Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn các giải pháp huy động vốn đầu tư để phát triển kinh tế du lịch tỉnh bà...

Tài liệu Luận văn các giải pháp huy động vốn đầu tư để phát triển kinh tế du lịch tỉnh bà rịa – vũng tàu đến năm 2020

.PDF
92
293
102

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ---------------- NGÔ MINH HOÀNG CÁC GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƢ ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ DU LỊCH TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. VŨ QUANG Hà Nội – Năm 2014 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ“Các giải pháp huy động vốn đầu tƣ để phát triển kinh tế du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2020” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập. Tôi xin cam đoan các số liệu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, được trích dẫn và có tính kế thừa, phát triển từ các tài liệu, tạp chí, các công trình nghiên cứu đã được công bố, các trang web, … Tôi xin cam đoan các giải pháp nêu trong luận văn được rút ra từ cơ sở lý luận và quá trình nghiên cứu thực tiễn. Hà Nội, ngày tháng năm 2014 Học viên Ngô Minh Hoàng LỜI CẢM ƠN Đề tài“Các giải pháp huy động vốn đầu tƣ để phát triển kinh tế du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2020” là nội dung tôi chọn để nghiên cứu và làm luận văn tốt nghiệp sau hai năm theo học chương trình cao học chuyên ngành Quản trị Kinh doanh tại trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Để hoàn thành quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này, lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến Thầy GVC.TS Vũ Quang thuộc Viện Kinh tế và Quản l - Trường Đại học Bách khoa Hà nội. Thầy đã trực tiếp chỉ bảo và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu để tôi hoàn thiện luận văn này. Ngoài ra tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô trong Viện Kinh tế và Quản l đã đ ng g p những ý kiến quý báu cho luận văn. Nhân dịp này, tôi cũng xin cảm ơn Viện Đào tạo sau đại học, Viện Kinh tế và Quản l - Trường Đại học Bách khoa Hà nội, lãnh đạo và các anh chị đang công tác tại Trung tam xúc tiến du lịch Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đã tạo điều kiện và thời gian cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn những người thân, bạn bè đã luôn bên tôi, động viên tôi hoàn thành khóa học và bài luận văn này. Trân trọng. Tác giả Ngô Minh Hoàng MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1, Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................ 1 2, Mục đích nghiên cứu .................................................................................................... 2 3, Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 2 4, Phương pháp nghiên cứu............................................................................................... 2 5, Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................................... 2 6, Kết cấu của luận văn ..................................................................................................... 3 CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƢ ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ DU LỊCH ........................................................................................................... 4 1, Tổng quan về Đầu tƣ và huy động vốn đầu tƣ ......................................................... 4 1.1. Khái niệm đầu tƣ và vốn đầu tƣ .......................................................................... 4 1.1.1 Đầu tư ................................................................................................................ 4 1.1.2 Vốn đầu tư.......................................................................................................... 6 1.1.3 Phân loại đầu tư : ............................................................................................... 6 1.1.3.1 Theo đặc điểm đầu tư : ................................................................................ 6 1.1.3.2 Theo tính chất sử dụng vốn đầu tư : ............................................................ 7 1.1.3.3 Theo ngành đầu tư ....................................................................................... 8 2, Huy động vốn đầu tƣ để phát triển du lịch ............................................................. 15 2.1 Quan điểm phát triển du lịch bền vững ............................................................. 15 2.2 Đầu tƣ phát triển du lịch: ................................................................................... 16 2.2.1 Nội dung của đầu tư phát triển du lịch: ........................................................... 16 2.2.2 Những tác động của đầu tư phát triển du lịch đến kinh tế xã hội: .................. 17 2.2.3 Đặc điểm của Du lịch: ..................................................................................... 18 2.2.4 Vai trò của ngành du lịch trong phát triển kinh tế-xã hội của một quốc gia: .. 19 2.2.5 Những vấn đề lý luận cơ bản về khai thác du lịch: ......................................... 20 2.2.5.1 Khái niệm “Khai thác du lịch”:................................................................. 20 2.2.5.2 Vai trò của khai thác du lịch đối với sự phát triển của ngành du lịch nói chung: .................................................................................................................... 21 3, Những yếu tồ ảnh hƣởng đến việc huy động vốn đầu tƣ để phát triển du lịch ... 21 3.1 Những vấn đề lý luận cơ bản về du lịch: ........................................................... 21 3.2 Những yếu tố ảnh hƣởng đến việc huy động vốn đầu tƣ để phát triển du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu............................................................................................. 27 3.2.1 Điểm mạnh : .................................................................................................... 27 3.2.2 Điểm yếu : ....................................................................................................... 27 3.2.3 Cơ hội : ............................................................................................................ 28 3.2.4 Thách thức : ..................................................................................................... 28 4, Những tiêu chí đánh giá , nhận xét .......................................................................... 29 4.1 Những Tiêu chí đánh giá về đầu tƣ và vốn đầu tƣ phát triển ngành du lịch: 29 4.1.1 Tiêu chí đánh giá về vốn đầu tư phát triển ngành du lịch: .............................. 29 4.1.2 Tiêu chí đánh giá về huy động vốn đầu tư phát triển ngành du lịch: .............. 32 5, Kinh nghiệm trong nƣớc và nƣớc ngoài ................................................................. 33 5.1 Kinh nghiệm của một số khu vực trong nƣớc về đầu tƣ phát triển kinh tế du lịch: .............................................................................................................................. 34 5.2 Kinh nghiệm của một số khu vực nƣớc ngoài về đầu tƣ phát triển kinh tế du lịch: .............................................................................................................................. 36 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ................................................................................................. 40 CHƢƠNG 2 : THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN ĐỂ PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU. ......................................................................................... 41 2.1, Tổng quát về Bà Rịa – Vũng Tàu. ........................................................................ 41 2.1.1 Khái quát về sự hình thành các khu du lịch theo địa hình địa lý của tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. .................................................................................................................... 41 2.1.1.1 Lịch sử hình thành tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. ................................................ 41 2.1.1.2 Vị trí địa lý tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. ............................................................ 43 2.1.1.3 Diện tích và dân cư tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. ............................................... 43 2.1.1.4 Khí hậu thời tiết tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. .................................................... 44 2.1.1.5 Sự hình thành các khu du lịch theo địa hình địa lý tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. ........................................................................................................................... 44 2.1.2 Chính sách phát triển du lịch và tác động của du lịch đến nền kinh tế của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. ........................................................................................................... 52 2.1.2.1 Chính sách phát triển du lịch của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu: ......................... 52 2.1.2.2 Tác động của du lịch đến nền kinh tế của Bà Rịa - Vũng Tàu:.................... 55 2.2, Tổng quan về đầu tƣ và vốn đầu tƣ cho ngành du lịch Bà Rịa - Vũng Tàu ..... 58 2.3, Nội dung huy động vốn đầu tƣ .............................................................................. 61 2.3.1 Nguồn vốn đầu tư phát triển ngành du lịch: ....................................................... 61 2.3.2 Vai trò của vốn đầu tư đối với sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.................... 63 2.3.2.1 Vai trò của vốn đầu tư đối với phát triển du lịch .......................................... 64 2.3.2.1.1 Phát triển cơ sở hạ tầng du lịch .............................................................. 65 2.3.2.1.2 Khai thác tốt tiềm năng, làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế, bảo vệ cảnh quan môi trường, phát triển kinh tế du lịch bền vững. .......................................... 65 2.3.2.1.3 Gia tăng GNP cho nền kinh tế ................................................................ 65 2.3.3 Các công cụ huy động vốn đầu tư ....................................................................... 66 2.3.3.1 Các công cụ thuộc chính sách tài chính – tiền tệ .......................................... 66 2.3.3.2 Thị trường tài chính và các công cụ trên thị trường tài chính ....................... 68 2.3.3.3. Các công cụ tài chính vĩ mô hỗ trợ cho quá trình huy động vốn ................. 69 2.2.4 Thực trạng phát triển du lịch của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. ............................... 70 2.5, Đánh giá chung về thực trạng phát triển du lịch của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. ......................................................................................................................................... 74 2.5.1 Những kết quả đạt được:..................................................................................... 74 2.5.2 Những hạn chế: ................................................................................................... 76 2.5.3 Nguyên nhân hạn chế: ........................................................................................ 76 CHƢƠNG 3 : CÁC GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VỐN ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ DU LỊCH TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2020 ........................................... 78 3.1, Giải pháp huy động vốn đầu tƣ để phát triển du lịch đến năm 2020 tại Bà Rịa Vũng Tàu theo hƣớng bền vững .................................................................................. 78 3.2, Một số kiến nghị nhằm phát triển các khu du lịch Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 ................................................................................................................................. 79 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ................................................................................................. 83 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 84 DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ Hình 2.1.1.5.1 Bản đồ hành chính tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Biểu đồ 2.2.1.1-1: Số lượng lượt khác đến Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu qua các năm (Triệu lượt) Biểu đồ 2.2.1.1-2 : Doanh thu du lịch Tỉnh qua các năm (Nghìn tỷ) Biểu đồ 2.1.2.2-1 : Cơ cấu kinh tế Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu năm 2012 Biểu đồ 2.1.2.2-2 : Dự kiến cơ cấu kinh tế Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu năm 2015 Biểu đồ 2.2.1.2-3 : Nguồn nhân lực dự kiến cần trong năm 2015 Bảng 2.2.2.1 Bảng tổng hợp kết quả hoạt động ngành du lịch của tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu giai đoạn 2011-2013 Bảng 2.2.4.1 Bảng tổng hợp về đầu tư và vốn đầu tư cho ngành du lịch BRVT 2011-2014 Các giải pháp huy động vốn đầu tư để phát triển kinh tế du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2020 Học viên : Ngô Minh Hoàng Thầy hƣớng dẫn : GVC.TS Vũ Quang LỜI MỞ ĐẦU 1, Tính cấp thiết của đề tài C ng sự nghiệp đổi mới của đất nước hơn 20 năm qua và sau 10 năm thực hiện Chiến lược phát triển du lịch giai đoạn 2001-2010, ngành u lịch đã c nhiều tiến bộ và đạt được những thành tựu đáng ghi nhận. Luật Du lịch năm 2005 kh ng định một bước tiến lớn về khuôn khổ pháp l . Chiến lược, quy hoạch phát triển du lịch, các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án được triển khai rộng khắp trên phạm vi cả nước. Hệ thống quản lý nhà nước về du lịch từ Trung ương tới địa phương không ngừng đổi mới và hoàn thiện c ng với sự hình thành phát huy vai tr của an chỉ đạo nhà nước về du lịch. Sự ra đời của Hiệp hội u lịch Việt Nam, sự trưởng thành và lớn mạnh không ngừng của hệ thống doanh nghiệp du lịch; cơ sở hạ tầng, các trung tâm, điểm đến du lịch, khu nghỉ dư ng, khách sạn, khu giải trí, các tuyến du lịch, loại hình du lịch đa dạng tạo diện mạo mới và tiền đề quan trọng tạo đà cho du lịch Việt Nam phát triển. Những kết quả đánh giá thông qua các chỉ tiêu về lượng khách, thu nhập, tỷ trọng G P và việc làm đã kh ng định vai tr của ngành u lịch trong nền kinh tế quốc dân. Ngành u lịch đã đ ng g p quan trọng vào tăng trưởng kinh tế, xoá đ i, giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã hội, bảo tồn và phát huy giá trị văn hoá, bảo vệ môi trường và giữ vững an ninh, quốc ph ng. ên cạnh những thành tựu đạt được, qua 10 năm thực hiện Chiến lược cho thấy ngành u lịch c n nhiều hạn chế và bất cập; nhiều kh khăn, trở ngại vẫn chưa được giải quyết thoả đáng; chưa c bước phát triển đột phá để kh ng định thực sự là ngành kinh tế mũi nhọn; kết quả chưa tương xứng với tiềm năng và lợi thế của đất nước, phát triển nhưng vẫn n chứa nhiều nguy cơ, yếu tố thiếu bền vững.. Xu hướng hội nhập, hợp tác, cạnh tranh toàn cầu, giao lưu mở rộng và tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ trong nền kinh tế tri thức trên thế giới đang tạo những cơ hội to lớn đồng thời cũng là thách thức đối với phát triển du lịch. Trước bối cảnh và xu hướng đ , Việt Nam cần phải c Chiến lược phát triển du lịch với quan điểm phát triển đột phá đáp ứng được những yêu cầu mới của thời đại về tính chuyên nghiệp, tính hiện đại, hội nhập, hiệu quả và bền vững tương xứng với tiềm năng của đất nước, đủ sức cạnh tranh trong khu vực và quốc tế. Chiến lược phát triển du lịch đến năm 2020 phải khắc phục được những điểm yếu, hạn chế của giai đoạn vừa qua đồng thời phải tạo bước phát triển mạnh về chiều sâu, lấy chỉ tiêu chất lượng và hiệu quả làm thước đo đánh giá để thực sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn với tính chất hiện đại. Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 là kim chỉ nam định hướng cho các ngành, các cấp, các thành phần kinh tế - xã hội, trong đ ngành u lịch là hạt nhân trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện. à Rịa – Vũng Tàu là tỉnh ven biển Đ ô n g Nam ộ, được xác định là một trong những vùng trọng điểm trong chiến lược phát triển du lịch của cả nước từ nay đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Đặc biệt, à Rịa – Vũng Tàu c bãi biển 1 Các giải pháp huy động vốn đầu tư để phát triển kinh tế du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2020 Học viên : Ngô Minh Hoàng Thầy hƣớng dẫn : GVC.TS Vũ Quang dài, những dãy núi lớn, di tích lịch sử văn h a lâu đời. Đây là tiềm năng lợi thế rất lớn để phát triển du lịch. Do đ , định hướng phát triển du lịch của tỉnh à Rịa – Vũng Tàu trong những năm tới là khai thác có hiệu qủa các tiềm năng và lợi thế; phát triển một cách toàn diện cả du lịch biển, du lịch văn hoá, và du lịch sinh thái gắn với du lịch lịch sử, đưa du lịch thật sự trở thành ngành kinh tế quan trọng trong nền kinh tế của tỉnh. Tuy nhiên, là một tỉnh có nhiều tiềm năng và lợi thế về phát triển du lịch nhưng vẫn chưa được khai thác có hiệu qủa và chưa phát triển ngang tầm với vị trí thuận lợi và tiềm năng của nó do công tác khơi thông và huy động vốn đầu tư để phát triển các dự án du lịch thời gian qua còn nhiều khó khăn, bất cập. Trăn trở với thực trạng đ , tôi chọn đề tài: “Các giải pháp huy động vốn đầu tƣ để phát triển kinh tế du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2020” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ của mình. 2, Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu làm rõ một số cơ sở lý luận và thực trạng phát triển du lịch cũng như tình hình huy động vốn đầu tư phát triển kinh tế du lịch của Bà Rịa Vũng Tàu, từ đ đề suất một số giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn đầu tư để phát triển kinh tế du lịch tỉnh tới năm 2020. 3, Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu Những vấn đề lý luận về du lịch, thực trạng phát triển du lịch, thu hút vốn đầu tư phát triển kinh tế du lịch tại bà Rịa Vũng Tàu.  Phạm vi nghiên cứu Là thực trạng huy động vốn để phát triển kinh tế du lịch tại tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu giai đoạn 2010-2013 và các giải pháp kiến nghị trong đề tài nhằm tăng cường vốn đầu tư kinh tế du lịch tỉnh có ỹ nghĩa tới năm 2020. 4, Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng phương pháp thống kê, tổng hợp và phân tích, đối chiếu, so sánh, khảo sát kinh nghiệm thực tế… để phân tích thực trạng và qua đ đưa ra các giải pháp hoàn thiện phù hợp. 5, Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Về mặt lý luận: đề tài đã hệ thống hóa và làm sang tỏ được một số khái niệm cơ bản về du lịch, vai trò của hoạt động du lịch đ i với phát triển kinh tế xã hội, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển du lịch, đầu tư cho du lịch, nội dung và tiêu chí phát triển đầu tư du lịch… - Về mặt thực tiễn: Thông qua việc ngheien cứu cụ thể tiềm năng và thực trạng huy động vốn phát triển du lịch tại Bà Rịa Vũng Tàu giai đoạn 2010-2013 đề tài đã rút ra được 2 Các giải pháp huy động vốn đầu tư để phát triển kinh tế du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2020 Học viên : Ngô Minh Hoàng Thầy hƣớng dẫn : GVC.TS Vũ Quang những kết quả đạt được, hạn chế và tồn tại tỏng quá trình thực hiện, từ đ đề xuất các giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư phát triển kinh tế du lich Bà Rịa Vũng Tàu tương xứng tiềm năng của mình trong thời gian đến 2020. 6, Kết cấu của luận văn Nội dung nghiên cứu gồm 3 Chương như sau : Chương 1 : Cơ sở lý luận về huy động vốn đầu tư để phát triển kinh tế du lịch Chương 2 : Thực trạng huy động vốn để phát triển du lịch Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Chương 3 : Các giải pháp huy động vốn để phát triển kinh tế du lịch Tỉnh Bà RịaVũng Tàu 3 Các giải pháp huy động vốn đầu tư để phát triển kinh tế du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2020 Học viên : Ngô Minh Hoàng Thầy hƣớng dẫn : GVC.TS Vũ Quang CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƢ ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ DU LỊCH 1, Tổng quan về Đầu tƣ và huy động vốn đầu tƣ 1.1. Khái niệm đầu tƣ và vốn đầu tƣ 1.1.1 Đầu tƣ Trong các mô hình kinh tế vĩ mô đơn giản, xét về phương diện tiêu dùng thì đầu tư là bộ phận hợp thành lớn thứ hai sau nhu cầu. Khái niệm đầu tư theo nghĩa rộng bao hàm hai phạm trù phân biệt: - Một mặt, đầu tư liên quan đến việc mua sắm tài sản tài chính như: cổ phiếu, trái phiếu và các loại chứng khoán khác, đ là loại đầu tư tài chính. Các tài sản tài chính có thể có thể c được từ các đợt phát hành mới hay được mua lại trên thị trường tài chính. - Mặt khác, đầu tư nhằm vào việc mua sắm các tài sản vật chất như máy móc, thiết bị, nhà xưởng,… hay còn gọi là hàng hoá đầu tư vật chất. Việc mua sắm các tài sản tài chính được xem như một việc đầu tư bởi người mua hy vọng chúng sẽ đem lại nguồn thu nhập trong tương lai (ch ng hạn như cổ tức hay lãi của trái phiếu…). Tuy nhiên, ở đây không xuất hiện sự gia tăng nguồn vốn mới cho nền kinh tế bởi vì việc mua bán một sản ph m tài chính sẽ là sự đầu tư đối với người mua nó nhưng lại là sự giảm đầu tư đối với người bán. Hay nói cách khác, về phương diện kinh tế vĩ mô, các khoản đầu tư và giảm đầu tư về tài sản tài chính bù trừ cho nhau. Như vậy, chỉ có sự tạo ra các hàng hóa đầu tư vật chất (máy móc, thiết bị, nhà xưởng,…) sẽ không dẫn đến hiện tượng bù trừ và hình thức đầu tư loại này mới thực sự đem lại sự gia tăng phát triển cho nền kinh tế. Chính việc tạo ra hàng hóa đầu tư vật chất mới này sẽ tạo thêm việc làm mới và kéo theo sự phát triển của các ngành sản xuất bổ trợ khác, trong khi tài sản tài chính trên thị trường thứ cấp không ảnh hưởng trực tiếp 4 Các giải pháp huy động vốn đầu tư để phát triển kinh tế du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2020 Học viên : Ngô Minh Hoàng Thầy hƣớng dẫn : GVC.TS Vũ Quang với hai quá trình đ . Và cũng chính vì điều đ mà loại đầu tư này được xem là đầu tư c tính chất phát triển, gọi tắt là đầu tư phát triển. Tổng giá trị các hàng hóa đầu tư mới được sản xuất trong nền kinh tế ở thời kỳ nhất định tạo nên tổng lượng đầu tư. Nhưng vì các hàng hóa vốn này được sử dụng và phần nào bị hao m n trong năm đ để phục vụ sản xuất nên một phần hàng h a đầu tư được dành cho đầu tư thay thế, phần còn lại tạo nên khoản bổ sung cho tổng giá trị tư bản vật chất của nền kinh tế và được gọi là đầu tư ròng. Như vậy, để có nguồn đầu tư mới cho nền kinh tế, điều kiện cần có là làm sao cho các doanh nghiệp và những nhà đầu tư hy vọng rằng họ sẽ nhận được một khoản lợi nhuận từ việc đầu tư vào hàng hóa mới cao hơn khoản lãi do mua tài sản tài chính trên thị trường. Theo quan điểm của kinh tế học thì tổng thu nhập của nền kinh tế (Y) tức là tổng sản ph m quốc dân GNP thường được biểu hiện ở mô hình đơn giản: Y = C + S (1) Trong đ : C: tiêu dùng, S: tiết kiệm. Tuy nhiên, kinh tế học luôn giả định rằng phần không sử dụng mục đích tiêu dùng - phần tiết kiệm (S) là phần tài sản được tích luỹ cho mục đích đầu tư. o vậy : Y = C + I (2) Từ (1) và (2), suy ra S = I Từ đ , có thể thấy tiết kiệm hay tích lũy vốn với mục đích là để đầu tư. Hay nói cách khác, đầu tư là từ bỏ tiêu dùng hiện tại để đổi lấy sản lượng cao hơn và như vậy gia tăng tiêu dùng trong tương lai. Qua phân tích trên cho thấy : - Đầu tư theo nghĩa rộng được hiểu là bao hàm đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp. Chỉ có đầu tư trực tiếp ròng tức là đầu tư tạo ra hàng hóa vốn mới làm tăng nguồn vốn cho nền kinh tế xét về tổng thể. - Để cho nền kinh tế có thêm được nguồn vốn, điều quan trọng và mang tính quyết định là làm thế nào cho những người có ý định đầu tư tin tưởng rằng họ sẽ nhận được khoản hiệu qủa (kinh tế, chính trị, xã hội) do đầu tư vào hàng hóa vốn đem lại cao hơn việc bỏ vốn đầu tư vào các hoạt động khác. - Hoạt động vốn đầu tư luôn gắn liền với rủi ro như rủi ro kinh doanh, rủi ro tài 5 Các giải pháp huy động vốn đầu tư để phát triển kinh tế du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2020 Học viên : Ngô Minh Hoàng Thầy hƣớng dẫn : GVC.TS Vũ Quang chính. Từ đ chúng ta c thể dẫn đến khái niệm đầu tư như sau: - Theo quản điểm của doanh nghiệp : đầu tư là hoạt động bỏ vốn kinh doanh trên cơ sở chấp nhận rủi ro nhất định để thu được số lợi nhuận lớn hơn số vốn bỏ ra. - Theo quan điểm của xã hội: Đầu tư là hoạt động bỏ vốn phát triển, chấp nhận rủi ro nhất định nhằm thu được hiệu qủa nhất định vì mục tiêu phát triển quốc gia. 1.1.2 Vốn đầu tƣ Tài sản của một quốc gia bao gồm tài nguyên thiên nhiên, môi trường, tài sản được sản xuất ra và tích lũy lại trong suốt quá trình hình thành và phát triển, nguồn nhân lực và tri thức. Quá trình phát triển của mỗi quốc gia, địa phương luôn đ i hỏi phải tạo ra được những tài sản mới nhằm bù đắp được những tài sản đã tiêu hao trong quá trình sử dụng; đồng thời không ngừng tăng thêm khối lượng và chất lượng tài sản quốc gia. Để đáp ứng yêu cầu và đ i hỏi đ , quốc gia, địa phương phải huy động, đầu tư những yếu tố cần thiết cho toàn bộ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh từ công cụ, tài sản cố định, thiết bị máy móc, nguyên nhiên vật liệu, lao động, công nghệ,… và tất cả những yếu tố đ được xem là nguồn vốn đầu tư để tạo ra thu nhập tài sản quốc gia, địa phương. Như vậy, vốn đầu tư được hiểu theo nghĩa rộng là toàn bộ nguồn lực đưa vào hoạt động của nền kinh tế xã hội, bao gồm tài nguyên, đất đai, môi trường, tri thức, công nghệ và kể cả những tài sản hiện hữu như máy móc thiết bị, nhà xưởng… Và vốn đầu tư hiểu theo nghĩa hẹp thì chính là nguồn lực được thể hiện bằng tiền của các cá nhân, doanh nghiệp và quốc gia. 1.1.3 Phân loại đầu tƣ : 1.1.3.1 Theo đặc điểm đầu tƣ : a. Đầu tƣ trực tiếp. Đầu tư trực tiếp là hoạt động đầu tư mà người bỏ vốn tham gia trực tiếp vào quá trình hoạt động và quản lý đầu tư, họ biết được mục tiêu đầu tư cũng như phương thức 6 Các giải pháp huy động vốn đầu tư để phát triển kinh tế du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2020 Học viên : Ngô Minh Hoàng Thầy hƣớng dẫn : GVC.TS Vũ Quang hoạt động của các loại vốn mà họ bỏ ra (người bỏ vốn và người sử dụng vốn là một chủ thể). Hoạt động đầu tư này có thể được thực hiện dưới các dạng: hợp đồng hợp tác, liên doanh, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn…; Đầu tư trực tiếp của nước ngoài tại Việt Nam. b. Đầu tƣ gián tiếp. Đầu tư gián tiếp là hình thức bỏ vốn vào hoạt đông kinh tế nhằm đem lại hiệu qủa cho bản thân người bỏ vốn vào hoạt động kinh tế nhằm đem lại hiệu qủa cho bản thân người có vốn cũng như cho xã hội, nhưng người có vốn không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư. Đầu tư gián tiếp thường được thực hiện dưới dạng: cổ phiếu, tín phiếu,… 1.1.3.2 Theo tính chất sử dụng vốn đầu tƣ : a. Đầu tƣ phát triển. Đầu tư phát triển là phương thức đầu tư trực tiếp; trong đ , việc bỏ vốn nhằm gia tăng giá trị tài sản. Sự gia tăng giá trị tài sản trong đầu tư phát triển nhằm tạo ra những năng lực mới hoặc cải tạo, mở rộng, nâng cấp năng lực hiện có vì mục tiêu phát triển. Đối với các nước đang phát triển, đầu tư phát triển có vai trò quan trọng hàng đầu; là phương thức căn bản để tái sản xuất mở rộng, tăng thu nhập quốc dân, tạo ra việc làm và thu nhập cho người lao động như đầu tư để tạo mới, mở rộng, cải tạo hoặc nâng cấp đường xá, cầu cống, doanh nghiệp sản xuất, cơ sở dịch vụ,… b. Đầu tƣ dịch chuyển Đầu tư dịch chuyển là phương thức đầu tư trực tiếp; trong đ , việc bỏ vốn nhằm dịch chuyển quyền sở hữu giá trị tài sản. Trong đầu tư dịch chuyển, không có sự gia tăng giá trị tài sản. Đầu tư dịch chuyển có ý nghĩa quan trọng trong hình thành và phát triển thị trường vốn, thị trường chứng khoán, thị trường hối đoái…, hỗ trợ cho hoạt động đầu tư phát triển như hoạt động mua bán cổ phiếu của doanh nghiệp trên thị trường vốn… 7 Các giải pháp huy động vốn đầu tư để phát triển kinh tế du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2020 Học viên : Ngô Minh Hoàng Thầy hƣớng dẫn : GVC.TS Vũ Quang 1.1.3.3 Theo ngành đầu tƣ a. Đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng là hoạt động đầu tư phát triển nhằm xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật như giao thông vận tải, thông tin liên lạc, điện, nước…Cơ sở hạ tầng xã hội như trường học, bệnh viện, nhà trẻ, cơ sở văn hóa, thể thao… Đối với các nước đang phát triển, cơ sở hạ tầng rất yếu kém và mất cân đối nghiêm trọng. Cơ sở hạ tầng cần được đầu tư phát triển, đi trước một bước, tạo tiền đề phát triển các lĩnh vực kinh tế khác. b. Đầu tƣ vào lĩnh vực sản xuất b.1. Đầu tƣ phát triển công nghiệp Đầu tư phát triển công nghiệp là hoạt động đầu tư phát triển nhằm xây dựng các công trình công nghiệp. Trong công cuộc phát triển ở Việt Nam hiện nay, đầu tư công nghiệp đất nước theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa là chính yếu nhằm gia tăng giá trị sản lượng công nghiệp trong GDP b.2. Đầu tƣ phát triển nông nghiệp Đầu tư phát triển nông nghiệp là hoạt động đầu tư phát triển nhằm xây dựng các công trình nông nghiệp. Việt Nam từ điểm xuất phát là một nước nông nghiệp, với lợi thế so sánh trong nông nghiệp, đặc biệt là sản xuất lương thực. Vì thế đầu tư phát triển nông nghiệp có ý nghĩa chiến lược, lâu dài nhằm đảm bảo an toàn lương thực quốc gia và tỷ trọng giá trị sản lượng nông nghiệp hợp lý trong GDP. c. Đầu tƣ phát triển dịch vụ Đầu tư phát triển dịch vụ là hoạt động đầu tư phát triển nhằm xây dựng các công trình dịch vụ (thương mại, khách sạn-du lịch, dịch vụ khác,…). 8 Các giải pháp huy động vốn đầu tư để phát triển kinh tế du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2020 Học viên : Ngô Minh Hoàng Thầy hƣớng dẫn : GVC.TS Vũ Quang Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, đầu tư dịch vụ là xu thế phát triển nhằm gia tăng tỷ trọng giá trị dịch vụ trong GDP ở Việt Nam trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. 1.1.3.4 Theo tính chất đầu tƣ a. Đầu tƣ theo chiều rộng (đầu tƣ mới) Đầu tư mới là hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản, nhằm hình thành các công trình mới. Trong đầu tư mới, cùng với việc hình thành các công trình mới, đ i hỏi có bộ máy quản lý mới. Đầu tư mới có ý nghĩa quyết định trong thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Đầu tư mới đ i hỏi nhiều vốn đầu tư, trình độ công nghệ và quản lý mới. b. Đầu tƣ chiều sâu Đầu tư chiều sâu là hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản nhằm cải tạo, mở rộng, nâng cấp, hiện đại hóa, đồng bộ hóa dây chuyền sản xuất, dịch vụ trên cơ sở các công trình đã c sẵn. Trong đầu tư chiều sâu, tiến hành việc cải tạo, mở rộng và nâng cấp các công trình có sẵn, với bộ máy quản l đã hình thành từ trước khi đầu tư. Đầu tư chiều sâu là hình thức đầu tư ưu tiên đối với các nước đang phát triển trong điều kiện còn thiếu vốn, công nghệ và quản lý. Đầu tư chiều sâu cần được xem xét trước khi có quy định đầu tư mới. c. Tận dụng năng lực sản xuất - dịch vụ Trước khi quyết định đầu tư, dù là đầu tư mới hay đầu tư chiều sâu; cần đánh giá đúng năng lực sản xuất - dịch vụ hiện có. Nếu năng lực sản xuất - dịch vụ của một ngành, sản ph m kinh tế - kỹ thuật chưa được tận dụng, trên quan điểm tiết kiệm và hiệu qủa, cần huy động các giải pháp để sử dụng 100% công suất thiết kế của năng lực sản xuất đã có. 1.1.1.4 Các nguồn vốn đầu tƣ Trong tổng thu nhập của mỗi nước, nguồn hình thành vốn đầu tư là từ quỹ bù đắp và quỹ tích lũy. Đây chính là phần còn lại sau khi đã trừ đi phần tiêu dùng, trong đ quỹ tích lũy là bộ phận quan trọng nhất. Quỹ tích luỹ được hình thành từ các khoản tiết kiệm. Nền kinh tế càng phát triển, thu nhập càng cao thì tỷ lệ tích lũy càng cao. Đối với các 9 Các giải pháp huy động vốn đầu tư để phát triển kinh tế du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2020 Học viên : Ngô Minh Hoàng Thầy hƣớng dẫn : GVC.TS Vũ Quang nước đang phát triển, do thu nhập còn thấp nên quy mô và tỷ lệ tích lũy đều thấp, trong khi đ nhu cầu nguồn vốn đầu tư rất cao. Vì vậy, rất cần đến nguồn vốn đầu tư nước ngoài. Mặt khác, trong xu hướng chu chuyển vốn quốc tế và toàn cầu hóa kinh tế hiện nay, ngay cả các nước phát triển vẫn có sự kết hợp giữa nguồn vốn đầu tư trong nước và ngoài nước để phát triển kinh tế. Như vậy vốn đầu tư của mỗi nước được hình thành từ tiết kiệm trong nước và tiết kiệm nước ngoài. Tiết kiệm trong nước bao gồm tiết kiệm của Nhà nước, tiết kiệm của doanh nghiệp và tiết kiệm của cộng đồng dân cư. Đây là nguồn hình thành vốn đầu tư trong nước. Tiết kiệm của nước ngoài hình thành vốn đầu tư nước ngoài được hình thành dưới dạng đầu tư trực tiếp và gián tiếp nước ngoài. 1.1.1.4.1 Nguồn vốn đầu tƣ trong nƣớc Nguồn vốn đầu tư thể hiện sức mạnh nội lực của một quốc gia. Nguồn vốn này có ưu điểm là ổn định, bền vững, chi phí thấp, giảm thiểu được rủi ro và hậu qủa đối với nền kinh tế do những tác động từ bên ngoài. Mặc dù ngày nay các dòng vốn nước ngoài ngày càng trở nên đặc biệt không thể thiếu đối với các nước đang phát triển nhưng nguồn vốn trong nước vẫn giữ vị trí quyết định. a. Vốn Ngân sách nhà nƣớc Tiết kiệm của ngân sách Nhà nước chính số chênh lệch dương giữa tổng các khoản thu mang tính không hoàn lại (chủ yếu là các khoản thu thuế) với tổng chi tiêu dùng của ngân sách. Tổng thu ngân sách sau khi chi cho các khoản chi thường xuyên, còn lại hình thành nguồn vốn đầu tư phát triển. Như vậy, vốn đầu tư của Nhà nước là một phần tiết kiệm của ngân sách để chi cho đầu tư phát triển. Nguồn vốn này phụ thuộc vào khả năng tập trung thu nhập quốc dân vào ngân sách và quy mô chi tiêu dùng của Nhà nước. Đối với các nước đang phát triển, do tiết kiệm của nền kinh tế bị hạn chế bởi yếu tố về thu nhập bình quân đầu người, do đ để duy trì sự tăng trưởng kinh tế và mở rộng đầu tư đ i hỏi Nhà nước phải gia tăng tiết kiệm NSNN trên cơ sở kết hợp chính sách thuế và chi tiêu. Đây là nguồn vốn đầu tư quan trọng, ổn định và có tính định hướng cao đối với các nguồn vốn đầu tư khác. 10 Các giải pháp huy động vốn đầu tư để phát triển kinh tế du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2020 Học viên : Ngô Minh Hoàng Thầy hƣớng dẫn : GVC.TS Vũ Quang b. Vốn của doanh nghiệp Tiết kiệm của doanh nghiệp là số lãi ròng có được từ kết qủa kinh doanh. Đây là nguồn tiết kiệm cơ bản để các doanh nghiệp tạo vốn cho đầu tư phát triển theo chiều rộng và chiều sâu. Qui mô của tiết kiệm doanh nghiệp phụ thuộc vào các yếu tố như hiệu quả kinh doanh, chính sách thuế, sự ổn định kinh tế vĩ mô,… c. Vốn của dân cƣ Vốn của dân cư là phần vốn của các hộ gia đình, các cá nhân và tổ chức đoàn thể xã hội. Đây là phần còn lại của thu nhập sau khi đã thực hiện nghĩa vụ thuế và sử dụng cho mục đích tiêu dùng. Mức độ vốn của dân cư phụ thuộc vào nhiều yếu tố như mức thu nhập bình quân đầu người, chính sách lãi suất, chính sách thuế và sự ổn định kinh tế vĩ mô…. Vốn của dân cư giữ vai trò quan trọng trong hệ thống tài chính, do khả năng chuyển hóa nhanh chóng thành nguồn vốn đầu tư thông qua các hình thức gửi tiết kiệm, mua chứng khoán, trực tiếp đầu tư,… Vốn của dân cư cũng dễ dàng chuyển thành nguồn vốn đầu tư của Nhà nước thông qua các hình thức mua trái phiếu chính phủ, trái phiếu kho bạc hay chuyển thành vốn đầu tư của các doanh nghiệp thông qua việc mua trái phiếu, cổ phiếu của các doanh nghiệp phát hành. Tóm lại, tiết kiệm là một quá trình nền kinh tế dành ra một phần thu nhập ở hiện tại để tạo ra nguồn vốn cung ứng cho đầu tư phát triển, qua đ nâng cao hơn nữa nhu cầu tiêu dùng trong tương lai. Tuy vậy, đối với nền kinh tế đang chuyển đổi, bước đầu thực hiện chính sách công nghiệp hóa do nguồn tiết kiệm trong nước thấp, không đáp ứng đủ nhu cầu vốn nên cần phải thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài để tạo ra cú hích cho sự đầu tư phát triển nền kinh tế. 1.1.1.4.2 Nguồn vốn đầu tƣ nƣớc ngoài So với nguồn vốn trong nước, nguồn vốn đầu tư nước ngoài có ưu thế là mang lại ngoại tệ cho nền kinh tế. Tuy nhiên, nguồn vốn nước ngoài lại luôn chứa n những nhân tố tiềm tàng gây bất lợi cho nền kinh tế, đ là sự lệ thuộc; nguy cơ khủng hoảng nợ; sự tháo chạy đầu tư; sự gia tăng tiêu dùng và giảm tiết kiệm trong nước… Do đ , vấn đề huy động vốn nước ngoài đặt ra những thử thách không nhỏ trong chính sách 11 Các giải pháp huy động vốn đầu tư để phát triển kinh tế du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2020 Học viên : Ngô Minh Hoàng Thầy hƣớng dẫn : GVC.TS Vũ Quang huy động vốn của các nền kinh tế đang chuyển đổi, đ là: Một mặt phải ra sức huy động vốn nước ngoài để đáp ứng tối đa nhu cầu vốn cho công nghiệp hóa; mặt khác phải kiểm soát chặt chẽ sự huy động vốn nước ngoài để ngăn chặn khủng hoảng. Để vượt qua những thử thách đ đ i hỏi Nhà nước phải sử dụng tốt các công cụ tài chính trong việc ổn định hóa môi trường kinh tế vĩ mô, tạo lập môi trường đầu tư thuận lợi cho sự vận động vốn nước ngoài, điều chỉnh và lựa chọn các hình thức thu hút vốn sao cho có lợi cho nền kinh tế. Về bản chất, vốn đầu tư nước ngoài cũng được hình thành từ tiết kiệm của các chủ thể kinh tế nước ngoài và được huy động thông qua các hình thức cơ bản sau: a. Vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài là nguồn vốn do các nhà đầu tư nước ngoài đưa vào trong nước để thực hiện các dự án sản xuất, kinh doanh dưới nhiều hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh; liên doanh góp vốn hay thành lập các doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài và các hình thức khác như đầu tư vào khu chế xuất, khu công nghiệp, khu kinh tế cao, thực hiện những hợp đồng BT, BOT, BTO. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài hình thành từ tiết kiệm của tư nhân và các công ty nước ngoài đầu tư vốn vào nước khác nhằm khai thác lợi thế so sánh, tận dụng các yếu tố lao động, tài nguyên của địa phương, tiết kiệm chi phí vận chuyển để tăng lợi nhuận cho việc đầu tư. Đối với các nước đang phát triển, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài mang ý nghĩa quan trọng trong việc tạo nên cú hích ban đầu cho sự tăng trưởng, phát triển kinh tế. Bên cạnh nguồn vốn ngoại tệ, FDI còn mang theo công nghệ, trình độ quản lý tiên tiến và khả năng tiếp cận thị trường thế giới. Vì vậy, thu hút FDI đang trở thành hình thức huy động vốn phổ biến, tạo nên sự cạnh tranh gay gắt giữa các nước đang phát triển. b. Vốn đầu tƣ gián tiếp nƣớc ngoài Vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài là những khoản đầu tư thực hiện thông qua các hoạt động cho vay và viện trợ. Nguồn vốn có thể là của chính phủ các nước, có thể là của các tổ chức quốc tế được huy động thông qua các hình thức cơ bản sau: 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan