Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn đề xuất một số giải pháp quản lý dịch vụ công nghệ thông tin tại vietin...

Tài liệu Luận văn đề xuất một số giải pháp quản lý dịch vụ công nghệ thông tin tại vietinbank – trung tâm cntt nhằm tiết kiệm chi phí

.PDF
120
419
77

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI --------------------------------------- TRỊNH VIỆT ANH ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI VIETINBANK – TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NHẰM TIẾT KIỆM CHI PHÍ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh Hà Nội – 2014 LỜI CẢM ƠN Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã tạo điều kiện để tôi được học tập và hoàn thành tốt khóa học cao học tại trường. Cảm ơn quý Thầy giáo, Cô giáo của trường, đặc biệt là những Thầy giáo, Cô giáo đã tham gia giảng dạy lớp Cao học 11A QTKD1/PTTT đã tận tình giúp đỡ trong suốt thời gian học tập. Xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS-TS Nguyễn Thị Ngọc Huyền - người đã dành nhiều thời gian, tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu và giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Mặc dù, đã rất cố gắng hoàn thiện luận văn bằng tất cả công sức, năng lực của mình, nhưng do điều kiện khách quan, chắc chắn luận văn cũng không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những ý kiến góp ý quý báu của Quý Thầy Cô giáo để có điều kiện tiếp tục học tập, nghiên cứu và công tác tốt hơn sau này. Hà Nội, tháng 3 năm 2014                       i MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... i MỤC LỤC ................................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... v DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ ........................................................ vi PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 CHƯƠNG 1 KHÁI QUÁT VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG VIỆC PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI..................4 1. 1. Tổng quan về dịch vụ ngân hàng hiện đại 4 1.1.1. Khái niệm về dịch vụ ngân hàng hiện đại ........................................................4 1.1.2. Sự cần thiết phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại của ngân hàng thương mại tại Việt Nam ................................................................................................................5 1.1.2.1. Những lợi ích của việc phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại .......................5 1.1.2.2. Phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại là một xu thế tất yếu bởi quá trình hội nhập kinh tế khu vực và toàn cầu hoá cũng như sự tăng giảm môi truờng cạnh tranh của ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay ...........................................................6 1.1.3. Các dịch vụ ngân hàng hiện đại ........................................................................8 1.1.3.1. Nhóm dịch vụ thanh toán ...............................................................................8 1.1.3.2. Công cụ thanh toán hiện đại ...........................................................................9 1.1.3.3. Các phương thức thanh toán ........................................................................10 1.1.4. Nhóm dịch vụ ngân hàng điện tử ....................................................................12 1.1.4.1. DVNHĐT qua hệ thống máy rút tiền tự động( ATM- Automatic Teller Machine) 12 1.1.4.2. DVNHĐT qua điện thoại (Telephone banking)...........................................13 1.1.4.3. Dịch vụ ngân hàng tại nhà (Home Banking)................................................14 1.1.4.4. Dịch vụ ngân hàng qua mạng Internet (Internet- Banking) .........................14 1.2. Vai trò của công nghệ thông tin trong hoạt động của ngân hàng thương mại......................15 1.2.1. Tổng quan về công nghệ thông tin ..................................................................15 1.2.2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động ngân hàng thương mại ........16 1.3. Đánh giá tác động của ứng dụng CNTT vào hoạt động bán lẻ của ngân hàng thương mại ................................................................................................................ 18   ii 1.3.1. CNTT góp phần hiện đại hóa hệ thống ngân hàng .........................................18 1.3.2. Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ ngân hàng ......................................................19 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI VIETINBANK .........................................................................................................21 2.1.Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (VietinBank).................21 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................21 2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của VietinBank .............................................................21 2.1.3. Cơ cấu tổ chức và mạng lưới chi nhánh của VietinBank................................23 2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức..............................................................................................23 2.1.3.2. Mạng lưới chi nhánh ....................................................................................25 2.1.4. Tình hình kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam trong 2 năm 2011 và 2012 .....................................................................................................26 2.1.5. Thực trạng phát triển hoạt động bán lẻ và ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động bán lẻ của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam(VietinBank) ......................................................................................................30 2.1.5.1. Hoạt động huy động vốn ..............................................................................30 2.1.5.2. Hoạt động cho vay vốn ................................................................................32 2.1.5.3. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ ....................................................................33 2.1.5.4. Hoạt động kinh doanh thẻ và ngân hàng điện tử..........................................34 2.1.5.5. Hoạt động dịch vụ ngân hàng quốc tế ..........................................................35 2.1.5.6. Hoạt động kiều hối .......................................................................................36 2.1.5.7. Hoạt động dịch vụ khác................................................................................36 2.1.6. Những thành tựu nổi bật mang lại từ việc ứng dụng CNTT vào hoạt động bán lẻ của ngân hàng VietinBank thời gian qua ..............................................................37 2.1.7. Những điểm cạnh tranh mấu chốt ..................................................................39 2.2. Thực trạng hệ thống công nghệ thông tin tại Vietinbank 43 2.2.1. Hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin ............................................................43 2.2.2. Những bất cập, hạn chế trong việc quản trị hệ thống hạ công nghệ thông tin tại Vietinbank ............................................................................................................52   iii CHƯƠNG 3 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI VIETINBANK – TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ............................................................................................................................53 3.1. Định hướng phát triển hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam 53 3.1.1. Tăng cường năng lực hoạt động ......................................................................53 3.1.2. Cải tiến chất lượng dịch vụ ngân hàng............................................................54 3.1.3. Thứ ba, nâng cao năng lực quản trị và công nghệ ..........................................54 3.2. Định hướng phát triển của Ngân hàng VietinBank 56 3.2.1. Hoạt động huy động vốn .................................................................................57 3.2.2. Hoạt động tín dụng và đầu tư ..........................................................................58 3.2.3. Công tác khách hàng và sản phẩm: .................................................................59 3.2.4. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ: ......................................................................59 3.2.5. Cổ phần hoá và tăng vốn điều lệ: ....................................................................60 3.2.6. Rà soát nâng cao hiệu quả mạng lưới: ............................................................60 3.2.7. Đẩy mạnh triển khai kế hoạch tổng thể chiến lược Công nghệ thông tin, đặc biệt là dự án thay thế hệ thống Corebanking.............................................................61 3.2.8. Nâng cao giá trị thương hiệu VietinBank thông qua các hoạt động truyền thông, marketing, phát triển thương hiệu: .................................................................61 3.2.9. Định hướng phát triển công nghệ thông tin ....................................................61 3.3. Giải pháp quản lý dịch vụ công nghệ thông tin tại Vietinbank 63 3.3.1. Hướng giải pháp ..............................................................................................63 3.3.2. Triển khai giải pháp theo từng giai đoạn ........................................................65 3.3.3. Ánh xạ giải pháp với khuôn khổ ITIL ............................................................66 3.3.4. Tính năng của giải pháp ..................................................................................70 KẾT LUẬN ............................................................................................................107 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................111   iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CNTT : Công nghệ thông tin TTCNTT : Trung tâm công nghệ thông tin ATM : Máy rút tiền tự động – Automatic Teller Machine Vietinbank : Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam ITIL : Information Technology Infrastructure Library. Tài nguyên Kiến trúc Công nghệ Thông tin ITSM : Dịch vụ quản lý công nghệ thông tin CRM : Quản lý quan hệ khách hàng – Customer Relationship Management DVNHHD Dịch vụ ngân hàng hiện đại   v DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ Bảng 2.1: Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu tài chính năm 2011 .......................27 Bảng 2.2: Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu tài chính năm 2012 .......................29 SƠ ĐỒ 1: CƠ CẤU TỔ CHỨC TẠI TRỤ SỞ CHÍNH CỦA VIETINBANK ..24 Biểu đồ 2.1: Hệ thống TCTD tại Việt nam đến 31/12/2012 .................................39   vi PHẦN MỞ ĐẦU   1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu: Hội nhập quốc tế hiện là xu thế tất yếu của hầu hết các nền kinh tế trên thế giới. Đối với Việt Nam, sau hơn 20 năm đổi mới, nền kinh tế đang ngày càng hội nhập sâu rộng hơn với nền kinh tế thế giới. Việc chính thức trở thành thành viên thứ 150 của WTO đã mở ra rất nhiều cơ hội nhưng cũng đồng thời đặt ra không ít thách thức đối Việt Nam nói chung và các tổ chức cung ứng dịch vụ ngân hàng (DVNH) nói riêng, khi phải đối mặt với những thách thức từ phía các ngân hàng nước ngoài những ngân hàng không chỉ mạnh về tiềm lực tài chính mà còn có nhiều kinh nghiệm trong việc phát triển và vận hành hệ thống công nghệ thông tin trong hoạt động của ngân hàng. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank) là một NHTM hàng đầu ở Việt Nam, việc triển khai và tái cấu trúc hệ thống CNTT là nhiệm vụ hết sức quan trọng mà ban lãnh đạo ngân hàng quan tâm. Trong thời gian qua, Vietinbank đã và đang nỗ lực triển khai 25 dự án công nghệ thông tin trọng điểm. Để đảm bảo viêc triển khai thành công tốt đẹp các dự án trọng điểm nói trên, ngoài trừ việc chuẩn bị sẵn sàng cơ sở vật chất hạ tầng công nghệ thông tin, đi kèm với đó là chính sách quản lý dịch vụ công nghệ thông tin hợp lý, phù hợp với lộ trình phát triển của ngân hàng.  Vì vậy, đề tài “Đề xuất một số giải pháp quản lý dịch vụ Công nghệ thông tin tại Vietinbank – Trung tâm công nghệ thông tin nhằm tiết kiệm chi phí ” đã được lựa chọn nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận công nghệ thông tin trong hoạt động của ngân hàng thương mại. -Đánh giá thực trạng hoạt động công nghệ thông tin tại Vietinbank. - Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ công nghệ thông tin tại Vietinbank. 1   3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu những vấn đề lý luận về hoạt động công nghệ thông tin của ngân hàng thương mại nói chung, tình hình hoạt động công nghệ thông tin tại Vietinbank nói riêng - Mốc thời gian nghiên cứu: Từ 2008 – 12/2012 và định hướng đến năm 2015 4. Phương pháp nghiên cứu Tác giả sử dụng các phương pháp phổ biến trong nghiên cứu kinh tế như phân tích, tổng hợp, logic; các phương pháp kỹ thuật như thống kê, so sánh và đánh giá, kết hợp phương pháp định lượng và định tính trong nghiên cứu lý luận cũng như đánh giá thực tiễn, minh họa bằng các bảng, biểu số liệu được thu thập qua nhiều năm. Cụ thể: - Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của ngân hàng. - Đánh giá kinh nghiệm quản lý dịch vụ công nghệ thông tin trong hoạt động của một số ngân hàng. - Rút ra bài học kinh nghiệm và giải pháp áp dụng kinh nghiệm cho ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam. 4. Quá trình thực hiện luận văn: Trên thực tế, những năm gần đây, đã có một số đề tài khoa học, luận văn, luận án và nhiều bài viết trên các báo, tạp chí được công bố. Tuy nhiên, những đề tài và nghiên cứu đó chỉ đề cập đến các khía cạnh khác nhau trong hoạt động công nghệ thông tin của ngân hàng nói chung mà chưa nghiên cứu một cách cơ bản, hệ thống và chuyên sâu việc quản lý dịch vụ công nghệ thông tin để phát triển hoạt động của các ngân hàng thương mại. Vì vậy, luận văn này sẽ đề xuất một số giải pháp đồng bộ, có tính thực tiễn nhằm phát triển hoạt động quản lý dịch vụ công nghệ thông tin của Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam trong thời gian tới. 2   5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, qui định viết tắt và danh mục tài liệu tham khảo, Luận văn gồm 3 chương chính: Chương 1: Khái quát về ứng dụng công nghệ thông tin trong việc phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại Chương 2: Nghiên cứu kinh nghiệm ứng dụng công nghệ thông tin trong phát triển hoạt động của một số ngân hàng nước ngoài và thực trạng tại Vietinbank Chương 3: Đề xuất giải pháp quản lý dịch vụ công nghệ thông tin tại Vietinbank 3   CHƯƠNG 1 KHÁI QUÁT VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG VIỆC PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI. 1.1.Tổng quan về dịch vụ ngân hàng hiện đại 1.1.1. Khái niệm về dịch vụ ngân hàng hiện đại Dịch vụ là hoạt động bao gồm các nhân tố không hiện hữu, giải quyết các mối quan hệ giữa khách hàng và tài sản mà khách hàng sở hữu với người cung cấp mà không có sự chuyển giao quyền sở hữu. Sản phẩm của dịch vụ có thể trong phạm vi và vượt quá phạm vi của sản phẩm vật chất. Ngành ngân hàng là ngành không trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội nên được xếp vào ngành dịch vụ. Xét trên giác độ Marketing: Dịch vụ ngân hàng là những đặc điểm, tính năng, công dụng do ngân hàng tạo ra nhằm thoả mãn nhu cầu và mong muốn nhận được của khách hàng, tổ chức tài chính. Vậy có thể hiểu: Dịch vụ ngân hàng hiện đại là những dịch vụ thuộc lĩnh vực tài chính do ngân hàng cung cấp cho khách hàng của mình dựa trên sự tiến bộ và phát triển của khoa học công nghệ thông tin hiện đại, có sự đa dạng hoá cung cấp nhiều tiện ích cho khách hàng , thoả mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng. Ví dụ: dịch vụ thanh toán điện tử, dịch vụ ngân hàng điện tử( rút tiền tự động, ngân hàng tại nhà…) Các tiêu chí để nhận biết một dịch vụ ngân hàng là dịch vụ ngân hàng hiện đại như sau: - Thời gian ra đời: dịch vụ ngân hàng hiện đại chỉ ra đời khi nền kinh tế đã đạt được một trình độ nhất định về khoa học công nghệ, do vậy sự ra đời của các dịch vụ ngân hàng hiện đại gắn liền với sự ra đời và phát triển của khoa học công nghệ thông tin hiện đại, đặc biệt là công nghệ ngân hàng. Các dịch vụ này chủ yếu ra đời vào những thập kỉ cuối của thế kỷ XX và những năm đầu của thế kỷ XXI. 4   - Dịch vụ ngân hàng hiện đại chứa đựng hàm lượng công nghệ lớn, để có thể sử dụng được các dịch vụ này cần phải có cơ sở hạ tầng thông tin , tin học và các thiết bị điện tử hoặc kĩ thuật số tương ứng - Khách hàng có thể sử dụng dịch vụ mà không cần phải trực tiếp đến ngân hàng, có thể giao dịch với ngân hàng tại bất cứ nơi đâu, bất cứ thời điểm nào, chỉ cần khách hàng đáp ứng đủ các điều kiện do ngân hàng đưa ra 1.1.2.Sự cần thiết phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại của ngân hàng thương mại tại Việt Nam 1.1.2.1.Những lợi ích của việc phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại Như chúng ta đã biết dịch vụ ngân hàng là một dấu hiệu cho thấy trình độ phát triển của một quốc gia. Do vậy việc phát triển dịch vụ ngân hàng và đặc biệt trong xu thế quốc tế hoá hiện nay việc phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại có ý nghĩa cực kỳ to lớn, không những mang lại lợi ích cho ngân hàng mà còn đem đến lợi ích to lớn cho nền kinh tế và mỗi khách hàng của ngân hàng. Đối với nền kinh tế và khách hàng: Thông qua các dịch vụ tài chính mà ngân hàng cung cấp đã thực hiện quá trình chu chuyển tiền tệ cho nền kinh tế, khai thác và sử dụng các nghiệp vụ trở nên hiệu quả hơn. Tiền tệ được vận động luân chuyển trong không gian và thời gian để sinh lời từ đó các khoản tiền nhàn rỗi trong dân cư trở thành các khoản đầu tư di chuyển từ nơi này đến nơi khác, từ khách hàng này sang khách hàng khác phục vụ sản xuất kinh doanh đầu tư, nhu cầu vốn cho nền kinh tế xã hội, kích thích và thúc đẩy sản xuất phát triển góp phần thực hiện công nghiệp hoá- hiện đại hoá nền kinh tế đất nước. Dịch vụ tài chính ngân hàng góp phần tích cực trong việc mang lại lợi ích chung cho nền kinh tế, cho khách hàng và cho ngân hàng. Đặc biệt hiện nay với sự phát triển của công nghệ thông tin hiện đại và sự phát triển không ngừng của thương mại điện tử thì việc phát triển các dịch vụ ngân hàng hiện đại càng đem lại nhiều lợi ích to lớn cho nền kinh tế và khách hàng: khách hàng được cung cấp các 5   tiện ích, tiết kiệm được thời gian và chi phí giao dịch, kiểm đếm,bảo quản vận chuyển tiền, tiết kiệm nhân lực...đặc biệt làm tăng khối lượng hàng hoá và giá trị giao dịch giữa các quốc gia nhờ sự phát triển của các dịch vụ ngân hàng hiện đại như: thanh toán điện tử, ngân hàng điện tử. Qua đó khách hàng càng có nhiều cơ hội lựa chọn sản phẩm dịch vụ có lợi nhất và hiệu quả nhất. Đối với ngân hàng: Hiện nay phần lớn các NHTM Việt Nam hoạt động chủ yếu dựa trện các nghiệp vụ tín dụng là chính, điều đó khiến cho hoạt động ngân hàng gặp nhiều rủi ro, bị động phụ thuộc vào khách hàng...Với xu hướng ngày nay việc phát triển dịchvụ ngân hàng hiện đại khiến cho danh mục dịch vụ của ngân hàng trở nên đa dạng, thu hút được nhiều khách hàng, đem lại cho ngân hàng một khoản thu lớn từ chi phí dịch vụ và hoa hồng..từ đó giúp cho ngân hàng phân tán đựơc rủi ro, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường. 1.1.2.2.Phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại là một xu thế tất yếu bởi quá trình hội nhập kinh tế khu vực và toàn cầu hoá cũng như sự tăng giảm môi truờng cạnh tranh của ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay Cuối thập kỷ 90 của thế kỷ 20 và những năm đầu của thế kỷ 21, kinh tế Việt Nam có sự chuyển biến sâu sắc, đặc biệt được đánh dấu bởi sự gia nhập kinh tế khu vực và toàn cầu: đó là việc gia nhập khối ASEAN, APEC, kí kết hiệp định thương mại Việt Mĩ và sắp tới là tổ chức thương mại thế giới WTO. Các cam kết trong quá trình hội nhập có ảnh hưởng và tác động tới mọi ngành, mọi lĩnh vực trong nền kinh tế quốc dân, đặc biệt là lĩnh vực tài chính ngân hàng, một lĩnh vực nhạy cảm nhất. Xuất phát từ nhu cầu của nền kinh tế trong giai đoạn hội nhập đòi hỏi đáp ứng nhu cầu về các dịch vụ ngân hàng tài chính ngày càng phong phú hơn, yêu cầu ngân hàng ngày càng phải cung cấp dịch vụ ngân hàng hiện đại mới có thể đáp ứng được nhu cầu vê tài chính của cá nhân, tổ chức kinh tế trong và ngoài nước trong quá trình phát triển kinh tế. Mặt khác hiện nay hầu như ngân hàng nào cũng cung cấp các dịch vụ ngân hàng truyền thống với những tiện ích khá giống nhau và sự 6   chênh lệch giá cả là không đáng kể, hơn nữa mức độ rủi ro ở lĩnh vực dịch vụ ngân hàng truyền thống là rất cao. Vì vậy để tạo vị thế cạnh tranh trên thị trường, phân tán rủi ro, tăng thu nhập trong hoàn cảnh hiện nay là rất khó khăn. Với các dịch vụ ngân hàng hiện đại của mình các ngân hàng có thể tạo ra được sự khác biệt với đối thủ cạnh tranh từ đó có thể thu hút nhiều khách hàng, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường. Hơn nữa cùng với quá trình hội nhập là sự tham gia ngày càng nhiều của các tổ chức tài chính, ngân hàng nước ngoài. Trước đối thủ cạnh tranh vừa mạnh vừa nhiều các ngân hàng thương mại Việt Nam buộc phải xác định được chỗ đứng của mình đối với mỗi khách hàng bằng việc cung cấp ngày càng nhiều các sản phẩm ngân hàng hiện đại nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng. Quá trình hội nhập kinh tế khu vực và toàn cầu càng khiến cho môi trường cạnh tranh của ngân hàng thương mại thay đổi. Đối thủ cạnh tranh của mỗi ngân hàng không chỉ là ngân hàng trong nước mà còn các tổ chức tài chính ngân hàng nước ngoài. Khi các tổ chức ngân hàng tài chính nước ngoài thâm nhập vào thị trường Việt Nam Nam sẽ không sử dụng các dịch vụ ngân hàng truyền thống để cạnh tranh với các ngân hàng Việt Nam mà sử dụng các dịch vụ ngân hàng hiện đại.Vì vậy không khí cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại càng trở nên gay gắt để có được chỗ đứng trên thị trường. Do đó, để có đựơc vị thế cạnh tranh trên thị trường không có gì tốt hơn là việc phát triển các dịch vụ ngân hàng, nhất là các dịch vụ ngân hàng hiện đại. Tóm lại từ những lợi ích của việc phát triển dịch vụ ngân hàng đem lại cho nền kinh tế, khách hàng và chính bản thân ngân hàng cũng như sự thay đổi môi trường cạnh tranh do quá trình quốc tế hoá đem lại ta có thể thấy việc phát triển các dịch vụ ngân hàng hiện đại là cần thiết và tất yếu. Các ngân hàng thương mại Việt Nam cần phải chú trọng đến điều này để có thể đạt được các mục đích sau khi đưa ra các chính sách phát triển dịch vụ. 7   Thứ nhất: xác định được vị thế cạnh tranh trên thị trường để xác định được đâu là đoạn thị trường mình cần tham gia, xác định hình ảnh uy tín với khách hàng và biết được đâu là đoạn thị trường cần phải từ bỏ nếu đối thủ cạnh tranh mạnh hơn hẳn mình. Thứ hai: Cung cấp nhiều tiện ích, thoả mãn tối đa nhu cầu khách hàng. Thứ ba: Giảm chi phí, tăng doanh thu và thu nhập từ phí dịch vụ và hoa hồng... Thứ tư: Tăng tiềm lực tài chính quốc gia cho nền kinh tế thông qua việc đóng góp của ngân hàng vào ngân sách quốc gia (nộp thuế, trích lập các quỹ tương trợ cho xã hội) 1.1.3.Các dịch vụ ngân hàng hiện đại Căn cứ vào khái niệm, các tiêu chí để phân biệt đâu là dịch vụ ngân hàng hiện đại như sau: Nhóm dịch vụ thanh toán trong nước với các công cụ và phương thức thanh toán hiện đại; Nhóm dịch vụ ngân hàng điện tử. 1.1.3.1.Nhóm dịch vụ thanh toán Thanh toán là một khâu trong quá trình chu chuyển vốn . Thanh toán nhanh chóng, chính xác, an toàn sẽ tạo điều kiện thúc đẩy quá trình chu chuyển vốn tăng vòng quay của vốn, giảm lượng tiền cần thiết trong lưu thông, tiết kiệm chi phí cho xã hội …Xét trên giác độ là khách hàng thì khách hàng chỉ cần quan tâm đến việc ngân hàng cung cấp những dịch vụ thanh toán gì? Các công cụ thanh toán nào? Chi phí cho một món thanh toán cao hay thấp hoặc thời gian thanh toán nhanh hay chậm? Còn xét trên giác độ là ngân hàng thì ngân hàng không chỉ quan tâm đến các vấn đề trên mà còn phải quan tâm đến việc sẽ thực hiện thanh toán như thế nào để đạt được hiệu quả cao nhất. Do đó khi xem xét các dịch vụ thanh toán hiện đại chúng ta sẽ xem xét trên cả phương diện là các công cụ thanh toán và các phương thức thanh toán .Hiện nay một điều dễ nhận thấy là cùng với sự bùng nổ của cách mạng khoa học kĩ thuật8   công nghệ và việc ứng dụng các thành tựu kĩ thuật hiện đại vào lĩnh vực thanh toán mà giờ đây bên cạnh các công cụ,phương thức thanh toán truyền thống đã xuất hiện thêm các công cụ và phương thức mới hiện đại, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tiết kiệm thời gian và chi phí cho cả khách hàng lẫn ngân hàng 1.1.3.2.Công cụ thanh toán hiện đại Một điểm khác biệt của công thanh toán hiện đại so với các công cụ thanh toán truyền thống là các công cụ thanh toán này dựa trên trình độ công nghệ hiện đại, để sử dụng được cần phải có các thiết bị điện tử hỗ trợ, các thông tin đều phải được mã hoá. Điển hình phải kể đến thẻ thanh toán: Thẻ thanh toán là một công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành và bán cho khách hàng sử dụng để trả tiền hàng hoá, dịch vụ,các khoản thanh toán khác và rút tiền mặt tại các ngân hàng đại lý hay các quầy trả tiền tự động Đây là một phương tiện hiện đại vì nó gắn với kĩ thuật tin học hiện đại ứng dụng trong lĩnh vực ngân hàng, nhờ sự phát triển của công nghệ tin học mà các loại thẻ từ và thẻ điện tử ra đời: Thẻ từ: là loại thẻ dùng kĩ thuật băng từ để ghi và đọc thông tin trên thẻ Thẻ điện tử: là thẻ có gắn bộ nhớ vi điện tử trên thẻ, ghi và đọc thông tin qua bộ nhớ vi điện tử Thẻ thanh toán được trình bày dưới dạng “thẻ nhựa”, các dữ liệu về khách hàng đều được mã hoá, do vậy để có thể sử dụng được thẻ và thực hiện được các giao dịch ngân hàng phải trang bị các loại máy điện tử như: Máy rút tiền tự động( ATM), máy POS… Căn cứ theo nguồn vốn để thanh toán có 3 loại thẻ: ™ Thẻ thanh toán không phải kí quỹ thanh toán: Người sử dụng thẻ không phải trích từ tài khoản tiền gửi hay nộp tiền mặt để kí gửi vào tài khoản tiền gửi đảm bảo 9   thanh toán thẻ. Giữa ngân hàng và người sử dụng thẻ thoả thuận với nhau để xây dựng hạn mức của thẻ. Loại thẻ này được áp dụng cho những khách hàng có quan hệ tín dụng, thanh toán tốt và thường xuyên có tín nhiệm với ngân hàng ™ Thẻ kí quỹ thanh toán: Là loại thẻ áp dụng rộng rãi cho khách hàng . Khách hàng phải kí gửi tiền vào một tài khoản riêng tại ngân hàng và được sử dụng thẻ có giá trị thanh toán bằng số tiền kí quỹ ghi trong thẻ đã lưu ký. ™ Thẻ tín dụng: Là loại thẻ vừa được dùng để thanh toán vừa cho vay trong phạm vi giới hạn thoả thuận giữa bên phát hành thẻ và bên sử dụng thẻ. Đây là hình thức thanh toán hiện đại, thể hiện sự phát triển của 1 nền khoa học tiên tiến. Vì vậy các loại thẻ phải được kí hiệu mật mã cẩn thận và khi thanh toán cũng đòi hỏi kiểm tra mật mã và quy định về an toàn kĩ thuật của ngân hàng Hiện nay ở Việt Nam đáng chú ý là thẻ ATM, một loại thẻ được sử dụng để rút tiền tự động và thực hiện một số giao dịch khác tại các máy ATM. Trên thẻ có ghi tên khách hàng, số hiệu thẻ và một bộ nhớ vi điện tử. Khách hàng được cung cấp một số PIN riêng. Đây là một công cụ thanh toán hiện đại đem lại rất nhiều lợi ích cho khách hàng và ngân hàng Sử dụng các loại thẻ trong thanh toán vừa tiết giảm chi phí, công sức thời gian cho người bán, người mua, giảm được tỉ lệ thanh toán bằng tiền mặt trong dân cư, đồng thời nó cũng đòi hỏi công nghệ ngân hàng phải luôn hoàn thiện, trình độ quản lý cao hơn và phức tạp hơn cũng như quản lý phải chặt chẽ linh hoạt vừa đảm bảo cho ngân hàng vừa đảm bảo cho khách hàng. 1.1.3.3.Các phương thức thanh toán Cùng với sự ra đời của các công cụ thanh toán và trình độ phát triển công nghệ tin học hiện đại mà các phương thức thanh toán cũng ngày càng trở nên hiện đại và hoàn thiện hơn, làm tăng quy mô thanh toán và phạm vi thanh toán giữa các ngân hàng. 10   Tuỳ theo trình độ phát triển và đặc điểm tổ chức của các ngân hàng trong từng thời kỳ mà người tăng quy định và thực hiện các phương thức thanh toán khác nhau. Hiện nay có các phương thức sau: oThanh toán liên hàng tại các ngân hàng thương mại oThanh toán bù trừ oThanh toán qua tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nuớc oHai chi nhánh mở tài khoản tiền gửi cho nhau để thanh toán oPhương thức thanh toán uỷ nhiệm thu hộ, chi hộ giữa 2 ngân hàng oThanh toán điện tử liên ngân hàng Từ cơ sở pháp lý trên hệ thống chuyển tiền điện tử ra đời và đến 2/05/2002 hệ thống “Thanh toán điện tử liên ngân hàng” chính thức đi vào hoạt động đưa lĩnh vực dịch vụ của ngân hàng sang một bước phát triển mới Đây là hệ thống hiện đại được thiết kế theo chuẩn mực quốc tế, là hệ thống tổng thể bao gồm 2 phân hệ: ™ Hệ thống TTĐTLNH: Hệ thống này xử lý thanh toán những khoản thuộc luồng có giá trị cao ( là những khoản có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên và những lệnh chuyển tiền khẩn). Lệnh thanh toán thuộc luồng giá trị cao được thực hiện quyết toán tổng tức thời tại Trung tâm thanh toán quốc gia. Sau khi người phê duyệt thực hiển duyệt lệnh , nếu tài khoản tại Trung tâm thanh toán quốc gia đủ số dư, hệ thống sẽ tự động xử lý và hạch toán ghi Nợ TK đơn vị trả đồng thời ghi Có TK đơn vị nhận. Việc thực hiện hạch toán rất nhanh chóng chính xác trong khoảng 10 giây. Nếu lệnh thanh toán quá số dư sẽ được thực hiện thấu chi theo quy định của Thống đốc ™ Hệ thống TTBT điện tử liên ngân hàng : Đây là hệ thống xử lý các luồng thanh toán giá trị thấp( dưới 500 triệu đồng và lệnh thanh toán thường) và được thực hiện theo phương thức quyết toán bù trừ theo phiên.Mỗi đơn vị thanh toán phải có đủ số 11   dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán hoặc phải đảm bảo hạn mức nợ ròng theo quy định của Ngân hàng Nhà nuớc . Những lệnh thanh toán có đủ số dư hoặc đủ hạn mức nợ ròng được thực hiện và chuyển ngay cho đơn vị thụ hưởng. Việc quyết toán vốn giữa các ngân hàng thành viên không diễn ra đồng thời cùng lúc lệnh thanh toán, mà nó được thực hiện vào những thời điểm nhất định bằng phương thức bù trừ để tổng hợp số phải thu hoặc phải trả cho từng thành viên. Kết quả bù trừ sẽ được hạch toán vào tài khoản tiền gửi thanh toán của các thành viên tương ứng mở tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nuớc. Như vậy với sự ra đời của TTĐTLNH thời gian thanh toán được rút ngắn gấp trăm lần so với thanh toán thủ công. Về phía khách hàng được hưởng rất nhiều lợi ích từ dịch vụ này, trong đó có phí dịch vụ thanh toán .Tuy nhiên để cung cấp cho khách hàng nhiều tiện ích hơn nữa từ dịch vụ thanh toán thì vẫn còn rất nhiều vấn đề đặt ra đối với ngành ngân hàng và các ngành hữu quan cần giải quyết: đầu tư cơ sở vật chất đồng bộ, hoàn thiện cơ chế chính sách trong thanh toán…. 1.1.4.Nhóm dịch vụ ngân hàng điện tử Ngân hàng điện tử được hiểu là mô hình cho phép khách hàng truy cập từ xa đến ngân hàng nhằm thu thập thông tin; thực hiện các giao dịch thanh toán, sử dụng các dịch vụ dựa trên các tài khoản lưu kí tại ngân hàng thông qua các phương tiện điện tử và kĩ thuật số. Ngân hàng điện tử là dịch vụ ngân hàng dựa trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại vào tổ chức cung ứng dịch vụ ngân hàng. Cơ chế hoạt động của ngân hàng điện tử mang tính độc lập. Có thể kể đến 1 số dịch vụ ngân hàng điện tử sau: 1.1.4.1.DVNHĐT qua hệ thống máy rút tiền tự động( ATM- Automatic Teller Machine) Có thể hiểu dịch vụ ATM là các dịch vụ ngân hàng cá nhân mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng thông qua thẻ ATM tại các máy rút tiền tự động ATM. Khi sử dụng dịch vụ này khách hàng sẽ tự thực hiện các giao dịch ngân hàng tại máy ATM. 12   Các ngân hàng khi cung cấp dịch vụ này đòi hỏi phải có sự đầu tư trang thiết bị kĩ thuật hiện đại: đó là hệ thống máy, hệ thống mạng cục bộ tốc độ cao, từ đó cung cấp cho khách hàng các tiện ích như: - Phát hành nhanh, phát hành thông thường - Phát hành các loại thẻ với những phí và hạn mức giao dịch rút tiền từ ATM khác nhau - Vấn tin, in sao kê tài khoản tiền gửi - Rút tiền mặt, chuyển khoản, chuyển tiền cá nhân, nộp tiền vào tài khoản - Xem thông tin ngân hàng , thanh toán hoá đơn - Yêu cầu in sao kê tài khoản , yêu cầu phát hành séc Dịch vụ ATM đã được hầu hết các Ngân hàng thương mại ở Việt Nam triển khai, và đã khai thác được một số tiện ích nhất định của dịch vụ này. Từ dịch vụ ATM các ngân hàng còn triển khai thêm dịch vụ trả lương tự động cho công nhân. Tức là ngân hàng sẽ thực hiện hợp đồng với các công ty, mở tài khoản cho mỗi công nhân, cung cấp cho mỗi công nhân một thẻ ATM. Khi đến kì hạch toán lương, các doanh nghiệp sẽ hạch toán rồi gửi cho ngân hàng. Ngân hàng dựa trên đó, đến ngày sẽ trích tài khoản của công ty rồi tự động đổ lương vào tài khoản của từng công nhân. Đây là dịch vụ rất thuận tiện cho doanh nghiệp, như thế doanh nghiệp sẽ tiết kiệm rất nhiều thời gian, chi phí trong việc trả lương, kiểm đếm, bảo quản tiền mặt..mỗi công nhân được giữ bí mật về lương và thưởng của mình, dộ an toàn cũng cao… 1.1.4.2.DVNHĐT qua điện thoại (Telephone banking) Đây là loại hình dịch vụ mà giao dịch giữa ngân hàng và khách hàng được thực hiện qua điện thoại. Thông qua các nhân viên trực hay thông qua các “ Hộp thư thoại” ngân hàng cung cấp các thông tin về hoạt động của khách hàng như số dư tài khoản , sao kê tài khoản , các thông tin về tỉ giá, lãi suất, thậm chí cả các thông tin có tính chất tư vấn chi trả các phiếu chuyển tiền… 13  
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan