Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Luận văn chiến lược phát triển xí nghiệp xây lắp khảo sát và sửa chữa các công t...

Tài liệu Luận văn chiến lược phát triển xí nghiệp xây lắp khảo sát và sửa chữa các công trình dầu khí thuộc liên doanh việt nga vietsovpetro đến năm 2020

.PDF
112
386
105

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI --------- -------- NGUYỄN ANH THÁI CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN XÍ NGHIỆP XÂY LẮP KHẢO SÁT VÀ SỬA CHỮA CÁC CÔNG TRÌNH DẦU KHÍ THUỘC LIÊN DOANH VIỆT – NGA VIETSOVPETRO ĐẾN NĂM 2020 LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI --------- -------- NGUYỄN ANH THÁI CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN XÍ NGHIỆP XÂY LẮP KHẢO SÁT VÀ SỬA CHỮA CÁC CÔNG TRÌNH DẦU KHÍ THUỘC LIÊN DOANH VIỆT – NGA VIETSOVPETRO ĐẾN NĂM 2020 LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN TRỌNG PHÚC HÀ NỘI - NĂM 2013 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình cao học và luận văn này, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô trường Đại học Bách Khoa Hà Nội và trường Đào tạo Nhân lực Dầu khí tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. . Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, đặc biệt là những thầy cô đã tận tình dạy bảo cho tôi suốt thời gian học tập tại trường. Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Trần Trọng Phúc đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu và giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Nhân đây, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đào tạo Nhân lực Dầu khí tỉnh Bà Rịa Vũng tàu, cùng quý thầy cô trong Khoa Đào tạo sau đại học đã tạo rất nhiều điều kiện để tôi học tập và hoàn thành tốt khóa học. Đồng thời, tôi cũng xin cảm ơn ban lãnh đạo XNXL đã tạo điều kiện cho tôi thu thập thông tin, dữ liệu để thực hiện luận văn. Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng hoàn thiện luận văn bằng tất cả sự nhiệt tình và năng lực của mình, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những đóng góp quý báu của quý thầy cô và các bạn. Ngày 20 tháng 09 năm 2013 Học viên NGUYỄN ANH THÁI LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các dữ liệu, kết quả nêu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung của luận văn này. Vũng Tàu, ngày 5 tháng 9 năm 2013 TÁC GIẢ NGUYỄN ANH THÁI DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nội dung 1 PVN, Petrovietnam Tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam 2 VSP, LD Việt – Nga Vietsovpetro Liên doanh Dầu khí Việt – Nga Vietsovpetro 3 XN XLKSSC, XNXL Xí nghiệp Xây lắp, khảo sát và sửa chữa Công trình khai thác dầu khí 4 PTSC Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí 5 PTSC MC Công ty TNHH 1 thành viên Dịch vụ Cơ khí Hàng hải 6 PVC Tổng công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam 7 PVC MS Công ty CP Kết cấu kim loại và lắp máy dầu khí 8 CTB, Công trình biển Công trình khai thác dầu khí biển 9 CBCNV Cán bộ công nhân viên 10 NVSX Nhiệm vụ sản xuất 11 HĐLĐ Hợp đồng lao động 12 MSP Морская стационарная платформа - Giàn khoan/ khai thác biển (giàn lớn kiểu MSP) 13 BK Блок кондукторов - Giàn nhẹ (giàn nhẹ kiểu BK) 14 EPC Engineering-Procurement-Construction Thiết kế - Mua sắm – Xây dựng 15 ROV Remoted Operated Vehicle - Thiết bị lặn điều khiển từ xa 16 NDT Non Destructive Test - Kiểm tra không hủy thể 17 Topside Khối thượng tầng giàn khoan dầu khí 18 Jacket Chân đế giàn khoan dầu khí DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1 Những căn cứ hình thành chiến lược kinh doanh Hình 1.2 Những yếu tố quyết định cạnh tranh trong ngành Hình 1.3 Ma trận SWOT Hình 1.4 Ma trận BCG Hình 1.5 Ma trận Mc. Kinsey Hình 1.6 Các chiến lược kinh doanh theo ma trận Mc.Kinsey Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức Vietsovpetro Hình 2.2 Diễn biến tăng trưởng GDP theo quý, giai đoạn 2008-2012 Hình 2.3 Lạm phát theo khuynh hướng hiện nay Hình 2.4 GDP trên đầu người của Việt Nam giai đoạn 2003- 1012 Hình 2.5 Sơ đồ tổ chức của Ban quản lý dự án mẫu Hình 3.1 Các chiến lược kinh doanh theo ma trận Mc.Kinsey Hình 3.2 Ma trận SWOT hình thành chiến lược phát triển của XNXL DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Kết quả sản xuất kinh doanh của XNXL giai đoạn 2006 - 2012 Bảng 2.2 Báo cáo kết quả sản xuất của XNXL năm 2012 Bảng 2.3 Tăng trưởng kinh tế thế giới năm 2012 và dự báo năm 2013 (%) Bảng 2.4 Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam giai đoạn 2008– 2012 Bảng 2.5 Tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi khu vực thành thị Bảng 2.6 Tổng vốn đầu tư FDI vào Việt Nam qua các năm 2008-2012 Bảng 2.7 Tóm tắt điểm mạnh điểm yếu của từng đối thủ theo các tiêu chí cạnh tranh trong lĩnh vực xây lắp khí Bảng 2.8 Bảng điểm đánh giá vị thế cạnh tranh của XNXL so với các đối thủ khác trong lĩnh vực dịch vụ xây lắp dầu khí Bảng 2.9 Chi phí đào tạo của Xí nghiệp XLKSSC Bảng 2.10 Thống kê trình độ CBCNV tại thời điểm 31/12/2012 Bảng 2.11 Thống kê độ tuổi trung bình trong các năm 2008 – 2012 Bảng 2.12 Bảng thống kê độ tuổi lao động năm 2012 Bảng 2.13 Bảng thống kê độ tuổi lao động năm 2012 MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC HÌNH DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN ..................4 1.1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN ............4 1.1.1. Khái niệm ..................................................................................................4 1.1.1.1. Khái niệm về chiến lược ......................................................................4 1.1.1.2. Khái niệm về chiến lược kinh doanh ...................................................4 1.1.2. Vai trò của chiến lược kinh doanh .............................................................6 1.2. QUY TRÌNH HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH .................7 1.2.1. Phân tích căn cứ hình thành chiến lược:................................................7 1.2.1.1. Phân tích môi trường vĩ mô .................................................................8 1.2.1.1.1. Phân tích môi trường kinh tế .........................................................8 1.2.1.1.2. Phân tích ảnh hưởng của yếu tố pháp luật - chính sách ..............10 1.2.1.1.3. Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố chính trị.............................10 1.2.1.1.4. Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên - xã hội.................11 1.2.1.1.5. Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố kỹ thuật - công nghệ ..........11 1.2.1.2. Phân tích môi trường vi mô ...............................................................12 1.2.1.2.1. Phân tích đối thủ cạnh tranh hiện tại ...........................................13 1.2.1.2.2. Phân tích đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn ...........................................13 1.2.1.2.3. Phân tích ảnh hưởng của nhà cung ứng.......................................13 1.2.1.2.4. Phân tích ảnh hưởng của khách hàng ..........................................14 1.2.1.2.5. Phân tích ảnh hưởng của sản phẩm thay thế ...............................14 1.2.1.3. Phân tích nội bộ doanh nghiệp...........................................................14 1.2.1.3.1. Hoạt động marketing ...................................................................15 1.2.1.3.2. Tác động của khả năng sản xuất, nghiên cứu và phát triển.........15 1.2.1.3.3. Ảnh hưởng của nguồn nhân lực...................................................15 1.2.1.3.4. Tình hình tài chính của doanh nghiệp .........................................16 1.2.1.3.5. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp................................................16 1.2.1.3.6. Hệ thống thông tin .......................................................................16 1.2.2. Các công cụ phân tích, đánh giá các căn cứ hình thành chiến lược ..16 1.2.2.1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE)....................................17 1.2.2.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) .....................................18 1.2.2.3. Mô hình phân tích SWOT..................................................................19 1.2.2.4. Ma trận Boston (BCG).......................................................................23 1.2.2.5. Ma trận Mc Kinsey ............................................................................26 1.2.2.6. Kết luận về các mô hình phân tích.....................................................27 1.3. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................28 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC CĂN CỨ CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN XÍ NGHIỆP XÂY LẮP KHẢO SÁT VÀ SỬA CHỮA CÁC CÔNG TRÌNH DẦU KHÍ ĐẾN NĂM 2020 ..............................................................................................29 2.1. GIỚI THIỆU VỀ LIÊN DOANH VIỆT - NGA VIETSOVPETRO........29 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ......................................................29 2.1.2. Sơ đồ tổ chức...........................................................................................30 2.2. GIỚI THIỆU VỀ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP, KHẢO SÁT VÀ SỬA CHỮA CÔNG TRÌNH KHAI THÁC DẦU KHÍ BIỂN................................................31 2.2.1. Giới thiệu chung .....................................................................................31 2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ chính của XNXL ...............................................32 2.2.3. Kết quả sản xuất kinh doanh giai đoạn 2006-2012 .............................32 2.2.4. Cơ cấu tổ chức của XNXL .....................................................................33 2.3. PHÂN TÍCH CÁC CĂN CỨ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA XNXL ..........................................................................................34 2.3.1. Phân tích môi trường vĩ mô...................................................................34 2.3.1.1. Phân tích môi trường kinh tế..............................................................35 2.3.1.2. Phân tích ảnh hưởng của sự thay đổi công nghệ................................42 2.3.1.3. Phân tích môi trường chính trị - pháp luật .........................................43 2.3.1.4. Phân tích môi trường văn hoá - xã hội...............................................44 2.3.1.5. Phân tích môi trường tự nhiên ...........................................................45 2.3.2. Phân tích môi trường vi mô...................................................................46 2.3.2.1. Phân tích môi trường ngành và những đối thủ cạnh tranh.................46 2.3.2.2. Phân tích ảnh hưởng của nhà cung ứng .............................................58 2.3.2.3. Phân tích khách hàng .........................................................................59 2.4. NHỮNG NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ TỪ KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI......................................................................................60 2.4.1. Sức hấp dẫn của ngành ..........................................................................60 2.4.2. Vị thế cạnh tranh của XNXL ................................................................60 2.4.3. Những cơ hội, thời cơ (O) ......................................................................60 2.4.4. Những đe doạ, thách thức (T) ...............................................................61 2.5. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ ......................................................62 2.5.1. Công tác quản trị....................................................................................62 2.5.1.1. Hệ thống quản lý................................................................................62 2.5.1.2. Công tác lập kế hoạch ........................................................................63 2.5.1.3. Công tác tổ chức, nhân sự..................................................................64 2.5.1.4. Kiểm soát ...........................................................................................67 2.5.2. Năng lực sản xuất của xí nghiệp ...........................................................68 2.5.2.1. Cơ sở vật chất của xí nghiệp ..............................................................68 2.5.2.2. Hệ thống quản lý sản xuất..................................................................68 2.5.2.3. Công tác quản lý dự án ......................................................................69 2.5.2.4. Kinh nghiệm thi công.........................................................................69 2.5.3. Công tác marketing ................................................................................70 2.5.3.1. Đánh giá hệ thống marketing.............................................................70 2.5.3.2. Công tác xây dựng thương hiệu .........................................................71 2.5.3.3. Chính sách về giá ...............................................................................71 2.5.3.4. Công tác chăm sóc khách hàng..........................................................72 2.5.3.5. Chất lượng sản phẩm dịch vụ ............................................................72 2.5.4. Công tác tài chính kế toán .....................................................................73 2.6. MỘT SỐ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ TỪ VIỆC PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG CỦA XNXL...............................................................73 2.6.1. Một số điểm mạnh chủ yếu của XNXL (S) .......................................73 2.6.2. Một số điểm yếu của XNXL (W) .......................................................74 2.7. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................75 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN XÍ NGHIỆP XÂY LẮP KHẢO SÁT VÀ SỬA CHỮA CÁC CÔNG TRÌNH DẦU KHÍ – THUỘC LIÊN DOANH VIỆT – NGA VIETSOVPETRO ĐẾN NĂM 2020 ......................................................................76 3.1. NHỮNG CƠ SỞ CĂN CỨ XUẤT PHÁT ĐIỂM.......................................76 3.1.1. Quan điểm phát triển ngành dầu khí ...................................................76 3.1.2. Các mục tiêu phát triển của Tập đoàn giai đoạn 2010 - 2020 ............77 3.1.3. Các định hướng chiến lược và mục tiêu chiến lược phát triển của Vietsovpetro đến năm 2020 .............................................................................77 3.1.3.1. Mục tiêu chiến lược phát triển tổng quát ...........................................77 3.1.3.2. Các nhiệm vụ chủ yếu trong 10 năm 2010-2020 ...............................77 3.1.3.3. Các chỉ tiêu cơ bản trong hoạt động sản xuất kinh doanh .................78 3.2. CÁC ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA XNXL ĐẾN NĂM 2020 .............................................................................80 3.2.1. Các mục tiêu chiến lược.........................................................................80 3.2.1. Các mục tiêu cụ thể ................................................................................81 3.2.1.1. Định hướng với khách hàng bên ngoài ..............................................81 3.2.1.2. Định hướng phát triển sản phẩm, dịch vụ..........................................81 3.2.1.3. Định hướng phát triển thị trường .......................................................81 3.2.1.4. Định hướng về tổ chức và quản lý của XNXL ..................................82 3.3. HÌNH THÀNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CHO XNXL...................82 3.3.1. Phân tích ma trận hình thành chiến lược phát triển ..........................82 3.3.1.1. Mô hình ma trận Mc Kinsey ..............................................................82 3.3.1.2. Mô hình ma trận SWOT ....................................................................83 3.3.2. Lựa chọn chiến lược phát triển .............................................................84 3.3.2.1. Chiến lược đầu tư chọn lọc để tăng trưởng........................................84 3.3.2.2. Chiến lược phát triển thị trường.........................................................85 3.3.2.3. Chiến lược phát triển sản phẩm .........................................................86 3.4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN XÍ NGHIỆP XÂY LẮP KHẢO SÁT VÀ SỬA CHỮA CÁC CÔNG TRÌNH DẦU KHÍ -THUỘC LIÊN DOANH VIỆT – NGA VIETSOVPETRO ĐẾN NĂM 2020.................... 87 3.4.1. Giải pháp 1: Ứng dụng Marketing vào XNXL phục vụ chiến lược phát triển ...........................................................................................................87 3.4.1.1. Lý do chọn giải pháp..........................................................................87 3.4.1.2. Nội dung của giải pháp ......................................................................89 3.4.1.3. Kết quả mong đợi của giải pháp ........................................................91 3.4.2. Giải pháp 2: Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của XNXL ........91 3.4.2.1. Lý do chọn giải pháp..........................................................................91 3.4.2.2. Nội dung của giải pháp ......................................................................92 3.4.2.3. Kết quả mong đợi của giải pháp ........................................................94 3.4.3. Giải pháp 3: Giải pháp về đầu tư phát triển và khoa học công nghệ94 3.4.1.1. Lý do chọn giải pháp..........................................................................94 3.4.2.2. Nội dung của giải pháp ......................................................................95 3.4.2.3. Kết quả mong đợi của giải pháp ........................................................96 3.5. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................97 KẾT LUẬN ..............................................................................................................98 Nguyễn Anh Thái Cao học QTKD 2010 MỞ ĐẦU Sự cần thiết nghiên cứu đề tài Trong bối cảnh kinh tế mở cửa, hội nhập và cạnh tranh gay gắt như hiện nay ở Việt Nam đã đẩy nhiều doanh nghiệp lâm vào cảnh khó khăn, thậm chí phải phá sản. Chính vì thế, việc các doanh nghiệp phải cải tiến, đổi mới, nâng cao hiệu suất/hiệu quả hoạt động nhằm thích ứng, tồn tại và phát triển là việc làm cấp bách của doanh nghiệp. Nó buộc đội ngũ lãnh đạo của doanh nghiệp phải hoạch định được chiến lược phát triển của doanh nghiệp của mình, từ đó đưa ra các mô hình, các giải pháp, các quyết sách..…để doanh nghiệp không chỉ tồn tại mà còn phát triển mạnh mẽ trong hiện tại và tương lai. Để nắm bắt và xử lý đúng những vấn đề trên, các nhà quản lý phải có những kiến thức về chiến lược kinh doanh. Trước đây chiến lược không được các doanh nghiệp coi trọng, họ chỉ quyết định những gì trước mắt mà không có chiến lược lâu dà1. Ngày nay, các doanh nghiệp phải tự quyết định đúng mục tiêu kinh doanh, hoạch định chiến lược và thực thi chiến lược được tiến hành qua các hoạt động kinh doanh. Công việc này đảm bảo sự gắn bó giữa các hoạt động của bộ phận chức năng trong một tổng thể thống nhất, đồng thời đảm bảo tính hiệu quả của quản lý doanh nghiệp. Như vậy, việc nghiên cứu về chiến lược là hết sức cần thiết và có ý nghĩa đối với các doanh nghiệp. Chính vì vậy tôi chọn đề tài: “Chiến lược phát triển Xí Nghiệp Xây Lắp Khảo sát và Sửa Chữa các công trình dầu khí – thuộc Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro đến năm 2020.” Mục đích nghiên cứu đề tài Trên cơ sở lý luận về chiến lược phát triển, phân tích thực trạng Xí Nghiệp Xây Lắp Khảo sát và Sửa Chữa các công trình dầu khí, từ đó tìm ra các tồn tại, các điểm mạnh, điểm yếu, các cơ hội, lợi thế và đề xuất giải pháp chiến lược để phát triển doanh nghiệp đến năm 2020. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp Xây Lắp Khảo sát và Sửa Chữa các công trình dầu khí thuộc LD Việt - Nga 1 Nguyễn Anh Thái Cao học QTKD 2010 Vietsovpetro, một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực chế tạo, lắp đặt các công trình khai thác dầu khí và kinh doanh các dịch vụ khác trong ngành. Các dẫn chứng, số liệu trong đề tài được thu thập từ thực tế hoạt động của XNXL. b. Phạm vi nghiên cứu: bao gồm: + Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của XNXL – Vietsovpetro trong giai đoạn hiện nay. + Các nhân tố tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh của XNXL – Vietsovpetro giai đoạn 2010-2020. Những đóng góp thực tiễn Đề tài đã hệ thống hoá được những vấn đề lý luận và phương pháp luận về công tác hoạch định chiến lược kinh doanh. Ứng dụng những vấn đề lý luận đó vào việc phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của XNXL – Vietsovpetro, tìm ra thời cơ, nguy cơ, đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động kinh doanh từ đó đề xuất một số giải pháp mang tính chất định hướng nhằm củng cố, nâng cao vị thế của XNXL – Vietsovpetro trên thị trường trong nước và khu vực. Hình thành chiến lược kinh doanh của XNXL – Vietsovpetro giai đoạn 20102020. Đề xuất các giải pháp khác nhau để thực hiện có hiệu quả các chiến lược kinh doanh này. Phương pháp khoa học Là một đề tài khoa học mang tính thực tiễn cao, nên trong quá trình nghiên cứu chủ yếu dựa vào các phương pháp sau để giải quyết những vấn đề được đặt ra trong đề tài : Đó là phương pháp tổng hợp để nghiên cứu như duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, phương pháp điều tra, phân tích kinh tế, tiếp cận hệ thống, phương pháp mô hình hoá kết hợp nghiên cứu lý luận và thực tiễn. Bố cục của luận văn Ngoài lời mở đầu, kết luận, mục lục, tài liệu tham khảo và các phụ lục, luận văn được trình bày trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về chiến lược phát triển 2 Nguyễn Anh Thái Cao học QTKD 2010 Chương 2: Phân tích các căn cứ Chiến lược phát triển Xí Nghiệp Xây Lắp Khảo sát và Sửa Chữa các công trình dầu khí đến năm 2020. Chương 3: Định hướng và một số giải pháp chiến lược phát triển Xí Nghiệp Xây Lắp Khảo sát và Sửa Chữa các công trình dầu khí – thuộc Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro đến năm 2020. 3 Nguyễn Anh Thái Cao học QTKD 2010 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN 1.1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN 1.1.1. Khái niệm 1.1.1.1. Khái niệm về chiến lược Thuật ngữ “chiến lược” được dùng đầu tiên trong lĩnh vực quân sự ngay từ thời xa xưa, đó là phương cách để chiến thắng trong một cuộc chiến tranh. Có nhiều định nghĩa khác nhau nhưng có thể hiểu chiến lược là chương trình hành động, kế hoạch hành động được thiết kế để đạt được một mục tiêu cụ thể, là tổ hợp các mục tiêu dài hạn và các biện pháp, các cách thức, con đường đạt đến các mục tiêu đó. Trong quân sự, chiến lược khác với chiến thuật, chiến thuật đề cập đến việc tiến hành một trận đánh, trong khi chiến lược đề cập đến việc làm thế nào để liên kết các trận đánh với nhau. Nghĩa là cần phải phối hợp các trận đánh để đi đến mục tiêu quân sự cuối cùng. Vì thế chiến lược được hiểu là khoa học và nghệ thuật chỉ huy quân sự, được ứng dụng để lập kế hoạch tổng thể và tiến hành chiến dịch có quy mô lớn. Như vậy một chiến lược phải giải quyết tổng hợp các vấn đề sau: - Xác định chính xác mục tiêu cần đạt. - Xác định con đường, hay phương thức để đạt mục tiêu. - Và định hướng phân bổ nguồn lực để đạt được mục tiêu lựa chọn. Trong ba yếu tố này, cần chú ý, nguồn lực là có hạn và nhiệm vụ của chiến lược là tìm ra phương thức sử dụng các nguồn lực sao cho nó có thể đạt được mục tiêu một cách hiệu quả nhất. 1.1.1.2. Khái niệm về chiến lược kinh doanh Từ thập kỷ 60 của thế kỷ XX, chiến lược được ứng dụng vào lĩnh vực kinh doanh và thuật ngữ “chiến lược kinh doanh” ra đời. Đối với quản lý vĩ mô, “chiến lược” được dùng để chỉ những kế hoạch phát triển dài hạn, toàn diện, cơ bản về những định hướng chính của ngành, lĩnh vực hay vùng lãnh thổ. Đó là những chiến lược phát triển thuộc quản lý vĩ mô. Trong quản lý vi mô, một chiến lược cũng nhằm tới sự phát triển nhưng gắn chặt với ý nghĩa kinh doanh cụ thể. Do vậy, ở các doanh nghiệp, chiến lược kinh doanh được hiểu là một xâu chuỗi, một loạt những hoạt động của doanh nghiệp được thiết 4 Nguyễn Anh Thái Cao học QTKD 2010 kế nhằm tạo ra lợi thế cạnh tranh lâu dài so với các đối thủ. Có chiến lược sẽ giúp cho doanh nghiệp có một cách ứng xử nhất quán. Đối với việc sản xuất kinh doanh, nguồn lực của doanh nghiệp bao giờ cũng hữu hạn, trong khi môi trường kinh doanh lại luôn biến động. Trong bất cứ thời điểm nào, doanh nghiệp luôn phải đối mặt với nhiều đối thủ cạnh tranh. Kinh doanh trên thương trường cũng chẳng khác gì chiến đấu trên chiến trường. Từ đó nghệ thuật điều hành kinh doanh ở nhiều khía cạnh nào đó tương tự như trong quân sự. Tuy nhiên, quan niệm về chiến lược kinh doanh cũng thay đổi theo thời gian và người ta cũng tiếp cận nó theo nhiều cách khác nhau. Dưới đây là một số quan điểm nổi bật về chiến lược kinh doanh: - Theo Alfred Chandler (1962), “Chiến lược là việc xác định mục tiêu cơ bản dài hạn của doanh nghiệp, chọn lựa tiến trình hoạt động và phân bổ các nguồn lực cần thiết để thực hiện các mục tiêu đó”. - Theo William Glueck (1980), “Chiến lược là một kế hoạch mang tính thống nhất, toàn diện và phối hợp, được thiết kế để đảm bảo rằng các mục tiêu cơ bản của doanh nghiệp sẽ được thực hiện”. - Theo Johnson G. và Scholes K. (1999), “Chiến lược là định hướng và phạm vi của một tổ chức về dài hạn, nhằm giành lợi thế cạnh tranh cho tổ chức thông qua việc định dạng các nguồn lực của nó trong môi trường thay đổi, để đáp ứng nhu cầu thị trường và thỏa mãn mong đợi của các bên hữu quan.” - Theo Fred R. David, “Chiến lược là những phương tiện đạt tới những mục tiêu dài hạn”. - Theo Micheal E. Porter: “Chiến lược kinh doanh là một nghệ thuật xây dựng các lợi thế cạnh tranh để phòng thủ”. Qua một số quan điểm trên, có thể thấy các quan niệm nêu trên không hoàn toàn giống nhau, không đồng nhất. Như vậy, chiến lược kinh doanh là một kế hoạch bao gồm: - Những mục tiêu cơ bản, dài hạn (5 năm, 10 năm, 20 năm,...), chỉ rõ những định hướng phát triển của doanh nghiệp trong tương lai. - Các quyết định về những biện pháp chủ yếu để đạt được những mục tiêu đó. 5 Nguyễn Anh Thái Cao học QTKD 2010 - Những chính sách lớn, quan trọng nhằm thu hút các nguồn lực, phân bổ và sử dụng tốt các nguồn lực đó. Tất cả những nội dung trên phải được xây dựng trong khuôn khổ môi trường và những biến cố bên ngoài đã được dự đoán trước. Tính định hướng của chiến lược nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp phát triển liên tục, vững chắc trong môi trường kinh doanh thường xuyên biến động. Chiến lược phải được hoạch định và thực thi trên cơ sở nhận thức đúng đắn các cơ hội kinh doanh và nhận thức được lợi thế so sánh của doanh nghiệp so với các đối thủ mới, có thể thu được thành công lớn nhất trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tóm lại:“Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp là một nghệ thuật của các yếu tố thiết kế, điều hành, tổ chức các phương tiện nhằm đạt được mục tiêu dài hạn của doanh nghiệp với việc phân bổ nguồn lực giới hạn của mình nhằm tạo ra một lợi thế cạnh tranh tốt nhất cho doanh nghiệp”. 1.1.2. Vai trò của chiến lược kinh doanh Đối với các doanh nghiệp kinh doanh, đặc biệt là các doanh nghiệp có qui mô hoạt động sản xuất kinh doanh lớn thì công tác hoạch định và xây dựng chiến lược phát triển của có vai trò hết sức quan trọng, bởi nó hỗ trợ các nhà quản lý một cách hữu hiệu trong việc đề ra và thực hiện kế hoạch sử dụng hiệu quả các nguồn lực hạn chế và đối phó với sự biến đổi liên tục của môi trường kinh doanh. Như vậy, hai nguyên nhân chính yếu đòi hỏi nhà quản lý phải tiến hành công tác hoạch định chiến lược là nguồn lực hạn chế và môi trường kinh doanh luôn thay đổi, hay nói cách khác là phải đối phó với sự thay đổi và không chắc chắn bằng việc trù liệu những hành động trong tương lai. Quản trị chiến lược cho phép một tổ chức có thể chủ động hơn thay vì bị động trong việc vạch rõ tương lai của mình. Nó cho phép một tổ chức có thể sáng tạo ra và gây ảnh hưởng (hơn là chỉ phản ứng) với môi trường và do đó kiểm soát được số phận của chính mình. Nói tóm lại, quản trị chiến lược đã: + giúp cho tổ chức xác định được hướng đi của mình trong tương lai; + giúp cho các nhà quản trị thấy được những điểm mạnh, yếu, cơ hội, nguy cơ của tổ chức; 6 Nguyễn Anh Thái Cao học QTKD 2010 + giúp các nhà quản trị đưa ra được các quyết định đúng đắn, các chiến lược kinh doanh tốt hơn; + giúp tổ chức hoạt động hiệu quả hơn. 1.2. QUY TRÌNH HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH Theo GS. Michael Porter, “Hoạch định/lập chiến lược chẳng qua là việc lựa chọn làm sao để một tổ chức trở nên độc đáo và phát triển hiệu quả lợi thế cạnh tranh” [Thời báo kinh tế Sài gòn số 49-2008, tr.12-13]. Hoạch định chiến lược cần phải được xây dựng một cách khoa học và dựa trên những phân tích, dự báo đáng tin cậy. Quy trình hoạch định chiến lược gồm 2 bước: Bước 1: Phân tích căn cứ để hình thành chiến lược. Bước 2: Hình thành chiến lược cho giai đoạn hoạch định. 1.2.1. Phân tích căn cứ hình thành chiến lược: Trước khi hoạch định chiến lược kinh doanh, nhà quản trị phải tiến hành một loạt các phân tích giúp chiến lược kinh doanh được hình thành một cách có căn cứ khoa học. Hình 1.1: Những căn cứ hình thành chiến lược kinh doanh Môi trường vĩ mô Yếu tố tự nhiên và xã hội Đối thủ cạnh tranh Yếu tố nội bộ DN Yếu tố chính trị Sản phẩm thay thế Yếu tố kinh tế Môi trường ngành 9Nguồn nhân lực 9Khả năng SX, R&D 9Tài chính - kế toán 9Marketing ố Nhà cung cấp Khách hàng Yếu tố kỹ thuật - công nghệ Đối thủ tiềm ẩn Yếu tố Luật pháp, chính sách [Nguồn: Thomas L. Wheelen and J. David Hunger, “Strategic Management and Business Policy”, 8th edition, 2002, Prentice Hall, p. 9] 7 Nguyễn Anh Thái Cao học QTKD 2010 Căn cứ hình thành chiến lược có thể nói gọn lại trong cụm từ “môi trường kinh doanh”. Môi trường kinh doanh là tổng thể các yếu tố, nhân tố bên trong và bên ngoài vận động tương tác lẫn nhau, có tác động trực tiếp và gián tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Có thể coi môi trường kinh doanh là giới hạn không gian mà ở đó doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Khi lập kế hoạch cần phải nghiên cứu, phân tính các yếu tố bên trong của môi trường kinh doanh, chính là: phân tích môi trường vĩ mô, phân tích môi trường ngành và phân tích nội bộ doanh nghiệp. Có thể tóm tắt các căn cứ cần thiết để xây dựng chiến lược kinh doanh như Hình 1.1. 1.2.1.1. Phân tích môi trường vĩ mô Phân tích môi trường vĩ mô sẽ chỉ cho thấy doanh nghiệp đang hoạt động trong môi trường nào? Mục đích của việc phân tích môi trường vĩ mô là phát triển một danh mục có giới hạn những cơ hội của môi trường có thể mang lại lợi ích cho công ty và những mối đe dọa của môi trường mà công ty nên tránh. Trong rất nhiều những yếu tố của môi trường vĩ mô thì cần phân tích 5 yếu tố chính sau: - Phân tích môi trường kinh tế; - Phân tích ảnh hưởng của luật pháp - chính sách; - Phân tích ảnh hưởng của yếu tố chính trị; - Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên - xã hội; - Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố công nghệ. Để thực hiện đánh giá, yêu cầu đầu tiên là thu thập dữ liệu và thông tin về các xu hướng xã hội, nhân khẩu, địa lý, kinh tế, chính trị, luật pháp, chính quyền và các xu hướng khoa học công nghệ. Các thông tin thu được sẽ phải được điều chỉnh và đánh giá để xác định các cơ hội và mối đe dọa quan trọng nhất mà công ty có thể gặp phải. 1.2.1.1.1. Phân tích môi trường kinh tế Môi trường kinh tế chỉ bản chất, mức độ tăng trưởng và định hướng phát triển của nền kinh tế, trong đó doanh nghiệp hoạt động. Phân tích môi trường kinh tế có ý nghĩa rất quan trọng, bởi nó bao gồm những yếu tố ảnh hưởng đến sức mua và kết cấu tiêu dùng. Qua việc phân tích các yếu tố trên giúp cho các nhà quản lý 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan