Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Luận văn giải pháp hoàn thiện hệ thống phân phối sản phẩm cho công ty cổ phần h ...

Tài liệu Luận văn giải pháp hoàn thiện hệ thống phân phối sản phẩm cho công ty cổ phần h pec việt nam

.PDF
157
302
53

Mô tả:

CAO THỊ NGỌC DUNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI --------------------------------------- CAO THỊ NGỌC DUNG QUẢN TRỊ KINH DOANH GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÂN PHỐI SẢN PHẨM CHO CÔNG TY CỔ PHẦN H-PEC VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ Quản trị kinh doanh KHOÁ 2011B Hà Nội – Năm 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI --------------------------------------- CAO THỊ NGỌC DUNG GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÂN PHỐI SẢN PHẨM CHO CÔNG TY CỔ PHẦN H-PEC VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản trị kinh Doanh LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Quản trị kinh doanh NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : PGS.TS. NGUYỄN VĂN THANH Hà Nội – Năm 2014 DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ mối quan hệ và cấp bậc các mục tiêu và chiến lược của Công ty........... 8 Sơ đồ 1.2: Kênh phân phối nối sản xuất với tiêu dùng. [1,18] ........................................... 9 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ cấu trúc kênh phân phối điển hình cho hàng hóa tiêu dùng. [1,42] ...... 10 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ cấu trúc kênh phân phối phổ biến cho hàng hóa công nghiệp. ...[1,45] 11 Sơ đồ 1.5 – Phân loại các kênh phân phối theo mức độ liên kết trong kênh. [1,53] ........ 12 Sơ đồ 1.6 Quy trình xác định thị trường mục tiêu của doanh nghiệp. ............................. 25 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần H-PEC Việt Nam. [12] ......................... 45 Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức của bộ phận quản lý điều hành. [12] ...................................... 46 Sơ đồ 2.3 –Sơ đồ tổ chức hệ thống phân phối sản phẩm của Công ty CP H-PEC VN .. 50 Sơ đồ 2.4: Mô hình hành vi mua của khách hàng các nhân.............................................. 58 Sơ đồ 2.5: Mô hình hành vi mua của khách hàng tổ chức. ............................................... 58 Sơ đồ 2.6– Kết quả đo lường nhận biết thương hiệu H-PEC năm 2013........................... 60 Sơ đồ 3.1 – Dự kiến tiến độ triển khai giải pháp 1 ........................................................... 85 Sơ đồ 3.2 – Sơ đồ dự kiến cơ cấu phòng Marketing......................................................... 85 Sơ đồ 3.3 – Chuỗi lợi ích triển khai thực hiện giải pháp 1 ............................................... 87 Sơ đồ 3.4 Chuỗi lợi ích khi triển khai thực hiện giải pháp 2 ............................................ 97 Sơ đồ 3.5 Dự kiến tiến độ triển khai giải pháp 3 ........................................................... 105 Sơ đồ 3.6 Chuỗi lợi ích khi triển khai thực hiện giải pháp 3. ......................................... 106 Hình 1.1: Trung gian phân phối có thể đem lại sự tiết kiệm như thế nào? .....................7 Hình 1.2 - Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua của khách hàng. ................ 31  Hình 1.3. Hai mô hình về mối quan hệ giữa sản phẩm và thương hiệu. .......................... 33  Hình 1.4: Tỷ trọng sản phẩm trình chiếu nhập khẩu của các thương hiệu . ..................... 73  HV: Cao Thị Ngọc Dung – Khóa 2011B Viện Kinh tế & Quản lý DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1- Một số hoạt động nghiên cứu thị trường .......................................................... 18 Bảng 1.2–So sánh giữa phương pháp nghiên cứu thị trường định tính và định lượng ..... 20 Bảng 1.3- Các biến tạo đặc điểm khác biệt....................................................................... 27 Bảng 1.4. Sự khác biệt giữa nhãn hiệu và thương hiệu ................................................... 34 Bảng 2.1 : Cơ cấu doanh thu và lợi nhuận công ty qua các năm................................... 47 Biểu đồ 2.1 : Biểu đồ biểu thị số liệu tài sản, doanh thu, lợi nhuận qua các năm 2011, 2012, 2013......................................................................................................................... 48 Bảng 2.2 – Cơ cấu chi phí qua các năm 2011, 2012, 2013. ............................................ 49 Bảng 2.3 : Hệ thống phân phối của Công ty cổ phần H-PEC Việt Nam. ....................... 52 Biểu đồ 2.2 – Số lượng truy cập website của công ty: www.hpec.vn .............................. 55 Bảng 2.4 - Thực trạng công tác định vị sản phẩm mà H-PEC Việt Nam đã thực hiện: ... 56 Biểu đồ 3.1 – Dự kiến tăng trưởng của dòng máy chiếu cá nhân đến năm 2017. ........... 69 Bảng 3.1. Kế hoạch tăng trưởng sản lượng và thị phần từ 2014 đến 2017....................... 75 Bảng 3.2 – Các đăc điểm chính của các nhóm khách hàng mục tiêu ............................... 83 Bảng 3.4 - Bảng lương dự kiến của phòng Marketing..................................................... 86 Bảng 3.5 – Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và đe dọa đối với H-PEC VN.......... 92 Bảng 3.7 – Dự toán chi phí thực hiện giải pháp 2............................................................ 96 Bảng 3.9 - Bảng dự kiến chi phí triển khai giải pháp 3 ................................................. 105 Bảng 3.10 – Tổng hợp lợi ích các giải pháp sau khi triển khai thực hiện.................... 107 HV: Cao Thị Ngọc Dung – Khóa 2011B Viện Kinh tế & Quản lý MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................................. 3 Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị kênh phân phối ......................................................... 5 1.1 Cơ sở lý luận về hệ thống phân phối sản phẩm .......................................................... 5 1.1.1 Định nghĩa kênh phân phối( hệ thống phân phối)................................................................5 1.1.2 Vai trò và chức năng của hệ thống kênh phân phối.............................................................6 1.1.3 Cấu trúc và tổ chức của kênh phân phối..............................................................................10 1.2 Cơ sở lý luận về nghiên cứu thị trường từ đó xác định thị trường mục tiêu, định vị sản phẩm......................................................................................................................... 14 1.2.1 Cơ sở lý luận về nghiên cứu thị trường, xác định thị trường mục tiêu...........................14 1.2.2 Phân đoạn thị trường và xác định thị trường mục tiêu. ....................................................21 1.2.3 Định vị sản phẩm. ...................................................................................................................26 1.3 Cơ sở lý luận về nghiên cứu hành vi tâm lý khách hàng và xây dựng thương hiệu trong hệ thống phân phối sản phẩm ............................................................................... 29 1.3.1 Cơ sở lý luận về nghiên cứu hành vi tâm lý khách hàng ..................................................29 1.3.2 Những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi khách hàng: ..........................................................30 1.3.3 Ý nghĩa và nội dung nghiên cứu hành vi khách hàng.......................................................32 1.3.4 Cơ sở lý luận về xây dựng thương hiệu trong hệ thống phân phối sản phẩm...............32 1.4 Cơ sở lý luận về xây dựng quy chế khuyến khích các thành viên trong hệ thống phân phối sản phẩm........................................................................................................ 38 1.5 Tóm tắt chương 1 và nhiệm vụ chương 2................................................................. 41 Chương 2: Phân tích và đánh giá thực trạng hệ thống phân phối sản phẩm tại Công ty cổ phần H-PEC Việt Nam ................................................................................................. 42 2.1 Giới thiệu về Công ty cổ phần H-PEC Việt Nam. ................................................... 42 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty..................................................................42 2.1.2 Lĩnh vực hoạt động của Công ty...........................................................................................43 2.1.3 Đối tác chiến lược của Công ty..............................................................................................44 HV: Cao Thị Ngọc Dung – Khóa 2011B Viện Kinh tế & Quản lý 2.1.4 Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần H-PEC Việt Nam...................................................45 2.1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh...............................................................................................47 2.2 Phân tích thực trạng hệ thống phân phối sản phẩm của Công ty cổ phần H-PEC Việt Nam ........................................................................................................................ 50 2.2.1 Tổ chức hệ thống phân phối sản phẩm của Công ty cổ phần H-PEC Việt Nam.........50 2.2.2 Thực trạng công tác quản lý hệ thống phân phối. .............................................................51 2.2.3 Hệ thống kênh phân phối sản phẩm công ty.......................................................................52 2.3 Phân tích đánh giá việc nghiên cứu thị trường từ đó xác định thị trường mục tiêu, định vị sản phẩm trong hệ thống phân phối của Công ty cổ phần H-PEC Việt Nam. ... 54 2.3.1 Thực trạng công tác nghiên cứu thị trường, xác định thị trường mục tiêu.....................54 2.3.2 Thực trạng công tác định vị sản phẩm trong hệ thống phân phối ...................................55 2.4 Phân tích đánh giá việc nghiên cứu hành vi tâm lý khách hàng và xây dựng thương hiệu trong hệ thống phân phối sản phẩm của Công ty cổ phần H-PEC Việt Nam ................................................................................................................................ 57 2.4.1 Thực trạng công tác nghiên cứu hành vi tâm lý khách hàng............................................57 2.4.2 Thực trạng công tác xây dựng thương hiệu trong hệ thống phân phối sản phẩm của Công ty - vị trí thương hiệu của Công ty trên thị trường. ................................................................................59 2.5 Phân tích đánh giá việc xây dựng quy chế khuyến khích các thành viên trong hệ thống phân phối sản phẩm của Công ty cổ phần H-PEC Việt Nam………………………60 2.6 Tóm tắt chương 2 và định hướng nội dung nghiên cứu chương 3 ........................... 66 Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hệ thống phân phối cho................................................. 67 Công ty cổ phần H-PEC Việt Nam. .................................................................................. 67 3.1 Xu hướng phát triển các sản phẩm lĩnh vực trình chiếu tại Việt Nam trong thời đại hội nhập quốc tế. ............................................................................................................ 67 3.1.1 Mô tả thị trường: ......................................................................................................................68 3.1.2 Thị phần và đối thủ: .................................................................................................................71 3.1.3 Thách thức và cơ hội: ..............................................................................................................74 3.2 Định hướng phát triển của Công ty đến năm 2017................................................... 74 3.3 Giải pháp hoàn thiện hệ thống phân phối cho Công ty cổ phần H-PEC Việt Nam.. 76 HV: Cao Thị Ngọc Dung – Khóa 2011B Viện Kinh tế & Quản lý 3.3.1 Giải pháp 1: Nghiên cứu thị trường từ đó xác định thị trường mục tiêu, định vị sản phẩm trên hệ thống phân phối của doanh nghiệp.............................................................................................77 3.3.2 Giải pháp 2: Nghiên cứu hành vi tâm lý khách hàng và xây dựng thương hiệu trong hệ thống phân phối sản phẩm thiết bị trình chiếu..............................................................................................88 3.3.3 phân phối. Giải pháp 3: Hoàn thiện quy chế nội quy khuyến khích các thành viên trong kênh ..................................................................................................................................................... 98 3.4 Lợi ích của giải pháp.............................................................................................. 107 3.5 Tóm tắt chương 3................................................................................................... 108 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................................. 110 HV: Cao Thị Ngọc Dung – Khóa 2011B Viện Kinh tế & Quản lý PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh ngày càng gay gắt, một trong những vấn đề khó khăn nhất đối với doanh nghiệp đó là khâu tiêu thụ sản phẩm. Do đó hệ thống phân phối sản phẩm là một vấn đề quan trọng của doanh nghiệp và nó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Xây dựng hệ thống phân phối hoàn thiện sẽ tạo được thế cạnh tranh dài hạn, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Hệ thống kênh phân phối đóng vai trò liên kết giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng. Việc tổ chức và quản lý hệ thống phân phối đã và đang trở thành những quyết định chiến lược của công ty. Để thành công trên thương trường các công ty đều cần phải thể hiện rõ sức mạnh cạnh tranh của mình. Và các nhà quản trị kinh doanh đã sử dụng hệ thống kênh phân phối làm cơ sở cho sức mạnh đó, bởi nó làm nên sự khác biệt không thể dễ dàng bị bắt chước cho công ty. Sự phát triển của hệ thống kênh giúp cho công ty mở rộng thị trường tiêu thụ, thoả mãn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, tạo ra kết quả kinh doanh như mong đợi. Xây dựng hệ thống phân phối đòi hỏi việc quản lý và điều hành ở một trình độ chuyên nghiệp. Điều này đặc biệt quan trọng trong lĩnh vực có tính cạnh tranh gay gắt như ngày nay. Thực tế những công ty lớn hiện nay đều có thực hiện sử dụng mạng lưới kênh phân phối tuy nhiên hiệu quả chưa cao, phần lớn các kênh phân phối đang ảnh hưởng tiêu cực từ các cơ hội kinh doanh, các thành viên mạnh trong kênh thường áp đặt những điều họ nghĩ gây ảnh hưởng đến các thành viên yếu hơn hay cả người tiêu dùng. Do vậy quản trị kênh phân phối cần phải được xem xét như vấn đề mang tính chiến lược nhằm đạt được các mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp. HV: Cao Thị Ngọc Dung – Khóa 2011B 1 Viện Kinh tế & Quản lý Công ty cổ phần H-PEC Việt Nam, là doanh nghiệp có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực phân phối các sản phẩm thiết bị trình chiếu. Tuy nhiên, hoạt động kinh doanh của công ty đang phát triển dưới mức tiềm năng, hiệu quả kinh doanh chưa thực sự cao. Thực trạng về hệ thống phân phối sản phẩm của công ty vẫn còn nhiều vấn đề chưa được khắc phục. Vì vậy, công ty muốn nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường cần phải khắc phục hoàn thiện về công tác quản lý và vận hành hệ thống kênh phân phối sản phẩm. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên và với điều kiện là một thành viên của Công ty cổ phần H-PEC Việt Nam, học viên đã lựa chọn đề tài: “ Giải pháp hoàn thiện hệ thống phân phối sản phẩm cho Công ty cổ phần HPEC Việt Nam” làm đề tài tốt nghiệp. Học viên mong mỏi những nghiên cứu của mình có thể đóng góp một phần nhỏ bé hỗ trợ nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối của công ty và làm tăng sức cạnh tranh của H-PEC Việt Nam trong thị trường còn rất nhiều tiềm năng này. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Nghiên cứu cơ sở lý luận về phân phối sản phẩm và hệ thống kênh phân phối. Cùng với việc nghiên cứu thị trường để xác định thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm trên hệ thống phân phối của doanh nghiệp. Nghiên cứu cơ sở lý luận về hành vi tâm lý khách hàng và xây dựng thương hiệu trong hệ thống phân phối sản phẩm. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quy chế khuyến khích thành viên trong hệ thống phân phối sản phẩm. - Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động của hệ thống phân phối sản phẩm của Công ty cổ phần H-PEC Việt Nam. HV: Cao Thị Ngọc Dung – Khóa 2011B 2 Viện Kinh tế & Quản lý - Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích và phát hiện những tồn tại và hạn chế trong hệ thống kênh phân phối của công ty từ đó hình thành những giải pháp trong việc hoàn thiện hệ thống kênh phân phối sản phẩm của công ty. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Nghiên cứu sự vận dụng của lý thuyết quản trị kênh phân phối, lý thuyết marketing trong hoạt động kinh doanh nhằm tổ chức nghiên cứu thị trường để xác định thị trường mục tiêu và phát triển hoàn thiện hệ thống phân phối sản phẩm. - Nghiên cứu việc ứng dụng marketing và quản trị kênh phân phối trong hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần H-PEC Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. - Lĩnh vực kinh doanh của Công ty cổ phần H-PEC Việt Nam khá rộng, tuy nhiên trong phần nghiên cứu này, tác giả xin được nghiên cứu giới hạn trong lĩnh vực thiết bị kinh doanh chính của công ty, đó là : Sản phẩm thiết bị trình chiếu. - Tổ chức và vận hành hệ thống kênh phân phối là một vấn đề phức tạp liên quan đến nhiều lĩnh vực tổ chức, công nghệ, quản trị. Do đó trong khoảng thời gian có hạn học viên xin được nghiên cứu vấn đề này dưới góc độ tiếp cận môn học marketing, quản trị kênh phân phối… 4. Phương pháp nghiên cứu - Trong quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu cơ bản như phân tích dữ liệu, tổng hợp thống kê và so sánh dựa trên dữ liệu hoạt động kinh doanh của công ty H-PEC Việt Nam - Kết hợp việc áp dụng các kiến thức về marketing như marketing mix, công tác PR, phân tích SWOT, định vị sản phẩm trên thị trường, thương hiệu sản phẩm, thị trường mục tiêu…, đánh giá các hiệu quả về mặt kinh tế như doanh thu và chi phí, phân tích các rủi ro…Các phương pháp này được sử dụng một cách linh hoạt, hoặc kết hợp hoặc riêng lẻ nhằm giải quyết vấn đề đặt ra một cách hợp lý và tốt nhất. HV: Cao Thị Ngọc Dung – Khóa 2011B 3 Viện Kinh tế & Quản lý 5. Nội dung của đề tài Luận văn được kết cấu như sau: Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được chia làm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị kênh phân phối Chương 2: Phân tích và đánh giá thực trạng hệ thống phân phối sản phẩm tại Công ty cổ phần H-PEC Việt Nam Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hệ thống phân phối sản phẩm cho Công ty cổ phần H-PEC Việt Nam đến năm 2020 HV: Cao Thị Ngọc Dung – Khóa 2011B 4 Viện Kinh tế & Quản lý Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị kênh phân phối 1.1 Cơ sở lý luận về hệ thống phân phối sản phẩm 1.1.1 Định nghĩa kênh phân phối( hệ thống phân phối) Có rất nhiều khái niệm về kênh phân phối hay hệ thống phân phối. Tùy theo góc độ nghiên cứu khác nhau, người ta có thể đưa ra những khái niệm khác nhau về kênh phân phối. Có một số khái niệm về kênh phân phối hay hệ thống phân phối như sau: Dưới quan điểm của các nhà quản lý vĩ mô, hệ thống kênh phân phối chính là một hệ thống kinh tế có chức năng làm phù hợp cung cầu hàng hóa trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế. [1,10] Từ góc độ doanh nghiệp sản xuất, kênh phân phối là một tập hợp cá DN và cá nhân độc lập và phụ thuộc lẫn nhau mà qua đó DN thực hiện hoạt động bán sản phẩm tới người sử dụng hoặc người tiêu dùng cuối cùng. Nói cách khác, kênh phân phối là hệ thống quan hệ của một nhóm các tổ chức và cá nhân tham gia vào quá trình đưa hàng hóa từ người sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng. Kênh phân phối là một hệ thống các mối quan hệ tồn tại giữa các tổ chức liên quan trong quá trình mua và bán hàng hóa. Kênh phân phối là đối tượng để tổ chức, quản lý như một công cụ marketing trọng yếu của các DN trên thị trường đồng thời là đối tượng nghiên cứu để hoạch định các chính sách quản lý kinh tế và thương mại ở tầm vĩ mô. Các kênh phân phối của các doanh nghiệp tạo nên hệ thống thương mại phức tạp trên thị trường quốc gia và quốc tế. [1,10-11] Dưới góc độ người sử dụng, tiêu dùng thì hệ thống phân phối là tập hợp những trung gian bán hàng và họ phải mua sản phẩm có giá cao hơn của nhà sản xuất. Hệ thống phân phối là tập hợp các cá nhân hay công ty tự gánh vác hay giúp đỡ chuyển giao cho một ai đó quyền sở hữu đối với một hàng hóa cụ thể hay một dịch vụ trên con đường từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng. Phân phối là những quyết định HV: Cao Thị Ngọc Dung – Khóa 2011B 5 Viện Kinh tế & Quản lý đưa hàng hóa vào hệ thống phân phối với một hệ thống tổ chức, công nghệ điều hành, cân đối hàng hóa để tiếp cận và khai thác hợp nhất nhu cầu của thị trường, để đưa hàng hóa từ nơi sản xuất đến khách hàng cuối cùng nhanh nhất và nhằm đạt lợi nhuận tối đa. Quan điểm của nhà quản trị ở các DN chủ yếu là công ty sản xuất và nhập khẩu: Hệ thống phân phối là một tổ chức hệ thống các quan hệ bên ngoài doanh nghiệp và cá nhân để quản lý các hoạt động phân phối tiêu thụ sản phẩm nhằm thực hiện các mục tiêu trên thị trường của doanh nghiệp. [1,7] 1.1.2 Vai trò và chức năng của hệ thống kênh phân phối. 1.1.2.1 Vai trò của kênh phân phối Vì sao phải sử dụng trung gian marketing? [5,1] Giới trung gian marketing, qua những tiếp xúc, kinh nghiệm, sự chuyên môn hóa và quy mô hoạt động của họ đã đem lại cho nhà sản xuất nhiều điều lợi hơn so với việc nhà sản xuất tự phân phối. Sử dụng giới trung gian phân phối có thể đem lại những sự tiết kiệm khá lớn (hình 1.1) Ký hiệu quy ước: SX: Nhà sản xuất KH: Khách hàng Hình 1.1: Trung gian phân phối có thể đem lại sự tiết kiệm như thế nào? [5,1] HV: Cao Thị Ngọc Dung – Khóa 2011B 6 Viện Kinh tế & Quản lý Như hình vẽ cho thấy: Bốn nhà sản xuất trực tiếp làm marketing để phân phối cho bốn khách hàng đòi hỏi tới 16 lần tiếp xúc. Nhưng nếu sử dụng trung gian phân phối số lần tiếp xúc giảm xuống chỉ còn 8. Như vậy, kênh phân phối đóng vai trò quan trọng trong việc làm tăng hiệu quả tiếp xúc. Do tính chất của nền kinh tế thị trường – đó là sự phân công lao động xã hội ngày càng sâu sắc và cũng xuất phát từ những lý do để các nhà sản xuất chuyển giao một phần công việc tiêu thụ cho các nhà trung gian phân phối, việc chuyển giao đó làm giảm bớt rất nhiều cho các nhà sản xuất về chi phí, nguồn lực và đảm bảo được phân phối một cách rộng khắp và đưa sản phẩm đến thị trường mục tiêu một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất. Nhờ quan hệ tiếp xúc, kinh nghiệm và sự chuyên môn hóa quy mô hoạt động các trung gian phân phối sẽ làm lợi cho nhà sản xuất nhiều hơn là các nhà sản xuất tự đảm nhận công việc phân phối sản phẩm của mình. Phân phối là một công cụ để cạnh tranh. Ngày nay để lựa chọn mua một sản phẩm không chỉ đơn thuần là sản phẩm có chất lượng tốt, giá cả phù hợp mà người tiêu dùng còn mong muốn sản phẩm đó phải thuận tiện trong quá trình tiêu dùng dễ dàng để chọn lựa, dịch vụ công tác hậu cần chu đáo, đảm bảo cung cấp đúng thời gian và không gian yêu cầu. Hiện nay với tốc độ phát triển như vũ bão của khoa học kỹ thuật những lợi thế về công nghệ giá cả chi phí dần mất ưu thế. Việc thiết kế một hệ thống kênh phân phối phù hợp sẽ là một lợi thế về cạnh tranh, một công cụ hữu hiệu giúp công ty đứng vững trên thương trường. Ngoài ra kênh phân phối còn có vai trò mở rộng thị trường tiêu thụ, nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường, điều hòa sản xuất và tiêu dùng về mặt không gian và thời gian, duy trì mục tiêu trong dài hạn cũng như quyết định có đạt được mục tiêu tổng thể của doanh nghiệp hay không. HV: Cao Thị Ngọc Dung – Khóa 2011B 7 Viện Kinh tế & Quản lý Các mục tiêu và chiến lược tổng thể của công ty Các mục tiêu và chiến lược chung Marketing Các mục tiêu và chiến lược sản phẩm Các mục tiêu và chiến lược giá Các mục tiêu và chiến lược phân phối Các mục tiêu và chiến lược xúc tiến Sơ đồ 1.1: Sơ đồ mối quan hệ và cấp bậc các mục tiêu và chiến lược của Công ty.[1,15] 1.1.2.2 Chức năng hệ thống kênh phân phối [5,1-2] Chức năng cơ bản của hệ thống kênh phân phối với nền kinh tế: - Chức năng điều nghiên: Thu thập những thông tin cần thiết để hoạch định chiến lược marketing, tạo điều kiện thuận lợi cho trao đổi hàng hóa dịch vụ. - Chức năng cổ động: Là chức năng triển khai và phổ biến những thông tin có sức thuyết phục về sản phẩm đang kinh doanh và các sản phẩm mới. - Tiếp xúc, thiết lập quan hệ với khách hàng: Kênh phân phối thực hiện tìm kiếm và thông tin được với khách hàng tương lai. - Chức năng cân đối: Xác định nhu cầu và phân phối sản phẩm thích ứng với nhu cầu của khách hàng, gồm các hoạt động như: sản xuất, đóng gói hàng hóa. HV: Cao Thị Ngọc Dung – Khóa 2011B 8 Viện Kinh tế & Quản lý - Chức năng thương lượng, đàm phán: Cố gắng đi tới thỏa thuận về giá cả và các vấn đề quanh món hàng mà khách định mua để có thể bán được. - Chức năng phân phối vật chất: Vận chuyển, lưu trữ hàng hóa trong kho. - Chức năng tài trợ: Huy động và phân phối nguồn vốn cần thiết để dự trữ, vận chuyển, bán hàng và thanh toán các chi phí hoạt động của kênh phân phối. - San sẻ rủi ro: Chấp nhận các rủi ro có liên quan đến việc điều hành các hoạt động của kênh phân phối. Các chức năng trên có thể thay đổi được giữa các thành viên trong kênh. Nếu nhà sản xuất thực hiện được các chức năng này thì chi phí sẽ tăng và giá cả sẽ cao hơn. Khi một số chức năng được chuyển sang cho giới trung gian thì chi phí và giá cả của nhà sản xuất sẽ thấp hơn, nhưng phải tính thêm chi phí cho nhà trung gian. Vấn đề ai phải thực hiện mỗi chức năng trên của kênh, chính là do năng suất và hiệu quả quyết định. Khu vực sản xuất Chuyên môn hóa và phân công lao động dẫn đến • • • • Sự khác biệt về số lượng Sự khác biệt về không gian Sự khác biệt về thời gian Sự khác biệt về chủng loại Kênh phân phối cần thiết để giải quyết những khác biệt và mâu thuẫn • Sự khác biệt về thông tin • Sự khác biệt về giá trị • Sự khác biệt về sở hữu Khu vực tiêu dùng Nhu cầu và mong muốn đa dạng về chủng loại, thời gian, địa điểm và quyền sở hữu Sơ đồ 1.2: Kênh phân phối nối sản xuất với tiêu dùng. [1,18] Tổng hợp các chức năng cơ bản của kênh phân phối đó là: mua, bán, vận chuyển, lưu kho, tiêu chuẩn hóa và phân loại, tài chính, chịu rủi ro, thông tin thị trường. Các thành viên tham gia vào kênh phân phối phải thực hiện các chức năng HV: Cao Thị Ngọc Dung – Khóa 2011B 9 Viện Kinh tế & Quản lý này. Các chức năng cơ bản này được thực hiện như thế nào và do ai làm có thể khác nhau giữa các quốc gia và các hệ thống kinh tế, nhưng chúng cần được thực hiện trong hệ thống kênh phân phối của mỗi nền kinh tế. [1,18-19] 1.1.3 Cấu trúc và tổ chức của kênh phân phối 1.1.3.1 Cấu trúc của kênh phân phối: [1,42-45] Kênh phân phối thường phức tạp và phong phú tuỳ theo từng loại sản phẩm từng thị trường và từng doanh nghiệp mà số lượng kênh và cấu trúc của kênh sẽ khác nhau. Thông thường thì có các loại kênh Marketing phổ biến nhất như sau: Người SX Người SX Người SX Người SX Đại lý Người SDCC Kênh trực tiếp Người bán buôn Người bán buôn Người bán lẻ Người bán lẻ Người bán lẻ Người SDCC Người SDCC Người SDCC Kênh một cấp Kênh 2 cấp Kênh 3 cấp Sơ đồ 1.3: Sơ đồ cấu trúc kênh phân phối điển hình cho hàng hóa tiêu dùng. [1,42] - Kênh trực tiếp không có trung gian, nhà sản xuất bán hàng thẳng cho người tiêu dùng. Có ba cách bán hàng trực tiếp: bán đến từng nhà, bán tại cửa hàng giới thiệu sản phẩm và bán theo thư hoặc điện thoại đặt hàng. HV: Cao Thị Ngọc Dung – Khóa 2011B 10 Viện Kinh tế & Quản lý - Kênh một cấp chỉ có một trung gian bán hàng trong thị trường hàng tiêu dùng đó là người bán lẻ. - Kênh hai cấp có hai trung gian marketing. Trong thị trường hàng tiêu dùng đó thường là người bán sỉ và bán lẻ. - Kênh ba cấp có ba trung gian phân phối. Ví dụ: trong ngành nước ngọt rượu bia có thể có thêm tổng đại lý hay đại lý bán buôn người bán sỉ và người bán lẻ. A Người SX B Người SX C Người SX Người SX Đại lý Đại lý Người PPCN Người SDCC Người SDCC D Người PPCN Người SDCC Người SDCC Sơ đồ 1.4: Sơ đồ cấu trúc kênh phân phối phổ biến cho hàng hóa công nghiệp. [1,45] - Bốn kênh phân phối phổ biến cho hàng hóa công nghiệp được thể hiện ở sơ đồ 1.4. Khác với kênh cho hàng hóa tiêu dùng, các kênh phân phối hàng công nghiệp thường ngắn hơn và thường chỉ có một trung gian hoặc không có, bời vì những người sử dụng công nghiệp ít về số lượng, tập trung về mặt địa lý và mua với số lượng lớn. - Kênh A là kênh trực tiếp. Các doanh nghiệp sử dụng kênh này duy trì lực lượng bán của chính họ và chịu trách nhiệm về tất cả các chức năng của kênh. Kiểu kênh này được sử dụng khi người mua có quy mô lớn và đã xác định rõ, đòi hỏi phải nỗ lực đàm phán mạnh mẽ, sản phẩm có giá trị đơn vị cao và yêu cầu trợ giúp lắp đặt hoặc hướng dẫn sử dụng. HV: Cao Thị Ngọc Dung – Khóa 2011B 11 Viện Kinh tế & Quản lý - Các kênh còn lại là kênh gián tiếp với một số TG để tiếp cận với người mua công nghiệp. Trong kênh B , nhà phân phối công nghiệp thực hiện nhiều chức năng bao gồm bán lưu kho, phân phối và tín dụng. Ở nhiều khía cạnh nhà phân phối công nghiệp giống nhà bán buôn trong kênh hàng tiêu dùng. Kênh C thì TG thứ 2 là đại lý, hoạt động như lực lượng bán hàng độc lập của nhà sản xuất và giới thiệu nhà sản xuất cho người sử dụng công nghiệp. Kênh D dài nhất bao gồm cả đại lý và nhà phân phối – người bán cho các nhà sử dụng công nghiệp.[1,40-45] 1.1.3.2 Các hình thức tổ chức kênh phân phối. [1,52-66] Trên thực tế có ba hình thức tổ chức kênh được phân chia theo mức độ từ ít nhất đến nhiều nhất sự thừa nhận tính phụ thuộc lẫn nhau giữa các thành viên kênh: (1) Các kênh đơn, (2) Các kênh tự nhiên hay truyền thống, (3) hệ thống phân phối liên kết theo chiều dọc. Các kênh phân phối Các kênh đơn và kênh truyền thồng Các hệ thống kênh phân phối liên kết dọc(VMS) Các kênh phân phối Các kênh phân phối Các kênh phân phối Các tổ chức hợp tác bán lẻ Chuỗi bán lẻ được người bán buôn đảm bảo Nhượng quyền kinh doanh Sơ đồ 1.5 – Phân loại các kênh phân phối theo mức độ liên kết trong kênh. [1,53] (1) Các kênh đơn: Các kênh đơn rất phổ biến trong các nền kinh tế đang phát triển khi các liên kết thị trường còn sơ khai và các quan hệ hàng hóa tiền tệ chưa HV: Cao Thị Ngọc Dung – Khóa 2011B 12 Viện Kinh tế & Quản lý thực sự hoàn chỉnh. Ở những nước này, các quan hệ buôn bán trực tiếp hoặc các giao dịch ở thị trường trung tâm còn chiếm tỷ trọng lớn. Các kênh trao đổi đơn còn rất phổ biến trong buôn bán quốc tế trong đó người mua hoặc người bán sử dụng các dịch vụ của một đại lý nhập khẩu hoặc xuất khẩu, có thể thực hiện mua bán khối lượng lớn hoặc thậm chí có thể trao đổi các hàng hóa hai chiều mà không chờ đợi quan hệ kinh doanh này tiếp tục trong tương lai. (2) Các kênh truyền thống (hình thành tự nhiên) Các kênh được xếp loại là kênh truyền thống được biểu hiện như các dòng chảy hàng hóa tự do. Các công ty tham gia vào các kênh này không chấp nhận mở rộng sự phụ thuộc lẫn nhau. Các quan hệ buôn bán giữa các thành viên trong các kênh truyền thống kém vững chắc qua thời gian. Đặc điểm của kênh truyền thống: - Thiếu sự liên kết giữa các công ty trong cấu trúc kênh - Một số lớn các doanh nghiệp có thể tiến hành kinh doanh bình thường với một hoặc nhiều hệ thống phân phối liên kết dọc - Thành viên tham gia vào kênh truyền thống cũng không bao gồm các tổ chức bổ trợ chỉ thực hiện một dịch vụ phân phối nào đó. (3) Hệ thống kênh phân phối liên kết chiều dọc (Vertical marketing systems – VMS): Các hệ thống kênh phân phối LKD là các kênh phân phối có chương trình trọng tâm và quản lý chuyên nghiệp được thiết kế để đạt hiệu quả phân phối và ảnh hưởng marketing tối đa tới thị trường mục tiêu. Các thành viên kênh có sự liên kết chặt chẽ với nhau và hoạt động như một thể thống nhất. Đặc điểm cơ bản của hệ thống phân phối chiều dọc là những người tham gia vào kênh đều thừa nhận và mong muốn phụ thuộc lẫn nhau. Để tham gia vào một hệ thống kênh liên kết dọc, mỗi thành viên kênh phải sẵn sàng chấp nhận vai trò của mình. a. Kênh VMS tập đoàn: là sự kết hợp các giai đoạn sản xuất và phân phối về cung một chủ sở hữu b. Kênh VMS hợp đồng: là kênh phân phối trong đó sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các thành viên được xác định trong một hợp đồng thông thường. HV: Cao Thị Ngọc Dung – Khóa 2011B 13 Viện Kinh tế & Quản lý
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan