Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận chứng kinh tế kỹ thuật - quán cà phê thú cưng...

Tài liệu Luận chứng kinh tế kỹ thuật - quán cà phê thú cưng

.PDF
50
210
106

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KI NH TẾ TP. HỒ CHÍ MI NH KHOA THƯƠNG MẠI – DU LỊCH – MARKETING LỚP NGOẠI THƯƠNG 1 – KHÓA 34 Môn học: ĐẦU TƯ QUỐC TẾ LUẬNCHỨNGKINHTẾKỸTHUẬT QUÁN CÀ PHÊ THÚ CƯNG GVHD: GS.TS Võ Thanh Thu Tp.HCM, ngày 20 tháng 10 năm 2011 MỤC LỤC I) NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ NGHIÊN CỨU VỀ SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ............................ 4 1. Lý do chọn hình thức café pet.................................................................................................. 4 2. Mục đích nghiên cứu................................................................................................................. 4 3. Các phương pháp nghiên cứu và xử lý thông tin................................................................... 4 4. Các kết quả nghiên cứu về phân tích tự nhiên, con người, kinh tế, xã hội......................... 5 5. Phân tích thị trường - khách hàng tiêu thụ ............................................................................. 5 6. Phân tích mức độ cạnh tranh trên thị trường .......................................................................... 7 II) HÌNH THỨC ĐẦU TƯ ............................................................................................................. 11 1. Hình thức đầu tư ...................................................................................................................... 11 2. Thông tin sơ bộ về quán.......................................................................................................... 12 3. Thời gian phục vụ .................................................................................................................... 12 III) CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA QUÁN................................................................ 12 1. Sản phẩm PETA cung cấp cho khách hàng.......................................................................... 12 2. Danh sách nước uống và món ăn phục vụ tại PETA........................................................... 13 3. Số lượng hàng bán ................................................................................................................... 13 4. Nhu cầu cho sản phẩm của PETA ......................................................................................... 13 IV) CHƯƠNG TRÌNH CUNG CẤP NGUYÊN VẬT LIỆU CHO HOẠT ĐỘNG CỦA QUÁN ....................................................................................................................................... 18 1. Tiêu chuẩn lựa chọn nguyên vật liệu .................................................................................... 18 2. Nguồn cung cấp ....................................................................................................................... 19 3. Lịch trình cung cấp và chi phí cho từng lịch trình............................................................... 19 4. Giải pháp về cơ sở thiết yếu cho hoạt động của quán......................................................... 19 V) PHƯƠNG ÁN VỀ KHU VỰC VÀ ĐỊA ĐIỂM .................................................................... 20 1. Những tiêu chí khi lựa chọn địa điểm của quán .................................................................. 20 2. Mô tả địa điểm được chọn ...................................................................................................... 20 3. Chi phí cho địa điểm được chọn ............................................................................................ 21 VI) CÔNG NGHỆ, TRANG THIẾT BỊ CỦA QUÁN .............................................................. 21 1. Tiêu chuẩn để lựa chọn ........................................................................................................... 21 2. Bảng tóm tắt các trang thiết bị, vật dụng sử dụng ............................................................... 22 VII) HẠNG MỤC XÂY DỰNG..................................................................................................... 26 1. Diện tích, quy mô quán ........................................................................................................... 26 2. Giải pháp kiến trúc, phối cảnh ............................................................................................... 26 3. Tổ chức thi công và tổng tiến độ xây dựng quán................................................................. 27 VIII) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ BỐ TRÍ NHÂN VIÊN .................................................. 27 1. Sơ đồ quản lí............................................................................................................................. 27 2. Tổ chức hoạt động quản lí ...................................................................................................... 28 3. Dự trù nhân viên và tiền lương .............................................................................................. 28 IX) TÀI CHÍNH KINH TẾ ............................................................................................................ 28 1. Chi phí đầu tư ban đầu và cơ cấu vốn ................................................................................... 28 2. Thông số chi tiết về hoạt động kinh doanh .......................................................................... 35 3. Phụ lục thông số đầu vào của PETA ..................................................................................... 38 X) HIỆU QUẢ KINH TẾ XÃ HỘI ............................................................................................... 40 1. Xác định doanh lợi xã hội của dự án..................................................................................... 47 2. Xác định lợi ích kinh tế - xã hội ............................................................................................ 48 XI) KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................................. 48 1. Kết luận ..................................................................................................................................... 48 2. Kiến nghị .................................................................................................................................. 49 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................................. 50 3 LUẬN CHỨNG KINH TẾ KỸ THUẬT I) NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ NGHIÊN CỨU VỀ SỰ CẦN THI ẾT ĐẦU TƯ 1. Lý do chọn hình thức café pet Để đáp ứng nhu cầu giải khát của các thành phần xã hội trên địa bàn, hiện nay, ở thành phố Hồ Chí Minh tồn tại rất nhiều quán café. Mỗi quán theo đuổi một phong cách khác nhau tuy nhiên cùng chung một mục đích là thu hút khách hàng, tạo ra doanh thu và lợi nhuận. Với cà phê pet, xuất phát từ lòng yêu thương động vật, đồng thời hiểu được sự khó khăn trong việc nuôi dạy thú cưng trong gia đình tại thành phố, chúng tôi muốn dựa vào kiến thức đã được trang bị trên giảng đường đại học cùng những kinh nghiệm ít ỏi trong quá trình làm thêm tạo ra một sân chơi để những người có cùng đam mê như chúng tôi đến trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm nuôi thú cưng. 2. Mục đích nghiên cứu Thông qua việc nghiên cứu về thị trường, khách hàng, đối thủ… để nắm được tình hình kinh doanh, từ đó: - Đưa ra chính sách kinh doanh phù hợp mang lại hiệu quả kinh doanh cho quán - Đánh giá khả năng tài chính - rủi ro - Cung dịch vụ giải trí cùng thú cưng, giải khát cùng một số dịch vụ thư giãn khác cho khách hàng. 3. Các phương pháp nghiên cứu và xử l ý thông tin - Thu thập thông tin o Trên mạng, báo chí, xin số liệu trực tiếp từ các cửa hàng trang trí nội thất, các siêu thị, các quán café, trà sữa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh… o Tham khảo sách báo, tạp chí và xin ý kiến từ các anh chị hoạt động trong cùng lĩnh vực. - Tổng hợp và xử lý thông tin o Các phương pháp phân tích định lượng thông qua các chỉ số tài chính. o Đánh giá định tính theo quan sát thực tế và các thông tin thu thập được 4 4. Các kết quả nghiên cứu về phân tích tự nhiên, con người, kinh tế, xã hội Dưới đây là kết quả nghiên cứu sơ lược về thành phố Hồ Chí Minh – địa bàn thực hiện dự án - Tự nhiên: thuộc vùng chuyển tiếp giữa miền Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ, thành phố Hồ Chí Minh bao gồm 19 quận, 5 huyện với tổng diện tích là 2,095.01 km2 , địa hình phần lớn bằng phẳng và thấp. Thành phố này nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa, mang tính chất cận xích đạo, nóng nhất vào tháng 4 và lạnh nhất vào tháng 12. Độ ẩm trung bình cả nàm khoảng 77.5%. Biên độ nhiệt độ trung bình giữa các tháng trong năm tương đối thấp. Một thuận lợi của thành phố đó là không trực tiếp chịu ảnh hưởng của lũ lụt nên việc phát triển kinh tế có phần dễ dàng hơn so với các tỉnh miền trung hay đồng bằng sông Cửu Long. - Con người: theo số liệu của tổng cục thống kê, tính đến ngày 1/4/2010, thành phố Hồ Chí Minh có 7,382,287 người. Tuy nhiên nếu tính những người cư trú không đăng kí thì dân số thực tế của thành phố đã vượt quá 8 triệu người. Mật độ dân số trung bình ở khoảng 3,419 người/km2 . Thu nhập bình quân đầu người của thành phố Hồ Chí Minh vào loại cao nhất trong cả nước với 2,800 USD/ người/năm. - Kinh tế - xã hội: thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế lớn nhất trong cả nước. Tính đến tháng 9/2011, tổng sản phẩm trên địa bàn ước đạt khoảng 358,361 tỷ đồng. Các ngành công nghiệp, dịch vụ đều tăng đáng kể. Nhiều công trình hạ tầng trọng điểm đã hoàn thành và đưa vào sử dụng góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hôi. Lĩnh vực văn hóa - xã hội t iếp tục có nhiều tiến bộ, công tác chăm lo cho các đối tượng diện chính sách và người nghèo được quan tâm chu đáo. Thành phố tiếp tục giữ vững ổn định chính trị và trật tự xã hội. Như vậy, có thể thấy thành phố Hồ Chí Minh là thị trường tiềm năng đối với nhiều ngành công nghiệp, dịch vụ trong đó có cả lĩnh vực mà dự án hướng đến. 5. Phân tích thị trường - khách hàng tiêu thụ Xét về nhu cầu hiện tại, chúng tôi phân thành 2 phần để tiện phân tích: 5 - Nhu cầu tiêu thụ cà phê, nước giải khát Như phân tích bên trên, thành phố Hồ Chí Minh là nơi tập trung dân cư đông đúc từ các khắp các vùng miền trong cả nước cùng với kinh tế phát triển, tất yếu dẫn đến lượng tiêu thụ nước giải khát các loại đáng kể. Quán cà phê Sài Gòn nhiều đến nỗi người ta tưởng... như không có. Nó như là một điều cần phải có của đời sống người Sài Gòn. Đâu đâu cũng có sự hiện diện của quán cà phê, từ góc hẻm nhỏ đến những đại lộ. Không ai có thể thống kê chính xác có bao nhiêu quán cà phê tại Sài Gòn vì biểu đồ cà phê ở đây dày đặc và biến đổi liên tục. Năm 2009, viện nghiên cứu chính sách và chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn, IPSARD nghiên cứu sâu về tiêu thụ cà phê ở hai thành phố lớn là TP.HCM và Hà Nội với 700 hộ dân được lấy mẫu điều tra. Kết quả cho thấy, người thường uống cà phê tại thành phồ Hồ Chí Minh có độ tuổi trung bình nhỏ hơn 36.3 tuổi. Khác hẳn với Hà Nội, những người uống café phần lớn có trình độ đại học hay chí ít cũng là tốt nghiệp trung học phổ thông, tại thành phố Hồ Chí Minh, người uống café gần như thuộc mọi thành phần. Trong đó, dân kinh doanh uống nhiều nhất với 26.3%, kế đến là sinh viên, học sinh, và cuối cùng là những người về hưu. Điều tra này cũng cho thấy, mỗi năm người dân Sài gòn bỏ ra hơn 120,000 đồng để mua 1.65 kg cà phê, cao gấp 3 lần so với Hà Nội. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng có tới 12% người dân TP.HCM mua cà phê uống vài lần trong tuần và 40% mua uống vài lần trong tháng, trong khi ở Hà Nội, chỉ có 0.6% số người mua cà phê uống vài lần trong tuần. Điều này dễ dàng nhận thấy qua số lượng quán cà phê và tập quán uống cà phê... vỉa hè của người Sài Gòn, còn người Hà Nội ngồi vỉa hè là để uống nước chè (trà). Chưa kể về thói quen uống cà phê thì người Hà Nội uống theo mùa, lễ Tết uống nhiều hơn, còn ở TPHCM gần như uống quanh năm. Tỷ lệ người dân vào quán uống cà phê cũng khác nhau. Gần một nửa người Sài Gòn có vào quán uống cà phê, còn Hà Nội tỷ lệ này thấp hơn nhiều. Tại thành phố Hồ Chí Minh, các quán café rộng bình quân 175 mét vuông, 56 bàn với 23 nhân viên. Sản phẩm bán tại quán cũng đa dạng, có tới 40 loại nước giải khát trong đó có cà phê. 6 - Mức độ quan tâm đến thú cưng tại thành phố Hồ Chí Minh Có thể nói hiện nay người dân thành phố, đặc biệt là những bạn thanh thiếu niên và em nhỏ quan tâm ngày càng nhiều hơn đến động vật, đặc biệt là những chú thú cưng. Điều này được chứng minh khi số lượng khách đến tham quan Thảo Cầm Viên ngày càng nhiều và tăng thêm 14% mỗi năm. Thêm vào đó là những hoạt động dành cho thú cưng như “Puppy Day Out” hay “pet icon”… thu hút được rất nhiều người tham gia. Có thể nói, cùng với sự phát triển kinh tế, nhu cầu về cà phê, nước giải khát cũng như mức độ quan tâm đến động vật tại thành phố Hồ Chí Minh ngày càng tăng. Điều này khiến cho chúng tôi càng tin tưởng hơn đến khả năng thành công của dự án cà phê pet. 6. Phân tích mức độ cạnh tranh trên thị trường a. Khách hàng mục tiêu Như những chia sẻ bên trên, khách hàng mục tiêu của chúng tôi là những người có cùng lòng đam mê về động vật, thú cưng. Tuy nhiên, do kinh phí có giới hạn cũng như để tiện cho việc trang trí, tạo phong cách riêng cho quán, chúng tôi quyết định đi theo hướng thu hút những khách hàng dưới 30 tuổi. b. Các đối thủ cạnh tranh - Cạnh tranh trực tiếp Theo tìm hiểu, hiện nay tại Việt Nam, hình thức cafe pet còn khá mới lạ. Trong khi Hà Nội có “Ailu coffee cat” và “pet café” với những sinh vật cảnh “dễ thương” như thằn lằn, kì nhông, rắn, rồng Nam Mỹ… thì tại thành phố Hồ Chí Minh vẫn chưa có quán café nào như vậy. Nếu dự án thành công, có lẽ chúng tôi sẽ là những người đi đầu trong lĩnh vực này. - Cạnh tranh gián tiếp Hiện nay, quán café tại thành phố Hồ Chí Minh nhiều như “nấm mọc sau mưa” nên đối thủ cạnh tranh gián tiếp của dự án tương đối nhiều. Sau đây, chúng tôi xin điểm qua một số đối thủ “nặng kí” trong khu vực cà phê pet xây dựng: 7 o Quán Dạ Khúc Cà phê Dạ Khúc nằm sâu trong một con hẻm trên đường Phạm Ngọc Thạch. Quán khác với những quán cà phê hiện nay với kiến trúc đơn giản, gần gũi, với những mảng tường xi măng màu ngà giống như những biệt thự vùng biển. Không gian quán gần như tách hẳn với thế giới bên ngoài. Đây là nơi thích hợp để bạn có thể nghỉ ngơi, thư giãn bên những bộn bề của cuộc sống. Giá tham khảo: Café các loại : 18,000 đồng/ly Sinh tố : 18,000 đồng/ly Mocktail : 25,000 – 28,000 đồng/ly Cocktail : 30,000 – 35,000 đồng/ly Các món ăn nhẹ: 15,000 – 35,000 đồng/ phần o Quán Sỏi Đá Sỏi Đá là một quán cà phê khá lãng mạn nằm trong một con hẻm nhỏ yên tĩnh trên đường Ngô Thời Nhiệm, quận 3. Khi mới bắt đầu khởi công xây dựng, quán đã thu hút không ít sự chú ý của dân ghiền những quán cà phê có không gian “art” Không giống những quan cà phê thời thượng có kiểu décor hiện đại trong những ngôi nhà hộp kín bưng, Sỏi Đá có không gian thoáng mát với nhiều cây xanh và kiến trúc theo hướng mở, trông giống như một ngôi nhà hóng gió, bốn hướng trống trải. Buổi trưa, có phục vụ cơm trưa văn phòng với những món ăn kho, canh được chế biến theo thực đơn thay đổi hằng ngày. Giá tham khảo: Thức uống buổi sáng: 17,000đ – 49,000đ Buổi tối: 29,000đ – 36,000đ Điểm tâ m: 18,000đ – 34,000đ o Cà phê Hi deaway Cà phê Hideaway thuộc hệ thống cà phê Illy nằm trên đường Phạm Ngọc Thạch. 8 Quán có không gian rất thoáng mát cùng với cách bày trí pha lẫn một sắc vàng lan tỏa của những ngọn đèn tạo một cảm giác khá ấm áp. Quán được thiết kế theo phong cách châu Âu rất sang trọng và lịch sự cùng với nhiều món ăn mang hương vị châu Âu như bò lăn tiêu, thịt heo nướng… Giá trung bình từ 20,000đ – 85,000đ o Cà phê Gió Bắc Cà Phê Gió Bắc là địa điểm quen thuộc của các bạn trẻ Sài Gòn. Nơi đây, chiếm một vị trí có thể ngồi ngắm nhìn Hồ Con Rùa và ngồi ở góc nào bạn cũng có thể nhìn trực diện nhà thờ Đức Bà, địa danh nổi tiếng của Sài Gòn. Nội thất đơn giản, không có gì nổi bật nhưng cách bày trí những bộ bàn gỗ tròn nho nhỏ trên lầu làm thực khách có tư thế ngồi thoải mái và cũng có chút gì đó hoài cổ nhờ vào kiểu bàn ghế này. Nơi đây còn phục vụ cơm trưa văn phòng với giá cả phải chăng, cung cách phục vụ từ tốn, nhẹ nhàng gây thiện cảm cho người đến quán. Giá trung bình từ 12,000đ – 30,000đ. Do đối tượng mà quán cà phê pet nhắm đến là những khách hàng trẻ tuổi nên ở đây không thể không kể đến những quán trà sữa trên địa bàn o Trà sữa Blog Địa chỉ: 210, Nguyễn Đình Chiểu, phường 6, quận 3 Trà sữa Blog chú trọng sử dụng hình ảnh thiên nhiên để trang trí quán. Tại đây, khách hàng có thể tìm được một không gian riêng. Những bậc thang cao dần sẽ đưa mọi người lên những căn phòng nho nhỏ, xinh xinh, tạo nên không khí ấm cúng, thú vị. Giá trung bình khoảng 18,000đ – 25,000 đ o Trà sữa -18 độ C Với một không gian khá rộng rãi, thoáng mát cùng lối trang trí trẻ trung hiện đại, “trà sữa âm 18 độ C” đã thu hút được khá nhiều bạn trẻ tới đây. Tới đây bạn sẽ được thưởng thức những loại đồ uống độc đáo, được ưa thích cùng một số loại thức ăn nhanh không kém phần hấp dẫn. Giá tham khảo 20,000đ – 35,000đ. 9 c. Vị trí của cà phê pet Khi quyết định kinh doanh ai cũng muốn biết mình ở vị trí nào so với đối thủ, cà phê pet cũng vậy. Dựa vào đặc điểm nổi trội, khả năng cạnh tranh, khả năng phát huy thế mạnh của chính mình, cà phê pet đã tự lựa chọn cho mình vị trí như sơ đồ sau: Chất lượng cao D C B Giá thấp Giá cao A Chất lượng thấp A Nhóm quán cốc lề đường C PETA B Nhóm quán trà sữa D Nhóm quán café cao cấp dành cho người có thu nhập cao Theo kết quả nghiên cứu sơ bộ về thị trường thành phố Hồ Chí Minh, hiện giờ cà phê pet có 2 nhóm đối thủ chính là nhóm D - nhóm dành cho người có thu nhập cao, được xem là có chất lượng tốt nhất với giá cả rất cao nên đáp ứng cho số ít khách hàng; nhóm B là nhóm các quán trà sữa có chất lượng tương đối cao, giá ở tầm vừa phải, thu hút được phần lớn sinh viên trong vùng. Còn nhóm A với chất lượng thấp, giá rẻ, có thể nói đây không phải là đối thủ của cà phê pet. Chúng tôi tự tin định vị cà phê pet ở vị trí C bởi vì điểm đặc trưng của quán là những hoạt động vui chơi giải trí cùng thú cưng bên cạnh những thức uống, món ăn ngon, được pha chế một cách chuyên nghiệp. Theo đó là cung cách phục vụ tận tình, chu đáo, 10 tạo nên không khí thoải mái, ấm cúng. Với phương châm “khách hàng là thượng đế” chúng tôi hi vọng có thể xây dựng một hình ảnh cà phê pet tốt đẹp, thân thiện trong lòng khách hàng. d. Giải pháp tăng tính cạnh tranh Đặc điểm nổi bật của cà phê pet chính là tiên phong trong việc đưa thú cưng đến gần khách hàng trong quán cà phê tại thành phố Hồ Chí Minh. Đây chính là lợi thế cạnh tranh lớn nhất của cà phê pet. Bên cạnh đó, không thể lơ là cung cách phục vụ cũng như những điểm mới lạ trong quá trình hoạt động. Sau đây là những giải pháp nhằm tăng tính cạnh tranh của dự án: - Thiết kế nội thất quán thân thiện, trẻ trung và có thể được thay đổi, làm mới hàng năm. - Đào tạo đội ngũ nhân viên phục vụ một cách chuyên nghiệp, gần gũi với khách hàng. - Đối với nhân viên khu vực bếp sẽ được khuyến khích và hỗ trợ nâng cao khả năng pha chế, nấu ăn để đưa ra thực đơn, thức uống mới lạ, hấp dẫn. - Tăng cường các hoạt động có sự tham gia giữa khách hàng và thú cưng. - Đưa ra những đợt giảm giá đặc biệt đối với các ngày lễ lớn. - Tổ chức các sự kiện offline, gặp mặt giữa các thành viên có cùng chung niềm đam mê cuộc thi giữa thú cưng, không chỉ của quán mà còn của khách hàng (nếu có). - Tìm nguồn cung nguyên vật liệu ổn định, giá tương đối để đưa ra mức giá phù hợp … II) HÌNH THỨC ĐẦU TƯ 1. Hình thức đầu tư Hình thức đầu tư của dự án là hùn vốn. Ban đầu nhóm thực hiện dự án bao gồm 6 người, vốn sẽ được góp với tỷ lệ bằng nhau và được tính dựa trên tổng chi phí dự toán cuối cùng của dự án. 11 2. Thông tin sơ bộ về quán Tên quán: Cà phê pet PETA Là loại hình cà phê thú cưng đầu tiên tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh. PETA hứa hẹn sẽ đem đến cho khách hàng những trải nghiệm lý thú, những giây phút êm đềm, ngọt ngào bên những chú thú cưng xinh xắn nhất. Với tiêu chí vệ sinh an toàn được đặt lên hàng đầu, khách hàng có thể yên tâm rằng tất cả những chú thú cưng trong quán đều được kiểm dịch và phòng ngừa bệnh đầy đủ, ngoài ra mỗi chú pet còn được khám thú y định kì 3 tháng 1 lần và có sổ theo dõi sức khỏe riêng. Các buổi offline, gặp mặt dành cho khách hàng và thú cưng được tổ chức thường xuyên, định kì. PETA hứa hẹn là nơi để các bạn có chung niềm đam mê gặp gỡ và học hỏi lẫn nhau. 3. Thời gian phục vụ Quán mở cửa 14 tiếng / ngày, từ 8.00 sáng đến 10.00 tối III) CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA QUÁN 1. Sản phẩm PETA cung cấp cho khách hàng o Khoảng thời gian thư giãn, nghỉ ngơi trong không khí mát mẻ, dễ chịu. o Được ngắm nghía và chơi đùa với những chú pet dễ thương, xinh xắn. o Một môi trường lành mạnh để những người yêu động vật xích lại gần nhau bao gồm những buổi offline, gặp mặt, giao lưu được tổ chức thương xuyên. o Những khoảnh khắc đẹp giữa khách hàng và pet sẽ được quán lưu lại trong những quyển album xinh xắn để khách hàng có thể xem lại bất kì lúc nào. o List thức uống đa dạng và phong phú bao gồm: trà sữa, café, sinh tố, nước trái cây và kem. o Những món ăn nhẹ, hợp khẩu vị với tiêu chí vệ sinh an toàn được đặt lên hàng đầu. 12 2. Danh sách nước uống và món ăn phục vụ tại PETA Cà phê Trà sữa Sinh tố và thức uống khác Món ăn nhẹ Cà phê đen Hồng trà Sinh tố dâu Khoai tây chiên Cà phê sữa Lục trà Sinh tố mãng cầu Bánh tráng trộn Bạc xỉu Trà sữa dâu Sinh tố bơ Gỏ i khô bò Cà phê capuchino Trà sữa bạc hà Sinh tố mít Gỏ i thịt đu đủ Cacao Trà sữa táo Dừa tươi Trứng ốpla Trà sữa kiwi Nước có ga Trà sữa cam Nước suối Giá nước uống : 25,000 VND – 35,000 VND Thức ăn: 20,000 VND – 25,000 VND 3. Số lượng hàng bán Trong khoảng 6 tháng đầu tiên đi vào hoạt động thì dự trù: Các ngày trong tuần quán phục vụ khoảng 200 lượt khách Ngày cuối tuần phục vụ khoảng 200-250 lượt khách Tiêu thụ được 1,500-1,700 ly nước uống và món ăn nhẹ Trà sữa 800-900 ly Cà phê 200-400 ly Sinh tố 200-300 ly Kem 200-300 ly Sau 6 tháng lượng khách có thể ổn định ở mức 300 lượt khách một ngày 4. Nhu cầu cho sản phẩm của PETA 4.1. Nhu cầu pet và đồ dùng cho pet: 13 Pet Thỏ sụp tai : Giá : 1,200,000 VND/con ( số lượng : 3 con) Thỏ mini: Giá : 1,000,000 VND/con ( số lượng 3 con) Gấu bạch kim: Giá: 120,000 VND/con ( số lượng 5 con) Cáo vàng: Giá: 140,000 VND/con (số lượng 5 con) 14 Chồn Ferret: Giá 6,000,000 VND/con (số lượng 2 con) Gu inea pig: Giá 800,000-1,000,000 VND/con (số lượng 2 con) Cá hôn: Giá 15,000VND/con (số lượng 20 con) Cá thần tiên: Giá 50,000VND/con (số lượng 10 con) 15 Cá Hoàng Phi Phụng: Giá 500,000 VND/con (số lượng 2 con) Cá Ali vàng bé: Giá 10,000 VND/con (số lượng 20 con) Cá Ali xanh: Giá 10,000 VND/con (số lượng 20 con) Cá chuột gấu trúc: Giá 15,000 VND/con (số lượng 20 con) 16 Các dụng cụ và đồ chơi dành cho pet Hạt khô, cỏ, rau quả: 40,000 VND/1kg (số lượng 5kg) Mài răng chuyên dụng: 30,000 VND/30 viên Đồ chơi gỗ: 15,000-60,000 VND/ 1 bộ (5 bộ) Banh nhựa: 30,000 VND (số lượng 5 quả) Bóng chạy: 40,000 VND (số lượng 5 quả) Giỏ ngủ: 120,000 VND (số lượng 15 giỏ) 4.2. Nhu cầu về nguyên vật liệu: Nguyên vật liệu được mua và sử dụng trong 1 tuần lễ: Bột hồng trà : 80,000 VND/kg (20 kg) Bột lục trà : 80,000 VND/ kg (10 kg) Bột sữa : 60,000 VND/ kg (20 kg) Hương liệu tạo mùi và màu 20,000 VND/100ml (8 mù i, mỗi mùi 200ml: 1600ml) Hạt trái cây: 20,000 VND/kg (20 kg) Hạt trân châu: 15,000 VND/kg (20 kg) Bột cà phê House Blend: 34,000VND/hộp/250gr (10 hộp) Đường cát 18,000VND/kg (40kg) Sữa đặc 16,000 VND/lọ (10 lọ) Nước giải khát các loại mỗi loại 1-2 thùng nhỏ, giá dao động khoảng 150,000 -160,000 VND/ thùng Trà đá miễn phí cho khách 20,000/gói 400g (10 gói) Nguyên vật liệu được mua và sử dụng trong 3 ngày: 4.3. Trái cây các loại trung bình 20,000/kg (24 kg) Nước đá 8,000 VND/bao/25kg (3 bao) Dự trù nguyên vật liệu: Nguyên liệu dự trù cho 1 ly trà sữa: Bột trà: 20g Bột sữa: 20g 17 Hạt trái cây/trân châu 40g Đường : 30g Hương liệu: 2ml Nguyên liệu dự trù cho 1 ly cà phê: Cà phê House Blend 20g Sữa đặc (có/không) một muỗng nhỏ Nguyên liệu dự trù cho 1 ly sinh tố Trái cây: 200g Đường: 20g-30g Sữa đặc: một muỗng nhỏ Tồn kho dự trù vào cuối tuần: Bột trà: 2-3 kg Bột sữa 2-3 kg Hạt trái cây 2-3 kg Đường cát 4-5 kg Hàng tồn kho sẽ dùng dự phòng trong trường hợp lượng khách hàng tăng đột biến hoặc nguyên liệu đầu tuần chưa kịp về. IV) CHƯƠNG TRÌNH CUNG CẤP NGUYÊN VẬT LIỆU CHO HOẠT ĐỘNG CỦA QUÁN 1. Tiêu chuẩn lựa chọn nguyên vật liệu Pet: Khỏe mạnh Bản tính hiền lành Có bề ngoài dễ thương xinh xắn Nguyên liệu thực phẩm: Tính vệ sinh cao Có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, hạn chế hàng Trung Quốc 18 Giá cả tương đối phù hợp Dễ dàng tìm kiếm 2. Nguồn cung cấp Pet: 1. Các công ty có uy tính với nguồn thú nuôi có xuất xứ rõ ràng ví dụ như: Công ty TNHH một thành viên nhà vật nuôi. 2. Khi mua thú cưng tại đây còn được tư vấn chi tiết về phương pháp chăm sóc. 3. Các vật dụng, đồ chơi dành cho pet ở đây cũng rất đa dạng và phong phú Nguyên liệu thực phẩm: 1. Đặt tính vệ sinh an toàn lên hàng đầu nên các nguyên liệu làm nước uống thức ăn, quán sẽ mua từ các nhà sản xuất uy tín trong nước như: công ty Á Châu Sài Gòn, Xuân Thịnh. 2. Các mặt hàng của những hãng trên đều được bày bán rộng rãi trong các chợ như Tân Định, An Sương, giá cả phù hợp, hơi đắt hơn so với hàng Trung Quốc nhưng đảm bảo vệ sinh hơn. 3. Do quy mô không lớn nên chủ yếu là chủ quán trực tiếp đi mua và mang về 3. Lịch trình cung cấp và chi phí cho từng lịch trình 1. Pet mua một lần duy nhất, tổng chi phí ước tính: 27,000,000 VND 2. Các nguyên liệu mua một tuần một lần: Bột hồng trà, bột lục trà, bột sữa, hương liệu tạo mùi, hạt trái cây, hạt trân châu, bột cà phê, đường cát, sữa đặt, nước giải khát Chi phí một lần mua: 6,815,000 VND 3. Các nguyên liệu mua ba ngày một lần: nước đá, trái cây Chi phí một lần mua: 504,000 VND 4. Giải pháp về cơ sở thiết yếu cho hoạt động của quán 1. Nước: Sử dụng hệ thống cấp nước thành phố, đăng ký mục đích sử dụng kinh doanh 2. Điện: Sử dụng hệ thống cấp điện thành phố, đăng ký mục đích sử dụng kinh doanh 19 3. Internet: Sử dụng gói cước Full Triple của công ty FPT, khả năng sử dụng nhiều máy tính cùng kết nối, tốc độ đường truyền cao, giá cước 460,000 VND/tháng. V) PHƯƠNG ÁN VỀ KHU VỰC VÀ ĐỊA ĐIỂM 1. Những tiêu chí khi lựa chọn địa điểm của quán ­ Phải gần một số lượng khách hàng tiềm năng tương đối lớn. ­ Đảm bảo có nơi đỗ xe thuận tiện và nhiều chỗ đậu xe. ­ Thuận tiện giao thông. ­ Khách hàng có thể dễ dàng tìm thấy quán. ­ Khách hàng có thể đi lại, vào ra dễ dàng. ­ Phải chọn nơi có dân số phù hợp. ­ Cơ sở hạ tầng phù hợp, tiện lợi. ­ Tránh những địa điểm tối tăm, bẩn thỉu. ­ Người thuê có thể sửa chữa, cải tạo để chuẩn bị địa điểm phù hợp cho việc kinh doanh. ­ Địa điểm ít chịu ảnh hưởng của bụi bặm, khói xe, hơi xăng… ­ Không gian thoáng đãng và yên tĩnh. ­ Chi phí thuê địa điểm, mặt bằng không quá lớn. Tiền thuê hợp lý so với các địa điểm khác trong cùng khu vực. 2. Mô tả địa điểm được chọn Quán tọa lạc tại số 92/5 Phạm Ngọc Thạch, phường 6, quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh. Diện tích mặt bằng: 70m2 Địa điểm này có nhiều thuận lợi: - Gần một thị trường tiềm năng tương đối lớn (dân cư sinh sống; các trường đại học: Đại học Kinh tế TP.HCM, Đại học Kiến trúc, Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn, Đại học Kinh tế tài chính,…; các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông: Nguyễn Bỉnh Khiêm, Trần Đại Nghĩa, Lê Quý Đôn, Marie Curie,…; Nhà văn hóa Thanh niên; Trung tâm thể dục thể thao Phan Đình 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan