Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Luận văn chiến lược kinh doanh nâng cao năng lực cạnh tranh về sản phẩm máy biến...

Tài liệu Luận văn chiến lược kinh doanh nâng cao năng lực cạnh tranh về sản phẩm máy biến áp của công ty tnhh abb tại thị trường việt nam.

.PDF
125
488
76

Mô tả:

MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... 3 DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU.............................................................. 4 MỞ ĐẦU....................................................................................................... 6 CHƯƠNG 1 ................................................................................................ 10 LÝ LUẬN CHUNG VỀ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP ........................... 10 1.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH VÀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH ................................................................... 10 1.1.1. Chiến lược kinh doanh .................................................................................. 10 1.1.2. Hoạch định chiến lược kinh doanh................................................................. 13 1.1.3. Quy trình hoạch định chiến lược kinh doanh ............................................. 13 1.2. NĂNG LỰC CẠNH TRANH SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP ........ 14 1.2.1. Năng lực cạnh tranh ..................................................................................... 14 1.2.2. Chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh sản phẩm ...................................... 16 1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP......................................................................... 19 1.3.1. Môi trường vĩ mô.......................................................................................... 19 1.3.2. Môi trường cạnh tranh ngành ..................................................................... 23 1.3.3. Môi trường bên trong................................................................................... 28 1.4. CÁC CÔNG CỤ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH VÀ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH SẢN PHẨM .................................. 31 1.4.1 Các công cụ hoạch định chiến lược kinh doanh.......................................... 31 1.4.2. Công cụ đánh giá năng lực cạnh tranh sản phẩm của doanh nghiệp: Ma trận hình ảnh cạnh tranh ................................................................................ 34 1.5. TÓM TẮT CHƯƠNG I ............................................................................... 36 CHƯƠNG 2 ................................................................................................ 37 PHÂN TÍCH CÁC CĂN CỨ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH ABB..................................................... 37 2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH ABB ............................ 37 2.1.1. Lịch sử hình thành và các giai đoạn phát triển công ty ............................... 37 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty............................................................................ 41 2.1.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH ABB giai đoạn 2006-2010................................................................................................................. 46 2.2. ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH SẢN PHẨM MÁY BIẾN ÁP CỦA CÔNG TY TNHH ABB ....................................................................................... 52 2.2.1.Thị phần.......................................................................................................... 52 2.2.2. Chất lượng sản phẩm .................................................................................... 54 2.2.3. Dịch vụ sau bán hàng và bảo hành ............................................................... 54 2.2.4. Sự cạnh tranh về giá ...................................................................................... 55 2.2.5. Chi phí sản xuất ............................................................................................. 56 2.2.6. Tính đa dụng và đa dạng của sản phẩm MBA ABB .................................... 57 2.2.7. Đánh giá thế mạnh cạnh tranh MBA của ABB ............................................ 57 2.3. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI ................................................ 59 2.3.1. Môi trường quốc tế ........................................................................................ 59 2.3.2. Môi trường kinh tế quốc dân......................................................................... 59 2.3.2. Môi trường vi mô (môi trường cạnh tranh ngành) ...................................... 63 2.3.3. Ma trận đánh giá các yếu tố ngoại vi ............................................................ 69 2.4. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG CỦA CÔNG TY TNHH ABB ........................................................................................................................................ 71 2.4.1. Phân tích các hoạt động chủ yếu ................................................................... 71 2.4.2. Phân tích các hoạt động hỗ trợ...................................................................... 80 2.4.3. Phân tích tài chính......................................................................................... 84 2.4.4. Ma trận đánh giá các yếu tố nội vi ................................................................ 87 2.5. ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH HIỆN TẠI CỦA CÔNG TY ABB....................................................................................................................... 90 2.5.1. Thành tích...................................................................................................... 90 2.5.2. Hạn chế .......................................................................................................... 91 2.6. MA TRẬN SWOT ......................................................................................... 92 2.7. TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................ 93 CHƯƠNG 3 ................................................................................................ 95 ĐỀ XUẤT CHIẾN LƯỢC KINH DOANH NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHO SẢN PHẨM MBA CỦA CÔNG TY ABB GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 ............................................................................ 95 3.1. XÁC ĐỊNH VỊ THẾ THỊ TRƯỜNG CHO CÔNG TY ...................................... 95 3.1.1. Xác định vị thế thị trường ............................................................................. 95 3.1.2. Mục tiêu, phương hướng phát triển công ty................................................. 95 3.2. XÁC ĐỊNH MẠNG LƯỚI TIỀM LỰC THÀNH CÔNG CỦA CÔNG TY 95 3.2.1. Các tiềm lực thành công về nguồn lực .......................................................... 95 3.2.2. Các tiềm lực thành công về phối thức trên thị trường ................................. 97 3.3. ĐỀ XUẤT CHIẾN LƯỢC KINH DOANH NHẮM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHO SẢN PHẨM MBA CÔNG TY ABB ĐẾN NĂM 2015 ............................................................................................................................. 101 3.2.1. Chiến lược nâng cao chất lượng máy biến áp............................................. 102 3.2.2. Chiến lược phát triển máy biến áp phân phối thân thiện môi trường....... 106 3.2.3. Chiến lược nâng cao dịch vụ hỗ trợ sau bán hàng ..................................... 108 3.2.5. Chiến lược phát triển thương hiệu.............................................................. 109 3.4. KIẾN NGHỊ................................................................................................. 113 3.4.1. Kiến nghị với Nhà nước............................................................................... 113 3.4.2. Kiến nghị với Công ty.................................................................................. 114 3.5. TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .............................................................................. 114 KẾT LUẬN............................................................................................... 117 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 118 PHỤ LỤC.................................................................................................. 119 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CLKD Chiến lược kinh doanh MBA Máy biến áp DN Doanh nghiệp WB World Bank ADB Asian development Bank TNHH Trách nhiệm hữu hạn PT Power transformer -Máy biến áp truyền tải DT Distribution transformer- Máy biến áp phân phối DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Các yếu tố của môi trường kinh tế quốc dân Sơ đồ 1.2. Mô hình 5 yếu tố cạnh tranh của Michael Porter Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty TNHH ABB Sơ đồ 2.2. Tốc độ tăng trưởng doanh thu và giá trị đơn hàng qua các năm Sơ đồ 2.3. Doanh thu hai bộ phận qua các năm Sơ đồ 2.4. Dữ liệu tồn kho 2008-2010 Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tiềm lực thành công của công ty TNHH ABB DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 : Doanh thu và giá trị đơn hàng của công ty TNHH ABB từ năm 2005-2010 Bảng 2.2 Tình hình doanh thu của hai nhà máy thuộc công ty TNHH ABB năm 2007-2010 Bảng 2.3 Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH ABB Bảng 2.4 Tình hình tiêu thụ sản phẩm máy biến áp truyền tải PT Bảng 2.5 Tình hình tiêu thụ sản phẩm máy biến áp phân phối DT Bảng 2.6. Thị phần cung cấp MBA truyền tải PT của công ty TNHH ABB tại VN Bảng 2.7. Thị phần cung cấp MBA truyền tải thị trường VN năm 2010 của các công ty kinh doanh máy biến áp. Bảng 2.8 Thị phần cung cấp MBA phân phối DT của công ty TNHH ABB tại VN Bảng 2.9: Thị phần cung cấp MBA phân phối tại VN năm 2010 của các công ty kinh doanh MBA Bảng 2.10.Ma trận hình ảnh cạnh tranh của công ty TNHH ABB và các đối thủ Bảng 2.11. Nhu cầu tiêu thụ điện của VN năm 2008-2010 Bảng 2.12. Dự báo nhu cầu tiêu thụ điện tại VN năm 2011-2015 Bảng 2.13. Ma trận các yếu tố nội vi Bảng: 2.14. Phân loại lao động theo trình độ học vấn Bảng 2.15 : Phân loại lao động theo số năm công tác tại công ty TNHH ABB Bảng 2.16: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH ABB Bảng 2.17. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong công ty 6 MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của việc nghiên cứu Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) ABB Việt Nam là doanh nghiệp sản xuất máy biến áp và cung cấp các thiết bị điện khác với quy mô lớn cho thị trường Việt Nam. Xuất phát là doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, năm 1997 công ty chuyển đổi sang mô hình công ty liên doanh với Thụy Điển, đến năm 2002 công ty chuyển hoàn toàn sang mô hình công ty TNHH 100% vốn nước ngoài. ABB là một công ty sản xuất máy biến áp lớn, có thị trường tiêu thụ rộng. Nhưng hiện nay công ty đang đứng trước thách thức có rất nhiều đối thủ cạnh tranh, nhiệm vụ đặt ra là công ty cần xây dựng một chiến lược phát triển kinh doanh phù hợp đến năm 2015 nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và giúp công ty định hướng được phương hướng kinh doanh trong tương lai. Vì vậy, tác giả chọn đề tài: "Chiến lược kinh doanh nâng cao năng lực cạnh tranh về sản phẩm máy biến áp của công ty trách nhiệm hữu hạn ABB tại thị trường Việt Nam" làm đề tài luận văn tốt nghiệp cho mình 2. Mục đích nghiên cứu Vận dụng những lý luận và phương pháp luận xây dựng chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp (DN) vào việc nghiên cứu để xây dựng định hướng chiến lược kinh doanh tại công ty TNHH ABB. Các mục tiêu cụ thể của luận văn như sau: - Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về hoạch định chiến lược kinh doanh và năng lực cạnh tranh sản phẩm của doanh nghiệp - Xác định năng lực cạnh tranh sản phẩm máy biến áp của công ty TNHH ABB 7 - Nhận diện những cơ hội, thách thức cho công ty TNHH ABB thông qua việc đánh giá các yếu tố ảnh hưởng từ môi trường bên ngoài - Xác định những điểm mạnh, điểm yếu của công ty TNHH ABB thông qua phân tích các yếu tố từ môi trường bên trong - Đề xuất một số lựa chọn chiến lược kinh doanh cho công ty trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động kinh doanh của công ty tập trung chủ yếu vào việc cung cấp máy biến áp cho thị trường Việt Nam và xuất khẩu đi một số thị trường trên thế giới chủ yếu là Thị trường Đông Nam Á, Châu Úc và Nhật Bản, Châu Phi và Nam Á. Với đề tài luận văn này, đối tượng nghiên cứu là công ty TNHH ABB và môi trường kinh doanh của công ty TNHH ABB - Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu quá trình lập chiến lược kinh doanh của công ty ABB tại Việt nam trong thời gian 2011-2015, và môi trường hoạt động của công ty tại Việt nam. 4. Nội dung nghiên cứu của luận văn: - Tổng quan về các vấn đề lý luận và thực tiễn về chiến lược kinh doanh và năng lực cạnh tranh doanh nghiệp. - Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của sản phẩm máy biến áp của ABB trong thời gian 2006-2010. - Phân tích tác động của môi trường bên trong và bên ngoài đến hoạt động của công ty ABB tại Viêt nam. 8 - Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp nhằm xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty TNHH ABB và giúp công ty tăng tính cạnh tranh ở thị trường Việt Nam. Nội dung nêu phương hướng, nhiệm vụ, các giải pháp kinh tế lập chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH ABB 5. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện mục tiêu và nhiệm vụ trên, luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp nghiên cứu định tính bằng cách hệ thống hoá các tài liệu, sách, bài báo chuyên ngành về quản trị chiến lược và lĩnh vực sản xuất máy biến áp - Phương pháp nghiên cứu ứng dụng: vận dụng các lý thuyết để hoạch định chiến lược cho công ty ABB - Phương pháp phân tích thống kê: tổng hợp dữ liệu, phân tích xu hướng - Phương pháp định lượng: điều tra lấy ý kiến chuyên gia trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh máy biến áp để có các ý kiến tư vấn có giá trị trong việc đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ và các phương án chiến lược cho công ty. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn - Ý nghĩa khoa học Trên cơ sở nghiên cứu, vận dụng các lý luận cơ bản về lý thuyết về chiến lược kinh doanh và năng lực cạnh tranh sản phẩm của doanh nghiệp nhằm xác định năng lực cạnh tranh của sản phẩm máy biến áp, xác định các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh sản phẩm và tìm ra các giải pháp hoàn thiện chiến lược kinh doanh cho Công ty TNHH ABB - Ý nghĩa thực tiễn Khi các giải pháp hoàn thiện chiến lược kinh doanh của đề tài được ứng dụng sẽ giúp công ty có được tầm nhìn xa trong tương lai, giúp công ty có 9 được những bước đi vững chắc trong quá trình kinh doanh. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, luận văn có kết cấu gồm 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về xây dựng chiến lược kinh doanh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Chương 2: Phân tích các căn cứ xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty TNHH ABB. Chương 3: Đề xuất chiến lược kinh doanh nâng cao năng lực cạnh tranh về sản phẩm máy biến áp cho công ty TNHH ABB trong giai đoạn 2011-2015. 10 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH VÀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH 1.1.1. Chiến lược kinh doanh 1.1.1.1 Khái niệm chiến lược Thuật ngữ chiến lược xuất phát từ lĩnh vực quân sự với ý nghĩa để chỉ ra các kế hoạch lớn và dài hạn trên cơ sở chắc chắn rằng cái gì đối phương có thể làm được, cái gì đối phương không thể làm được. Từ đó thuật ngữ chiến lược kinh doanh ra đời, theo quan điểm truyền thống chiến lược là việc xác định những mục tiêu cơ bản dài hạn của một tổ chức để từ đó đưa ra các chương trình hành động cụ thể cùng với việc sử dụng các nguồn lực một cách hợp lý để đạt được các mục tiêu đã đề ra. Theo Alfred Chandler: “Chiến lược bao gồm những mục tiêu cơ bản dài hạn của một tổ chức, đồng thời lựa chọn cách thức hoặc tiến trình hành động, phân bổ nguồn lực thiết yếu để thực hiện các mục tiêu đó”. Theo William J’. Glueck: “Chiến lược là một kế hoạch mang tính thống nhất, tính toàn diện và tính phối hợp, được thiết kế đảm bảo rằng các mục tiêu cơ bản của tổ chức sẽ được thực hiện”. Theo Fred R. David: “Chiến lược là những phương tiện đạt tới những mục tiêu dài hạn. Chiến lược kinh doanh có thể gồm có sự phát triển về địa lý, đa dạng hóa hoạt động, sở hữu hóa, phát triển sản phẩm, thâm nhập thị trường, cắt giảm chi tiêu, thanh lý và liên doanh ”. 11 Theo Michael E. Porter: “Chiến lược là nghệ thuật xây dựng các lợi thế cạnh tranh vững chắc để phòng thủ”. Trong một tổ chức, quản trị chiến lược có thể tiến hành ở 3 cấp cơ bản: cấp công ty, cấp đơn vị kinh doanh và cấp bộ phận chức năng, tiến trình quản trị chiến lược ở mỗi cấp có hình thức giống nhau gồm các giai đoạn cơ bản: phân tích môi trường xác định nhiệm vụ và mục tiêu, phân tích và lựa chọn chiến lược, tổ chức thực hiện và kiểm tra chiến lược, nhưng nội dung từng giai đoạn và ra quyết định phụ thuộc vào nhà quản trị là khác nhau. 1.1.1.2. Khái niệm chiến lược kinh doanh Chiến lược kinh doanh trong một công ty có thể là một ngành kinh doanh hay một chủng loại sản phẩm v.v...Chiến lược này nhằm định hướng phát triển từng ngành hay từng chủng loại sản phẩm góp phần hoàn thành chiến lược cấp công ty, phải xác định rõ lợi thế của từng ngành so với đối thủ cạnh tranh để đưa ra chiến lược phù hợp với chiến lược cấp công ty, ví dụ: chiến lược tạo sự khác biệt, chiến lược chi phí thấp, chiến lược phòng thủ để cũng cố thị trường, chiến lược tấn công để phát triển thị trường. Trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt thì chiến lược marketing được xem là chiến lược cốt lõi của cấp đơn vị kinh doanh, đóng vai trò liên kết với các chiến lược của các bộ phận chức năng khác. 1.1.1.3. Các loại chiến lược kinh doanh Có ba loại chiến lược kinh doanh tổng quát để tạo hiệu quả hoạt động trên trung bình trong ngành của công ty là: Chiến lược giá, chiến lược khác biệt hóa và chiến lược tập trung. Chiến lược cạnh tranh về giá 12 Doanh nghiệp dự định sẽ trở thành nhà sản xuất có chi phí thấp nhất trong ngành hoặc trên thị trường để tạo ra lợi thế cạnh tranh về giá. Chiến lược này phục vụ toàn bộ thị trường với sự tập trung thường vào đoạn thị trường lớn với các khách hàng chú trọng về giá. Các sản phẩm và dịch vụ thường được xây dựng theo từng đoạn thị trường và mang tính chất đơn giản Để thành công với chiến lược này, doanh nghiệp yêu cầu phải có nhiều kinh nghiệm, có thị phần lớn, sản xuất theo mô hình cơ bản và chi phí sản xuất thấp Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm Nội dung cốt lõi của chiến lược này là làm cho sản phẩm/dịch vụ của công ty khác biệt và hấp dẫn hơn các sản phẩm và dịch vụ của đối thủ cạnh tranh (về hình thức, tính năng, độ bền, chất lượng, dịch vụ, hình ảnh thương hiệu……..) Chiến lược này phục vụ toàn bộ thị trường với sự tập trung thường vào đoạn thị trường lớn với các yêu cầu cụ thể. Các sản phẩm và dịch vụ thường được có đặc thù riêng và chất lượng cao. Để thành công với chiến lược này, doanh nghiệp yêu cầu phải hiểu biết về nhu cầu thị trường và phải có các lợi thế về hình ảnh danh tiếng. Chiến lược tập trung Được xây dựng trên cơ sở chọn lựa phạm vi cạnh tranh hẹp trong ngành. Doanh nghiệp áp dụng chiến lược này lựa chọn một phân khúc hoặc nhóm các phân khúc và điều chỉnh các chiến lược của mình để phù hợp với phân khúc này mà không quan tâm đến những mục tiêu khác. 13 1.1.2. Hoạch định chiến lược kinh doanh 1.1.2.1. Khái niệm hoạch định chiến lược Hoạch định chiến lược là một quy trình mang tính hệ thống nhằm xác định hướng đi cơ bản dài hạn của công ty và đảm bảo hoàn thành lâu dài các mục tiêu, mục đích của công ty. 1.1.2.2. Lợi ích của hoạch định chiến lược kinh doanh Lợi ích của việc hoạch định chiến lược kinh doanh là nâng cao vị thế cạnh tranh và xây dựng tiềm lực thành công lâu dài của công ty. Tiềm lực thành công gồm ba loại: Thứ nhất là các vị thế mạnh trong thị trường hấp dẫn: chiếm thị phần đáng kể trong các thị trường phục vụ hoặc thị trường thích hợp. Thứ hai là các lợi thế cạnh tranh dài hạn trong phối thức thị trường: chất lượng sản phẩm và dịch vụ, quảng cáo. Thứ ba là các lợi thế cạnh tranh dài hạn về nguồn lực: công nghệ, tài chính, nhân lực, văn hóa công ty, hình ảnh và thương hiệu công ty, năng lực đổi mới, hợp tác, khả năng thay đổi 1.1.3. Quy trình hoạch định chiến lược kinh doanh Quy trình hoạch định chiến lược kinh doanh gồm 5 bước: Bước 1: Xác định vị thế thị trường Xác định vị thế thị trường của doanh nghiệp trong toàn bộ ngành. Có thể là vị thế về chất lượng, doanh thu, giá... dẫn đầu thị trường Bước 2: Xác định các lợi thế cạnh tranh trong phối thức thị trường Phối thức thị trường được hiểu theo nghĩa rộng không chỉ bao gồm các sản 14 phẩm và dịch vụ trọng tâm mà cả các dịch vụ kèm theo, các điều kiện về giá và các yếu tố khác Bước 3: Xác định các lợi thế cạnh tranh về nguồn lực Lợi thế cạnh tranh về nguồn lực là các lợi thế đầu vào quá trình sản xuất của công ty so với các đối thủ cạnh tranh. Lợi thế này bao gồm các thiết bị đầu tư, kỹ năng của mỗi cá nhân trong công ty, bản quyền công nghệ, nguồn lực về tài chính và nguồn lực cán bộ quản lý tài năng Bước 4: Xác định chiến lược kinh doanh Đánh giá tổng thể các tiềm lực thành công của công ty để lựa chọn một trong ba chiến lược kinh doanh: Chiến lược giá, chiến lược khác biệt hóa và chiến lược tập trung Bước 5: Đề xuất các biện pháp thực hiện chiến lược Dựa vào đánh giá nguồn lực, lợi thế của công ty và chiến lược kinh doanh cụ thể ở bước 4 để đề xuất các biện pháp thực hiện tùy từng doanh nghiệp. 1.2. NĂNG LỰC CẠNH TRANH SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP 1.2.1. Năng lực cạnh tranh 1.2.1.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh Trong từ điển Tiếng Việt định nghĩa như sau: “Năng lực cạnh tranh là khả năng giành thắng lợi trong cuộc cạnh tranh của những hàng hoá cùng loại, trên cùng một thị trường tiêu thụ”. Nhìn chung năng lực cạnh tranh có thể phân biệt theo các cấp độ: năng lực cạnh tranh của quốc gia, năng lực cạnh tranh của ngành/doanh nghiệp, và năng lực cạnh tranh của sản phẩm/dịch vụ: 15 Năng lực cạnh tranh của quốc gia: Là khả năng của một đất nước trong việc nhận rõ mục đích của chính sách kinh tế tập trung nhất là đối với tăng trưởng thu nhập và việc làm mà không gặp khó khăn trong cán cân thanh toán. Năng lực cạnh tranh quốc gia phụ thuộc vào khả năng khai thác các cơ hội trên thị trường quốc tế. Năng lực cạnh tranh của ngành/doanh nghiệp: Là khả năng bù đắp chi phí, duy trì lợi nhuận và được đo bằng thị phần sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp trên thị trường. Theo đó doanh nghiệp có chi phí càng thấp, lợi nhuận và thị phần càng cao thì năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp đó càng lớn và ngược lại. Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp (và sau đó là ngành) trong nền kinh tế Việt Nam đang diễn ra song song với những biến đổi của môi trường cạnh tranh kinh tế chung. Nhiều nhân tố như công nghệ, đào tạo, huấn luyện và sử dụng nguồn nhân lực, nghiên cứu và phát triển, liên kết kinh tế, phụ thuộc vào cả chính sách, các biện pháp hỗ trợ của Nhà nước và những nỗ lực của bản thân doanh nghiệp. Hơn nữa, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp không chỉ phụ thuộc vào chi phí thấp, giá thành hạ, mà còn cả các yếu tố quyết định năng lực cạnh tranh về chất như: việc đánh giá các đối thủ cạnh tranh, sự thâm nhập ngành của các doanh nghiệp mới; các sản phẩm hay dịch vụ thay thế; vị thế đàm phán của các nhà cung cấp cũng như của người mua; trình độ đội ngũ nhân viên; kỹ năng tổ chức, quản lý. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm: là khả năng sản phẩm đó bán được nhanh với giá tốt khi có nhiều người cùng bán loại SP đó trên thị trường. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm phụ thuộc vào chất lượng, giá cả, tốc độ cung cấp, dịch vụ đi kèm, thương hiệu, quảng cáo, uy tín của người bán, chính sách hậu mãi (dịch vụ sau bán hàng)… 16 1.2.2. Chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh sản phẩm Năng lực cạnh tranh sản phẩm là khả năng mà sản phẩm đó có thể duy trì được vị trí của nó một cách lâu dài trên thị trường cạnh tranh. Đồng thời nó thỏa mãn yêu cầu của khách hàng về giá cả, chất lượng, số lượng, tính tiện dụng, độc đáo hay kiểu dáng, bao bì, thương hiệu, các dịch vụ chăm sóc khách hàng trước và sau bán hàng... nhờ đó thị phần mà nó chiếm lĩnh cao hơn so với thị phần của hàng hóa cùng loại trên cùng một thị trường. Để đánh giá năng lực cạnh tranh sản phẩm thì doanh nghiệp sản xuất cần phải xác định rõ các đặc tính, ưu điểm, nhược điểm của sản phẩm để từ đó xác định được lợi thế của sản phẩm. Các đặc tính đó là: thị phần, bí quyết công nghệ, chất lượng sản phẩm, dịch vụ sau bán hàng và bảo hành, giá cả, chi phí hoạt động thấp và năng suất sản phẩm. 1.2.2.1. Thị phần Khi một sản phẩm đã và đang xuất hiện trên thị trường và được nhiều người tiêu dùng biết đến và sử dụng, nó được ưa chuộng do có thể thỏa mãn tốt yêu cầu của khách hàng hơn so với các sản phẩm khác cùng loại thì mức độ xuất hiện của nó ngày càng lớn. Mặt khác sự đa dạng về chủng loại sản phẩm sẽ là điều kiện cho việc tiêu thụ sản phẩm một cách tốt hơn, đáp ứng được nhu cầu phong phú đa dạng của khách hàng. Đồng nghĩa với thị phần của sản phẩm ngày càng lớn so với các sản phẩm khác. Doanh nghiệp nào cung cấp được nhiều loại sản phẩm thì sẽ có khả năng chiếm giữ được thị phần nhiều hơn và khả năng cạnh tranh của sản phẩm sẽ tốt hơn. 1.2.2.2 Chất lượng sản phẩm 17 Trong điều kiện kinh tế hội nhập, thương hiệu ngày càng có ý nghĩa và giá trị to lớn do khách hàng ngày càng đòi hỏi về chất lượng sản phẩm và trách nhiệm của doanh nghiệp. Sản phẩm có thương hiệu mạnh là sản phẩm có khả năng cạnh tranh cao hơn các sản phẩm cùng loại. Vì vậy việc tạo thương hiệu cho sản phẩm là vấn đề được quan tâm thích đáng để nâng cao lực cạnh tranh sản phẩm trên thị trường. Ngoài ra, ngày nay khi giá cả không còn là vấn đề quan tâm hàng đầu của người tiêu dùng do độ phong phú đa dạng về chủng loại sản phẩm ngày càng cao, có quá nhiều sự lựa chọn danh cho người tiêu dùng, do vậy chật lượng và độ bền của sản phẩm được đặt lên hàng đầu. Người tiêu dùng có xu hướng chọn những sản phẩm có độ bền cao, chất lượng tốt nhằm thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của mình. Chất lượng hàng hóa không chỉ tạo cho việc sử dụng lâu dài mà còn tạo ra sự an toàn khi sử dụng. Do vậy, chất lượng cũng là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá sức cạnh tranh của một hàng hóa so với các hàng hóa cùng loại. 1.2.2.3. Dịch vụ sau bán hàng và bảo hành Hiện này khi nền kinh tế ngày càng phát triển và hội nhập, số lượng các nhà sản xuất trong nước cũng như nước ngoài xuất hiện ngày càng nhiều với sản phẩm ngày càng phong phú, đa dạng, chất lượng sản phẩm cũng ngày càng tốt hơn và đồng đều giữa các doanh nghiệp sản xuất với nhau. Vì vậy việc lựa chọn sản phẩm của nhà sản xuất nào, doanh nghiệp để tiêu dùng hiện này còn phụ thuộc vào các dịch vụ hỗ trợ đi kèm theo sản phẩm. Doanh nghiệp nào có dịch vụ hỗ trợ tốt hơn, sản phẩm của doanh nghiệp đó sẽ bán chạy hơn, được người tiêu dùng chú ý và mua nhiều hơn. Do vậy việc phát triển các dịch vụ hỗ trợ bên cạnh việc bán sản phẩm của mình cũng góp phần tăng năng lực cạnh tranh của sản phẩm. 18 1.2.2.4. Sự cạnh tranh về giá bán Giá cả là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Dựa vào giá sản phẩm người ta có thể đánh giá được thị phần của doanh nghiệp ra sao? Đối tượng sử dụng dịch vụ như thế nào? ... Trên thị trường MBA hiện nay có sự cạnh tranh rất gay gắt về giá cả sản phẩm . Để nâng cao năng lực cạnh tranh của mình, các doanh nghiệp cần có những chính sách giá linh hoạt, mềm dẻo và phù hợp. 1.2.2.5. Các chi phí hoạt động thấp (giá thành) Chi phí sản xuất bao gồm chi phí cho nguyên liệu đầu vào, nhân công và các chi phí khác gây ảnh hưởng trực tiếp nên cấu thành giá bán sản phẩm. Ngoài ra giá bán của sản phẩm trên thị trường chịu tác động của những nhân tố khác như: quan hệ cung cầu về sản phẩm, mức độ cạnh tranh, các quy định của chính phủ về thuế quan .v.v. Nếu các điều kiện khác không đổi, những sản phẩm có giá thành sản xuất thấp do doanh nghiệp áp dụng công nghệ, tận dụng nguồn nhân lực và quản lý tốt khâu nguyên vật liệu đầu vào ..v.v. thì sản phẩm đó sẽ có sức cạnh tranh cao hơn sản phẩm của đối thủ cạnh tranh. 1.2.2.6 Tính đa dụng và đa dạng của sản phẩm Là chỉ tiêu phản ánh mức cạnh tranh của sản phẩm. Một doanh nghiệp khi thâm nhập thị trường có thể có 1 sản phẩm hoặc nhiều sản phẩm. Cơ cấu sản phẩm hợp lý sẽ giúp doanh nghiệp đáp ứng rộng rãi hơn nhu cầu, được biết đến nhiều hơn. Sản phẩm theo xu thế hiện nay phải đa năng có thể đáp ứng nhiều nhu cầu của khách hàng cùng 1 lúc. Những sản phẩm như vậy có năng lực cạnh tranh rất cao. 19 1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh là các nhân tố thuộc về môi trường bên ngoài và môi trường bên trong doanh nghiệp. Môi trường bên ngoài gồm có: môi trường vĩ mô và môi trường vi mô (môi trường ngành).Từ việc phân tích môi trường ngành ta xác định được lợi thế cạnh tranh của sản phẩm. 1.3.1. Môi trường vĩ mô Việc xác định, tìm hiểu thông tin về các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô giúp doanh nghiệp trả lời câu hỏi: Hiện nay doanh nghiệp đang phải đối phó với vấn đề gì? Môi trường vĩ mô gồm 2 bộ phận: Môi trường quốc tế, môi trường kinh tế quốc dân - Môi trường quốc tế: Vấn đề nghiên cứu môi trường quốc tế không chỉ đặt ra đối với các doanh nghiệp hoạt động trên thị trường nước ngoài mà cả đối với doanh nghiệp chỉ hoạt động ở thị trường trong nước. Tuy nhiên việc nghiên cứu được đặt ra khác nhau đối với các doanh nghiệp khác nhau. Đối với các doanh nghiệp có quan hệ gián tiếp với thị trường quốc tế chúng ta cần đánh giá tổng quát sự tác động của các yếu tố môi trường kinh tế quốc tế, môi trường chính trị luật phát quốc tế, môi trường công nghệ quốc tế.... đến cơ hội và nguy cơ của doanh nghiệp như thế nào? - Môi trường kinh tế quốc dân:
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan