Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn biện pháp tăng cường công tác xã hội hoá giáo dục tiểu học ở huyện đầm ...

Tài liệu Luận văn biện pháp tăng cường công tác xã hội hoá giáo dục tiểu học ở huyện đầm hà, tỉnh quảng ninh

.PDF
108
255
127

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI GIẢN MẠNH TRÁNG BIỆN PHÁP TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC TIỂU HỌC Ở HUYỆN ĐẦM HÀ, TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI GIẢN MẠNH TRÁNG BIỆN PHÁP TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC TIỂU HỌC Ở HUYỆN ĐẦM HÀ, TỈNH QUẢNG NINH Chuyên ngành: Giáo dục và phát triển cộng đồng Mã số: Thí điểm LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Phạm Văn Sơn HÀ NỘI - 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận án này là kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi. Các số liệu và tài liệu được trích dẫn trong luận án là trung thực. Kết quả nghiên cứu này không trùng với bất cứ công trình nào đã được công bố trước đó. Tôi chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình. Hà Nội, tháng 6 năm 2017 Tác giả luận văn Giản Mạnh Tráng LỜI CẢM ƠN! Với tình cảm hết sức chân thành, tác giả luận văn xin được trân trọng bày tỏ lòng cảm ơn Ban Giám hiệu, các Thầy giáo, Cô giáo thuộc trường Đại học Sư phạm Hà Nội cùng toàn thể các Thầy giáo, Cô giáo đã tham gia giảng dạy lớp cao học Giáo dục và phát triển cộng đồng K25. Xin trân trọng cảm ơn các Thầy giáo, Cô giáo đã tham gia giảng dạy và tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi để tác giả học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này! Tác giả xin cảm ơn lãnh đạo, cán bộ, giáo viên trong Phòng GD – ĐT huyện Đầm Hà, phụ huynh học sinh, học sinh các trường Tiểu học cùng cán bộ các các xã, thị trấn, các tổ chức chính trị xã hội trên địa bàn huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành luận văn. Đặc biệt, tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Phó giáo sư – Tiến sĩ Phạm Văn Sơn, Viện trưởng Viện nghiên cứu và phát triển giáo dục, người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình định hướng đề tài, nghiên cứu và hoàn thành luận văn! Tác giả vô cùng cảm động trước sự động viên, khích lệ, ủng hộ nhiệt thành, tạo điều kiện của đồng nghiệp, bạn bè, gia đình trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu! Do điều kiện về thời gian và khả năng tìm kiếm tài liệu có hạn, nên dù đã hết sức cố gắng, nhưng luận văn này vẫn khó tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót, kính mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của các quý Thầy giáo, Cô giáo, các bạn đồng nghiệp và những người quan tâm để luận văn được hoàn chỉnh hơn. Xin trân trọng cảm ơn ! Quảng Ninh, ngày 28 tháng 5 năm 2017 Tác giả Giản Mạnh Tráng DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CBQL Cán bộ quản lý CNTT Công nghệ thông tin GD Giáo dục GV Giáo viên GDTH Giáo dục tiểu học GD-ĐT Giáo dục và Đào tạo HĐND Hội đồng nhân dân UBND Ủy ban nhân dân MTTQ Mặt trận Tổ quốc TH Tiểu học PHHS Phụ huynh học sinh HS Học sinh XHH Xã hội hóa XHHGD Xã hội hóa giáo dục MỤC LỤC_Toc484617953 MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 4 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .............................................................. 4 4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 4 5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 5 6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 5 7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 5 8. Cấu trúc của luận văn .................................................................................... 6 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC TIỂU HỌC.................................................................................. 7 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ......................................................................... 7 1.1.1. Ở nước ngoài ........................................................................................... 9 1.1.2. Ở Việt Nam ........................................................................................... 11 1.2. Các khái niệm cơ bản ............................................................................... 12 1.2.1. Nguồn lực giáo dục ............................................................................... 12 1.2.2. Xã hội hóa, xã hội hóa giáo dục ........................................................... 13 1.2.3. Huy động các nguồn lực từ cộng đồng ................................................. 15 1.3. Xã hội hóa giáo dục Tiểu học .................................................................. 16 1.3.1. Sự cần thiết phải xã hội hóa giáo dục tiểu học ..................................... 16 1.3.2. Nội dung xã hội hóa giáo dục tiểu học ................................................. 21 1.3.3. Ý nghĩa của các nguồn lực từ cộng đồng trong việc tăng cường công tác xã hội hóa giáo dục Tiểu học .................................................................... 23 1.4. Quan điểm và chủ trương của Đảng và Nhà nước về xã hội hóa giáo dục tiểu học ............................................................................................................ 26 1.4.1. Quan điểm và chủ trương của Đảng và Nhà nước về xã hội hóa giáo dục 26 1.4.2. Các chủ trương và chính sách về xã hội hóa giáo dục tiểu học ........... 31 Kết luận chương 1 ........................................................................................... 33 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC TIỂU HỌC HUYỆN ĐẦM HÀ, TỈNH QUẢNG NINH .................. 34 2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh..... 34 2.2. Khái quát về giáo dục tiểu học ở huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh ....... 35 2.3. Thực trạng việc huy động các nguồn lực từ cộng đồng để tăng cường công tác xã hội hoá giáo dục tiểu học ở huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh.... 38 2.3.1. Sự lãnh đạo và chủ trương của cấp uỷ, chính quyền về huy động các nguồn lực từ động đồng để tăng cường công tác xã hội hoá giáo dục tiểu học . 38 2.3.3. Thực trạng về thực hiện các biện pháp huy động các nguồn lực từ cộng đồng để tăng cường công tác xã hội hoá giáo dục tiểu học ở huyện Đầm Hà ..... 46 2.3.4. Kết quả huy động các nguồn lực từ cộng đồng để tăng cường công tác XHHGD tiểu học ở huyện Đầm Hà................................................................. 51 2.4. Đánh giá chung về những thành tựu và hạn chế trong việc huy động các nguồn lực từ cộng đồng để tăng cường công tác XHHGD TH ở huyện Đầm Hà .............. 55 2.4.1. Những việc đã làm được ....................................................................... 55 2.4.2. Những hạn chế, tồn tại .......................................................................... 55 Kết luận chương 2 ........................................................................................... 57 CHƢƠNG 3: CÁC BIỆN PHÁP TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC TIỂU HỌC Ở HUYỆN ĐẦM HÀ, TỈNH QUẢNG NINH ......... 59 3.1. Những định hướng về công tác xã hội hóa giáo dục ở huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh ..................................................................................................... 59 3.1.1. Quan điểm chỉ đạo của huyện ủy, UBND huyện về công tác XHHGD 59 3.1.2. Những định hướng về công tác xã hội hóa giáo dục ở huyện Đầm Hà tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn hiện nay ..................................................... 60 3.2. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................ 61 3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu. ....................................................... 61 3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ....................................................... 61 3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả........................................................ 61 3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .......................................................... 61 3.3. Các biện pháp tăng cường xã hội hóa giáo dục tiểu học ở huyện Đầm Hà tỉnh Quảng Ninh .............................................................................................. 62 3.3.1. Quán triệt các chủ trương của đảng bộ và chính quyền địa phương về phát triển giáo dục tiểu học ............................................................................ 62 3.3.2. Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, phụ huynh học sinh và các tổ chức xã hội về huy động các nguồn lực từ cộng đồng để tăng cường công tác XHHGD ............................................................................................ 63 3.3.3. Đẩy mạnh tuyên truyền, vận động các lực lượng cộng đồng tham gia công tác XHHGD tiểu học trên địa bàn huyện Đầm Hà ................................ 67 3.3.4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường với các tổ chức chính trị, xã hội, kinh tế trong việc xây dựng "Trường học thân thiện - học sinh tích cực". ........... 68 3.3.5. Hoàn thiện cơ chế phối hợp các lực lượng xã hội, các ban ngành đoàn thể trong việc huy động các nguồn lực từ cộng động để tăng cường công tác XHHGD tiểu học. ............................................................................................ 72 3.3.6. Kịp thời vinh danh, khen thưởng các tổ chức, cá nhân có đóng góp cho sự phát triển giáo dục tiểu học huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh. ................ 74 3.4. Mối quan hệ giữa các giải pháp ............................................................... 76 3.5. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp ................. 78 Kết luận chương 3 ........................................................................................... 82 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 86 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 89 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Đặc điểm đội ngũ CBQL, GV, HS các trường tiểu học ................. 35 Bảng 2.2: Cơ sở vật chất các trường tiểu học huyện Đầm Hà ........................ 36 Bảng 2.3: Chất lượng 2 mặt giáo dục.............................................................. 37 Bảng 2.4. Nhận thức về tầm quan trọng và ý nghĩa của công tác huy động các nguồn lực từ cộng đồng để tăng cường công tác xã hội hoá giáo dục tiểu học .... 41 Bảng 2.5. Nhận thức về mục tiêu của công tác huy động các nguồn lực từ cộng đồng để tăng cường công tác xã hội hoá giáo dục tiểu học ................... 43 Bảng 2.6. Nhận thức về lợi ích của công tác huy động các nguồn lực từ cộng đồng để tăng cường công tác xã hội hoá giáo dục tiểu học ............................ 44 Bảng 2.7. Mức độ, hiệu quả thực hiện công tác XHHGD TH ........................ 47 Bảng 2.8. Đánh giá những việc làm của các nhà trường trong việc thực hiện huy động nguồn lực để tăng cường công tác XHHGD TH ............................ 48 Bảng 2.9. Đánh giá việc nhận thức và thực hiện của các lực lượng trong việc huy động các nguồn lực từ cộng đồng để tăng cường công tác XHHGD tiểu học ở huyện Đầm Hà ....................................................................................... 49 Bảng 2.10. Đánh giá việc thực hiện các chức năng quản lý công tác huy động các nguồn lực để tăng cường công tác XHHGD TH ở huyện Đầm Hà ..................... 52 Bảng 2.11. Đánh giá việc thực hiện công tác huy động các nguồn lực để tăng cường công tác XHHGD TH ở huyện Đầm Hà (Theo thang điểm 5 bậc) ........... 53 Bảng 2.12. Vai trò của các lực lượng trong việc huy động cộng đồng để tăng cường công tác XHHGD TH (Theo thang điểm 5 bậc) .................................. 54 Bảng 2.13. Đánh giá việc tổ chức thực hiện công tác huy động cộng đồng để tăng cường công tác XHHGD TH ở huyện Đầm Hà (Theo thang điểm 5 bậc) ........... 54 Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp tăng cường công tác XCHHGD TH huyện Đầm Hà tỉnh Quảng Ninh .......... 78 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Độ tuổi bình quân của CBQL và GV ......................................... 36 Biểu đồ 2.2. Nhận thức về tầm quan trọng và ý nghĩa của công tác huy động các nguồn lực từ cộng đồng để tăng cường công tác XHH ............................ 42 giáo dục tiểu học ............................................................................................. 42 Biểu đồ 2.3. Nhận thức về lợi ích của công tác huy động các nguồn lực từ cộng đồng để tăng cường công tác xã hội hoá giáo dục tiểu học ................... 45 Biểu đồ 3.1. Kết quả khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp tăng cường công tác XXHGD TH ở huyện Đầm Hà tỉnh Quảng Ninh .......... 80 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Xã hội hóa giáo dục (XHHGD) là chủ trương lớn của Đảng, Nhà nước nhằm phát động, khuyến khích mọi nguồn lực của các lực lượng xã hội tham gia vào phát triển sự nghiệp giáo dục, xây dựng xã hội học tập, đã được thể hiện trong các văn kiện nghị quyết qua các kỳ Đại hội như: Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ VIII đã chỉ rõ: “ Xuất phát từ nhận thức chăm lo cho con người, cho cộng đồng xã hội là trách nhiệm của toàn xã hội, của mỗi đơn vị, của từng gia đình, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân, chúng ta chủ trương giải quyết các vấn đề xã hội theo tinh thần xã hội hoá” [14]. Vấn đề XHHGD tiếp tục được khẳng định qua các kỳ đại hội và được cụ thể thể hóa trong Nghị quyết Trung ương 6 khóa IX của Đảng: "Đẩy mạnh XHHGD, xây dựng xã hội học tập, coi giáo dục là sự nghiệp của toàn dân là giải pháp quan trọng để tiếp tục phát triển giáo dục. Nhà nước khuyến khích mọi đóng góp, mọi sáng kiến của xã hội cho giáo dục" [15]. Trong Văn kiện Đại hội X của Đảng tiếp tục khẳng định “Thực hiện xã hội hóa giáo dục. Huy động nguồn lực vật chất và trí tuệ của xã hội tham gia chăm lo sự nghiệp giáo dục. Phối hợp chặt chẽ giữa ngành giáo dục với các ban, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp... để mở mang giáo dục, tạo điều kiện học tập cho mọi thành viên trong xã hội” [17]. Quán triệt tư tưởng chiến lược của Đảng nhằm đẩy mạnh XHHGD, Chính phủ đã có Nghị quyết số 90/NQ-CP về phương hướng và chủ trương xã hội hoá các hoạt động giáo dục, y tế, văn hoá; đồng thời ban hành Nghị định số 73/1999/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hoá, thể thao, quy định cụ thể chính sách khuyến khích các cơ sở ngoài công lập trên các mặt cơ sở vật chất, đất đai, thuế, lệ phí, tín dụng bảo hiểm. Điều 11, Luật Giáo dục 2005 đã ghi: “ 1 Mọi tổ chức, gia đình và công dân đều có trách nhiệm chăm lo cho sự nghiệp giáo dục, xây dựng phong trào học tập và môi trường giáo dục lành mạnh, phối hợp với nhà trường thực hiện mục tiêu giáo dục. Như vậy Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong phát triển sự nghiệp giáo dục; thực hiện đa dạng hoá các loại hình nhà trường và các hình thức giáo dục; khuyến khích, huy động và tạo điều kiện để các tổ chức, cá nhân tham gia phát triển sự nghiệp giáo dục”[23]. Như vậy XHHGD là tư tưởng chiến lược, coi sức mạnh của toàn xã hội là điều kiện không thể thiếu để phát triển có chất lượng và hiệu quả sự nghiệp giáo dục. Thực tế triển khai công tác XHHGD trong những năm qua đã đi vào chiều sâu và đem lại những đóng góp đáng kể cho sự nghiệp giáo dục nước nhà, nhận thức xã hội về giáo dục đã có chuyển biến cơ bản, mọi người ngày càng thấy rõ vai trò quan trọng của giáo dục đối với phát triển kinh tế - xã hội. Nhận thức của xã hội đã thể hiện vấn đề muốn phát triển giáo dục phải huy động mọi nguồn lực của xã hội - Nhà nước và nhân dân cùng làm giáo dục. Xã hội hoá giáo dục ngày càng được hiểu một cách đầy đủ và toàn diện hơn và được coi là một giải pháp chiến lược để phát triển sự nghiệp giáo dục của đất nước. Xã hội đã dần chấp nhận các loại hình trường bán công, dân lập, tư thục... Quá trình XHHGD đã tạo nên dư luận xã hội rộng rãi theo các chiều hướng khác nhau của các tầng lớp nhân dân về giáo dục. Các đoàn thể chính trị, các tổ chức xã hội, các đơn vị kinh doanh đã đóng góp rất nhiều cho giáo dục, đặc biệt hệ thống các trường ngoài công lập đã hình thành ở nhiều bậc học, cấp học, góp phần mở rộng quy mô giáo dục, tạo thêm cơ hội học tập cho người học, cơ hội lựa chọn cho các bậc phụ huynh học sinh khi cho con đến trường và làm giảm sức ép về quy mô ở khu vực giáo dục công 2 lập. Hệ quả là tạo ra thế cạnh tranh lành mạnh, kích thích sự nâng cao dần chất lượng giáo dục đào tạo. Tạo ra thị trường giáo dục cung cấp nguồn nhân lực cho đất nước. Bên cạnh đó, XHHGD đã làm tăng mức huy động nguồn tài chính từ cộng đồng dân cư và cha mẹ học sinh để đóng góp cho sự phát triển của giáo dục. Trong quá trình xã hội hoá các loại hình giáo dục thời gian qua trên địa bàn huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh vẫn còn gặp khó khăn, hạn chế và bất cập do nhận thức xã hội của các cấp, các ngành và nhân dân chưa đầy đủ. Coi XHHGD là giải pháp tạm thời nhằm huy động sự đóng góp thêm về tài chính của cộng đồng hoặc coi XHHGD theo chiều hướng tư nhân hoá, thương mại giáo dục. Ở những vùng khó khăn, nhiều người lại cho rằng không thể có điều kiện để XHHGD, phải chờ sự trợ giúp của Nhà nước, còn có tâm lí phân biệt giữa trường ngoài công lập và trường công lập. Việc phân cấp quản lí giữa các tổ chức để thực hiện XHHGD chưa thật đầy đủ và hợp lí, chưa tạo quyền tự chủ, năng động cho địa phương và các nhà trường thực hiện công tác XHHGD. Sự phối hợp giữa các ngành có liên quan để triển khai thực hiện các chủ trương của Đảng và Nhà nước còn chậm và chưa đồng bộ. Việc triển khai XHHGD chưa đồng đều giữa các địa phương. Các điều kiện đảm bảo ổn định và nâng cao chất lượng dạy học của các trường công lập hiện là vấn đề rất đáng quan tâm, đó là sự ổn định, đồng bộ và chất lượng của đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất và trang thiết bị, chất lượng đầu vào của học sinh nhập học. Trong thời gian qua, công tác XHHGD ở bậc học Tiểu học trên địa bàn huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh đã được thực hiện nhưng hiệu quả chưa cao, các hoạt động xã hội hoá còn mang tính tự phát, không được quản lí một cách chặt chẽ, không phát huy được tính tự giác của giáo viên, từ đó ảnh hưởng đến chất lượng giáo dục - đào tạo. Tại huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh chưa 3 có tác giả nào đề cập tới vấn đề công tác XHHGD, đặc biệt đối với vấn đề "Tăng cường công tác xã hội hoá giáo dục tiểu học ở huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh" là đề tài khoa học hoàn toàn mới. Do đó nghiên cứu tìm các giải pháp đẩy mạnh xã hội hoá nhằm nâng cao chất lượng giáo dục Tiểu học trên địa bàn huyện Đầm Hà tỉnh Quảng Ninh là một việc rất quan trọng và cần thiết, phù hợp với xu thế phát triển tất yếu của nền kinh tế xã hội đất nước và của huyện Đầm Hà. Từ những lí do trên, tôi chọn đề tài "Biện pháp tăng cường công tác xã hội hoá giáo dục Tiểu học ở huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh" làm nội dung nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực tiễn công tác xã hội hoá giáo dục Tiểu học trên địa bàn huyện Đầm Hà, đề xuất các biện pháp tăng cường công tác xã hội hoá giáo dục Tiểu học ở huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn hiện nay. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Công tác xã hội hóa giáo dục Tiểu học ở địa bàn huyện. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp tăng cường công tác xã hội hoá giáo dục Tiểu học ở huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh. 4. Giả thuyết khoa học Công tác xã hội hoá giáo dục Tiểu học ở huyện Đầm Hà trong thời gian qua đã đạt được những kết quả nhất định song vẫn còn ở mức thấp so với yêu cầu đề ra. Nếu nghiên cứu đề xuất được các biện pháp phù hợp, thì sẽ huy động được các nguồn lực từ cộng đồng nhằm đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục Tiểu học ở huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn hiện nay. 4 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Xác định cơ sở lí luận về xã hội hoá giáo dục Tiểu học 5.2. Điều tra, khảo sát làm rõ thực trạng công tác xã hội hóa giáo dục Tiểu học ở huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh. 5.3. Đề xuất một số biện pháp tăng cường công tác xã hội hoá giáo dục Tiểu học ở huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh. 6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu 6.1. Phạm vi nghiên cứu Đề tài chỉ nghiên cứu công tác xã hội hoá giáo dục ở các trường Tiểu học huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh. 6.2. Giới hạn thời gian khảo sát - Các số liệu đề tài sử dụng từ năm học 2013- 2014 đến năm học 20152016 tại các trường Tiểu học huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh. - Đề tài khảo sát 24 cán bộ quản lí của các trường Tiểu học, cán bộ quản lý Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Đầm Hà, 100 giáo viên và 200 cha mẹ học sinh. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Các phương pháp nghiên cứu lí thuyết Phân tích làm rõ những vấn đề lí luận về giáo dục học, xã hội hoá, xã hội hoá giáo dục, quản lí giáo dục, chất lượng giáo dục. 7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn Tổng hợp, thống kê phân tích các số liệu về xã hội hoá giáo dục Tiểu học (trong đó có các số liệu của các cơ quan quản lí đối với công tác xã hội hoá giáo dục Tiểu học). - Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi các đối tượng: cán bộ quản lý, giáo viên Tiểu học, cha mẹ của học sinh nhằm mục đích đánh giá thực trạng của việc phối hợp hoạt động trong công tác xã hội hoá giáo dục Tiểu học. 5 - Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn các nhà quản lý, các nhà giáo dục về công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường Tiểu học hiện nay về kết quả, định hướng phát triển... của xã hội hóa giáo dục Tiểu học. - Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến đánh giá của các chuyên gia có uy tín, trình độ cao trong lĩnh vực xã hội hoá giáo dục và các giải pháp phối hợp trong xã hội hoá giáo dục Tiểu học ở huyện Đầm Hà tỉnh Quảng Ninh. - Phương pháp quan sát các hoạt động xã hội hoá giáo dục ở các trường Tiểu học ở huyện Đầm Hà tỉnh Quảng Ninh để thu thập thông tin về vấn đề việc phối hợp chỉ đạo hoạt động công tác xã hội hoá giáo dục Tiểu học. - Phương pháp tổng kết kinh nghiệm các hoạt động xã hội hoá giáo dục ở các trường Tiểu học huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh để thu thập số liệu thực tiễn, phát hiện những vấn đề mới. 7.3. Phương pháp thống kê toán học Thống kê bằng biểu mẫu và lập biểu đồ. 8. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, phần nội dung của luận văn được cấu trúc trong 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận về xã hội hoá giáo dục Tiểu học Chương 2. Thực trạng công tác xã hội hoá giáo dục Tiểu học ở huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh Chương 3. Các biện pháp tăng cường công tác xã hội hoá giáo dục Tiểu học ở huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh 6 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC TIỂU HỌC 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề Giáo dục là một hoạt động mang tính xã hội cao, là một hình thái ý thức xã hội, đồng thời là một trong những nhân tố đánh dấu nấc thang trình độ văn minh của các thời đại trong lịch sử. Giáo dục có liên quan trực tiếp đến mỗi người và lợi ích của mọi người trong xã hội. Quan tâm, đầu tư, huy động mọi nguồn lực cho phát triển giáo dục là sách lược lâu dài của nhiều quốc gia trên thế giới. Mặc dù bản chất của giáo dục ở các nước có khác nhau nhưng đều cho thấy xã hội hóa sự nghiệp giáo dục là cách làm phổ biến, kể cả ở những nước có nền công nghiệp hiện đại - kinh tế phát triển cao. Hoạt động xã hội hoá giáo dục đã xuất hiện và có bề dày lịch sử trong các chế độ xã hội và thể chế chính trị. Lịch sử nghiên cứu vấn đề xã hội hoá giáo dục đã có từ lâu, đó không phải là vấn đề hoàn toàn mới nếu xem xét nó về bản chất. Không chỉ ở Việt Nam mà nhiều nơi trên thế giới đều rất quan tâm đến việc xây dựng và củng cố công tác giáo dục gắn liền với phát triển cộng đồng với mục đích vì lợi ích cộng đồng, nâng cao chất lượng cuộc sống. Đây chính là các điều kiện quan trọng để phát huy các nguồn lực cho giáo dục đào tạo. Trải qua các giai đoạn trong lịch sử, từ thời phong kiến cho đến lịch sử Việt Nam cận – hiện đại, việc chăm lo vật chất, khích lệ cổ vũ người học, tôn vinh Người Thầy trong xã hội và những trò giỏi thành đạt đã trở thành truyền thống, đạo lý tốt đẹp của Dân tộc Việt Nam ta. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng nói: Giáo dục là sự nghiệp của quần chúng, không phân biệt già, trẻ, trai, gái, cứ là người Việt Nam thì phải tham gia học tập, tham gia xoá nạn mù chữ...[9]. 7 Trong thời kỳ đổi mới, thực hiện sự nghiệp CNH-HĐH đất nước và hội nhập quốc tế, giáo dục được Đảng, Nhà nước ta coi là quốc sách hàng đầu, khẳng định giáo dục là động lực, là nguồn lực để thúc đẩy kinh tế văn hóa xã hội phát triển với phương châm: “Giáo dục là sự nghiệp của toàn dân". Tại các kỳ Đại hội Đảng, các Hội nghị của Ban chấp hành Trung ương đều khẳng định giáo dục - đào tạo là động lực, là điều kiện cơ bản để thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội; xác định “Tăng cường đầu tư cho giáo dục từ ngân sách Nhà nước và đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục - đào tạo”. Nghị quyết Đại hội X của Đảng, vấn đề XHHGD tiếp tục được khẳng định cần phải đẩy mạnh hơn nữa. Phát triển kinh tế theo cơ chế thị trường, trong điều kiện nước ta đã gia nhập tổ chức Thương mại thế giới (WTO) đã và đang đặt ra cho chúng ta những yêu cầu mới. Giáo dục cũng phải thay đổi để thích ứng với những điều kiện thay đổi của xã hội và thời đại. Tuy nhiên, do nước ta chịu ảnh hưởng bởi quan niệm và cách làm bao cấp trước đây đối với giáo dục và đào tạo nên tư duy quản lý vẫn chưa kịp đổi mới. Vẫn còn phổ biến tình trạng hiểu xã hội hoá giáo dục chỉ là huy động vốn trong nhân dân. Để khắc phục quan niệm phiến diện này, cần phải hiểu xã hội hoá giáo dục ngoài việc huy động vốn còn là việc huy động tối đa nguồn lực, bao gồm nhân lực, vật lực và tài lực, trong đó quan trọng là trí tuệ và tâm huyết của nhân dân vào sự nghiệp giáo dục. Xã hội hoá giáo dục tuy là phong trào vận động nhân dân làm giáo dục, nhưng để đảm bảo tính bền vững và đảm bảo cho phong trào luôn luôn phát triển đúng hướng thì phải được đặt dưới sự quản lý của Nhà nước, phải được thể chế hoá, làm cho sự tham gia của xã hội vào công tác giáo dục được thực hiện theo những quy định có tính pháp lí, đảm bảo dân chủ và công bằng, đó chính là các biện pháp cần phải thực hiện trong quản lý công tác xã hội hoá giáo dục cũng như quản lý các nguồn lực trong xã hội hoá giáo dục. 8 1.1.1. Ở nước ngoài Các công trình nghiên cứu về XHHGD ở các nước: * Ở Thái Lan Thái Lan đã và đang thực hiện chính sách đa dạng hóa các loại hình giáo dục, các loại hình trường nhằm đáp ứng yêu cầu của sự phát triển kinh tế văn hóa, xã hội; thực hiện chính sách đa dạng hóa các loại hình giáo dục đào tạo nhằm nâng cao trình độ cho người lao động, bởi tỷ lệ người lao động có trình độ của Thái Lan chưa cao; thực hiện chiến lược "Học tập suốt đời chính sách và triển vọng" để tăng cường kiến thức và sự hiểu biết và xây dựng thái độ đúng đắn về học tập suốt đời; Chỉ định cơ quan điều phối về học tập suốt đời; xây dựng kế hoạch thúc đẩy học tập suốt đời ở mọi cấp chính quyền, từ quốc gia tới địa phương; cung cấp một số loại cơ sở hạ tầng học tập; khuyến khích sự tham gia của tất cả các lĩnh vực hoặc tạo lập và thúc đẩy mạng lưới quan hệ đối tác học tập suốt đời để liên tục hợp tác và phát triển; tăng cường hợp tác giữa các mạng lưới đối tác; thúc đẩy học tập suốt đời ở mỗi gia đình... * Ở Nhật Bản Nhật Bản luôn tích cực cải cách hệ thống giáo dục, coi trọng việc phát triển tiềm năng của con người, xây dựng hệ thống các nguyên tắc phát triển giáo dục với chính sách: Tăng cường và đa dạng hóa các nguồn đầu tư cho giáo dục. Thượng Nghị viện Nhật đã thông qua 3 dự luật về cải cách giáo dục đó là: Luật Giáo dục trường học; Luật Quản lý giáo dục địa phương và Luật Giáo dục xã hội. Nhật Bản là nước đã thành công trong việc thực hiện chính sách bình đẳng và quyền được học cho mọi người, giáo dục không phân biệt giai cấp, địa vị, tôn giáo, coi trọng việc phát hiện nhân tài và bồi dưỡng nhân tài cho đất nước, nhân văn hóa môi trường giáo dục, đưa giáo dục Nhật Bản tiến kịp thế giới. 9 * Ở Mỹ Chính phủ Mỹ đã thực hiện một cuộc Cách mạng về chuẩn hóa giáo dục (Standanrds revolution). Để làm được điều này, một trong những giải pháp mà Chính phủ quan tâm là thực hiện chủ trương đa dạng hóa, phát triển hình thức trường học công – tư. Giáo dục Mỹ đặc biệt quan tâm xây dựng nền giáo dục dựa trên nền tảng của công nghệ thông tin, xã hội tri thức để đáp ứng và đón đầu sự phát triển của kinh tế thị trường, hướng tới các mục tiêu: Mọi người đều có cơ hội học tập suốt đời, tiến tới thực hiện nền giáo dục đại chúng, với chính sách trao quyền cho địa phương quản lý giáo dục nhà trường và đa dạng hóa các loại hình giáo dục: Giáo dục chính quy, giáo dục thường xuyên, giáo dục từ xã hội, giáo dục trực tuyến. * Ở Singapore Singapore là một trung tâm thương mại, tài chính và hiện nay là trung tâm giáo dục của các nước trong khu vực, là quốc gia đảm bảo chất lượng giáo dục theo chuẩn quốc tế và khu vực. Singapore là nước thành công trong công việc phát huy nguồn lực từ xã hội và quốc tế trong việc xây dựng và phát triển hệ thống giáo dục của quốc gia. Khẩu hiệu của toàn quốc gia là: “Nhà trường tư duy, quốc gia học tập”. Có thể khẳng định rằng, mặc dù bản chất của giáo dục ở các nước có khác nhau nhưng đều có điểm chung là huy động mọi nguồn lực và mọi điều kiện cho phát triển giáo dục. Ở những nước tiên tiến, việc quan tâm đầu tư cho giáo dục qua quá trình huy động sức mạnh của nhà nước và các tầng lớp xã hội, nâng cao mặt bằng tri thức, đưa dân trí ngang tầm thời đại để con người làm chủ nền văn minh công nghiệp và hậu công nghiệp. Ở những nước đang phát triển, việc huy động các nguồn lực cho giáo dục là phương thức tốt nhất nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, làm phong phú tài năng, trí tuệ để phục vụ các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội. Việc đầu tư đúng mức cho con người sẽ tạo tiền đề cho sự ổn định và phát triển bền vững ở các nước đang phát triển. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan