BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
---------
NGÔ THỊ THU HƢỜNG
BIÖN PH¸P HUY §éNg CéNG §åNG
THAM GIA X¢Y DùNG TR¦êNG MÇM NON §¹T CHUÈN QUèC GIA
TR£N §ÞA BµN QUËN H¶I AN, THµNH PHè H¶I PHßNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
HÀ NỘI - 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
---------
NGÔ THỊ THU HƢỜNG
BIÖN PH¸P HUY §éNG CéNG §åNG
THAM GIA X¢Y DùNG TR¦êNG MÇM NON §¹T CHUÈN QUèC GIA
TR£N §ÞA BµN QUËN H¶I AN, THµNH PHè H¶I PHßNG
Chuyên ngành: Giáo dục và phát triển cộng đồng
Mã số: Thí điểm
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ KIM QUÝ
HÀ NỘI - 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất kì công trình nào.
Tác giả luận văn
Ngô Thị Thu Hƣờng
LỜI CẢM ƠN
Bằng sự kính trọng và lòng biết ơn chân thành, tôi xin gửi lời cảm ơn
sâu sắc đến Cô, TS. Nguyễn Thị Kim Quý - người đã chỉ dẫn, hỗ trợ tôi một
cách tận tâm, chu đáo giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các thầy cô giáo Khoa Tâm lýGiáo dục học, phòng Sau đại học và lãnh đạo Trường Đại học Sư phạm Hà
Nội đã hết sức tạo điều kiện để tôi có thể học tập và nghiên cứu.
Qua đây tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu, các
giáo viên, phụ huynh học sinh cùng các lực lượng khác trên địa bàn khảo
sát của đề tài đã hợp tác và tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt thời gian
điều tra thực trạng.
Cảm ơn gia đình, anh chị đồng nghiệp, bạn bè đã luôn ủng hộ và giúp
đỡ mọi mặt để tôi có thể hoàn thành luận văn của mình.
Do thời gian và khả năng nghiên cứu của bản thân còn có hạn nên luận
văn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tôi mong sẽ nhận được
nhiều ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy cô và các bạn đồng nghiệp để
luận văn được hoàn chỉnh hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Học viên
Ngô Thị Thu Hƣờng
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Viết đầy đủ
CQG
Chuẩn quốc gia
ĐTB, ĐLC
Điểm trung bình, độ lệch chuẩn
GD & ĐT
Giáo dục và đào tạo
GV, CBQL, PHHS Giáo viên, cán bộ quản lý, phụ huynh học sinh
HĐCĐ, NLCĐ
Huy động cộng đồng, nguồn lực cộng đồng
MN, GDMN
Mầm non, giáo dục mầm non
SL
Số lượng
XHHGD
Xã hội hóa giáo dục
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.
Bảng 2.3.
Bảng 2.4.
Bảng 2.5.
Bảng 2.6.
Bảng 2.7.
Bảng 2.8.
Bảng 3.1.
Bảng 3.2.
Nhận thức của khách thể khảo sát về tầm quan trọng của mục
tiêu huy động cộng đồng tham gia xây dựng trường mầm non
đạt chuẩn quốc gia ........................................................................ 47
Nhận thức của khách thể khảo sát về tầm quan trọng của nội
dung huy động cộng đồng tham gia xây dựng trường mầm non
đạt chuẩn quốc gia ........................................................................ 49
Tự đánh giá của khách thể khảo sát về các biện pháp huy
động cộng đồng tham gia xây dựng trường mầm non đạt
chuẩn quốc gia............................................................................. 51
Tự đánh giá của khách thể khảo sát về các hình thức huy
động cộng đồng tham gia xây dựng trường mầm non đạt
chuẩn quốc gia............................................................................. 53
Tự đánh giá của khách thể khảo sát về kiểm tra-đánh giá việc
huy động cộng đồng tham gia xây dựng trường mầm non đạt
chuẩn quốc gia ............................................................................. 55
Mức độ nhận thức và mức độ thực hiện của các lực lượng
huy động cộng đồng tham gia xây dựng trường mầm non đạt
chuẩn quốc gia ở quận Hải An thành phố Hải Phòng ................. 57
Mức độ phối hợp giữa nhà trường mầm non và các lực
lượng cộng đồng tham gia xây dựng trường mầm non đạt
chuẩn quốc gia ở quận Hải An thành phố Hải Phòng ................. 59
Mức độ tương quan giữa các nội dung của huy động cộng
đồng tham gia xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc
gia ở quận Hải An thành phố Hải Phòng .................................... 61
Kết quả khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp
huy động cộng đồng tham gia xây dựng trường mầm non đạt
chuẩn quốc gia .............................................................................. 85
Tương quan giữa mức độ cấp thiết và mức độ khả thi của
các biện pháp được đề xuất ......................................................... 86
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1.
Nhận thức của khách thể khảo sát về tầm quan trọng của
việc huy động cộng đồng tham gia xây dựng trường mầm
non đạt chuẩn quốc gia............................................................ 46
Biểu đồ 2.2.
Tự đánh giá của khách thể về mức độ hiệu quả của huy
động cộng đồng tham gia xây dựng trường mầm non đạt
chuẩn quốc gia ở quận Hải An thành phố Hải Phòng ............. 60
Biểu đồ 2.3.
Kết quả dự báo ảnh hưởng của các yếu tố đến huy động
cộng đồng tham gia xây dựng trường mầm non đạt chuẩn
quốc gia ở quận Hải An thành phố Hải Phòng ....................... 63
Sơ đồ 3.1.
Sơ đồ mối quan hệ giữa các biện pháp ................................... 83
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 4
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .............................................................. 5
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 5
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 5
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 5
7. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 6
8. Cấu trúc của luận văn .................................................................................... 7
Chƣơng 1: LÍ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG CỘNG ĐỒNG THAM GIA
XÂY DỰNG TRƢỜNG MẦM NON ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA .............. 8
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................. 8
1.1.1. Trên thế giới .................................................................................... 9
1.1.2. Ở Việt Nam .................................................................................... 11
1.2. Lý luận về huy động cộng đồng ............................................................ 14
1.2.1. Khái niệm huy động cộng đồng .................................................... 14
1.2.2. Các tiêu chí trong huy động cộng đồng ........................................ 15
1.2.3. Bản chất của huy động cộng đồng trong giáo dục ....................... 15
1.2.4. Đặc điểm của huy động cộng đồng ............................................... 16
1.2.5. Các văn bản pháp quy về huy động cộng đồng ............................ 16
1.3. Lý luận về trƣờng mầm non đạt chuẩn quốc gia ................................ 17
1.3.1. Các khái niệm cơ bản.................................................................... 17
1.3.2. Các tiêu chuẩn trường mầm non đạt chuẩn quốc gia................... 20
1.4. Lý luận về huy động cộng đồng xây dựng trƣờng mầm non đạt
chuẩn quốc gia ............................................................................................... 27
1.4.1. Khái niệm huy động cộng đồng xây dựng mầm non đạt
chuẩn quốc gia ........................................................................................ 27
1.4.2. Tầm quan trọng của công tác huy động cộng đồng xây dựng
trường mầm non đạt chuẩn quốc gia ...................................................... 28
1.4.3. Nội dung công tác huy động cộng đồng tham gia xây dựng
trường mầm non đạt chuẩn quốc gia ...................................................... 30
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác huy động cộng đồng tham
gia xây dựng trƣờng mầm non đạt chuẩn quốc gia ................................... 35
Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................... 37
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG CỘNG ĐỒNG THAM
GIA XÂY DỰNG TRƢỜNG MẦM NON ĐẠT CHUẨN QUỐC
GIA TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN HẢI AN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ..... 38
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................ 38
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ............................................... 38
2.1.2. Đặc điểm tình hình giáo dục quận Hải An ................................... 40
2.2. Tổ chức nghiên cứu thực trạng ............................................................. 44
2.2.1. Mục đích nghiên cứu ..................................................................... 44
2.2.2. Nội dung nghiên cứu ..................................................................... 45
2.2.3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................. 45
2.2.4. Đánh giá kết quả nghiên cứu ........................................................ 45
2.3. Kết quả nghiên cứu thực trạng ............................................................. 46
2.3.1. Thực trạng nhận thức về việc huy động cộng đồng tham gia
xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia ở quận Hải An
thành phố Hải Phòng .............................................................................. 46
2.3.2. Thực trạng các biện pháp huy động cộng đồng tham gia xây
dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia ở quận Hải An thành phố
Hải Phòng ................................................................................................ 51
2.3.3. Thực trạng các hình thức huy động cộng đồng tham gia xây
dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia ở quận Hải An thành phố
Hải Phòng ................................................................................................ 53
2.3.4. Thực trạng kiểm tra-đánh giá huy động cộng đồng tham gia
xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia ở quận Hải An
thành phố Hải Phòng .............................................................................. 55
2.3.5. Thực trạng các lực lượng huy động cộng đồng tham gia xây
dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia ở quận Hải An thành phố
Hải Phòng ................................................................................................ 56
2.3.6. Thực trạng mức độ hiệu quả của huy động cộng đồng tham
gia xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia ở quận Hải An
thành phố Hải Phòng .............................................................................. 60
2.3.7. Dự báo ảnh hưởng của các yếu tố tới mức độ hiệu quả của
huy động cộng đồng tham gia xây dựng trường mầm non đạt
chuẩn quốc gia ở quận Hải An thành phố Hải Phòng............................ 63
2.3.8. Đánh giá chung về thực trạng ...................................................... 65
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP HUY ĐỘNG CỘNG ĐỒNG THAM GIA
XÂY DỰNG TRƢỜNG MẦM NON ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN HẢI AN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ............. 68
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ........................................................ 68
3.1.1. Nguyên tắc dân chủ, công khai ..................................................... 68
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo mục tiêu ....................................................... 68
3.1.3. Nguyên tắc kế thừa và phát triển .................................................. 69
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ................................................ 69
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................... 69
3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .................................................. 70
3.2. Biện pháp huy động cộng đồng tham gia xây dựng trƣờng mầm
non đạt chuẩn quốc gia ................................................................................. 70
3.2.1. Tuyên truyền cho cộng đồng về huy động tham gia xây dựng
trường mầm non đạt chuẩn quốc gia ...................................................... 70
3.2.2. Tham mưu nhằm thể chế hoá các chính sách của Nhà nước
về giáo dục và đào tạo về huy động cộng đồng tham gia xây dựng
trường mầm non đạt chuẩn quốc gia ...................................................... 73
3.2.3. Huy động nguồn nội lực đa dạng hoá nguồn đầu tư đồng thời
với việc tăng cường các biện pháp quản lý xã hội hóa giáo dục ................. 76
3.2.4. Chỉ đạo thực hiệu dân chủ hoá xây dựng kế hoạch trong việc
huy động các nguồn lực xã hội xây dựng trường chuẩn quốc gia.......... 78
3.3.5. Nâng cao hiệu quả hoạt động của ba môi trường: Nhà trường,
gia đình và xã hội, lấy hoạt động giáo dục trong nhà trường làm trung
tâm về công tác huy động cộng đồng tham gia xây dựng trường đạt
chuẩn quốc gia ......................................................................................... 79
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất ............................................. 82
3.5. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ....... 84
3.5.1. Mục tiêu khảo nghiệm ................................................................... 84
3.5.2. Đối tượng khảo nghiệm................................................................. 84
3.5.3. Cách thức khảo nghiệm................................................................. 84
3.5.4. Thời gian khảo nghiệm ................................................................. 84
3.5.5. Kết quả khảo nghiệm..................................................................... 84
Kết luận chƣơng 3 ......................................................................................... 87
KẾT LUẬN - KHUYẾN NGHỊ ................................................................... 88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 92
PHỤ LỤC .................................................................................................... 1PL
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Giáo dục từ lâu đã trở thành một nhu cầu không thể thiếu được của xã
hội loài người. Giáo dục cũng như khoa học, đang trở thành một nhân tố thiết
yếu và trực tiếp của nền sản xuất công nghiệp dựa trên tri thức. Giáo dục trở
thành nhân tố quyết định đối với sự phát triển nhanh và bền vững của mỗi
quốc gia, mỗi dân tộc. Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP của Chính phủ ngày
18/4/2005 nêu “GD cũng như các mặt công tác cách mạng khác, phải huy
động bằng được sự tham gia của nhân dân. Nhà trường phải gắn bó với cha
mẹ học sinh, phải gắn bó với cộng đồng, với xã hội, phải thể hiện được tư
tưởng của dân, do dân, vì dân. Chỉ có như vậy, nhân dân mới chăm lo cho
nhà trường và mới huy động được nhân dân đóng góp là trí tuệ, công sức,
tiền của để phát triển GD” [13].
Giáo dục còn là điều kiện tiên quyết để thực hiện nhân quyền, dân chủ,
hợp tác, trí tuệ, bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau, là chìa khóa dẫn tới một cuộc
sống tốt đẹp hơn, một thế giới hòa hợp hơn. Do đó, GD phải là sự nghiệp của
toàn Đảng, toàn dân. Chỉ có sự tham gia của toàn xã hội làm công tác GD thì
mới đảm bảo cho GD phát triển có chất lượng và hiệu quả cao. Nói cách khác,
cần làm tốt công tác XHHGD thì mới huy động được sức mạnh tổng hợp của
toàn dân cùng tham gia làm GD. Đảng, Nhà nước và nhân dân ta ngày càng
coi trọng vai trò của GD và đòi hỏi GD phải đổi mới và phát triển đáp ứng với
nhu cầu ngày càng lớn của mọi tầng lớp nhân dân về học tập và tiếp thu
những kiến thức kỹ năng, rèn luyện phẩm chất, năng lực cần thiết cho phát
triển kinh tế, xã hội trong thời kỳ Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá đất nước.
Do vậy, hệ thống giáo dục hiện nay cần vượt qua những thách thức, tranh thủ
thời cơ để đổi mới, xây dựng một nền GD tiên tiến, hiện đại. Để có thể phát
1
triển giáo dục Việt Nam đi lên tầm cao mới, các cơ sở GD Mầm non, Tiểu
học, MN các đơn vị trường phải được xây dựng chuẩn theo quy định, tạo điều
kiện tốt nhất để các em học sinh, những chủ nhân tương lai của đất nước ngày
một được phát triển toàn diện, trở thành những con người Việt Nam trong thời
đại mới, thúc đẩy tiến bộ xã hội. Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013
của Ban chấp hành TW Đảng về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào
tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá trong điều kiện kinh tế thị trường, định
hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế đã xác định rõ “Từng bước chuẩn
hóa hệ thống các trường mầm non”[22].
Thực trạng giáo dục và đào tạo (GD & ĐT) nước ta còn nhiều yếu kém
bất cập cả về quy mô, cơ cấu, cả về chất lượng và hiệu quả, chưa đáp ứng
được yêu cầu đổi mới đất nước, đổi mới sự nghiệp GD &ĐT là vấn đề mang
tính cấp thiết. Muốn đổi mới được GD làm cho GD đáp ứng được nhu cầu của
người học, đáp ứng được nhu cầu của xã hội cần huy động sức mạnh tổng hợp
của Nhà nước, của nhân dân trên mọi lĩnh vực. Phải làm sao cho GD trở thành
nhu cầu của nhân dân, có tác động và ảnh hưởng trực tiếp đến đất nước, đến
đời sống, lao động sản xuất của mỗi con người trong xã hội. Nhà nước đã và
đang thực hiện đổi mới nâng cao chất lượng GD nói chung và Giáo dục mầm
non nói riêng. Trong quá trình thực hiện này, cần huy động sự đóng góp sức
lực, trí tuệ của các lực lượng xã hội tham gia GD để GD phát triển mạnh mẽ
đáp ứng nhu cầu học tập của nhân dân và tiến tới xây dựng xã hội học tập.
Trong hoàn cảnh như vậy mọi người, mọi nhà, mọi ngành đều phải có trách
nhiệm quan tâm chăm lo cho GD, chứ không hoàn toàn trông chờ, dựa vào
Nhà nước hoặc khoán trắng cho ngành GD.
Giáo dục mầm non (GDMN) là một bộ phận của hệ thống giáo dục quốc
dân. GDMN thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em từ ba
tháng đến sáu tuổi. Mục tiêu GDMN là giúp trẻ em phát triển về thể chất, trí
2
tuệ, tình cảm, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn
bị cho trẻ vào lớp một [41]. Do đó, phát triển vững chắc GDMN là tạo nền tảng
cho sự phát triển giáo dục phổ thông, phát triển nguồn nhân lực cho tương lai.
Nhận thức rõ về vai trò và tầm quan trọng của GDMN, trong những
năm gần đây, Đảng và Nhà nước có nhiều chủ trương, chính sách nhấn mạnh
vai trò quốc sách hàng đầu của giáo dục và trong đó đặc biệt quan tâm
GDMN. Xây dựng hệ thống trường đạt chuẩn quốc gia ở các cấp học, bậc học
là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của ngành GD & ĐT, là việc làm có ý
nghĩa nhằm tạo điều kiện giáo dục toàn diện cho các thế hệ học sinh, tạo điều
kiện nâng cao dân trí và bồi dưỡng nhân tài cho địa phương và cho đất nước.
Với sự chỉ đạo sâu sát, kịp thời của các cấp uỷ Đảng, chính quyền từ
thành phố Hải Phòng, quận Hải An đến các cơ sở giáo dục mầm non, sự phối
hợp của các ban ngành, đoàn thể và sự cố gắng của các trường mầm non trên
địa bàn quận, đến nay toàn quận có 6/31 trường mầm non đạt chuẩn quốc gia.
Tuy nhiên, so với yêu cầu, thì số trường Mầm non đạt chuẩn quốc gia trên địa
bàn quận Hải An, thành phố Hải Phòng vẫn còn quá ít (mới chỉ đạt 25,8 ).
Việc xây dựng trường trường Mầm non đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn quận
Hải An, thành phố Hải Phòng còn gặp những khó khăn, hạn chế đáng kể là:
tiêu chuẩn về quy mô trường lớp, cơ sở vật chất và trang thiết bị chưa đạt yêu
cầu so với quy định; tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng còn cao ở các trường mầm non
thuộc địa bàn miền núi; đội ngũ giáo viên về trình độ đào tạo đã đạt chuẩn và
trên chuẩn song năng lực dạy học vẫn chưa tương xứng. Bên cạnh đó, công
tác tổ chức quản lý ở các trường mầm non chưa đáp ứng yêu cầu; công tác xã
hội hóa giáo dục chưa được quan tâm đúng mức.
Để nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ mầm non thì việc xây
dựng trường trường Mầm non đạt chuẩn quốc gia trở thành vấn đề thực sự cần
thiết nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục của quận Hải An, thành phố Hải
3
Phòng. Kế hoạch thực hiện kết luận số 29-KT/TU ngày 12 tháng 3 năm 2015
của Ban Thường vụ Thành Ủy sơ kết 5 năm thực hiện Nghị quyết 30-NQ/TU
ngày 3 tháng 2 năm 2009 của Ban Thường vụ Thành Ủy về phát triển Giáo
dục mầm non thành phố Hải Phòng đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
đã xác định rõ: “Ưu tiên, hỗ trợ kinh phí cho các cơ sở giáo dục mầm non để
cải tạo, nâng cấp, xây dựng trường Mầm non đạt chuẩn quốc gia, từng bước
hội nhập vào khu vực và thế giới, phù hợp với khả năng cân đối ngân sách
hàng năm. Phấn đấu đến năm 2020 có 70 – 80% trường Mầm non đạt chuẩn
quốc gia” [46].
Việc nghiên cứu bổ sung lí luận, đánh giá thực trạng và đề xuất các
biện pháp xây dựng trường Mầm non đạt chuẩn quốc gia là vấn đề có ý nghĩa
cấp thiết. Đặc biệt, cho đến nay, ở Việt Nam còn ít công trình nào nghiên cứu
sâu sắc về vấn đề này.
Xuất phát từ các lí do nêu trên, chúng tôi chọn đề tài: “Biện pháp huy
động cộng đồng tham gia xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
tr n đ a
n quận
ải n th nh phố
ải h ng” để tiến hành nghiên cứu
với mong muốn đẩy mạnh công tác xây dựng các trường Mầm non trên địa
bàn quận Hải An, thành phố Hải Phòng trở thành trường Mầm non đạt chuẩn
quốc gia nhằm góp phần phát triển sự nghiệp GD&ĐT của thành phố Hải
Phòng nói chung và quận Hải An nói riêng.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lí luận về biện pháp HĐCĐ tham gia xây dựng
trường Mầm non đạt chuẩn quốc gia và khảo sát thực trạng biện pháp HĐCĐ
tham gia xây dựng trường Mầm non đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn quận Hải
An, thành phố Hải Phòng, trên cơ sở đó đề xuất một số biện pháp nhằm nâng
cao hiệu quả của hoạt động này trên địa bàn nghiên cứu.
4
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
* Khách thể nghi n cứu
Xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia.
* Đối tượng nghi n cứu
Biện pháp HĐCĐ tham gia xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc
gia trên địa bàn quận Hải An, thành phố Hải Phòng.
4. Giả thuyết khoa học
Việc HĐCĐ tham gia xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
trên địa bàn quận Hải An, thành phố Hải Phòng chưa thực sự đạt được kết quả
như mong muốn. Nếu đánh giá một cách toàn diện về thực trạng của hoạt
động này, trên cơ sở đó đề ra những biện pháp mang tính khoa học và hợp lý
thì sẽ góp phần nâng cao hiệu quả của công tác này tại địa bàn nghiên cứu.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về HĐCĐ tham gia xây dựng trường
Mầm non đạt chuẩn quốc gia.
5.2. Khảo sát thực trạng biện pháp HĐCĐ tham gia xây dựng trường
Mầm non đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn quận Hải An, thành phố Hải Phòng.
5.3. Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả HĐCĐ tham gia xây dựng trường
mầm non đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn quận Hải An, thành phố Hải Phòng.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về đối tượng nghi n cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về biện pháp HĐCĐ tham gia xây dựng
trường mầm non đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn quận Hải An, thành phố Hải
Phòng (những trường chưa đạt chuẩn quốc gia ở mức độ 1).
6.2. Khách thể khảo sát
Khảo sát trên 50 cán bộ quản lí, giáo viên tại các trường mầm non; cán
bộ Phòng Giáo dục và đào tạo, các Ban, Ngành, Đoàn thể tại ở quận Hải An,
thành phố Hải Phòng, 100 phụ huynh.
Khảo sát trên 30 chuyên gia.
5
6.3. Thời gian nghi n cứu: Từ tháng 6/2016 đến tháng 5/2017.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Các phương pháp nghi n cứu lí luận
Nhóm phương pháp này dùng để thu thập, xử lí các tài liệu có liên
quan, trên cơ sở đó xây dựng cơ sở lí luận của đề tài nghiên cứu.
Các phương pháp nghiên cứu lí luận được sử dụng bao gồm: phương pháp
phân tích, tổng hợp lí luận; phương pháp giả thuyết, phương pháp chứng minh.
7.2. Các phương pháp nghi n cứu thực tiễn
Nhóm phương pháp này dùng để nghiên cứu về thực trạng biện pháp
HĐCĐ tham gia xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn
quận Hải An, thành phố Hải Phòng.
Các phương pháp được sử dụng bao gồm:
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Xây dựng và sử dụng phiếu trưng cầu ý kiến để thu thập ý kiến của các
chuyên gia, cán bộ quản lí, giáo viên, phụ huynh về thực trạng biện pháp
HĐCĐ tham gia xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn
quận Hải An, thành phố Hải Phòng.
7.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Trò chuyện, phỏng vấn sâu để thu thập những ý kiến đánh giá của các
chuyên gia, cán bộ quản lí, GV, phụ huynh về vấn đề HĐCĐ tham gia xây
dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn quận Hải An, thành
phố Hải Phòng.
7.2.3. Phương pháp chuyên gia
Trực tiếp (với một số chuyên gia) hoặc gián tiếp (bằng phiếu hỏi) trao
đổi những vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu với các chuyên gia trong
các lĩnh vực: Tâm lí học và Giáo dục học. Đặc biệt xin ý kiến về các biện
pháp HĐCĐ tham gia xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia trên địa
bàn quận Hải An, thành phố Hải Phòng.
6
7.3. hương pháp thống k toán học
Sử dụng các phương pháp nghiên cứu hỗ trợ nhằm xử lí những số liệu
thu được từ thực trạng biện pháp HĐCĐ tham gia xây dựng trường mầm non
đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn quận Hải An, thành phố Hải Phòng, trên cơ sở
đó, đưa ra những nhận xét, đánh giá, lí giải nguyên nhân, đồng thời đề xuất
các biện pháp nâng cao chất lượng và hiệu quả của công tác này.
Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng bao gồm: Phương pháp sử
dụng toán thống kê, phương pháp sử dụng phần mềm xử lí số liệu.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo, phụ lục, nội dung chính của luận văn được thể hiện ở 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lí luận về HĐCĐ tham gia xây dựng trường mầm non
đạt chuẩn quốc gia.
Chương 2. Kết quả nghiên cứu thực trạng HĐCĐ tham gia xây dựng trường
mầm non đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn quận Hải An, thành phố Hải Phòng.
Chương 3. Biện pháp nâng cao hiệu quả HĐCĐ tham gia xây dựng trường
mầm non đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn quận Hải An, thành phố Hải Phòng.
7
Chƣơng 1
LÍ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG CỘNG ĐỒNG THAM GIA XÂY DỰNG
TRƢỜNG MẦM NON ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Giáo dục là một hoạt động mang tính xã hội cao, là một hình thái ý
thức xã hội, đồng thời là một trong những nhân tố đánh dấu nấc thang trình độ
văn minh của các thời đại trong lịch sử. Giáo dục có liên quan trực tiếp đến
mỗi người và lợi ích của mọi người trong xã hội. Quan tâm đầu tư, huy động
mọi nguồn lực cho phát triển giáo dục là sách lược lâu dài của nhiều quốc gia
trên thế giới. Mặc dù bản chất của giáo dục ở các nước có khác nhau nhưng
đều cho thấy xã hội hóa sự giáo dục là cách làm phổ biến, kể cả ở những nước
có nền công nghiệp hiện đại - kinh tế phát triển cao.
Huy động cộng đồng để phát triển giáo dục đã xuất hiện và có bề dày lịch
sử trong các chế độ xã hội và thể chế chính trị. Lịch sử nghiên cứu vấn đề xã hội
hóa giáo dục đã có từ lâu, đó không phải là vấn đề hoàn toàn mới nếu xem xét nó
về bản chất. Không chỉ ở Việt Nam mà nhiều nơi trên thế giới đều rất quan tâm
đến việc xây dựng và củng cố công tác giáo dục gắn liền với phát triển cộng
đồng với mục đích vì lợi ích cộng đồng, nâng cao chất lượng cuộc sống.
Trải qua các giai đoạn lịch sử, việc chăm lo vật chất, khích lệ cổ vũ
người học, tôn vinh người Thầy trong xã hội và những trò giỏi thành đạt đã
trở thành truyền thống, đạo lý tốt đẹp của Dân tộc Việt Nam. Chủ tịch Hồ Chí
Minh đã từng nói: “Giáo dục là sự nghiệp của quần chúng, không phân biệt
già, trẻ, trai, gái, cứ là người Việt Nam thì phải tham gia học tập, tham gia xóa
nạn mù chữ...”.
Trong thời kỳ đổi mới, thực hiện sự nghiệp Công nghiệp hóa - Hiện đại
hóa đất nước và hội nhập quốc tế, sự nghiệp giáo dục được Đảng, Nhà nước
8
ta coi là quốc sách hàng đầu, khẳng định giáo dục là động lực, là nguồn lực để
thúc đẩy kinh tế văn hóa xã hội phát triển với phương châm: “Giáo dục là sự
nghiệp của toàn dân”.
1.1.1. Tr n thế giới
Tại Thụy Điển, trong một bản báo cáo trình tại Hội nghị quốc tế về
chính sách phát triển Giáo dục mầm non tổ chức tại Stockhom (từ ngày 13
đến 15 tháng 6 năm 2001) đã viết: Chính phủ các nước thuộc OECD hiện đã
nhận ra tầm quan trọng của việc đầu tiw ngân sách nhà nước cho giáo dục
mầm non nên ngày càng tăng mức độ đầu tư lớn cho giáo dục mầm non. Việc
đầu tư cho giáo dục mầm non được bắt đầu từ l c tr sinh cho đến 6 tu i, tính
về t lệ GDP đầu tư cao nhất là ustralia, nh và Hoa
. Trong khối các
nước thuộc EOCD có sự chia sẻ kinh phí giữa nhà nước, cha mẹ và doanh
nghiệp nhưng Chính phủ vẫn đóng vai t ròn chủ yếu. Hầu hết các nước trong
khối Giáo dục mầm non, các bậc cha mẹ đóng góp từ 25-30
chi phí cho
GDMN, trừ Phần Lan (15 ).
Tại Australia, Chính phủ đã trợ giúp cho việc chăm sóc, nuôi dạy trẻ
thông qua “Chương trình các d ch vụ tr em” do Bộ Y tế và dịch vụ cộng
đồng quản lí. Trong chính sách tài trợ cho các dịch vụ chăm sóc trẻ, Chính
phủ dành ưu tiên trên 80
các chi phí của chương trình trợ giúp cha mẹ đi
làm. Việc chăm sóc giáo dục trẻ được xem chủ yếu là nhiệm vụ của mỗi cá
nhân, giao đình; chăm sóc trẻ độc lập ở nhóm trẻ có đăng kí; các trung tâm
chăm sóc trẻ của cha mẹ; các mạng lưới chăm sóc tập thể; các trung tâm chăm
sóc quay vòng ở gia đình; các trung tâm hoạt động phát triển trẻ; mô hình
trung tâm chăm sóc trẻ do cha mẹ tổ chức, trường mẫu giáo.
Trung Quốc, giáo dục mẫu giáo được coi là một bộ phận của giáo
dục xã hội chủ nghĩa, Ủy ban giáo dục quốc gia đã yêu cầu Bộ và các Vụ
Giáo dục tăng cường quản lí giáo dục mẫu giáo. Bộ và các Vụ Y tế đảm nhận
9
- Xem thêm -