Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Sư phạm Luận văn giáo dục môi trường cho học sinh trung học cơ sở thông qua hoạt động tr...

Tài liệu Luận văn giáo dục môi trường cho học sinh trung học cơ sở thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại cộng đồng dân cư huyện quốc oai, thành phố hà nội

.PDF
132
599
94

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI ---o0o--- NGUYỄN THỊ HÀ GIÁO DỤC MÔI TRƢỜNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO TẠI CỘNG ĐỒNG DÂN CƢ HUYỆN QUỐC OAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC HÀ NỘI 2017 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI ---o0o--- NGUYỄN THỊ HÀ GIÁO DỤC MÔI TRƢỜNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO TẠI CỘNG ĐỒNG DÂN CƢ HUYỆN QUỐC OAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI Chuyên ngành: Giáo dục và phát triển cộng đồng Mã số: Thí điểm LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Giảng viên hƣớng dẫn : PGS.TS. Nguyễn Thị Tính HÀ NỘI 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi. Các số liệu và tài liệu được trích dẫn trong luận án là trung thực. Kết quả nghiên cứu này không trùng với bất cứ công trình nào đã được công bố trước đó. Tôi chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình. Hà Nội, tháng 5 năm 2017 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Hà Lời cảm ơn! khoa Tâm lý giáo dục, phòng Đào tạo Sau đại học trường Đại học sư phạm Hà Nội và các thầy giáo, cô giáo tham gia trực tiếp giảng dạy lớp cao học K25 Khoa Tâm lý giáo dục – chuyên nghành Giáo dục và phát triển cộng đồng Đặc biệt xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Thị Tính Phó hiệu trưởng trường Đại học sư phạm Thái Nguyên đã trực tiếp hướng dẫn với tinh thần trách nhiệm, chu đáo, tận tâm và chân tình để tác giả hoàn thành luận văn đúng tiến độ với thời gian quy định. Nhân dịp này cho phép tôi được chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, các đồng chí CBQL, giáo viên của các trường THCS trên địa bàn Huyện Quốc Oai đã tạo điều kiện và tận tình giúp đỡ cho tôi trong quá trình nghiên cứu và viết luận văn. Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình học tập, nghiên cứu, song với thời gian còn hạn chế, trải nghiệm kinh nghiệm chưa nhiều mà thực tiễn công tác giảng dạy vô cùng sinh động và nhạy cảm, nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong được sự chỉ dẫn và góp ý chân tình của quý thầy cô và các bạn đồng nghiệp để vấn đề nghiên cứu được hoàn thiện và có giá trị thực tiễn hơn. Xin trân trọng cảm ơn ! Hà Nội, tháng 5 năm 2017 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Hà DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT QL : Quản lý CBQL : Cán bộ quản lý THCS : Trung học cơ sở GDMT : Giáo dục môi trường BVMT : Bảo vệ môi trường PTBV : Phương thức bảo vệ TNTN : Tài nguyên thiên nhiên TNST : Trải nghiệm sáng tạo HĐTNST : Hoạt động trải nghiệm sáng tạo HĐGD : Hoạt động giáo dục CLB : Câu lạc bộ HT : Hiệu trưởng PHT : Phó hiệu trưởng GV : Giáo viên HS : Học sinh GD : Giáo dục CSVC : Cơ sở vật chất GD&ĐT : Giáo dục và đào tạo MTKK : Môi trường không khí ONKK : Ô nhiễm không khí KH : Kế hoạch TPT : Tổng phụ trách GVCN : Giáo viên chủ nhiệm GVBM : Giáo viên bộ môn BGH : Ban giám hiệu PHHS : Phụ huynh học sinh MỤC LỤC MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài. ..................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................... 3 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ........................................................ 3 4. Giả thuyết khoa học. ................................................................................ 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu. .............................................................................. 4 6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu của đề tài. ........................................... 4 7. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 4 8. Đóng góp mới của luận văn ..................................................................... 5 9. Cấu trúc của nội dung của luận văn ....................................................... 6 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA GIÁO DỤC MÔI TRƢỜNG CHO HỌC SINH THCS THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO................................................................................................... 7 1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ......................................................... 7 1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài ..................................................................... 7 1.1.2. Nghiên cứu trong nước. ..................................................................... 12 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ................................................... 16 1.2.1. Môi trường, giáo dục môi trường ....................................................... 16 1.2.2. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo ......................................................... 17 1.3. Những vấn đề cơ bản về giáo dục môi trƣờng .................................. 18 1.3.1. Mục tiêu của giáo dục môi trường cho học sinh ở trường THCS ...... 18 1.3.2. Nội dung giáo dục môi trường cho học sinh ở trường THCS ............ 19 1.3.3. Các con đường giáo dục môi trường cho học sinh trung học cơ sở ....... 20 1.3.3. Giáo dục môi trường cho học sinh THCS thông qua các hoạt động trải nghiệm sáng tạo ........................................................................................... 29 1.4. Một số vấn đề cơ bản về giáo dục môi trường cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ............................................................. 29 1.4.1. Tính ưu thế của hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong giáo dục môi trường cho học sinh THCS .......................................................................... 29 1.4.2. Tầm quan trọng của giáo dục môi trường cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ............................................................. 30 1.4.3. Nội dung và nguyên tắc giáo dục môi trường cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ................................................... 31 1.4.4. Các hình thức tổ chức giáo dục môi trường cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo và đánh giá kết quả hoạt động ............. 33 1.4.5. Các lực lượng tham gia giáo dục môi trường cho học sinh THCS thông qua tổ chức hoạt động TNST ............................................................. 39 1.4.6. Các yếu tố ảnh hưởng tới giáo dục môi trường cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ................................................... 39 Kết luận chƣơng 1 ...................................................................................... 42 Chƣơng 2 : THỰC TRẠNG GIÁO DỤC MÔI TRƢỜNG CHO HỌC SINH THCS THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO TẠI CỘNG ĐỒNG DÂN CƢ HUYỆN QUỐC OAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ....................................................................................................... 43 2.1. Một vài nét về khách thể và tổ chức khảo sát ................................... 43 2.1.1. Một vài nét về khách thể khảo sát ...................................................... 43 2.1.2. Tổ chức khảo sát .............................................................................. 44 2.2 Thực trạng về môi trƣờng huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội ...... 45 2.2.1. Môi trường nước ................................................................................ 45 2.2.2. Môi trường rác thải ............................................................................ 47 2.2.3 Môi trường không khí ......................................................................... 49 2.2.4. Đánh giá chung về môi trường sống của huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội ......................................................................................................... 50 2.3. Thực trạng giáo dục môi trƣờng cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại cộng đồng dân cƣ Huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội ....................................................................................... 51 2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, các lực lượng giáo dục về giáo dục môi trường cho học sinh ............................................ 51 2.3.2. Thực trạng nội dung giáo dục môi trường cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại cộng đồng dân cư huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội. ........................................................................................ 57 2.3.3. Hình thức tổ chức giáo dục môi trƣờng cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại cộng đồng dân cƣ huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội. .............................................................................. 62 2.3.4. Đánh giá kết quả giáo dục môi trường cho học sinh THCS thông qua tổ chức hoạt động TNST ở địa bàn cộng đồng dân cư huyện Quốc Oai. ..... 64 2.3.5. Các lực lượng tham gia giáo dục môi trường cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại cộng đồng dân cư huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội. ................................................................................ 65 2.3.6. Các điều kiện để giáo dục môi trường cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại cộng đồng dân cư huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội................................................................................................... 67 2.3.7. Những yếu tố ảnh hưởng tới giáo dục môi trường cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại cộng đồng dân cư huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội ................................................................................. 68 2.4. Đánh giá chung về thực trạng giáo dục môi trường cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại cộng đồng dân cư huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội. ................................................................................ 68 2.4.1. Những kết quả đã đạt được. ............................................................... 68 2.4.2. Những điểm còn tồn tại. ..................................................................... 69 Kết luận chƣơng 2 ...................................................................................... 70 Chƣơng 3: BIỆN PHÁP GIÁO DỤC MÔI TRƢỜNG CHO HỌC SINH THCS THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO TẠI CỘNG ĐỒNG DÂN CƢ HUYỆN QUỐC OAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ..................................................................................................................... 71 3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ......................................................... 71 3.1.2. Tính đồng bộ ...................................................................................... 71 3.1.3. Tính hiệu quả ..................................................................................... 71 3.1.4. Tính khả thi ........................................................................................ 71 3.2. Một số biện pháp giáo dục .................................................................... 72 3.2.1. Biện pháp 1: Xây dựng kế hoạch và thực hiện nội dung giáo dục bảo vệ nguồn nước cho học sinh THCS thông qua tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại cộng đồng dân cư huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội. ..................................................................................................................... 72 3.2.2. Biện pháp 2: Xây dựng kế hoạch và thực hiện nội dung giáo dục hạn chế xả rác và xử lý rác thải cho học sinh THCS thông qua tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại cộng đồng dân cư huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội ........................................................................................ 75 3.2.3. Biện Pháp 3: Xây dựng kế hoạch và thực hiện nội dung giáo dục bảo vệ môi trường không khí cho học sinh THCS thông qua tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại cộng đồng dân cư huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội .................................................................................................. 78 3.2.4. Biện pháp 4: Phối hợp các lực lượng tham gia giáo dục môi trường cho học sinh THCS thông qua tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại cộng đồng dân cư huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội ................................ 83 3.2.5. Biện pháp 5: Đa dạng hóa các hình thức tổ chức giáo dục môi trường cho học sinh THCS thông qua tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại cộng đồng dân cư huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội ................................ 88 3.2.6. Biện pháp 6: Đổi mới đánh giá kết quả giáo dục môi trường cho học sinh THCS thông qua tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại cộng đồng dân cư huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội theo tiếp cận năng lực học sinh .................. 90 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................... 93 3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất. ................. 94 3.3.1. Mục đích khảo nghiệm....................................................................... 94 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ......................................................................... 103 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 104 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................ 108 PHỤ LỤC ................................................................................................ 111 DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1 Giáo dục môi trường cho học sinh thông qua môn học ................ 26 Bảng 2.1. Nhận thức của CBQL và GV về hiện trạng Môi trường .............. 52 Bảng 2.2.Nhận thức của học sinh về hiện trạng Môi trường. ...................... 53 Bảng 2.3.Nhận thức của các hộ gia đình về hiện trạng Môi trường. ............ 55 Bảng 2.4 Nhận thức của CBQL, giáo viên về giáo dục môi trường cho HS 56 Bảng 2.5: Thực trạng nội dung giáo dục môi trường cho học sinh THCS thông qua hoạt động TNST đã triển khai ..................................................... 57 Bảng 2.6: Thực trạng hình thức tổ chức giáo dục môi trường cho học sinh THCS thông qua hoạt động TNST đã triển khai của giáo viên .................... 62 Bảng 2.7 : Thực trạng tham gia các hình thức tổ chức giáo dục môi trường thông qua hoạt động TNST đã triển khai của học sinh THCS ..................... 64 Bảng 2.8.Các lực lượng tham gia giáo dục môi trường cho học sinh. ......... 66 Bảng 3.1: Kết quả phiếu trưng cầu ý kiến về tính cần thiết ......................... 95 của các biện pháp ......................................................................................... 95 Bảng 3.2: Kết quả phiếu trưng cầu ý kiến về tính khả thi của các biện pháp ..................................................................................................................... 98 Bảng 3.3: Đánh giá tính cần thiết và tính khả thi của các nhóm biện pháp 102 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Ba mục tiêu của giáo dục môi trường ............................................ 9 Hình 1.2. Mục tiêu của giáo dục môi trường cho học sinh .......................... 19 Hình 2.1 Hình ảnh nước thải từ làng nghề làm ô nhiễm nặng nguồn nước .. 46 Hình 2.2 Hình ảnh rác thải làm ô nhiễm nguồn nước .................................. 46 Hình 2.3 Hình ảnh Sông Đáy bị ô nhiễm ..................................................... 47 Hình 2.4 Hình ảnh chất thải từ làm củ dong nguyên liệu đầu vào cho sản xuất miến dong ............................................................................................ 48 Hình 2.5 Hình ảnh thành phầm miến dong .................................................. 48 Hình 2.6 Hình ảnh rác thải tràn lan .............................................................. 49 Hình 2.7 Hình ảnh lò ghạch đang đốt lò gạch gây ô nhiễm không khí ........ 49 Hình 2.8 Hình ảnh xẻ gỗ làm mộc ............................................................... 50 Hình 2.1 Hình ảnh hoạt động trải nghiệm của Cô và trò trường THCS ...... 59 Hình 2.2 Hình ảnh hoạt động trải nghiệm của Cô và trò trường THCS ...... 60 Hình 2.3 Hình ảnh hoạt động trải nghiệm của Cô và trò trường THCS ...... 61 Hình 2.4 Hình ảnh hoạt động trải nghiệm của Cô và trò trường THCS ...... 61 Hình 2.5 Hình ảnh hoạt động trải nghiệm của Cô và trò trường THCS ....... 61 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài. Xã hội loài người đang tiến gần hơn đến sự phát triển bền vững. Đó là đi đôi với việc phát triển kinh tế hiện đại cần có chiến lược, chương trình, kế hoạch bảo vệ môi trường sinh thái. Tuy nhiên, do lợi nhuận, nhiều doanh nghiệp bỏ qua các yếu tố bảo vệ môi trường, dẫn tới tình trạng ô nhiễm môi trường vẫn đang diễn ra ở mọi nơi trên thế giới. Việt Nam là nước đang triển khai thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nhiều hoạt động liên doanh, liên kết với nước ngoài về sản xuất công nghiệp và hiện đại hóa công nghiệp nông thôn đang được diễn ra. Nông thôn Việt Nam đang trong quá trình chuyển đổi ... kéo theo đó là sự phát sinh không ít vấn đề mà đặc biệt là tình trạng ô nhiễm môi trường. Người dân nông thôn vốn xưa nay còn phải quan tâm nhiều hơn đến cuộc sống mưu sinh. Khi đời sống chưa thực sự đảm bảo thì việc bảo vệ môi trường chỉ là thứ yếu. Các nguồn chủ yếu gây ra hiện tượng ô nhiễm môi trường ở nông thôn đầu tiên phải kể đến là việc lạm dụng và sử dụng không hợp lý các loại hoá chất trong sản xuất nông nghiệp; việc xử lý chất thải của các làng nghề thủ công truyền thống chưa triệt để; nhận thức, ý thức bảo vệ môi trường của người dân sinh sống ở nông thôn còn hạn chế. Tiếp đó là sự quan tâm chưa đúng mức của các cấp, các ngành. Ô nhiễm môi trường đã gây ra những hậu quả nghiêm trọng, tác động xấu đến hệ sinh thái nông nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ của người dân. Xuất phát từ tầm quan trọng của môi trường nên công tác giáo dục bảo vệ môi trường cho mọi người dân, đặc biệt là giáo dục môi trường cho thế hệ trẻ hiện nay là việc làm cần thiết. Tác động đến lực lượng học sinh phổ thông là tác động đến lực lượng dân số trẻ - chủ nhân tương lai của đất nước - Nếu đội ngũ này có sự chuyển 1 biến về nhận thức, tư tưởng và hành vi, tất yếu sẽ có sự thay đổi lớn trong công tác bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn nước. Huyện Quốc Oai là huyện có nhiều làng nghề, theo Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Quốc Oai có 14 làng nghề, đáng chú ý là nghề chế biến dong, dệt len ở Cộng Hòa, Tân Hòa; làm mộc ở Tân Phú; mây tre giang đan ở Đồng Quang… Nhìn chung, làng nghề phát triển đã đem lại thu nhập cao cho người lao động, nhưng người dân phải đối mặt với ô nhiễm môi trường từ nước thải, khí thải, rác thải. Trên địa bàn xã Tân Hòa vẫn còn 50-70 hộ chuyên sản xuất, chế biến tinh bột dong, làm miến dong, nấu nha, làm bún. Các hộ sản xuất mạnh nhất dịp 3 tháng cuối năm, trung bình mỗi ngày chế biến khoảng 500 tấn bột dong. Rác thải từ chế biến tinh bột dong là 200 tấn/ngày vào những lúc cao điểm , chưa kể một lượng lớn nước thải. Tương tự, tại xã Cộng Hòa, mặc dù các hộ sản xuất tinh bột và làm miến đã giảm mạnh so với trước nhưng quy mô sản xuất lớn hơn, khoảng 10-20 tấn sắn/ngày, nên lượng chất thải rất lớn. Vào lúc cao điểm, do mặt bằng chật hẹp, các hộ đắp đống bã sắn ven đường. Tuy lượng nước thải từ chế biến sắn là rất lớn nhưng đều không qua xử lý, thải trực tiếp ra cống rãnh chung của xã. Ngoài ra, nghề dệt len mút cũng đang phát triển mạnh ở xã Cộng Hòa, với 60% số hộ tham gia. Quá trình sản xuất, bụi len phát tán trong không khí, là nguyên nhân gây ra các loại bệnh về đường hô hấp… Nghề mộc ở xã Tân Phú phát triển mang lại lợi ích to lớn về kinh tế cho người dân nhưng nó có những tác động không nhỏ đến môi trường tự nhiên và sức khỏe con người. Bụi mùn cưa, sơn PU, tiếng ồn do cưa, xẻ của các xưởng thải ra có thể gây ra các bệnh về đường hô hấp cho cả người lao động và mọi người xung quanh như viêm phổi, ung thư, bệnh về mắt, ảnh hưởng về thính giác... 2 Từ cơ sở lý luận và thực tiễn nêu trên tôi chọn đề tài “Giáo dục môi trường cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại cộng đồng dân cư huyện Quốc Oai, Thành phố Hà Nội ” làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về giáo dục môi trường cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo để từ đó đề xuất một số biện pháp giáo dục môi trường cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo trên địa bàn Huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động giáo dục môi trường cho học sinh ở trường THCS trên địa bàn Huyện Quốc Oai, Thành phố Hà Nội. 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp giáo dục môi trường cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo trên địa bàn Huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội. 4. Giả thuyết khoa học. Môi trường nói chung và môi trường ở Huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội nói riêng có nguy cơ ngày càng ô nhiễm do sự tàn phá và vô ý thức của con người trong sản xuất, kinh doanh, học sinh THCS trên địa bàn Huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội là thế hệ tiếp nối và là một lực lượng không nhỏ trên địa bàn góp phần bảo vệ môi trường, hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh THCS chiếm ưu thế trong việc giúp học sinh trải nghiệm thực tế về môi trường, phát hiện nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường, giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ môi trường cho học sinh. Nếu nghiên cứu đánh giá đúng thực trạng giáo dục môi trường và đề xuất được các biện pháp giáo dục môi trường cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo thì sẽ góp phần giữ gìn và bảo vệ môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống. 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu. 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của giáo dục môi trường cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo. 5.2. Khảo sát đánh giá thực trạng giáo dục môi trường cho học sinh THCS thông qua tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại cộng đồng dân cư Huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội. 5.3. Đề xuất biện pháp giáo dục môi trường cho học THCS thông qua tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại cộng đồng dân cư Huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội. 6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu của đề tài. Đề tài nghiên cứu các biện pháp giáo dục bảo vệ môi trường cho học sinh thông qua tổ chức hoạt động trải nghiệm thực tế môi trường tại địa phương, phân tích nguyên nhân và giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh ở các trường THCS trên địa bàn Huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội( Các trường nằm trên địa bàn có làng nghề truyền thống) Khách thể khảo sát nghiên cứu: - 3 trường THCS trên địa bàn Huyện Quốc Oai Thành Phố Hà Nội. - 6 Cán bộ quản lí của 3 trường THCS. - 30 tổ trưởng chuyên môn và giáo viên có nhiều kinh nghiệm. - 300 học sinh của 3 trường THCS trên địa bàn Huyện Quốc Oai Thành Phố Hà Nội. - 30 hộ dân của 3 xã có làng nghề trên địa bàn Huyện Quốc Oai Thành Phố Hà Nội. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu Trong quá trình thực hiện đề tài sẽ kết hợp các phương pháp nghiên cứu sau: 4 7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận - Nghiên cứu các văn kiện của Đảng và nhà nước về việc chỉ đạo hoạt động giáo dục môi trường và bảo vệ môi trường. - Sưu tầm giáo trình, đề tài khoa học, sách, báo, các tài liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu. - Đọc, phân tích, tổng hợp các tài liệu để xây dựng cơ sở lí luận của đề tài nghiên cứu. 7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp điều tra giáo dục: Thông qua các phiếu trưng cầu ý kiến, tìm hiểu nhận thức, nội dung, biện pháp thực hiện của cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh các trường THCS về môi trường và giáo dục môi trường. - Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tìm hiểu bản chất, nguồn gốc, nguyên nhân và cách giải quyết những khó khăn trong giáo dục bảo vệ môi trường đối với học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại cộng đồng dân cư Huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội. - Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: Thu thập các thông tin khoa học, các nhận định, đánh giá của những người am hiểu sâu sắc về chuyên môn để có ý kiến đa số, khách quan về vấn đề cần xin ý kiến (Phòng môi trường, phòng kinh tế, phòng địa chính, trung tâm y tế...). 7.3. Phương pháp bổ trợ Sử dụng Toán thống kê và phần mềm tin học để xử lý các kết quả nghiên cứu của đề tài. 8. Đóng góp mới của luận văn 8.1 Hệ thống và mở rộng lý luận về học tập thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo, giáo dục môi trường cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo. Đề xuất nguyên tắc, xác định nội dung và quy trình giáo dục môi trường cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo. 5 8.2 Mô tả thực trạng GDMT , GDMT cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ; đánh giá thực trạng nhận thức, thái độ, quan điểm và quá trình thực hiện GDMT của giáo viên, của học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo nói riêng và trong các hoạt động giáo dục ở THCS nói chung. 8.3 Xác định các điều kiện để thực hiện, Xây dựng kế hoạch và thực hiện nội dung giáo dục qua các giải pháp cụ thể ; đã chứng minh được tính khoa học, khả thi và hiệu quả khi áp dụng GDMT cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo. 9. Cấu trúc của nội dung của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị luận văn có 3 chương Chương 1. Cơ sở lý luận về giáo dục môi trường cho học sinh THCS thông qua tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo. Chương 2. Thực trạng giáo dục môi trường cho học sinh THCS thông qua tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại cộng đồng dân cư Huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội. Chương 3. Biện pháp giáo dục môi trường cho học sinh THCS thông qua tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại cộng đồng dân cư Huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội. 6 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA GIÁO DỤC MÔI TRƢỜNG CHO HỌC SINH THCS THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO 1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài Môi trường là một vấn đề đã và đang thu hút sự quan tâm của toàn Thế giới. Trong vài chục năm trở lại đây, sự phát triển kinh tế ồ ạt dưới tác động của cách mạng khoa học kỹ thuật và sự gia tăng dân số quá nhanh đã làm cho môi trường bị biến đổi chưa từng thấy. Nhiều nguồn tài nguyên bị vắt kiệt, nhiều hệ sinh thái bị tàn phá mạnh, nhiều cân bằng trong tự nhiên bị rối loạn. Môi trường lâm vào khủng hoảng với quy mô toàn cầu, trở thành nguy cơ thực sự đối với cuộc sống hiện đại và sự tồn vong của xã hội trong tương lai. Để bảo vệ cái nôi sinh thành của mình, con người phải thực hiện hàng loạt các các vấn đề phức tạp, trong đó có vấn đề GDMT. GDMT là một trong những biện pháp có hiệu quả nhất, giúp con người có nhận thức đúng trong việc khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường. Lần đầu tiên trong lịch sử, vào năm 1984, tại cuộc họp Liên hiệp quốc về BVMT và tài nguyên thiên nhiên (TNTN) ở Pari, thuật ngữ “Giáo dục môi trường” được sử dụng. Tiếp sau đó, có rất nhiều cố gắng để định nghĩa thuật ngữ này. IUCN( Hiệp hội bảo tồn thiên nhiên thế giới), 1970 đã định nghĩa GDMT là quá trình nhận biết các giá trị và làm sáng tỏ các khái niệm nhằm phát triển các kỹ năng và quan điểm cần thiết để hiểu và đánh giá được sự quan hệ và tương tác giữa con người, nền văn hoá và thế giới vật chất bao quanh GDMT đồng thời cũng thực hiện quyết định đưa ra bộ quy tắc ứng xử với những vấn đề liên quan đến đặc tính môi trường. Chương trình IEEP (Chương trình GDMT quốc tế) ra đời một hội thảo ở Belyrade năm 1972. Hội thảo đưa ra bản tuyên bố liên chính phủ lần đầu 7 tiên về GDMT. Các mục đích, mục tiêu, những khái niệm cốt lõi và những nguyên tắc hướng dẫn của chương trình được đưa ra vào một văn kiện của hội thảo có tên là: “Hiến chương Belyrade - một hệ thống nguyên tắc toàn cầu cho GDMT”. Một tập hợp các mục tiêu ngắn gọn, bao quát GDMT được đưa ra tại Belyrade có thể tóm tắt như sau: Nâng cao nhận thức và quan tâm tới mối quan hệ tương tác về kinh tế, xã hội, chính trị, sinh thái giữa nông thôn và thành phố. Cung cấp cho mỗi cá nhân những cơ hội tiếp thu kiến thức những giá trị, quan niệm, trách nhiệm và những kỹ năng cần thiết nhằm bảo vệ và cải tạo môi trường Tạo ra những mô hình ứng xử với môi trường cho các cá nhân, các tổ chức, cũng như toàn xã hội. Tại Hội nghị liên chính phủ lần đầu tiên về GDMT do UNESCO tổ chức tại Tbilisi (Liên Xô) năm 1977 có 66 thành viên các nước tham dự. Hội nghị đưa ra các ý kiến đóng góp cho việc áp dụng rộng rãi hơn nữa GDMT trong chương trình giáo dục chính thức và không chính thức. Sự kiện quan trọng này và những công bố liên tiếp theo dự kiến hội nghị đã tiếp tục đóng góp cho hệ thống nguyên tắc của sự phát triển GDMT trên toàn thế giới ngày nay. Hội nghị đã đưa ra khái niệm: “Giáo dục môi trường có mục đích làm cho cá nhân và các cộng đồng hiểu được bản chất phức tạp của môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo là kết quả tương tác của nhiều nhân tố sinh học, lý học, xã hội, kinh tế và văn hóa; đem lại cho họ kiến thức, nhận thức về giá trị, thái độ và kỹ năng thực hành để họ tham gia một cách có trách nhiệm và hiệu quả trong phòng ngừa và giải quyết các vấn đề môi trường và quản lý chất lượng môi trường”. Giáo dục môi trường không phân biệt giáo dục cho đông đảo nhân dân, giáo dục trong các trường phổ thông, giáo dục đại học hay trung học chuyên nghiệp đều nhằm mục tiêu đem lại cho các đối tượng được giáo dục có cơ hội: 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng