BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
----------
MAI LÊ QUỲNH
GIÁO DỤC PHÒNG CHỐNG RỦI RO THIÊN TAI
CHO CỘNG ĐỒNG DÂN CƢ HUYỆN VŨNG LIÊM,
TỈNH VĨNH LONG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
HÀ NỘI , 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
----------
MAI LÊ QUỲNH
GIÁO DỤC PHÒNG CHỐNG RỦI RO THIÊN TAI
CHO CỘNG ĐỒNG DÂN CƢ HUYỆN VŨNG LIÊM,
TỈNH VĨNH LONG
Chuyên ngành: Giáo dục và phát triển công đồng
Mã ngành: Thí điểm
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Trần Thị Tuyết Oanh
HÀ NỘI, 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu “Giáo dục phòng chống rủi ro
thiên tai cho cộng đồng dân cƣ huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long” dưới sự
hướng dẫn của PGS.TS Trần Thị Tuyết Oanh là kết quả nghiên cứu của cá
nhân tôi. Kết quả nghiên cứu này không trùng với bất cứ công trình nào đã
được công bố trước đó.
Tôi chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình.
Tác giả
Mai Lê Quỳnh
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin cảm ơn đến PGS.TS Trần Thị Tuyết Oanh người
đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài luận
văn này.
Em xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành đến các thầy, cô trong Khoa
Tâm lý – Giáo dục học, trường Đại học sư phạm Hà Nội, các đồng chí cùng
công tác tại đơn vị, gia đình bạn bè đã giúp đỡ, động viên, tạo điều kiện cho
em trong suốt quá trình nghiên cứu.
Mặc dù đã dành nhiều thời gian, công sức và cố gắng rất nhiều, nhưng
do khả năng còn hạn chế, kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa nhiều nên
luận văn tốt nghiệp cảu em còn nhiều thiếu sót, kính mong các thầy, cô góp ý
và chỉ bảo để em được tiến bộ và trưởng thành hơn về chuyên môn cũng như
về công tác nghiên cứu khoa học.
Vĩnh Long, ngày
tháng
Tác giả luận văn
Mai Lê Quỳnh
năm 2017
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................ 2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .......................................................... 3
4. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................. 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................. 3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................ 4
8. Cấu trúc luận văn ........................................................................................ 5
9. Đóng góp của luận văn................................................................................ 5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIÁO DỤC PHÒNG CHỐNG RỦI RO
THIÊN TAI CHO NGƢỜI DÂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ..................... 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................. 6
1.1.1. Các nghiên cứu về giáo dục phòng chống rủi ro thiên tai trên thế giới .. 6
1.1.2. Các nghiên cứu về giáo dục phòng chống rủi ro thiên tai tại Việt Nam ..... 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ........................................................ 9
1.2.1. Rủi ro thiên tai ......................................................................................... 9
1.2.2. Phòng chống rủi ro thiên tai .................................................................. 10
1.2.3. Giáo dục phòng chống rủi ro thiên tai .................................................. 11
1.2.4. Cộng đồng dân cư ................................................................................. 12
1.2.5. Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng .......................................... 13
1.3. Những vấn đề về rủi ro thiên tai trong cộng đồng .............................. 14
1.3.1. Các loại rủi ro thiên tai .......................................................................... 14
1.3.2. Ảnh hưởng của thiên tai tới người dân trong cộng đồng ...................... 16
1.4. Giáo dục phòng chống rủi ro thiên tai cho người dân trên địa bàn huyện . 17
1.4.1. Mục tiêu và nội dung giáo dục phòng chống rủi ro thiên tai ................ 17
1.4.2. Phương pháp, phương tiện và hình thức giáo dục phòng chống rủi ro
thiên tai ............................................................................................................ 26
1.4.3. Các lực lượng giáo dục phòng chống rủi ro thiên tai tại công đồng dân
cư huyện .......................................................................................................... 29
1.4.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình giáo dục phòng chống rủi ro thiên
tai cho cộng đồng dân cư huyện ...................................................................... 31
Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................... 33
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG GIÁO DỤC PHÒNG CHỐNG RỦI RO
THIÊN TAI CHO CỘNG ĐỒNG DÂN CƢ TẠI HUYỆN VŨNG LIÊM,
TỈNH VĨNH LONG ...................................................................................... 35
2.1. Khái quát về quá trình tổ chức khảo sát thực trạng .......................... 35
2.1.1. Mục đích, nội dung, đối tượng khảo sát................................................ 35
2.1.2. Cách xử lý số liệu khảo sát ................................................................... 36
2.2 Thực trạng rủi ro thiên tai tại huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long.... 39
2.2.1. Khái quát đặc điểm của huyện Vũng Liêm ........................................... 39
2.2.2 Các loại thiên tai xuất hiện trên địa bàn huyện hàng năm ..................... 42
2.3. Thực trạng về giáo dục phòng chống rủi ro thiên tai tại huyện Vũng Liêm ... 48
2.3.1 Thực trạng công tác thực hiện phòng chống rủi ro thiên tai cho cộng
đồng dân cư huyện Vũng Liêm ....................................................................... 48
2.3.2 Thực trạng về mục tiêu, nội dung giáo dục phòng chống rủi ro thiên tai
cho cộng đồng dân cư huyện ........................................................................... 53
2.3.3. Thực trạng phương pháp và hình thức giáo dục phòng chống rủi ro
thiên tai cho cộng đồng dân cư huyện............................................................. 57
2.3.4. Thực trạng đội ngũ thực hiện giáo dục phòng chống rủi ro thiên tai ... 62
2.3.5 Thực trạng các điều kiện giáo dục phòng chống rủi ro thiên tai ........... 70
2.3.6 Đánh giá chung về thực trạng GDPCRRTT cho cộng đồng dân cư huyện
Vũng Liêm....................................................................................................... 75
Kết luận chƣơng 2 ......................................................................................... 78
Chƣơng 3. CÁC BIỆN PHÁP GIÁO DỤC PHÒNG CHỐNG RỦI RO
THIÊN TAI CHO CỘNG ĐỒNG DÂN CƢ HUYỆN VŨNG LIÊM,
TỈNH VĨNH LONG ...................................................................................... 80
3.1. Định hƣớng và nguyên tắc đề xuất biện pháp ..................................... 80
3.1.1. Định hướng đề xuất biện pháp .............................................................. 80
3.1.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................... 81
3.2. Các biện pháp giáo dục phòng chống thiên tai cho công đồng dân cƣ
huyện Vũng Liêm .......................................................................................... 84
3.2.1. Bồi dưỡng năng lực cho cán bộ chính quyền địa phương ở các cấp về
quản lý, triển khai thực hiện các hoạt động GDPCRRTT tại cộng đồng. ...... 84
3.2.2. Bồi dưỡng nhận thức và kiến thức cho người dân về phòng chống rủi ro
thiên tai ............................................................................................................ 89
3.2.3 Xây dựng mối quan hệ chặt chẽ giữa cán bộ và người dân trong việc
phòng chống rủi ro thiên tai ............................................................................ 95
3.2.4 Áp dụng phương pháp tiếp cận giáo dục phát triển cộng đồng trong
GDPCRRTT cho cộng đồng dân cư huyện..................................................... 97
3.2.5 Huy động nguồn lực cho các hoạt động giáo dục thực tiễn ................. 101
3.2.6 Mối quan hệ giữa các biện pháp .......................................................... 103
3.3. Khảo nghiệm về sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất.. 104
3.3.1. Mục đích khảo nghiệm ........................................................................ 104
3.3.2. Nội dung và phương pháp khảo nghiệm ............................................. 104
3.3.3. Đối tượng khảo nghiệm....................................................................... 105
3.3.4. Kết quả khảo nghiệm về sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
đã đề xuất ...................................................................................................... 105
Kết luận chƣơng 3 ....................................................................................... 110
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 112
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 116
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tổng hợp số liệu về bão và áp thấp nhiệt đới huyện Vũng Liêm
năm 2013 - 2016 ............................................................................. 43
Bảng 2.2: Tổng hợp số liệu về thiệt hại do gió, lốc xoáy, sét tại Vũng Liêm .... 43
Bảng 2.3: Tổng hợp số liệu kết quả
ử
ện vũng liêm
năm 2016 ......................................................................................... 44
Bảng 2.4: Trình độ văn hóa của người dân tham gia tập huấn GDPPRRTT 49
Bảng 2.5: Nhận thức của người dân, CBQL và THV về tầm quan trọng của
công tác giáo dục phòng chống rủi ro thiên tai ............................... 50
Bảng 2.6: Mức độ quan tâm về công tác giáo dục phòng chống thiên tai cho
cộng đồng dân cư huyện ................................................................. 51
Bảng 2.7: Thực trạng tổ chức các lớp giáo dục phòng chống thiên tai cho
cộng đồng dân cư huyện ................................................................. 52
Bảng 2.8: Mục tiêu của giáo dục phòng chống rủi ro thiên tai cho cộng đồng
dân cư huyện ................................................................................... 53
Bảng 2.9: Nội dung giáo dục phòng chống thiên tai cho cộng đồng dân cư
huyện Vũng Liêm ........................................................................... 54
Bảng 2.10: Thực trạng sử dụng phương pháp GDPCRRTT cho cộng đồng
dân cư huyện Vũng Liêm................................................................ 57
Bảng 2.11: Hình thức GDPCRRTT cho cộng đồng dân cư Vũng Liêm ...... 60
Bảng 2.12: Hình thức GDPCTT cho cộng đồng dân cư huyện .................... 62
Bảng 2.13: Thực trạng đội ngũ THV của xã Thành Trung và Hiếu Phụng .. 63
Bảng 2.14: Thực trạng tham gia các lớp tập huấn Kiến thức GDPCRRTT và
Báo cáo viên/Kỹ năng truyền thông của THV................................ 64
Bảng 2.15: Nhận thức của THV và CBQL về Khái niệm phòng chống rủi ro
thiên tai ............................................................................................ 65
Bảng 2.16: Nhận thức của THV, CBQL về mức độ cần thiết của các nội
dung trong chương trình GDPPRRTT ............................................ 66
Bảng 2.17: Thực trạng về địa điểm tổ chức GDPPRRTT cho người dân .... 71
Bảng 2.18: Những yếu tồ ảnh hưởng đến việc thực hiện chương trình
GDPCRRTT cho người dân của THV và CBQL ........................... 72
Bảng 2.19: Thực trạng những rào cản đối với người dân trong việc tiếp cận
GDPPRRTT .................................................................................... 74
Bảng 3.1 Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp đề xuất .......... 106
Bảng 3.2: Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp đề xuất............ 108
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Chỉ số độ hạn, mặn qua từng năm của huyện Vũng Liêm ......... 45
Biểu đồ 2.2: Thiệt hại về công trình thuỷ lợi do mưa, triều cường, lũ, sạt lỡ
gây ra trên địa bàn Vũng Liêm ....................................................... 47
Sơ đồ: Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................ 104
Biểu đồ 3.1: Tính cần thiết của các biện pháp .............................................. 108
Biểu đồ 3.2: Tính khả thi của các biện pháp ................................................. 110
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
PPRRTT
GDPPRRTT
: Phòng chống rủi ro thiên tai
: Giáo dục phòng chống rủi ro thiên tai
THV
: Tập huấn viên
CBQL
: Cán bộ quản lý
UBND
: Ủy ban nhân dân
BPCTT&TKCN
: Ban phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Theo đánh giá của Ngân hàng thế giới, Việt Nam là một trong 5 quốc
gia bị tổn hại nhất do thiên tai biến đổi khí hậu, trong đó đồng bằng Nam Bộ
và đồng bằng Bắc bộ là chịu ảnh hưởng lớn nhất. Vài năm trở lại đây, các tỉnh
Tây Nam Bộ không còn là khu vực an toàn về bão và áp thấp nhiệt đới. Lũ
ngày càng nguy hiểm hơn, biến đổi khí hậu và nước biển dâng là có thực,
mức nước mỗi năm lại cao hơn. Khô hạn, mặn ngày càng uy hiếp nhiều
hơn..... Thiên tai gây thiệt hại về người, phá hủy nhà cửa, ruộng đồng ảnh
hưởng đến sinh kế đe doạ đến tình mạng, tài sản của người dân khiến người
dân mất phương tiện sinh sống và đẩy họ trở lại cảnh nghèo đói. Do đó công
tác chuẩn bị cho phòng chống thiên tai ngày càng tích cực hơn.
Con người không thể loại bỏ hoàn toàn được thiên tai. Vì vậy, tập trung
vào việc giảm nhẹ mức độ gây thiệt hại khi xảy ra thiên tai là điều chúng ta
cần phải tập trung thực hiện. Theo “Báo cáo đặc biệt của Việt Nam về quản lý
rủi ro thiên tai và các hiện thượng cực đoan nhằm thúc đẩy thích ứng với biến
đổi khí hậu” của Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu và
Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc năm 2015 thì “Quản lý tốt các hệ
sinh thái, hệ nhân sinh và các quá trình phát triển khác có thể giảm nhẹ các rủi
ro và trong trường hợp một hiện tượng thực sự xảy ra thì vẫn có thể giảm nhẹ
các tác động của nó”. Tuy nhiên, để thực hiện được công việc trên, không thể
chỉ dựa vào sức lực của một bộ phận riêng lẻ nào đó mà phải dựa vào tất cả
người dân. Người dân cần nhận được các kiến thức cần thiết để phòng chống
rủi ro thiên tai dựa trên chính sức lực của bản thân. Chính vì thế, không thể
phủ nhận vai trò quan trọng của công tác giáo dục cho người dân trong phòng
chống rủi ro thiên tai.
Trong những năm qua, huyện Vũng Liêm thuộc tỉnh Vĩnh Long là vùng
ảnh hưởng lũ, triều cường và là vùng ngập nông của đồng bằng sông Cửu
Long. Vũng Liêm đã nỗ lực ứng phó với thiên tai qua việc giảm thiểu rủi ro,
1
đẩy mạnh công tác chuẩn bị và xây dựng nhiều kịch bản khác nhau về tác
động của thiên tai. Các cam kết chính trị rất rõ ràng và mạnh mẽ, nhưng vẫn
còn những thiếu hụt lớn trong việc xây dựng khả năng ứng phó của cộng đồng
và năng lực của chính quyền địa phương. Trong quyết định số 843/QĐUBND ngày 04 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về
việc phê duyệt kế hoạch thực hiện “Đề án nâng cao nhận thức cộng đồng và
quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng tỉnh Vĩnh Long” có xác định rõ
“Nguồn lực ứng phó thiên tai của địa phương chủ yếu dựa vào sức dân là
chính, cho nên năng lực ứng phó còn yếu, nhất là khâu huy động vật lực, tài
lực. Mặt khác khâu tổ chức và tập hợp lực lượng tham gia ứng phó còn hạn
chế”. Vì vậy, việc xác định, thúc đẩy và áp dụng rộng rãi các phương pháp lấy
con người làm trung tâm trong việc chuẩn bị và ứng phó, cũng như các ứng
phó của người dân trước tác động của biến đổi khí hậu là việc hết sức cần
thiết. Giáo dục kiến thức cho người dân về thiên tai, cũng như hướng dẫn các
biện pháp phóng chống nhằm giảm nhẹ rủi ro thiên tai là điều cần phải thực
hiện. Tuy nhiên, việc giáo dục có hiệu quả hay không còn tuỳ thuộc vào khả
năng tiếp cận giáo dục kiến thức của người dân, phương pháp và nội dung
giáo dục, đội ngũ giáo dục,... Xuất phát từ lý do trên, tôi tiến hành nghiên cứu
đề tài “Giáo dục phòng chống rủi ro thiên tai cho cộng đồng dân cƣ
huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long” cho khóa luận tốt nghiệp của mình góp
phần nâng cao chất lượng giáo dục phòng chống thiên tai cho người dân địa
bàn huyện Vũng Liêm nói riêng và tỉnh Vĩnh Long nói chung.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu về lý luận giáo dục phòng chống rủi ro thiên tai và thực
trạng giáo dục phòng chống rủi ro thiên tai cho người dân tại huyện Vũng
Liêm, đề xuất biện pháp giáo dục nhằm nâng cao nhận thức cho người dân
trong cộng đồng trong việc phòng chống thiên tai để giảm đến mức thấp nhất
2
về người và tài sản khi có thiên tai xảy ra, góp phần nâng cao chất lượng cuộc
sống cho người dân.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Giáo dục phòng chống rủi ro thiên tai cho người dân trên địa bàn phạm
vi huyện
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Biện pháp giáo dục phòng chống rủi ro thiên tai cho người dân tại
huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long.
4. Giả thuyết nghiên cứu
Huyện Vũng Liêm là một huyện gặp nhiều vấn đề về thiên tai cuả tỉnh
Vĩnh Long gây ảnh hưởng không nhỏ đến đời sống kinh tế xã hội của người
dân nơi đây. Hiện nay, chương trình giáo dục phòng chống thiên tai cho người
dân tuy được triển khai nhưng vẫn còn nhiều hạn chế nhất định. Nếu xác định
được các biện pháp, tập trung vào bồi dưỡng kiến thức cho cán bộ địa phương
và người dân về phòng chống rủi ro thiên tai, đồng thời huy động các nguồn
lực cho hoạt động này thì sẽ thực hiện có hiệu quả chương trình phòng chống
rủi ro thiên tai tại huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nhiệm vụ 1: Nghiên cứu cơ sở lý luận của giáo dục phòng chống rủi
ro thiên tai cho người dân trên địa bàn huyện
- Nhiệm vụ 2: Nghiên cứu thực trạng giáo dục phòng chống thiên tai
trên địa bàn huyện Vũng Liêm tỉnh Vĩnh Long
- Nhiệm vụ 3: Đề xuất biện pháp giáo dục phòng chống rủi ro thiên tai
cho người dân tại huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu về thực hiện chương trình giáo dục
phòng chống thiên tai cho người dân huyện Vũng Liêm. Trong huyện có 19
xã, 01 thị trấn với 168 ấp – khóm, đặc điểm điều kiện tự nhiên khí hậu và đời
sống dân cư tương tự nên luận văn lựa chọn nghiên cứu tại xã Trung Thành
và xã Hiếu Phụng.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích tổng hợp tài liệu về các văn bản quy phạm pháp luật và các
tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
7.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Xây dựng các phiếu điều tra thu
thập dữ liệu từ người dân về mức độ hiểu kiến thức, khả năng ứng dụng thực
tế, các thói quen tư duy.
Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp CBQL về mức độ hiểu
kiến thức, khả năng ứng dụng thực tế của người dân; thuận lợi và khó khăn
cuả người dân trong việc tiếp thu kiến thức phòng chống rủi ro thiên tai.
Phương pháp chuyên gia: Thu thập chọn lọc ý kiến đánh giá của những
đại diện trong từng lĩnh vực để khảo sát.
Phương pháp quan sát: Theo dõi quá trình tập huấn phòng chống thiên
tai cho người dân nhằm đánh giá thực trạng, tìm nguyên nhân và đề xuất biện
pháp nâng cao hiệu quả công tác giáo dục phòng chống rủi ro thiên tai.
7.3. Phƣơng pháp thống kê toán học
Sử dụng để xử lý các số liệu và kết quả nghiên cứu.
4
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, danh mục các tài liệu tham
khảo và phụ lục, Luận văn có 3 chương với nội dung như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về giáo dục phòng chống rủi ro thiên tai cho
người dân trên địa bàn huyện
Chương 2: Thực trạng về giáo dục phòng chống rủi ro thiên tai trên địa
bàn huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Chương 3: Các biện pháp giáo dục phòng chống rủi ro thiên tai cho
người dân trong cộng đồng tại huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
9. Đóng góp của luận văn
9.1. Đóng góp lý luận
Luận văn làm sáng tỏ một số vấn đề lý luận về giáo dục phòng chống
rủi ro thiên tai cho người dân
9.2. Đóng góp thực tiễn
- Giúp cho người dân nhận thức được các quá trình xảy ra thiên tai và
nắm vững cách phòng chống hiệu quả.
- Chỉ ra được những khó khăn của người dân trong việc (tiếp nhận kiến
thức) phòng chống rủi ro thiên tai
- Chỉ ra được những khó khăn của CBQL và THV trong công tác giáo
dục phòng chống rủi ro thiên tai cho cộng đồng dân cư huyện
- Đề xuất biện pháp giáo dục góp phần phòng chống rủi ro thiên tai cho
người dân huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long.
5
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIÁO DỤC PHÒNG CHỐNG RỦI RO THIÊN
TAI CHO NGƢỜI DÂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu về giáo dục phòng chống rủi ro thiên tai trên thế giới
Trong những năm gần đây, trên thế giới ngày càng xuất hiện nhiều hiện
tượng thiên tai với mức độ ngày càng tăng và kèm theo đó là thiệt hại cả về
người lẫn của không thể ước đoán được như sóng thần, động đất, bão lụt…
đây là những thiên tai một khi chúng xảy ra sẽ gây nên thiệt hại vô cùng lớn
cho đời sống và kinh tế cuả người dân.
Nhật Bản là một quốc gia có nền kinh tế đứng thứ 3 trên thế giới, có
mật độ dân số khá đông 340 người/km² và chất lượng cuộc sống thuộc nhóm
nước có chất lượng cao, cũng là đất nước có nhiều thiên tai trên thế giới.
Trung bình mỗi năm Nhật bản đón nhận bốn cơn bão đỗ bộ vào, và những
trận động đất không thể đoán trước xảy ra hàng năm, cướp đi sinh mạng của
hàng ngàn người và cuốn đi tất cả tài sản mà người dân tích góp được, ảnh
hưởng nghiêm trọng đến nền kinh tế cũng như xã hội nước này (Phạm Phú
Thảo, 2016) [27].
Thảm hoạ kép sóng thần - động đất năm 2011 khiến gần 16,000 người
thiệt mạng. Những trận động đất khoảng 4-5 độ richter thì diễn ra hằng ngày.
Tuy nhiên, thực tế là trong số những trận động đất mạnh từ 6 độ richter trở
lên, số lượng thương vong đã giảm đáng kể so với trong quá khứ nhờ những
biện pháp ứng phó hiệu quả. Kể từ năm 2011, Nhật Bản đã quyết định chọn
ngày 1/9 là Ngày Phòng chống thảm hoạ quốc gia. Vào ngày này, hầu hết
người dân Nhật Bản sẽ tham gia diễn tập thực tế với kịch bản các trận động
đất mạnh xảy ra bao gồm vận chuyển người bị thương và các nhóm y tế giữa
sân bay và các cơ sở của lực lượng phòng vệ sử dụng máy bay trực thăng và
6
máy bay vận tải. Kỹ năng chống chọi với thảm họa rất được đề cao tại Nhật,
tất cả những người dân thường xuyên được tham gia những buổi diễn tập về
cách ứng phó với thiên tai. Ở Nhật Bản, chính phủ rất coi trọng công tác tuyên
truyền về thảm họa, trên các đường phố, người ta dễ dàng bắt gặp các pa-nô,
áp phích hướng dẫn người dân khi thảm họa xảy ra. Với quan điểm phải
truyền lại cho thế hệ sau các bài học kinh nghiệm từ các thảm họa, cũng như
phổ biến kinh nghiệm cho các nước để cùng hợp tác trong phòng chống, giảm
nhẹ thiên tai, Chính phủ Nhật đã xây dựng nhiều bảo tàng, đài tưởng niệm,
bia đánh dấu mức sóng thần… là những giáo cụ trực quan sinh động nhằm
giáo dục và nâng cao ý thức của người dân về phòng chống thảm họa (Viện
Nghiên cứu văn hóa truyền thông NHK, 2010) [53].
Theo Strategic Studies Center (2013), Thái Lan sau "trận lũ lụt tồi tệ
nhất tính về lượng nước và số người dân chịu ảnh hưởng" kéo dài hai tháng
bắt đầu từ cuối tháng 7/2011, đã có 307 ca tử vong, hơn 2,3 triệu người bị ảnh
hưởng, với thiệt hại ước tính lên tới 156,7 tỷ baht (5,1 tỷ USD). Lũ tràn ngập
khoảng 6 triệu ha đất, hơn 300.000 ha trong đó đất nông nghiệp, bảy khu công
nghiệp lớn đã bị ngập sâu đến 3 mét và ước tính sẽ kéo dài khoảng 40 ngày.
Hậu quả để lại vô cùng nghiêm trọng sau cơn lũ quét. Sau đó, chính phủ Thái
Lan đã tiến hành các biện pháp tích cực chủ động trong phòng chống thảm
họa thiên nhiên, thể hiện qua việc thực hiện các biện pháp phòng tránh xa
như: giáo dục, tuyên truyền để mọi người dân nhận thức được nguy cơ, tác hại
của thiên tai, hạn chế những hành động do thiếu hiểu biết, thiếu trách nhiệm
có thể gây ra thảm hoạ. Kịp thời tiến hành biện pháp phòng tránh như sơ tán,
phân tán, dự trữ lương thực, thực phẩm... đề phòng khi có nguy cơ xảy ra
thiên tai. Điều này khiến cho chính quyền và người dân Thái Lan đã kịp thời
khi lụt lớn lại xảy ra vào năm 2014 [55].
7
Thực tế cho thấy, mọi cá nhân, tổ chức, không phân biệt hình thức sở
hữu, hình thức tổ chức, đều chịu tác động của thiên tai. Khắc phục hậu quả
thiên tai là rất cần thiết, nhưng đó mới giải quyết được phần ngọn. Do đó, các
nước rất coi trọng công tác nghiên cứu nhằm giải quyết tận gốc, tìm cách hạn
chế nguyên nhân dẫn đến thiên tai: như việc nghiên cứu tìm hiểu nguyên
nhân, quy luật diễn biến, tác động và tìm biện pháp phòng tránh, đối phó phù
hợp, hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả do thảm họa gây ra. Các nước đều
coi trọng cả phòng tránh và phòng chống; chuyển từ bị động đối phó sang chủ
động phòng tránh, phòng chống và kịp thời khắc phục hậu quả thảm họa thiên
nhiên. Do đó, công tác GDPCRRTT cho cộng đồng rất được xem trọng.
1.1.2. Các nghiên cứu về giáo dục phòng chống rủi ro thiên tai tại Việt Nam
Những năm gần đây, công tác giáo dục phòng chống thiên tai cho cộng
đồng rất được quan tâm. Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa của khu vực
Đông Nam Á, Việt Nam phải đối mặt với nhiều loại hình thiên tai khốc liệt,
trong đó nhiều nhất là các loại thiên tai liên quan đến thời tiết. Theo thống kê
trong suốt 10 năm qua, bình quân mỗi năm thiên tai đã làm chết và mất tích
khoảng 500 người, bị thương hàng nghìn người, thiệt hại về kinh tế từ 0,5 1,0% GDP và người nghèo là đối tượng dễ bị tổn thương nhất . Dưới tác động
của biến đối khí hậu, thiên tai và các hiện tượng thời tiết bất thường xảy ra
ngày càng nhiều, khó dự đoán và gây ra hậu quả nghiêm trọng (Bộ Giáo dục
& Đào tạo, Live&learn và Plan tại Việt Nam, 2012) [4].
Nhận thức được tác động to lớn của thiên tai đến sự phát triển kinh tế và
xã hội của đất nước, đặc biệt là đến sinh mạng của con người, Việt Nam đã ban
hành các văn bản pháp luật và chính sách như: Chiến lược phòng, chống và
giảm nhẹ thiên tai đến năm 2020, Đề án nâng cao nhận thức cộng đồng và quản
lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng (Đề án 1002), và Luật phòng chống thiên
tai năm 2013, để khắc phục, phòng ngừa, ứng phó với thiên tai và thích ứng với
8
biến đổi khí hậu. Việc triển khai thực hiện cho công tác GDPCRRTT chỉ mới
dừng lại ở công tác giáo dục cho cán bộ, chưa đi đến được với người dân.
Nhận thấy những nhu cầu cầu thiết trong công tác GDPCRRTT cho
cộng đồng, các tổ chức xã hội đã hỗ trợ chương trình Phòng chống rủi ro thiên
tai đã được đến với người dân một số tỉnh.
Ngân hàng Thế giới xây dựng chương trình hỗ trợ Dự án Quản lý thiên
tai (WB5) với Hợp phần 3 về Quản lý rủi ro thiên tai tại 10 tỉnh dự án thuộc
khu vực duyên hải miền Trung. [5].
Tổ chức Oxfam xây dựng và thực hiện dự án “Phòng ngừa giảm nhẹ
thiên tai có sự tham gia tại Tiền Giang và Đồng Tháp” nhằm giảm nhẹ tác
động của lũ lụt đối với người dân nông thôn tại Tiền Giang và Đồng Tháp
bằng cách nâng cao khả năng cuả cộng đồng [7].
Như vậy, GDPCRRTT đã được quan tâm triển khai cả trên thực tiễn, cả
trong lĩnh vực nghiên cứu. Đã có nhiều nghiên cứu về GDPCRRTT nhưng
nghiên cứu về GDPCRRTT cho cộng đồng dân cư vẫn còn chưa nhiều. Do
đó, nghiên cứu về GDPCRRTT cho cộng đồng dân cư huyện là một yêu cầu
khách quan và cần thiết.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Rủi ro thiên tai
Rủi ro là khả năng gặp nguy hiểm hoặc chịu thiệt hại và mất mát phát
sinh từ một hoặc nhiều sự kiện (Bộ Giáo dục & Đào tạo, Live&learn và Plan
tại Việt Nam, 2012) [4].
Thiên tai là các hiểm họa tự nhiên tương tác với các điều kiện dễ bị tổn
thương của xã hội làm thay đổi nghiêm trọng trong chức năng bình thường
của một cộng đồng hay một xã hội, dẫn đến các ảnh hưởng bất lợi rộng khắp
đối với con người, vật chất, kinh tế hay môi trường, đòi hỏi phải ứng phó
9
- Xem thêm -