Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Luận văn giải pháp cải thiện hoạt động tín dụng của ngân hàng tmcp quốc tế việt ...

Tài liệu Luận văn giải pháp cải thiện hoạt động tín dụng của ngân hàng tmcp quốc tế việt nam – chi nhánh vũng tàu

.PDF
94
323
130

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI --------------------------------------- TRƯƠNG PHAN VĨNH LONG GIẢI PHÁP CẢI THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM CHI NHÁNH VŨNG TÀU LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH Hà Nội – 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI --------------------------------------- TRƯƠNG PHAN VĨNH LONG GIẢI PHÁP CẢI THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM CHI NHÁNH VŨNG TÀU Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐẶNG VŨ TÙNG Hà Nội – 2014 GIẢI PHÁP CẢI THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM – CHI NHÁNH VŨNG TÀU LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, đƣợc tập hợp từ nhiều nguồn tài liệu và liên hệ thực tế viết ra, không sao chép của bất kỳ luận văn nào trƣớc đó. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung của luận văn này. Hà Nội, ngày 24 tháng 3 năm 2014 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Trƣơng Phan Vĩnh Long Khoá: Cao học 2011 - 2013. LỜI CẢM ƠN Từ thời gian bắt đầu nghiên cứu đến nay luận văn đã hoàn thành. Trong quá trình làm đề tài này tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ của các thầy, cô giáo đặc biệt nhất là sự hƣớng dẫn tận tình và chu đáo của TS. Đặng Vũ Tùng. Tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến TS. Đặng Vũ Tùng, các thầy, cô giáo trong Viện Kinh tế và Quản lý, Viện đào tạo sau đại học và các bộ môn trong Đại Học Bách Khoa Hà Hội, Trƣờng Cao Đẳng Nghề Dầu Khí Vũng Tàu đã tạo điều kiện giúp đỡ trong suốt quá trình tham gia khóa học. Các bạn bè học viên cùng lớp đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Xin gửi lời cảm ơn các cán bộ và ban lãnh đạo Chi nhánh VIB Vũng Tàu về sự giúp đỡ, những sự hỗ trợ và tƣ vấn đặc biệt trong việc cung cấp các tài liệu, các giải pháp hữu ích và thực tế, số liệu có liên quan phục vụ cho những nghiên cứu trong luận văn. Do hạn chế về thời gian, trình độ nên luận văn không thể tránh khỏi sai sót. Tác giả rất mong nhận đƣợc những chỉ dẫn, góp ý của các thầy cô cũng nhƣ các đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn nữa. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn và chân thành cảm ơn! MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... 7 DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... 9 DANH MỤC HÌNH VẺ .......................................................................................... 10 PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 11 1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 11 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 11 3. Đối tƣợng và thời gian nghiên cứu .......................................................... 12 4. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 12 5. Những đóng góp của luận văn .................................................................. 12 6. Bố cục của đề tài ........................................................................................ 12 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI........................................................................................................ 14 1.1 HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ....................................................................... 14 1.1.1 Khái niệm tín dụng ...................................................................................... 14 1.1.2 Phân loại tín dụng Ngân hàng ..................................................................... 14 1.1.3 Vai trò của tín dụng ..................................................................................... 18 1.1.4 Bảo đảm tín dụng ........................................................................................ 19 1.2 CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI..... 21 1.2.1 Tổng quan về chất lƣợng tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại .................. 21 1.2.2 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng hoạt động tín dụng ......................... 22 1.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................................... 28 1.3.1 Những nhân tố chủ quan ............................................................................. 28 1.3.2 Những nhân tố khách quan.......................................................................... 31 Kết luận chƣơng 1 ..................................................................................................... 33 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM – CHI NHÁNH VŨNG TÀU ............................ 34 2.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM (VIB) – CHI NHÁNH VŨNG TÀU .................................................................................. 34 2.1.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam .................................. 34 2.1.2 Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Vũng Tàu .................. 39 2.2 TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM – CHI NHÁNH VŨNG TÀU ......................................... 43 2.2.1 Nguyên tắc tổ chức hoạt động tín dụng....................................................... 43 2.2.2 Cơ cấu tổ chức hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam ..................................................................................................................... 44 2.2.3 Cơ cấu tổ chức hoạt động tín dụng tại VIB Vũng Tàu ............................... 47 2.3 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM – CHI NHÁNH VŨNG TÀU ............... 51 2.3.1 Tình hình hoạt động tín dụng tại Chi nhánh ............................................... 51 2.3.2 Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng của VIB Vũng Tàu ........................ 56 2.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM – CHI NHÁNH VŨNG TÀU ............... 59 2.4.1 Những thành tựu đạt đƣợc ........................................................................... 59 2.4.2 Một số tồn tại trong hoạt động tín dụng ...................................................... 61 2.4.3 Tàu: Nguyên nhân ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng tại chi nhánh VIB Vũng ..................................................................................................................... 63 Kết luận Chƣơng 2 .................................................................................................... 65 CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM – CHI NHÁNH VŨNG TÀU .............................................................................................. 67 3.1 NHU CẦU CẢI THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH . ..................................................................................................................... 67 3.1.1 Định hƣớng của VIB Vũng Tàu trong thời gian tới .................................... 67 3.1.2 Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng của VIB Vũng Tàu . ..................................................................................................................... 68 3.1.3 Yêu cầu của thị trƣờng: ............................................................................... 70 3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DUNG TẠI VIB VŨNG TÀU ..................................................................................................... 72 3.2.1 Những giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng, chuyên môn hóa hoạt động xử lý nợ xấu ....................................................................................... 72 3.2.2 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn .................................................................. 77 3.2.3 Đa dạng hóa danh mục cho vay nhằm giảm thiểu rủi ro ............................. 78 3.2.4 Chú trọng đến việc phát triển chất lƣợng cán bộ khách hàng đồng thời nâng cao chất lƣợng phục vụ ............................................................................................. 80 3.2.5 Nâng cao chất lƣợng thẩm định tín dụng, xây dựng hệ thống kiểm tra, giám sát tín dụng hiệu quả ....................................................................................... 83 3.3 ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM ........................................................................................... 86 Kết luận chƣơng 3 ..................................................................................................... 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 91 Giải pháp cải thiện hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Vũng Tàu DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ALCO Ủy ban quản lý tài sản nợ có BCTĐ Báo cáo thẩm định BĐH Ban Điều hành CBTD Cán bộ tín dụng CIC Trung tâm thông tin tín dụng ĐHĐCĐ Đại Hội đồng Cổ đông ĐVKD Đơn vị Kinh doanh HĐQT Hội đồng quản trị HĐTD Hội đồng tín dụng IT (Hệ thống) công nghệ thông tin KHCN Khách hàng cá nhân KHDN NH Khách hàng Doanh nghiệp Ngân hàng NHBL NHNN Ngân hàng bán lẻ Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam NHTM Ngân hàng thƣơng mại NQH Nợ quá hạn PGD QLKH Phòng giao dịch Quản lý khách hàng QLRR Quản lý rủi ro RM Relationship Manager – Quản lý khách hàng TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thƣơng mại cổ phần TGĐ Tổng Giám đốc TSBĐ Tài sản bảo đảm VIB Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam Trương Phan Vĩnh Long – Cao học QTKD 2011 – 2013 – ĐH Bách khoa Hà Nội Page 7 Giải pháp cải thiện hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Vũng Tàu VIB AMC Công ty TNHH Quản lý nợ và Khai thác tài sản VIB XLRR Xử lý rủi ro UBTD Ủy ban tín dụng Trương Phan Vĩnh Long – Cao học QTKD 2011 – 2013 – ĐH Bách khoa Hà Nội Page 8 Giải pháp cải thiện hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Vũng Tàu DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1: Tóm tắt sự kiện nổi bậc tại VIB .................................................................. 34 Bảng 2: Cơ cấu dƣ nợ theo nhóm nợ ........................................................................ 51 Bảng 3: Cơ cấu dƣ nợ theo ngành hàng .................................................................... 52 Bảng 4: Cơ cấu dƣ nợ theo loại tiền tệ ...................................................................... 54 Bảng 5: Cơ cấu dƣ nợ theo kỳ hạn ............................................................................ 54 Bảng 6: Cơ cấu dƣ nợ theo đơn vị kinh doanh ......................................................... 56 Bảng 7: Bảng cơ cấu tổng dƣ nợ trên tổng huy động tại VIB Vũng Tàu ................. 57 Bảng 8: Tỷ lệ nợ xấu tính trên số lƣợng nhân viên tín dụng của CN và từng PGD . 58 Trương Phan Vĩnh Long – Cao học QTKD 2011 – 2013 – ĐH Bách khoa Hà Nội Page 9 Giải pháp cải thiện hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Vũng Tàu DANH MỤC HÌNH VẺ Trương Phan Vĩnh Long – Cao học QTKD 2011 – 2013 – ĐH Bách khoa Hà Nội Page 10 Giải pháp cải thiện hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Vũng Tàu PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hoạt động tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu của hệ thống Ngân hàng thƣơng ập của mỗi Ngân hàng, tuy nhiên mại Việt Nam, mang lạ rủi ro của nó cũng không nhỏ. Rủi ro tín dụng cao quá mức sẽ ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh Ngân hàng ớc những thời cơ và thách thức của tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, vấn đề nâng cao khả năng cạnh tranh của các Ngân hàng thƣơng mại trong nƣớc với các Ngân hàng thƣơng mại nƣớc ngoài, mà cụ thể là nâng cao chất lƣợ ụng, giảm thiểu rủi ro đã trở nên cấp thiết. Ngân hàng TMCP - mô hình mới trong hệ thống Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam hiện nay - đã và đang vận hành để phát triển, vừa rút kinh nghiệm để định hình. Trong quá trình hoạt động với các đặc tính riêng biệt của mình, các Ngân hàng TMCP đã có những phát huy nhất định đóng góp vào sự nghiệp xây dựng chung của đất nƣớc, tuy nhiên, bên cạnh những mặt đƣợc, đã bộc lộ những mặt hạn chế. Trƣớc tính cấp thiết đó, đề tài “Giải pháp cải thiện hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam - Chi nhánh Vũng Tàu” đƣợc tiến hành ụ nghiên cứ ạ ể qua đó đề ra giải pháp hữu ích cho việc nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tạ ốc Tế - 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu và đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng của NHTMCP trong nền kinh tế thị trƣờng, cụ thể là của NHTMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi Nhánh Vũng Tàu. Trương Phan Vĩnh Long – Cao học QTKD 2011 – 2013 – ĐH Bách khoa Hà Nội Page 11 Giải pháp cải thiện hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Vũng Tàu Đề suất một số giải pháp và kiến nghị để nâng cao kết quả và hiệu quả tín dụng của NHTMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi Nhánh Vũng Tàu, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh, góp phần đƣa Chi nhánh trở thành một trong các đơn vị kinh doanh đạt hiệu quả cao trong hệ thống NHTMCP Quốc Tế Việt Nam. 3. Đối tƣợng và thời gian nghiên cứu Luận văn nghiên cứu chủ yếu về hoạt động kinh doanh tín dụng và những vấn đề liên quan đến hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quốc Tế Việt Nam - Chi Nhánh Vũng Tàu. Thời gian nghiên cứu năm 2014, sử dụng số liệu thu thập từ các năm 2011, 2012 và 2013. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Các phƣơng pháp chủ yếu đƣợc sử dụng trong nghiên cứu là phƣơng pháp tổng hợp, thống kê, phân tích so sánh định tính và định lƣợng. Các số liệu thống kê đƣợc thu thập thông qua kết luận thanh tra của NHNN năm 2012 và 2013, các tài liệu thống kê, báo cáo từ Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quốc Tế Việt Nam - Chi nhánh Vũng Tàu các năm 2011, 2012 và 2013. 5. Những đóng góp của luận văn Luận văn đã đánh giá chung về thực trạng hoạt động tín dụng, những thành tựu đạt đƣợc và một số nhƣợc điểm tồn tại trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quốc Tế Việt Nam - chi nhánh Vũng Tàu, chỉ ra các nguyên nhân tồn tại ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tín dụng của chi nhánh. Luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam - chi nhánh Vũng Tàu. 6. Bố cục của đề tài - Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại - Chƣơng 2: Phân tích thực trạng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Vũng Tàu Trương Phan Vĩnh Long – Cao học QTKD 2011 – 2013 – ĐH Bách khoa Hà Nội Page 12 Giải pháp cải thiện hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Vũng Tàu - Chƣơng 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Vũng Tàu. Trương Phan Vĩnh Long – Cao học QTKD 2011 – 2013 – ĐH Bách khoa Hà Nội Page 13 Giải pháp cải thiện hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Vũng Tàu CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG 1.1 1.1.1 Khái niệm tín dụng Tín dụng Ngân hàng là mối quan hệ vay mƣợn bằng tiền tệ, hàng hoá và dịch vụ theo nguyên tắc hoàn trả giữa một bên là Ngân hàng và một bên là các đơn vị kinh tế, các tổ chức xã hội và dân cƣ. Quá trình hình thành quan hệ tín dụng chính là quá trình hình thành các quan hệ vay mƣợn lẫn nhau trong xã hội. Đó là mối quan hệ vay mƣợn có hoàn trả cả gốc và lãi sau một khoảng thời gian nhất định, là quan hệ chuyển dịch tạm thời quyền sử dụng vốn, là quyền bình đẳng cả hai bên đều có lợi. Trong nền kinh tế thị trƣờng, đại bộ phận quỹ cho vay tập trung qua Ngân hàng và từ đó đáp ứng nhu cầu vốn bổ sung cho các doanh nghiệp và cá nhân. Tín dụng Ngân hàng không những chỉ đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn để bổ sung vốn lƣu động cho các doanh nghiệp và cá nhân mà còn tham gia cấp vốn cho đầu tƣ xây dựng cơ bản, cải tiến đổi mới kỹ thuật công nghệ sản xuất. Ngoài ra tín dụng Ngân hàng còn đáp ứng một phần đáng kể nhu cầu tiêu dùng của cá nhân. Nhƣ vậy, tín dụng Ngân hàng là hình thức tín dụng chủ yếu trong nền kinh tế thị trƣờng, nó đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế rất linh hoạt và kịp thời. 1.1.2 Phân loại tín dụng Ngân hàng Việc phân loại tín dụng dựa trên một số tiêu thức nhất định tùy theo yêu cầu của khách hàng và mục tiêu quản lý của Ngân hàng. Sau đây là một số cách phân loại: 1.1.2.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng Phân chia theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với Ngân hàng vì thời gian liên quan mật thiết đến tính an toàn, sinh lợi của tín dụng và khả năng hoàn trả của khách hàng. Có 3 loại: - Tín dụng ngắn hạn: có thời hạn từ 12 tháng trở xuống, đƣợc sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lƣu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. Trương Phan Vĩnh Long – Cao học QTKD 2011 – 2013 – ĐH Bách khoa Hà Nội Page 14 Giải pháp cải thiện hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Vũng Tàu - Tín dụng trung hạn: từ 12 tháng đến 60 tháng, đƣợc sử dụng để đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. - Tín dụng dài hạn: trên 60 tháng, đƣợc sử dụng để đáp ứng các nhu cầu dài hạn nhƣ xây dựng nhà ở, đầu tƣ xây dựng các xí nghiệp mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn. 1.1.2.2 Căn cứ vào hình thức tín dụng Dựa vào tiêu chí này tín dụng bao gồm chiết khấu, cho vay, bảo lãnh và cho thuê, trong đó: - Chiết khấu: là việc Ngân hàng ứng trƣớc tiền cho khách hàng tƣơng ứng với giá trị của một giấy nợ trừ đi phần thu nhập của Ngân hàng để sở hữu một giấy nợ chƣa đến hạn. - Cho vay: là việc Ngân hàng đƣa tiền cho khách hàng với cam kết khách hàng phải hoàn trả cả gốc và lãi trong khoảng thời gian xác định. Cho vay bao gồm các loại sau: Thấu Chi: là nghiệp vụ cho vay qua đó Ngân hàng cho phép ngƣời vay đƣợc chi vƣợt trên số dƣ tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn nhất định và trong khoảng thời gian xác định. Giới hạn này đƣợc gọi là hạn mức thấu chi. Thấu chi là hình thức tín dụng ngắn hạn, linh hoạt, thủ tục đơn giản, phần lớn là không có đảm bảo. Do đó chỉ sử dụng đối với khách hàng có độ tin cậy cao, thu nhập đều đặn và ổn định. Cho vay trực tiếp từng lần: là hình thức cho vay của Ngân hàng đối với các khách hàng có nhu cầu thời vụ hay mở rộng sản xuất đặc biệt mà không có nhu cầu vay thƣờng xuyên, không có điều kiện để đƣợc cấp hạn mức thấu chi. Cho vay theo hạn mức: là nghiệp vụ tín dụng theo đó Ngân hàng thỏa thuận cấp cho khách hàng hạn mức tín dụng. Hạn mức tín dụng đƣợc cấp trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh doanh, nhu cầu vốn và nhu cầu vay vốn của khách hàng. Cho vay luân chuyển: là nghiệp vụ cho vay dựa trên luân chuyển của hàng hoá. Ngân hàng cho doanh nghiệp vay để mua hàng và sẽ thu nợ khi bán hàng. Trương Phan Vĩnh Long – Cao học QTKD 2011 – 2013 – ĐH Bách khoa Hà Nội Page 15 Giải pháp cải thiện hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Vũng Tàu Cho vay trả góp: là hình thức tín dụng mà khách hàng trả gốc làm nhiều lần trong thời hạn tín dụng đã thỏa thuận. Cho vay trả góp thƣờng đƣợc áp dụng đối với các khoản vay trung và dài hạn, tài trợ cho tài sản cố định hoặc hàng lâu bền. Cho vay gián tiếp: đây là hình thức cho vay thông qua các tổ chức trung gian. Cho vay gián tiếp thƣờng đƣợc áp dụng đối với thị trƣờng có nhiều món vay nhỏ, ngƣời vay phân tán, cách xa Ngân hàng, nhằm giảm bớt chi phí và rủi ro. - Bảo lãnh: là việc Ngân hàng cam kết dƣới hình thức thƣ bảo lãnh về việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng của Ngân hàng khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ nhƣ cam kết. Phân theo mục tiêu có các loại bảo lãnh nhƣ sau: Bảo lãnh dự thầu: là cam kết của Ngân hàng với chủ đầu tƣ (hay chủ thầu) về việc trả tiền phạt thay cho bên dự thầu nếu bên dự thầu vi phạm các quy định trong hợp đồng dự thầu. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng: là cam kết của Ngân hàng về việc chi trả tổn thất thay khách hàng nếu khách hàng không thực hiện đầy đủ hợp đồng nhƣ cam kết, gây tổn thất cho bên thứ ba. Bảo lãnh tiền ứng trước: là cam kết của Ngân hàng về việc sẽ hoàn trả tiền ứng trƣớc cho bên thụ hƣởng bảo lãnh nếu bên đƣợc bảo lãnh không trả. Bảo lãnh vay vốn: là cam kết của Ngân hàng đối với ngƣời cho vay (tổ chức tín dụng, các cá nhân…) về việc sẽ trả gốc lãi đúng hạn nếu khách hàng (ngƣời đi vay) không trả đƣợc. Bảo lãnh thanh toán: là cam kết của Ngân hàng về việc sẽ thanh toán tiền theo đúng hợp đồng thanh toán cho ngƣời thụ hƣởng nếu khách hàng của Ngân hàng không thanh toán đủ. - Cho thuê: là việc Ngân hàng mua tài sản cho khách hàng thuê với thời hạn sao cho Ngân hàng phải thu gần đủ (hoặc thu đủ) giá trị của tài sản cho thuê cộng lãi (thời hạn khoảng 80-90% đời sống kinh tế của tài sản). Hết hạn thuê, khách hàng có thể mua lại tài sản đó. Trương Phan Vĩnh Long – Cao học QTKD 2011 – 2013 – ĐH Bách khoa Hà Nội Page 16 Giải pháp cải thiện hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Vũng Tàu Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng 1.1.2.3 Tín dụng Ngân hàng đƣợc chia thành 2 loại: - Tín dụng có bảo đảm: là loại tín dụng dựa trên cơ sở các bảo đảm nhƣ thế chấp, cầm cố, bảo lãnh của bên thứ ba bằng tài sản. Sự đảm bảo này là căn cứ pháp lý để Ngân hàng có đƣợc nguồn thu nợ thứ hai khi nguồn thu nợ thứ nhất không có hoặc không đủ. - Tín dụng không bảo đảm: là loại tín dụng không có tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh của bên thứ ba. Loại tín dụng này có thể đƣợc cấp cho các khách hàng có uy tín, kinh doanh thƣờng xuyên có lãi, tình hình tài chính vững mạnh. 1.1.2.4 Phân loại theo rủi ro Cách phân loại này giúp Ngân hàng thƣờng xuyên đánh giá lại tính an toàn của các khoản tín dụng, trích lập dự phòng tổn thất kịp thời hiệu quả. Có 2 loại nhƣ sau: - Tín dụng lành mạnh: là các khoản tín dụng có khả năng thu hồi cao. - Tín dụng có vấn đề: là các khoản tín dụng có dấu hiệu không thanh toán lãi, gốc khi đến hạn đã cam kết theo hợp đồng tín dụng nhƣ khách hàng chậm tiêu thụ, gặp thiên tai, tiến độ thực hiện kế hoạch bị chậm, trì hoãn nộp báo cáo tài chính… Tín dụng có vấn đề đƣợc chia làm 2 loại, đó là:  Nợ quá hạn có khả năng thu hồi: là các khoản nợ đã quá hạn với thời hạn ngắn và khách hàng có kế hoạch khắc phục tốt, tài sản đảm bảo có giá trị lớn, thanh khoản cao…  Nợ quá hạn khó đòi: là các khoản nợ quá hạn khá lâu, khả năng trả nợ kém, tài sản thế chấp nhỏ hoặc bị giảm giá, khách hàng chây ì… 1.1.2.5 Phân loại khác - Theo đối tƣợng tín dụng thì có tín dụng vốn lƣu động và tín dụng vốn cố định (đầu tƣ dự án sản xuất kinh doanh). - Theo mục đích có tín dụng sản xuất, tín dụng tiêu dùng… Các cách phân loại này cho thấy tính đa dạng hoặc chuyên môn hóa trong cấp tín dụng của Ngân hàng. Với xu hƣớng đa dạng, các Ngân hàng sẽ mở rộng phạm vi Trương Phan Vĩnh Long – Cao học QTKD 2011 – 2013 – ĐH Bách khoa Hà Nội Page 17 Giải pháp cải thiện hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Vũng Tàu tài trợ nhƣng vẫn có thể duy trì những lĩnh vực mà Ngân hàng có lợi thế. Ngoài ra các cách phân loại này cho phép Ngân hàng theo dõi rủi ro và sinh lợi gắn liền với những lĩnh vực tài trợ để có chính sách lãi suất, bảo đảm, hạn mức, chính sách mở rộng phù hợp. 1.1.3 Vai trò của tín dụng Tín dụng Ngân hàng huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi chưa sử dụng trong tất cả các thành phần kinh tế để cho các doanh nghiệp và cá nhân vay vốn góp phần mở rộng sản xuất kinh doanh và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Tín dụng Ngân hàng là công cụ để giải quyết mâu thuẫn giữa ngƣời thừa vốn và ngƣời thiếu vốn. Nó đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Trong quá trình hoạt động đó, Ngân hàng thu đƣợc lãi cho vay để duy trì và phát triển hoạt động của chính Ngân hàng. Tuy vậy trong cơ chế thị trƣờng hiện nay, huy động và cho vay bao nhiêu, có đáp ứng đƣợc hay không đáp ứng đƣợc yêu cầu của nền kinh tế, thu hồi vốn có đúng hạn không là vấn đề đƣợc đặt lên hàng đầu trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Bởi vì nếu đầu tƣ tín dụng không có hiệu quả, không thu hồi đƣợc nợ thì Ngân hàng sẽ lỗ và đi đến phá sản. Do vậy, mỗi Ngân hàng trong môi trƣờng cạnh tranh phải có nghệ thuật trong kinh doanh, phải tìm mọi biện pháp hữu hiệu nhằm thu hút tối đa nguồn vốn tiềm tàng với chi phí rẻ trong nền kinh tế để kinh doanh tín dụng có hiệu quả. Có thể nói, trong nền kinh tế thị trƣờng, tín dụng Ngân hàng góp phần vào quá trình vận động liên tục của nguồn vốn, làm tăng tốc độ luân chuyển tiền tệ trong xã hội và góp phần thúc đẩy quá trình tăng trƣởng của nền kinh tế. Thúc đẩy nền kinh tế phát triển: Hoạt động của các Ngân hàng là tập trung vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi mà vốn này nằm phân tán khắp mọi nơi, trong tay các doanh nghiệp, các cơ quan Nhà nƣớc và cá nhân, trên cơ sở đó cho vay các đơn vị kinh tế, những ngƣời có nhu cầu về vốn và từ đó thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành mũi nhọn: Trương Phan Vĩnh Long – Cao học QTKD 2011 – 2013 – ĐH Bách khoa Hà Nội Page 18
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan