bản luật cũng như chính sách đồng bộ nhằm khuyến khích loại hình này thực sự phát huy hết hiệu quả. Tuy nhiên, các doanh nghiệp Việt Nam đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ đã biết đến loại hình dịch vụ này và đã bắt đầu sử dụng thuê mua như một công cụ tài chính phục vụ nhu cầu phát triển kinh doanh của mình. Đặc biệt trong vòng năm năm trở lại đây khi nền kinh tế Việt Nam thực sự chuyển mình và trở thành điểm đến hấp dẫn của nhiều nhà đầu tư thì thuê mua đã có cơ hội để thể hiện hết những ưu điểm của mình. Cũng như nhiều ngành nghề khác, ngành thuê mua đang chứng kiến những cơ hội ngàn năm có một để phát triển lên một tầm cao mới. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam đã là động cơ thúc đẩy các doanh nghiệp đầu tư mở rộng sản xuất, hiện đại hóa các dây chuyền và công nghệ sản xuất sẽ làm cho thị trường cho thuê tài chính của Việt Nam phát triển nhanh trong một vài năm tới đây. Trong một thời gian dài trước đây, các doanh nghiệp đã hưởng lợi từ việc cạnh tranh giữa các Ngân hàng Thương mại dẫn đến tình trạng nới lỏng cơ chế xét duyệt tín dụng và giảm tỷ lệ lợi nhuận biên tế của một số ngân hàng nhằm thu hút khách hàng và gia tăng số dư nợ vay. Trong tương lai khi các ngân hàng thương mại Việt Nam dưới áp lực tuân thủ các quy định trong quản lý ngân hàng theo thông lệ quốc tế sẽ phải cẩn trọng hơn trong các quyết định cấp tín dụng của mình. Vì vậy, khả năng tiếp cận nguồn vốn vay truyền thống từ các Ngân hàng Thương mại sẽ phải tuân thủ theo các quy định thẩm định khắt khe hơn. Hơn thế nữa để nâng cao tính chuyên môn hóa trong các dịch vụ của ngân hàng và giảm thiểu rủi ro thì các Ngân hàng Thương mại sẽ tiến tới việc tập trung phát triển các dịch vụ của mình và chuyển dần hoạt động cho vay đầu tư thiết bị cho các công ty cho thuê tài chính trực thuộc sẽ là động lực cho sự phát triển của ngành thuê mua của Việt Nam Thêm vào đó, với sự hấp dẫn của nền kinh tế Việt Nam cũng như việc cải cách chu trình cấp giấy phép kinh doanh, trong vòng 5 năm tới số lượng doanh nghiệp mới thành lập GVHD: TS. Đào Thanh Bình   15 HV: Nguyễn Thị Mai Hương Lớp QTKD2 – Khóa 2010B Luận văn tốt nghiệp   sẽ ra tăng nhanh chóng và đây chính là nhân tố kích thích sự tăng trưởng của thị trường cho thuê tài chính Việt Nam. 1.1.2 Đặc trưng của hoạt động cho thuê tài chính Từ các khái niệm cho thuê tài chính trên có thể đưa ra một số đặc trưng cơ bản của hoạt động cho thuê tài chính như sau: Hoạt động cho thuê tài chính phải thỏa mãn một số điều kiện nhất định. Theo Ủy ban chuẩn mực Kế toán quốc tế đã đưa ra bốn điều kiện mà bất kỳ một giao dịch cho thuê nào thỏa mãn một trong bốn điều kiện đó thì được coi là giao dịch cho thuê tài chính: - Quyền sở hữu tài sản thuê được chuyển giao cho người thuê khi kết thúc hợp đồng. - Giá trị hiện tại của toàn bộ tiền thuê tối thiểu do người thuê trả tiền không ít hơn giá trị thị trường của tài sản thuê tại thời điểm ký hợp đồng - Thời gian của hợp đồng thuê chiếm phần lớn thời gian sử dụng hữu ích của tài sản thuê - Hợp đồng thuê có quy định quyền chọn mua tài sản thuê khi kết thúc hợp đồng với giá trị thấp hơn giá trị thuê tại thời điểm kết thúc hợp đồng. - Các hợp đồng cho thuê tài chính đa phần đều để đầu tư vào các tài sản cho thuê mới. Quyền lựa chọn tài sản thuê đều thuộc về bên thuê, bên cho thuê phải có nghĩa vụ mua đúng loại tài sản thuê mà bên thuê đã thỏa thuận hoặc cam kết với bên cung cấp tài sản. - Hợp đồng cho thuê tài chính là hợp đồng không hủy ngang nên bên thuê không được quyền chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, trừ trường hợp bên cho thuê có lỗi hoặc bên thuê đề nghị xin chấm dứt hợp đồng trước hạn và được bên cho thuê chấp thuận. Như vậy, bản chất của CTTC là một hình thức tín dụng trung và dài hạn thông qua việc cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác trên cơ sở hợp đồng cho thuê giữa bên cho thuê và bên thuê. Chủ sở hữu tài sản cho thuê sẽ chuyển quyền sở hữu cho người đi thuê khi trả hết tiền thuê. CTTC khác hẳn với hình thức cho thuê tài sản đơn thuần hay hình thức bán hàng trả góp về hình thức sở hữu, tính chất cũng như mối quan hệ giữa các bên tham gia. Trong CTTC, bên thuê tài sản chỉ có quyền sử dụng tài sản chứ không có quyền sở hữu và định đoạt. Trong suốt quá trình thuê, Bên thuê được quyền hạch toán tài sản vào Bảng cân đối kế toán của mình ở khoản mục Tài sản cố GVHD: TS. Đào Thanh Bình   16 HV: Nguyễn Thị Mai Hương Lớp QTKD2 – Khóa 2010B Luận văn tốt nghiệp   định thuê tài chính nhưng không được sử dụng tài sản đó làm vật bảo đảm trong thế chấp. Khi sử dụng tài sản thuê, bên thuê phải trả một khoản tiền nhất định theo kỳ (tháng, quý) đã được quy định trong hợp đồng. 1.1.3 So sánh cho thuê tài chính và cho vay trung, dài hạn Để làm rõ hơn về những đặc trưng của cho thuê tài chính, có thể làm phép so sánh hoạt động cho thuê tài chính với nghiệp vụ cho vay trung, dài hạn và với hình thức cho thuê hoạt động. Về bản chất, có thể xem cho thuê tài chính là một hình thức của tín dụng trung và dài hạn do nó mang những đặc điểm cơ bản của loại hình tín dụng này : - Bên cho vay (bên cho thuê) chuyển giao có thời hạn cho bên đi vay (bên đi thuê) một lượng giá trị dựa trên cơ sở tín nhiệm. - Giá trị hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị tại thời điểm cho vay (thời điểm cho thuê) vì bên đi vay (bên đi thuê) phải trả phần gốc cộng thêm phần lãi. Tuy nhiên, cho thuê tài chính vẫn có những điểm khác biệt so với tín dụng trung và dài hạn của các ngân hàng : - Đối với tín dụng trung và dài hạn, khách hàng được ngân hàng cung cấp một lượng vốn bằng tiền để mua các tài sản phục vụ cho sản xuất kinh doanh, còn trong hình thức cho thuê tài chính, khách hàng sẽ được bên cho thuê cung cấp trực tiếp những tài sản mà khách hàng đang có nhu cầu sử dụng. Như vậy, tài trợ bằng cho thuê tài chính đảm bảo sử dụng đúng mục đích vốn vay hơn. - Khi tài trợ vốn thông qua tín dụng trung và dài hạn, ngân hàng thường yêu cầu khách hàng phải có tài sản đảm bảo, tuy nhiên khi sử dụng dịch vụ cho thuê tài chính bên thuê không nhất thiết phải có tài sản đảm bảo vì tài sản cho thuê (thuộc sở hữu của bên cho thuê) cũng có thể coi như tài sản đảm bảo. - Trong cho thuê tài chính, lãi suất áp dụng thường cao hơn trong cho vay trung và dài hạn vì thường được tính dựa trên lãi suất cho vay trung và dài hạn cộng với một tỷ lệ nhất định các chi phí quản lý tài sản thuê của bên cho thuê. - Trong giao dịch tín dụng trung và dài hạn thông thường chỉ có sự tham gia của bên cho vay và bên đi vay, còn trong cho thuê tài chính ngoài bên thuê và bên cho thuê còn có sự tham gia của các nhà cung cấp tài sản. GVHD: TS. Đào Thanh Bình   17 HV: Nguyễn Thị Mai Hương Lớp QTKD2 – Khóa 2010B Luận văn tốt nghiệp   - Trong cho vay trung và dài hạn thì thời hạn cho vay tối đa là 5 năm, còn trong cho thuê thì thời gian cho thuê có thể bằng thời gian khấu hao của sản phẩm, có thể kéo dài từ 10 đến 12 năm. - Trong cho vay trung và dài hạn thì Bên vay chịu rủi ro về giá trị tài sản, còn trong cho thuê tài chính thì bên cho thuê (bên cấp tín dụng) chịu rủi ro về giá trị tài sản. - Trong cho vay trung và dài hạn thì không được cho vay phần thuế GTGT, còn trong cho thuê tài chính thì cho vay cả phần thuế. 1.1.4 Phân biệt cho thuê tài chính và cho thuê hoạt động Cho thuê tài chính và cho thuê hoạt động đều là hình thức cho thuê tài sản trên cơ sở hợp đồng cho thuê giữa hai chủ thể - Bên chủ sở hữu tài sản và bên sử dụng tài sản. Trong đó bên chủ sở hữu tài sản – bên cho thuê chuyển giao tài sản cho bên đi thuê sử dụng trong một thời gian nhất định và bên sử dụng phải thanh toán tiền thuê cho bên chủ sở hữu tài sản. Tuy nhiên giữa hai loại hình này vẫn có nhiều điểm khác biệt : - Cho thuê hoạt động: là hình thức cho thuê tài sản, theo đó bên thuê sử dụng tài sản cho thuê của bên cho thuê trong một thời gian nhất định và sẽ trả lại tài sản đó cho bên cho thuê khi kết thúc thời hạn cho thuê tài sản. Bên cho thuê giữ quyền sở hữu tài sản cho thuê và nhận tiền cho thuê theo hợp đồng cho thuê. - Cho thuê tài chính: là hoạt động tín dụng trung và dài hạn thông qua việc cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác trên cơ sở hợp đồng cho thuê giữa bên cho thuê với bên thuê. Bên cho thuê cam kết mua máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với các tài sản cho thuê. Bên thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê đã được hai bên thỏa thuận. Tiêu chí Cho thuê tài chính Trung và dài hạn: 1 năm trở lên Thời hạn cho Thời hạn cho thuê một loại tài sản ít thuê nhất phải bằng 60% thời hạn cần thiết để khấu hao tài sản thuê. GVHD: TS. Đào Thanh Bình   Cho thuê hoạt động Ngắn hạn: dưới 1 năm Thời hạn cho thuê chỉ chiếm một phần trong khoảng thời gian hữu dụng của tài sản cho thuê. 18 HV: Nguyễn Thị Mai Hương Lớp QTKD2 – Khóa 2010B
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan