Phân tích vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tới tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam giai đoạn 2000 – 2013
Trêng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n
--------
--------
PHẠM THỊ HƯƠNG
PHÂN TÍCH VAI TRÒ CỦA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI (FDI) TỚI TĂNG TRƯỞNG
KINH TẾ Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2000 – 2013
Chuyªn ngµnh: KINH TẾ HỌC
Hµ Néi - 2014
Trêng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n
--------
--------
PHẠM THỊ HƯƠNG
PHÂN TÍCH VAI TRÒ CỦA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI (FDI) TỚI TĂNG TRƯỞNG
KINH TẾ Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2000 – 2013
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ HỌC
LUÂÂN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS NGUYỄN VIỆT HÙNG
Hà Nội – 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của chính bản thân tôi. Các tài
liệu trích dẫn và số liệu nêu trong luận văn đảm bảo tính trung thực và có nguồn
trích dẫn rõ ràng.
Tác giả
Phạm Thị Hương
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin…...
Tác giả
Phạm Thị Hương
Trêng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n
--------
--------
PHẠM THỊ HƯƠNG
PHÂN TÍCH VAI TRÒ CỦA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI (FDI) TỚI TĂNG TRƯỞNG
KINH TẾ Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2000 – 2013
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ HỌC
LUÂÂN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS NGUYỄN VIỆT HÙNG
Hà Nội – 2014
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT.........................................................................................i
DANH MỤC BẢNG..............................................................................................iii
DANH MỤC HÌNH...............................................................................................iv
TÓM TẮT LUẬN VĂN..........................................................................................vi
MỞ ĐẦU.................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu..........................................................................................3
4. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................3
5. Số liệu nghiên cứu................................................................................................3
6. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................3
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................................3
7.1. Tài liệu nghiên cứu ở nước ngoài....................................................................3
7.2. Tài liệu nghiên cứu ở trong nước.....................................................................5
8. Bố cục luận văn....................................................................................................7
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VAI TRÒ CỦA FDI TỚI TĂNG
TRƯỞNG KINH TẾ..............................................................................................8
1.1. Tăng trưởng kinh tế..........................................................................................8
1.1.1. Khái niệm và cách đo lường............................................................................8
1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới tăng trưởng kinh tế...............................................10
1.1.3. Các mô hình tăng trưởng kinh tế...................................................................15
1.2. Đầu tư trực tiếp nước ngoài...........................................................................20
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm và hình thức đầu tư......................................................21
1.2.2. Các nhân tố thu hút vốn FDI.........................................................................24
1.3. Vai trò của FDI tới tăng trưởng kinh tế........................................................28
1.3.1. Bổ sung nguồn vốn cho phát triển kinh tế.....................................................28
1.3.2. Góp phần vào quá trình phát triển công nghệ...............................................28
1.3.3. Tham gia giải quyết các vấn đề kinh tế xã hội...............................................29
1.3.4. Thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước..............................31
1.3.5. Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế, cải thiện cán cân thương mại...............32
1.3.6. Góp phần bảo vệ và khai thác có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên................33
1.4. Tác động tiêu cực của FDI.............................................................................34
1.4.1. Tạo áp lực cạnh tranh đối với các doanh nghiệp của nước tiếp nhận đầu tư.........34
1.4.2. Tạo ra sự mất cân đối về cơ cấu theo ngành, vùng của nước tiếp nhận đầu tư.........34
1.4.3. Xuất hiện tình trạng chuyển giá trong các doanh nghiệp FDI......................35
1.4.4. Gia tăng nguy cơ chuyển giao công nghệ lạc hậu.........................................35
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ FDI TỚI TĂNG TRƯỞNG
KINH TẾ Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2000 – 2013...........................................37
2.1. Thực trạng hoạt động của FDI ở Việt Nam hiện nay...................................37
2.1.1. Thực trạng đầu tư FDI vào Việt Nam giai đoạn 2000 – 2007.......................37
2.1.2. Thực trạng đầu tư FDI vào Việt Nam giai đoạn 2008 – 2013.......................45
2.2. Tổng quan về tình hình tăng trưởng kinh tế Việt Nam................................54
2.2.1. Tình hình tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2000 – 2007...................................54
2.2.2. Tình hình tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2008 – 2013...................................56
2.3. Những tác động chủ yếu của FDI tới tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam.................60
2.3.1. Tác động tích cực của FDI............................................................................60
2.3.2. Hạn chế của FDI...........................................................................................70
CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH THỰC NGHIỆM ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ CỦA
FDI TỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở VIỆT NAM.......................................78
3.1. Số liệu và mô tả biến số..................................................................................78
3.1.1. Số liệu............................................................................................................ 78
3.1.2. Mô tả biến số.................................................................................................78
3.2. Chỉ định mô hình............................................................................................80
3.3. Kiểm định lựa chọn mô hình.........................................................................81
3.4. Kết quả ước lượng..........................................................................................82
Kết luận.................................................................................................................. 83
CHƯƠNG 4........................................................................................................... 86
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM SỬ DỤNG HIỆU QUẢ NGUỒN FDI
TRONG THỜI GIAN TỚI..................................................................................86
4.1. Triển vọng và thách thức................................................................................86
4.2. Quan điểm về định hướng thu hút FDI vào Việt Nam.................................93
4.3. Một số khuyến nghị nhằm thu hút và sử dụng hiệu quả FDI......................94
KẾT LUẬN...........................................................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................101
PHỤ LỤC............................................................................................................103
DANH MỤC VIẾT TẮT
STT
Tên viết tắt
Tên viết đầy đủ
1
ASEAN
2
APEC
Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương
3
CIEM
Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương
4
DN
5
DNNN
Doanh nghiệp nhà nước
6
DNTN
Doanh nghiệp tư nhân
7
EU
Liên minh Châu Âu
8
FDI
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
9
FEM
Mô hình ảnh hưởng cố định (Moded fixed effects)
10
GO
Tổng giá trị sản xuất
11
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
12
GNI
Tổng thu nhập quốc dân
Mô hình hồi quy tổng quát
13
GMM
14
IMF
Quỹ tiền tệ quốc tế
15
KCN
Khu công nghiệp
16
KCX
Khu chế xuất
17
KH&ĐT
18
MNC
Công ty đa quốc gia (Multinational Corporation)
19
ODA
Official Development Assistance
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
Doanh nghiệp
(Generalized method of moments)
Kế hoạch và Đầu tư
STT
Tên viết tắt
Tên viết đầy đủ
20
R&D
Nghiên cứu và triển khai
21
REM
Mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên (Model random effects)
22
TCTK
Tổng cục Thống kê
23
TFP
Năng suất nhân tố tổng hợp
24
TNC
Công ty xuyên quốc gia (Transnational corporation)
25
SNA
Hệ thống tài khoản quốc gia
26
UNCTAD
27
USD
Đô la Mỹ
28
WTO
Tổ chức thương mại thế giới
Hội nghị của Liên hợp quốc về thương mại và phát triển
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Vốn FDI và số dự án đầu tư vào Việt Nam (Tỷ USD)............................38
Bảng 2.2: So sánh tỷ lệ FDI phân theo hình thức đầu tư năm 2002 – 2007...........44
Bảng 2.3: Đầu tư trực tiếp nước ngoài giai đoạn 2008 – 2013 (Tỷ USD)..............47
Bảng 3.1. Mô tả thống kê của các biến được sử dụng.............................................78
Bảng 3.2. Ma trận tương quan giữa các biến số......................................................78
Bảng 3.3. Xu hướng tác động của các biến trong mô hình tác động đến GDP
...........................................................................................................80
Bảng 3.4. Kết quả ước lượng mối quan hệ giữa GDP và FDI.................................81
Bảng 2.2: Tỷ trọng số dự án và vốn đăng ký 10 địa phương đứng đầu.................102
Bảng 2.6: 10 địa phương dẫn đầu thu hút vốn FDI................................................103
Bảng 2.7: 10 đối tác đầu tư lớn vào Việt Nam (Triệu USD)..................................104
Bảng 3.5. Kết quả kiểm định lựa chọn mô hình GDP............................................104
Bảng 3.6. Kiểm định tự tương quan môhình panel data.........................................105
Bảng 3.7. Kiểm định phương sai sai số thay đổi mô hình panel data....................105
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Tác động đến tổng cung..........................................................................12
Hình 1.2. Tác động đến tổng cầu............................................................................13
Hình 2.1: Tỷ trọng đầu tư vốn FDI theo ngành....................................................39
Hình 2.2: Tỷ trọng vốn thực hiện ngành công nghiệp..........................................41
Hình 2.4: Vốn FDI đăng ký theo vùng/ lãnh thổ trong năm 2007......................42
Hình 2.5: Tỷ trọng FDI theo lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam.................................48
Hình 2.6: 5 quốc gia và lãnh thổ dẫn đầu vốn FDI Việt Nam.............................50
Hình 2.7: Tỷ trọng các hình thức đầu tư FDI vào Việt Nam...............................50
Hình 2.8: Tăng trưởng kinh tế thời kỳ 2000 – 2007..............................................54
Hình 2.9 : GDP bình quân đầu người giai đoạn 2000 – 2007..............................55
Hình 2.10: Tốc độ tăng trưởng GDP năm 2008 - 2013.........................................57
Hình 2.11: Tăng trưởng kinh tế theo ngành giai đoạn 2008 - 2013....................59
Hình 2.12: Tốc độ tăng trưởng GDP với tốc độ tăng vốn FDI thực hiện...........60
Hình 2.13: Cơ cấu vốn đầu tư toàn xã hội.............................................................61
Hình 2.14: Cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế.................................................62
Hình 2.15: Tốc độ GDP khu vực FDI so với tốc độ tăng GDP cả nước..............62
Hình 2.16: Tốc độ tăng trưởng ngành công nghiệp trong FDI và cả nước........63
Hình 2.17: Tốc độ tăng trưởng GDP theo ngành..................................................63
Hình 2.18: Kim ngạch xuất nhập khẩu và của khu vực FDI...............................64
Hình 2.3: Cơ cấu vốn đầu tư toàn xã hội giai đoạn 2000 - 2007.............................102
Hình 2.3: Cơ cấu vốn đầu tư toàn xã hội giai đoạn 2000 - 2007....................…Error:
Reference source not found
Trêng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n
--------
--------
PHẠM THỊ HƯƠNG
PHÂN TÍCH VAI TRÒ CỦA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI (FDI) TỚI TĂNG TRƯỞNG
KINH TẾ Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2000 – 2013
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ HỌC
LUÂÂN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
TÓM TẮT LUẬN VĂN
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Trong suốt quá trình 25 năm thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Việt Nam đã có
nhiều thay đổi về thể chế nhằm tạo lập môi trường đầu tư hấp dẫn để thu hút nguồn
vốn FDI phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, đã đạt được những thành quả to lớn về
mặt số lượng và chất lượng; tốc độ gia tăng nguồn vốn nhanh chóng, đóng góp vào
tăng trưởng kinh tế trung bình từ 12% năm 2000 và đạt 14,6% GDP năm 2008. Dù
bị ảnh hưởng của cuộc khủng khoảng kinh tế nhưng năm 2009, và 2010 FDI tiếp
tục đóng góp hơn 18% GDP và chiếm tỷ lệ đóng góp 20% GDP cả nước trong năm
2012, 2013, cho thấy hiệu quả khai thác nguồn vốn đầu tư nước ngoài đang phát
triển và có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, tạo việc làm
trực tiếp và việc làm gián tiếp khác cho người lao động, cải thiện mức sống dân cư,
chuyển giao công nghệ và tham gia sâu vào chuỗi sản xuất của thế giới.Bên cạnh
những đóng góp tích cực, FDI đang tạo ra nhiều vấn đề ảnh hưởng đến tính bền
vững của tăng trưởng. Đặc biệt trong giai đoạn nền kinh tế khó khăn như vừa qua,
trong khi hàng loạt doanh nghiệp tư nhân trong nước phải phá sản hay hoạt động
điêu đứng, thì các doanh nghiệp FDI lại đang hoạt động tương đối hiệu quả ngày
càng gia tăng đầu tư phát triển mở rộng tại Việt Nam cho thấy FDI có thực sự là
“phao cứu sinh” hay không, khi mà tình trạng nhiều doanh nghiệp có vốn đầu tư
trực tiếp nước ngoài đầu tư chủ yếu vào gia công, lắp ráp giá trị không cao, tiền
nhân công rẻ, tình trạng kê khai thua lỗ liên tục, hành vi chuyển giá để trốn thuế,
tránh nghĩa vụ nộp thuế đã ảnh hưởng không nhỏ đến công tác thu ngân sách nhà
nước, đồng thời tác động xấu tới môi trường cạnh tranh của các doanh nghiệp nói
chung, mục đích chuyển giao công nghệ, kỹ năng quản lý không đạt được như sự kỳ
vọng. Do đó, cần đánh giá đúng đắn vai trò, vị trí và những tác động của vốn đầu tư
trực tiếp nước ngoài đối với sự tăng trưởng và phát triển kinh tế xã hội nước ta là
công việc hết sức cần thiết. Với những lý do và sự đòi hỏi của thực tiễn như vậy, đề
tài: “Phân tích vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tới tăng trưởng kinh tế
ở Việt Nam giai đoạn 2000 – 2013” đã được tác giả lựa chọn nghiên cứu.
Nguồn số liệu sử dụng nghiên cứu của đề tài thực: Số liệu được thu thập
từ các niên giám thống kê của 63 tỉnh thành theo năm và bộ số liệu điều tra tỉnh
(2000 – 2012) của Tổng cục thống kê. Ngoài ra, đề tài còn sử dụng các báo cáo của
Bộ Kế Hoạch Đầu Tư, Bộ Tài Chính, Tổng Cục Thống Kê, Báo Kinh Tế và các
nguồn khác năm 2000 – 2013;
Phương pháp nghiên cứu: Bao gồm phương pháp thống kê, phương pháp
so sánh đối chứng, phương pháp phân tích tổng hợp, và phương pháp kinh tế lượng
nhằm kiểm định sự tác động của FDI tới tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam, có yếu tố
ảnh hưởng của khủng khoảng tài chính toàn cầu.
Mục tiêu của nghiên cứu của đề tài thực hiện các nội dung sau:
- Tập trung nghiên cứu cơ sở lý thuyết vai trò của FDI tới tăng trưởng kinh tế;
- Đánh giá thực trạng vốn FDI và tình hình tăng trưởng kinh tế của Việt Nam
trong giai đoạn 2000 – 2013; những tác động tích cực và bất lợi của nó đối tăng
trưởng kinh tế giữa 2 giai đoạn trước và sau khủng khoảng kinh tế;
- Phân tích định lượng ảnh hưởng của FDI tới tăng trưởng kinh tế của Việt
Nam trong 2 thời kỳ trước và sau khủng khoảng tài chính toàn cầu (năm 2008;
- Từ đó đề xuất một số kiến nghị để tăng cường thu hút và sử dụng hiệu quả
nguồn vốn FDI.
Nội dung nghiên cứu của đề tài phân theo bố cục sau:
Chương 1: Lý luận chung về vai trò của FDI tới tăng trưởng kinh tế nhằm;
- Nghiên cứu lý thuyết cơ bản về khái niệm, nguyên nhân hình thành, hình
thức đầu tư và vai trò của FDI;
+ Khái niệm, đặc điểm, nguyên nhân hình thành và hình thức đầu tư;
+ Các nhân tố thu hút vốn FDI gồm: qui mô thị trường, tình hình chính trị xã hội, cơ sở hạ tầng, nguồn nhân lực, tài nguyên thiên nhiên, quá trình hội nhập,
mở cửa nền kinh tế;
- Nghiên cứu lý thuyết cơ bản về khái niệm, cách đo lường, các yếu tố ảnh
hưởng tới tăng trưởng kinh tế, và các mô hình tăng trưởng kinh tế;
+ Khái niệm và cách đo lường.
+ Các yếu tố ảnh hưởng tới tăng trưởng kinh tế gồm nhân tố kinh tế và nhân
tố phi kinh tế.
+ Các mô hình tăng trưởng kinh tế: theo lý thuyết tăng trưởng ngoại sinh và
theo lý thuyết tăng trưởng nội sinh.
- Chỉ ra mối quan hệ và những tác động tích cực và hạn chế của FDI tới tăng
trưởng kinh tế nước tiếp nhận vốn đầu tư ngoài việc bổ sung nguồn vốn cho nền
kinh tế như thế nào?
+ Tác động tích cực: bổ sung nguồn vốn cho phát triển kinh tế, góp phần vào
quá trình phát triển công nghệ, giải quyết các vấn đề kinh tế xã hội, đóng góp nguồn
thu ngân sách nhà nước, giải quyết việc làm, cải thiện mức sống dân cư, phát triển
nguồn nhân lực, thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước, đẩy mạnh
hội nhập kinh tế quốc tế, cải thiện cán cân thương mại, góp phần bảo vệ và khai
thác có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên;
+ Tác động tiêu cực: tạo áp lực cạnh tranh đối với các doanh nghiệp của
nước tiếp nhận đầu tư, tạo ra sự mất cân đối về cơ cấu theo ngành, vùng của nước
tiếp nhận đầu tư, xuất hiện tình trạng chuyển giá trong các doanh nghiệp, gia tăng
nguy cơ chuyển giao công nghệ lạc hậu, vv...
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận chung về FDI và GDP, thiết lập mối quan hệ
giữa FDI và tăng trưởng kinh tế để đánh giá vai trò của FDI tới tăng trưởng kinh tế,
định hướng cho quá trình đánh giá thực trạng FDI và tình hình tăng trưởng kinh tế,
phân tích vai trò của FDI tới tăng trưởng kinh tế trong giai đoạn 2000 – 2013 và xây
dựng mô hình thực nghiệm trong chương 3.
Chương 2: Thực trạng và vai trò của FDI tới tăng trưởng kinh tế Việt Nam
giai đoạn 2000 – 2013.
Nội dung chương này nhằm đánh giá diễn biến thu hút FDI vào Việt Nam,
tình hình tăng trưởng kinh tế đất nước trong giai đoạn 2000 – 2013, đánh giá tác
động của FDI tới tăng trưởng kinh tế, những mặt tích cực và hạn chế khi tiếp nhận
FDI trong 2 giai đoạn trước và sau cuộc khủng khoảng tài chính toàn cầu nhằm xem
xét ảnh hưởng của nói tác động như thế nào đến dòng vốn FDI và tăng trưởng kinh
tế, là cơ sở lý thuyết để kiểm định kết quả ước lượng mô hình hồi quy của chương 3
về vai trò của FDI tới tăng trưởng kinh tế của 2 thời kỳ trước và sau khủng khoảng
tài chính toàn cầu.
- So sánh thực trạng hoạt động của FDI ở Việt Nam giai đoạn 2000 - 2007 và
giai đoạn 2008 – 2013:
Thứ nhất, quy mô vốn FDI vào Việt Nam liên tục tăng, nhưng giai đoạn sau
lớn và duy trì ổn định hơn nhiều cả về chiều rộng và chiều sâu so với giai đoạn
trước khủng khoảng kinh tế: Giai đoạn 2000 – 2007, dù FDI tăng liên tục nhưng
tăng với tốc độ còn chậm, tới năm 2007 mới có sự gia tăng lớn đạt 21 tỷ USD vốn
đăng ký và vốn giải ngân đạt 4,5 tỷ USD. Bước sang năm 2008, bất chấp cuộc
khủng khoảng kinh tế, dòng vốn FDI tăng đột phá với mức vốn đăng ký đạt kỷ lục
từ trước đến nay với 71,7 tỷ USD và vốn giải ngân đạt 11,5 tỷ USD, gấp hơn 2 lần
so với năm 2007 (cao nhất của giai đoạn trước khủng khoảng kinh tế). Sang những
năm 2009, 2010 do sự lan rộng và ảnh hưởng ngày càng lớn của khủng hoảng kinh
tế thế giới làm vốn đăng ký FDI bị giảm, nhưng đã có xu hướng tăng trở lại trong
năm 2012, 2013 về quy mô và số dự án thực hiện, vốn giải ngân đạt trung bình hơn
10 tỷ USD/ năm (Bảng 2.1 và Bảng 2.4).
Thứ hai, thu hút FDI theo đối tác đầu tư không có thay đổi lớn: Giai đoạn
2008 – 2013 có 50 quốc gia, lãnh thổ đầu tư vào nước ta, con số này tăng khoảng
1,5 lần so với giai đoạn 2007 – 2008. Tuy nhiên, không có sự thay đổi lớn về các
đối tác đầu tư vào Việt Nam, các đối tác đầu tư FDI chủ yếu vào Việt Nam vẫn là
những nước đã có quan hệ ngoại giao lâu dài với nước ta từ Đông Á và Châu Mỹ
như Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, và các nước thuộc khối ASEAN như
Singapo, Ma-lai-xi-a, Hoa Kỳ, Quần đảo Vigrin thuộc Ạnh, (Bảng 2.4 và Bảng 2.6).
Thứ ba, có sự chuyển biến sâu sắc vốn FDI phân theo địa bàn đầu tư: Tác
động của FDI đã lan sang một số địa bàn thuộc khu vực miền Trung và các tỉnh lân
cận của các thành phố lớn khu vực miền Bắc và Miền Nam (phía Bắc: Vĩnh Phúc,
Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh; các tỉnh phía Nam như Quảng Nam, bài Rịa –
Vũng Tàu, Bình Dương và khu vực miền Trung như Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh
so với giai đoạn 2000 – 2007, dù FDI đã lan rộng ra 64 tỉnh/ thành trên cả nước
nhưng vẫn tập trung ở một số tỉnh lân cận TP Hồ Chí Minh và tỉnh có truyền thống
thu hút về FDI Đồng Nai, Bình Dương thì sang (Bảng 2.2. và Bảng 2.6 _Phụ lục).
Thứ tư, có sự chuyển dịch tương đối vốn FDI từ công nghiệp sang dịch vụ
nhưng vẫn tập trung chủ yếu ở ngành công nghiệp chế biến: cuối năm 2007, FDI
trong lĩnh vực công nghiệp và xây dựng vẫn có tỷ trọng lớn nhất, chiếm 68,51%;
lĩnh vực nông – lâm – ngư chiếm chiếm 6,19% vốn thực hiện; lĩnh vực dịch vụ
chiếm 25,3%. Đến cuối 2013, khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm có giảm
còn 55,2%; tiếp đến là khu vực dịch vụ tăng lên 44,5%, nhưng khu vực nông, lâm
nghiệp và thủy sản giảm mạnh, còn 0,3%.
Thứ năm, hình thức đầu tư FDI trong lĩnh vực liên doanh giảm và chủ yếu là
100% vốn nước ngoài và ngày càng tăng hình thức đầu tư mẹ - con, đây là hình
thức đang mang lại nhiều vấn đề lo ngại trong quá trình chuyển giá gây ảnh hưởng
lớn tới công tác quản lý thuế của nước ta.
- Đánh giá tổng quan về tình hình tăng trưởng kinh tế trong 2 giai đoạn 2000
– 200 và giai đoạn 20008 – 2013:
Thứ nhất, ảnh hưởng của khủng khoảng kinh tế làm cho tốc độ GDP giảm so
với những năm trước khủng khoảng kinh tế, trung bình tốc độ GDP đạt khoảng
7,68% thì giai đoạn sau chỉ đạt 5,78%.
Thứ hai, đã có sự chuyển biến tích cực về cơ cấu kinh tế theo hướng công
nghiệp hóa, hiện đại hóa, đặc biệt công nghiệp vẫn là ngành đóng vai trò trụ cột ,
duy trì ở mức tăng trưởng cao và liên tục (Hình 2.8 và Hình 2.11).
Thứ ba, mức sống dân cư ngày càng được nâng lên nhờ đạt được tốc độ tăng
trưởng như trên nên tổng sản phẩm quốc dân (hay tổng sản phẩm quốc nội tính theo
giá so sánh năm 1994): mức thu nhâ pâ bình quân đầu người đạt 570USD (giai đoạn
2000-2007), tăng lên gấp 2 lần đạt 1070 USD (2008-2013), bình quân thu nhập của
người lao động tăng từ 18,7% lên 27,7%, giúp nước ta thoát khỏi danh sách các
nước nghèo lên các nước có mức thu nhâ pâ trung bình thấp. Mặt khác, khoảng cách
giàu nghèo ở khu vực thành thị tuy có cao hơn so với ở khu vực nông thôn, nhưng
hiê ân nay khoảng cách này đang được thu hẹp (năm 2006, chênh lê câ h giàu nghèo ở
khu vực thành thị là 8,2 lần, năm 2010, con số này giảm xuống còn 7,9 lần).
- So sánh tác động của FDI tới tăng trưởng kinh tế Việt Nam trước và sau
cuộc khủng khoảng tài chính toàn cầu cho thấy một số đặc điểm sau:
Thứ nhất, tỷ trọng vốn đầu tư FDI đóng góp vào tổng vốn đầu tư toàn xã hội
giai đoạn sau tăng gấp đôi giai đoạn trước khủng khoảng kinh tế: Giai đoạn 2000 –
2007, tổng vốn đầu tư FDI chiếm 20,3% trong cơ cấu đầu tư vốn toàn xã hội (chiếm
13,3% vào cả thời kỳ 2000-2006 và đạt 27% trong năm 2007) thì con số này tăng
lên trên 24% trong tổng vốn đầu tư toàn xã hội, đặc biệt là năm 2008, chiếm hơn
30% (Hình 2.13 mục 2.13)
Thứ hai, ảnh hưởng của khủng khoảng kinh tế làm cho tốc độ GDP của khu
vực FDI giảm so với những năm trước khủng khoảng kinh tế nhưng tỷ trọng đóp
góp vào GDP cả nước giai đoạn sau vẫn cao hơn giai đoạn trước: bình quân khoảng
16,25% /năm trong giai đoạn 2000 – 2007 thì con số này tiếp tục tăng trong trong
các năm 2008 – 2013 với bình quân 19%). (Hình 2.14 và Hình 2.15). Cho thấy, sự
ảnh hưởng của cuộc khủng khoảng kinh tế đã tác động làm giảm mức tăng trưởng
GDP của khu vực FDI.
Thứ ba, FDI cả 2 giai đoạn, lĩnh vực đầu tư chủ yếu vào khu vực công
nghiệp xây dựng và chế biến với mức công nghệ trung bình và thấp. Nhưng tốc độ
tăng trưởng ngành công nghiệp khu vực FDI luôn có tốc độ tăng trưởng cao hơn
tốc độ tăng trưởng ngành công nghiệp chung của cả nước (Hình 2.16).
Thứ tư, FDI đóng góp vào quá trình xuất nhập khẩu duy trì tỷ lệ ở mức
ổn định hơn so với cả nước, giai đoạn sau còn có những đóng góp tích cực làm
xu hướng thay đổi tích cực của cán cân thương mại (từ một nước nhập siêu
thành xuất siêu trong những năm 2012, 201, Hình 2.18).
Tóm tắt chương 2:
Sau khi đi đánh giá thực trạng thu hút vốn FDI vào Việt Nam trong giai đoạn
2000 – 2013, và tác động của FDI tới tăng trưởng kinh tế Việt Nam cho thấy có
những mặt tích như sau; (i) về cơ bản, cả vốn đăng ký và vốn đăng ký FDI đều tăng
về quy mô và dần ổn định; (ii) khu vực FDI có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn các
khu vực kinh tế khác và đóng góp tỷ trọng ngày càng lớn vào GDP làm thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế; (iii) đóng góp trong việc cải thiện cán cân thương mại khi hoạt
động xuất nhập khẩu chiếm tỷ trọng ngày càng cao vào hoạt động xuất nhập khẩu
của cả nước. Đặc biệt, từ 2012 đến nay, đưa Việt Nam chuyển từ nước nhập siêu đã
bắt đầu chuyển sang xuất siêu nhờ xuất siêu của khu vực doanh nghiệp FDI lớn
trong khi khu vực doanh nghiệp trong nước vẫn tiếp tục nhập siêu; (vi) mặc dù khu
vực doanh nghiệp FDI chiếm tỷ trọng không cao trong toàn bộ khu vực doanh
nghiệp về các chỉ tiêu như số doanh nghiệp, lao động, vốn và doanh thu, nhưng khu
vực này lại chiếm tỷ trọng cao về lợi nhuận và nộp ngân sách nhà nước; (v) đóng
góp phần đáng kể vào giải quyết việc làm của nền kinh tế; nâng cao thu nhập bình
quân lao động so với mặt bằng thu nhập chung của cả nước. Bên cạnh những mặt
tích cực thì khu vực FDI còn một số hạn chế: (i) cơ cấu phân bố FDI ảnh hưởng làm
mất cân đối tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế; (ii) tình trạng chuyển giá “ lãi
thật, lỗ giả” kéo dài và gia tăng làm thất thu nguồn ngân sách nhà nước; (iii) gia
tăng nguy cơ chuyển giao công nghệ lạc hậu; (iv) gây ô nhiễm môi trường vv…
Chương 3: Kết quả phân tích thực nghiệm đánh giá vai trò FDI tới tăng
trưởng kinh tế Việt Nam.
Nội dung chương này nhằm ước lượng mối quan hệ giữa FDI và tăng trưởng
kinh tế trong giai đoạn 2000 – 2013 của 63 tỉnh/ thành phố trên cả nước thông qua
phương pháp kinh tế lượng dựa trên bộ số liệu mảng được thu thập và tính toán từ
Tổng cục Thống kê, Bộ số liệu điều tra tỉnh năm 2000 - 2013. Cụ thể:
- Mô hình hồi quy:
Dựa vào cơ sở lý luận đã trình bày ở Chương Một. Xuất phát từ hàm sản xuất
có dạng Cobb – Douglas: Y = F(K,L) = A.Kα1Lα2.
Khi đưa yếu tố ngẫu nhiên vào mô hình, ta có: Y = F(K,L) = A.Kα1Lα2e.
Lo-ga-rit tự nhiên 2 vế phương trình ta thu được phương trình cơ sở đánh giá
tác động yếu tố đầu vào đến tăng trưởng kinh tế:
Ln Yit = α +α1lnKit+α2ln Lit +εit
Mô hình đề xuất đánh giá tác động của FDI tới tăng trưởng kinh tế thông qua
kênh đầu tư được thực hiện (vốn FDI được giải ngân hàng năm), số lượng lao động
thông qua quy mô dân số tại các tỉnh/ thành và sự tác động riêng biệt của các yếu tố
khác tại mỗi địa phương, thì ngoài biến FDI và quy mô dân số (Pop) ra còn có các
biến đại diện khác (Xit) được đưa vào mô hình là độ mở cửa kinh tế (Open), mức độ
ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu bởi biến D và biến tương tác
FDI*D. Vì vậy, mô hình được viết như sau:
LnGDPit = α0 + α1lnFDIit +α2 lnPopit + α3Openit + α4lnFDIit*Di + α5Di + εit
Trong đó, Y là tổng sản lượng của nền kinh tế và bị tác động bởi vốn tư bản
(K), lao động (L) và nhân tố năng suất nhân tố tổng hợp (A), α,β lần lượt là số lũy
thừa, phản ánh tỷ lệ cận biên của yếu tố đầu vào, i là chỉ số phản ánh các tỉnh/ thành
i nhận vốn đầu tư và t phản ánh thời gian xác định theo năm. Các chỉ số αi là các
tham số cần ước lượng ( j = 0 5) và εit là nhiễu ngẫu nhiên.
- Xem thêm -