Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận án đặc khu kinh tế kinh nghiệm của trung quốc và đề xuất chính sách cho việ...

Tài liệu Luận án đặc khu kinh tế kinh nghiệm của trung quốc và đề xuất chính sách cho việt nam (tt)

.PDF
26
265
84

Mô tả:

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI TRỊNH MẠNH LINH ĐẶC KHU KINH TẾ: KINH NGHIỆM CỦA TRUNG QUỐC VÀ ĐỀ XUẤT CHÍNH SÁCH CHO VIỆT NAM Chuyên ngành : Quản lý Kinh tế Mã số : 62 34 04 10 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, 2016 Công trình được hoàn thành tại: Học viện Khoa học xã hội Người hướng dẫn khoa học: 1. GS.TS Nguyễn Xuân Thắng 2. PGS.TS Nguyễn Mạnh Hùng Phản biện 1: GS.TS. Đỗ Đức Bình Phản biện 2: PGS.TS. Bùi Quang Tuấn Phản biện 3: PGS.TS Trần Công Sách Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án tiến sĩ họp tại Học viện Khoa học xã hội. giờ…… ngày …… tháng… .năm 2016 th tìm hi u uận án tại: - Thư viện u gi - Thư viện ọ viện ho họ hội 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việc phát tri n các khu kinh tế ( T) à đi m nhấn nổi bật trong tiến trình đổi mới, hội nhập của Việt N m 30 năm qua. Năm 1991, khu chế xuất Tân Thuận được thành lập, là một dạng T đầu tiên ở Việt N m. Năm 1996, Việt Nam thành lập KKT cửa khẩu đầu tiên tại Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. Năm 2003, hu kinh tế mở Chu L i r đời, là KKT ven bi n đầu tiên của Việt N m. Đến nay Việt Nam có 16 KKT ven bi n, 28 KKT cửa khẩu, 3 khu công nghệ cao và 293 Khu công nghiệp, Khu chế xuất. Bên cạnh những thành tựu đạt được, thực tiễn phát tri n KKT tại Việt Nam bộc lộ một s hạn chế, phát tri n hư tương ứng với tiềm năng, hư đạt mụ tiêu đề ra; đặt ra yêu cầu phải tìm kiếm, xây dựng những mô hình KKT mới đ tạo r động lực phát tri n mới cho nền kinh tế; trong đ mô hình Đặc khu kinh tế (Đ Chủ trương phát tri n Đ T). T được Đảng ta á định tại Nghị quyết Hội nghị TW4 khóa VIII: "nghiên cứu xây dựng vài đặc khu kinh tế, khu kinh tế tự do ở những địa bàn ven biển có đủ điều kiện". Đại hội X (2006): "phát triển một số khu kinh tế mở và đặc khu kinh tế". Đại hội XI (2011): "Lựa chọn một số địa bàn có lợi thế vượt trội, nhất là ở ven biển để xây dựng một số khu kinh tế làm đầu tàu phát triển". Đại hội XII (2016): “Xây dựng một số đặc khu kinh tế để tạo cực tăng trưởng và thử nghiệm thể chế phát triển vùng có tính đột phá”. Nghị quyết Trung ương 4 kh XII: “Nghiên cứu, xây dựng thể chế vượt trội cho những địa phương, vùng kinh tế động lực, khu hành chính – kinh tế đặc biệt để thực hiện tốt vai trò đầu tàu, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội”. 2 Trên thế giới việc xây dựng các KKT tự do theo hướng Đ T đ và đ ng à một u hướng mạnh mẽ, nhiều nước trên thế giới đ thu được thành công, nhất là Trung Qu c. Do vậy, đ xây dựng mô hình Đ T ở Việt N m đòi hỏi không chỉ tổng kết lại quá trình hoạt động củ á T trong nước thời gian qua mà còn vận dụng hợp lý kinh nghiệm á nước, nhất là của Trung Qu c có th chế chính trị, kinh tế và điều kiện phát tri n khá tương đồng với Việt Nam. Hiện nay, Đảng và Nhà nước ta đ th hiện quyết tâm xây dựng Đ T, nhằm tạo thêm động lực, góp phần thú đẩy quá trình hội nhập qu c tế, cải cách th chế và tái ơ ấu nền kinh tế. Xét theo những yếu t trên, luận án này có ý nghĩ thiết thực cả về lý luận và thực tiễn. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án * Mục đích: Tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn phát tri n á Đ T ở Trung Qu c; từ đ luận chứng và gợi ý hính sá h đ xây dựng Đ ung ấp luận cứ, T tại Việt Nam. * Nhiệm vụ nghiên cứu: (1) Tổng kết á qu n đi m lý thuyết iên qu n đến sự hình thành, phát tri n củ Đ T; rút ra các yếu t tá động đến sự thành công và thất bại củ Đ T. (2) Phân tí h, đánh giá thực trạng phát tri n á Đ T ở Trung Qu c; bài học kinh nghiệm của Trung Qu c. (3) Ý nghĩ , bài họ đ gợi mở chính sách phát tri n Đ T và lựa chọn đị đi m, mô hình áp dụng ở Việt Nam. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận án * Đối tƣợng nghiên cứu: Đ i tượng nghiên cứu là cá Đ T ở Trung Qu c; các KKT ven bi n của Việt Nam có khả năng phát tri n thành Đ * Phạm vi nghiên cứu: T. 3 Về thời gian, từ năm 1978 khi Trung u c bắt đầu chủ trương thành lập á Đ T đến nay. Về không gian, á Đ Qu , trong đ tập trung nghiên cứu Đ T ủa Trung T Thâm uyến, hu thương mại tự do Ph Đông - Thượng Hải, Khu mới Tân Hải - Thiên Tân. Ở Việt Nam là các KKT ven bi n có khả năng phát tri n thành Đ T. Về nội dung, là kinh nghiệm lựa chọn, xây dựng, vận hành các Đ T. 4. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận án * Sử dụng phương pháp phân tí h định tính, như: Phương pháp tổng thuật, hệ th ng hóa các tài liệu nghiên cứu; Phương pháp phân tích lịch sử, tiến trình phát tri n các thế hệ Đ T ủa Trung Qu c. Nghiên cứu trường hợp và so sánh: giữa một s mô hình Đ T ủa Trung Qu qu á gi i đoạn khác nhau. * Phương pháp phân tí h định ượng: Luận án sử dụng các phương pháp th ng kê đơn giản như th ng kê tần suất và tỷ lệ, phân tí h trung bình đ mô tả, phân tích s liệu thu thập được. Luận án sử dụng và tổng hợp dữ liệu thứ cấp là thông tin, dữ liệu từ các nghiên cứu hiện có của các học giả và các tổ chức uy tín trong và ngoài nước. 5. Đóng góp mới về khoa học của luận án - Chỉ ra các yếu t quyết định đến sự thành công củ Đ T. - Những bài học kinh nghiệm thành ông và hư thành ông trong việc phát tri n á Đ T trên thế giới và của Trung Qu c. Kinh nghiệm xử lý một s vấn đề trong quá trình phát tri n các Đ T ủa Trung Qu c. - Luận án cho rằng: xu thế cá Đ T ở Trung Qu c ngày nay phát tri n như là một thành ph toàn cầu (với á nhà đầu tư hiến 4 ược toàn cầu; th chế có tính cạnh tr nh, vượt trội toàn cầu; công dân, người o động dịch chuy n phạm vi qu c tế; tham gia vào mạng sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu…). - Xác định được những khu vực khả thi xây dựng Đ Tở Việt Nam và mô hình phù hợp trong từng trường hợp. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án Luận án phân tích toàn diện quá trình phát tri n củ Đ T Trung Qu c từ thế hệ đầu tiên ho đến thời đi m hiện n y, trong đ phân tí h 03 trường hợp cụ th có tính đại diện củ b gi i đoạn phát tri n Đ T từ 1978 đến nay. Luận án tổng kết kinh nghiệm phát tri n củ á Đ T trên thế giới và ở Trung Qu c, chỉ ra những yếu t chủ yếu quyết định đến sự thành công của Đ T của thế giới và của Trung Qu c. Từ đ , tham chiếu các KKT ven bi n hiện có của Việt Nam nhằm á định rõ các KKT nào có lợi thế và phù hợp nhất đ xây dựng Đ T. Từ thực tiễn phát tri n á Đ T ủa Trung Qu c, luận án cho rằng: Lý luận truyền th ng về á Đ T ủa Trung Qu c nhấn mạnh tầm quan trọng các yếu t như: vị trí địa lý, th chế, đặc biệt là vai trò của Chính phủ. Tuy nhiên, gi i đoạn phát tri n mới của các Đ T và sự th y đổi trong tư duy phát tri n hiện nay ở Trung Qu c đ hình thành quan niệm: quá trình phát tri n củ dựa vào thị trường và do thị trường thú đẩy. á Đ á Đ T phải T ngày nay không chỉ vượt trội bên trong Trung Qu c mà còn có tính cạnh tranh ở phạm vi khu vực và toàn cầu, hướng đến là thành ph toàn cầu. 7. Cơ cấu của luận án Luận án dài 150 trang, với 10 bảng, 4 bi u đồ, 2 phụ lục. Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, luận án gồm 4 hương. 5 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 1.1. Nghiên cứu của nƣớc ngoài về ĐKKT 1.1.1. Về khái niệm ĐKKT Khái niệm Đ T hiện vẫn hư định nghĩ th ng nhất, có nhiều tên gọi và loại hình khác nhau. Tựu chung lại, Đ khu vực kinh tế - hành chính có ranh giới đị thành ở những nơi T à một ý á định; được hình điều kiện thuận lợi đ phát tri n vượt trội; được trao quyền tự chủ cao, có nền hành chính thông thoáng, hiện đại, đượ hưởng á hính sá h đặc thù, nhằm đạt được khả năng ạnh tranh cao. 1.1.2. Các lý thuyết về phát triển ĐKKT (1) Lý thuyết cự tăng trưởng cho rằng, Đ T hính à một cự tăng trưởng, tập trung các lợi thế cạnh tranh của khu vực, trở thành á đầu tầu lôi kéo khu vực xung quanh phát tri n thông qua hiệu ứng lan tỏa. (2) Lý thuyết cạnh tranh cho rằng ĐKKT là những cụm (clusters) công nghiệp tập trung tại một khu vự địa lý. Lợi thế của việc tập trung nguồn lực vào ĐKKT nằm ở chỗ lan truyền kiến thức, chia sẻ nguồn lực, và tập trung nguồn o động. (3) Lý thuyết th chế mới cho rằng nền kinh tế chỉ có th phát tri n nhanh nếu nhà nước có các chính sách nhằm dỡ bỏ những rào cản th chế, như việc thành lập á Đ T. (4) Lý thuyết kinh tế họ đô thị khẳng định rằng hầu hết các thành quả đổi mới, sáng tạo củ on người xuất hiện tại các thành ph . (5) Các lý thuyết nghiên cứu về vấn đề ơ hế phân quyền giải quyết quan hệ giữ Trung ương và đị phương. Trong đ nổi bật là Lý thuyết “phân quyền t i ưu” của George J.Stigler cho 6 rằng chính quyền đị phương sử dụng nguồn lực t t hơn, vì vậy Đ T nên có quyền tự chủ cao. 1.1.3. Nghiên cứu về thực tiễn phát triển ĐKKT ở Trung Quốc Các nhà khoa học có chung nhận xét là thực tiễn phát tri n Đ T ở Trung Qu c có mụ đí h kinh tế và chính trị rõ ràng. Nhiều nghiên cứu chỉ ra những đặc tính của Đ T ở Trung Qu c, th hiện ở tính tổng hợp, tính đặc sắc và tính chiến ược; đồng thời ũng hỉ ra một s thách thức trong quá trình phát tri n củ á Đ T như tính rủi ro, chu kỳ chính trị, nguy ơ phát tri n không cân bằng… 1.2. Nghiên cứu của Việt Nam về ĐKKT 1.2.1. Nghiên cứu về ĐKKT trên thế giới và ở Trung Quốc Nghiên cứu của các học giả Việt Nam về mô hình Đ T trên thế giới: Đối tượng nghiên cứu, chủ yếu tập trung vào trường hợp của Trung Qu c. Nội dung nghiên cứu, chủ yếu tập trung vào phân tích lịch sử hình thành, chính sách, mô hình củ Đ T. Nổi bật nhất là các nghiên cứu củ Võ Đại Lược, Nguyễn Quang Thái đề cập đến mô hình á Đ T ở Trung Qu c, Hàn Qu c, Ấn Độ… và tham chiếu các KKT ven bi n của Việt Nam, chỉ ra các vấn đề tồn tại và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả các KKT ven bi n ở Việt Nam. 1.2.2. Nghiên cứu về KKT và ĐKKT ở Việt Nam Việt N m hư ây dựng được một Đ T hính thức mà mới chỉ có một s loại hình KKT. Các nghiên cứu về KKT ở Việt Nam tập trung chủ yếu vào mụ tiêu đư r kiến nghị chính sách về việc khắc phục những hạn chế của các loại hình KKT như khu ông nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế mở, khu kinh tế ven bi n... 7 CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN CÁC ĐẶC KHU KINH TẾ Ở TRUNG QUỐC 2.1. Quan niệm và lý luận về phát triển các ĐKKT của Trung Quốc 2.1.1. Quan niệm về ĐKKT ở Trung Quốc Các học giả và giới hoạ h định chính sách Trung Qu định vị Đ T rất cao trong quá trình phát tri n kinh tế-xã hội đất nước. Đ T có ý nghĩ tổng hợp, không chỉ ở phương diện kinh tế mà còn ở phương diện chính trị, xã hội, à “ ánh ửa của kỹ thuật, tri thức, quản lý, cánh cửa của chính sách mở cử ”; là “phòng thử nghiệm chính sách” đ đổi mới th chế và xây dựng mô hình phát tri n cho cả nền kinh tế. Cá Đ T à một không gian kinh tế thu nhỏ, nhưng phản ánh những ý tưởng cải cách tiên phong, mô hình kinh tế vượt trội của Trung Qu c trong những thời đi m lịch sử khác nhau. 2.1.2. Một số lý luận của Trung Quốc về phát triển ĐKKT Nền tảng lý luận đầu tiên cho việ hình thành á Đ Tở Trung Qu c chính là sự đổi mới tư duy và qu n niệm phát tri n mà Đặng Ti u Bình đ khởi ướng cùng với quá trình cải cách mở cửa. Sau khi có sự khai thông về tư duy, á nghiên ứu của các học giả về Đ T ủa Trung Qu đ vận dụng, phát tri n và hình thành nhiều lý thuyết kinh tế liên quan. Như: (1) Vận dụng lý thuyết cực tăng trưởng, Trung Qu á định và xây dựng Đ T trở thành các trung tâm kinh tế, và ở mỗi gi i đoạn, sự định vị này ũng khá nh u, phát tri n dần theo bậc thang, từ các cự tăng trưởng của vùng, của qu c gia và mong mu n thành các cự tăng trưởng ở phạm vi qu c tế. (2) Lý thuyết “phát tri n không cân bằng” nhận định trong thời kỳ đầu chuy n đổi nền kinh tế, việc tập trung đầu tư tài hính và á 8 nguồn lực ở đặc khu tạo r “hiệu ứng quy tụ” giữ đặc khu và các khu vực xung quanh, s u đ tạo r “hiệu ứng lan tỏ ”, từng bước phát tri n từ không cân bằng đến phát tri n cân bằng. (3) Lý luận về vùng thử nghiệm cho rằng, do tính chất phân cách, cho dù các thử nghiệm trong đặ khu không đạt được kết quả ý tưởng thì n ũng không ảnh hưởng lớn đến các khu vự khá . Nhưng nếu những thử nghiệm trong Đ T thành ông, thì n sẽ được áp dụng rộng rãi. (4) Lý thuyết về “đại tuần hoàn qu c tế” và lý thuyết về “hiện đại hóa” của các học giả Trung Qu c cho rằng đ i với á nướ đ ng huy n dịch sang công nghiệp tiên tiến cần chuy n dịch l o động tham gia vào phân công o động qu c tế bằng việc phát tri n các sản phẩm xuất khẩu thu hút nhiều Phát tri n Đ o động tại khu vực ven bi n, thông qua Đ T. T à giải pháp đ thực hiện hiện đại hóa, chuy n đổi từ xã hội truyền th ng sang xã hội hiện đại, á Đ tri n ơ ấu ngành nghề từ thấp đến cao, từ gi T thường phát ông đến hiện đại. 2.2. Thực tiễn phát triển ĐKKT trên thế giới thời gian gần đây 2.2.1. Xu hƣớng phát triển các ĐKKT trên thế giới Từ những năm 1990, toàn cầu hóa mạnh mẽ đ tạo tiền đề đ phát tri n á mô hình Đ qu c gia không chỉ là các qu T. Đ T được thành lập ở tất cả các gi đ ng phát tri n như B ng desh, Yemen, N m Phi… á qu c gia mới nổi như Ấn Độ, Trung Qu c, Hàn Qu … mà ả á nước phát tri n như Nhật Bản, Mỹ. Về loại hình, phát tri n ngày àng đ dạng, từ các cảng tự do đến các khu chế xuất; đặc khu tài chính, du lịch, khu công nghệ cao, công viên phần mềm, khu bảo thuế, đặc khu xuyên biên giới… và hiện nay là các Đ T tổng hợp với các phân khu chứ năng. 9 2.3. Các yếu tố tác động đến sự hình thành và phát triển của ĐKKT 2.3.1. Quyết tâm chính trị Các qu c gia xây dựng và phát tri n Đ T uôn uất phát từ nhu cầu phát tri n kinh tế, yêu cầu về cải cách, hội nhập, đổi mới phương thứ tăng trưởng… đ tìm động lực mới cho nền kinh tế. Đ là quy luật của sự vận động phát tri n, của quá trình tìm mâu thuẫn và giải quyết mâu thuẫn. Do vậy, trước bài toán cải cách hệ th ng th chế kinh tế hiện hành, trước hết cần phải có quyết tâm chính trị cao. 2.3.2. Vị trí địa kinh tế á Đ T ần có một vị trí địa lý mang nhiều lợi thế. Địa đi m được lựa chọn phải à nơi hội tụ á điều kiện về điều kiện tự nhiên, có khả năng iên kết vùng, kết n i khu vự , gi o thương qu c tế; đặt trong quy hoạch phát tri n liên hoàn qu c gia và qu c tế; là khu vực có tiềm năng phát tri n nhanh… Thường à nơi tương đ i biệt lập hoặc có khả năng tạo ra sự biệt lập; có th à nơi ho ng sơ, xuất phát đi m thấp nhưng hội tụ á điều kiện thuận lợi đ xây dựng hạ tầng chiến ược và phát tri n kinh tế hướng ngoại, độ mở cao. Ngoài r , đị đi m lựa chọn có th bên cạnh một nền kinh tế và thị trường lớn, tận dụng được lợi thế bên trong và ưu thế bên ngoài đ hội tụ và lan tỏa phát tri n; góp phần thu hẹp khoảng cách phát tri n và thú đẩy hợp tác liên vùng hiệu quả hơn. 2.3.3. Thể chế kinh tế vƣợt trội Yếu t then ch t của những Đ thế giới là phải T phát tri n thành công trên được một th chế hành chính và th chế kinh tế mở, tự do, có tính tự chủ cao; nhằm tạo lập được một môi trường kinh do nh và ư trú đẳng cấp qu c tế, tạo điều kiện t t nhất cho nhà đầu tư. 10 2.3.4. Cơ cấu ngành nghề và nguồn nhân lực Ngành nghề lựa chọn phải khai thác và phát huy t i đ ợi thế địa kinh tế - chính trị chiến ượ ; điều kiện tự nhiên; á đặ trưng về văn h - xã hội, lịch sử truyền th ng, on người; phù hợp chiến ược phát tri n của qu c gia, xu thế thời đại, nhu cầu của thị trường và có khả năng ạnh tr nh o. Xá định đúng hiến ược phát tri n ngành nghề, đồng thời có lộ trình, bướ đi phù hợp à điều kiện quan trọng đ hấp dẫn, thu hút doanh nghiệp lựa chọn, quyết định đầu tư phát tri n ổn định, lâu dài. 2.3.5. Chính sách ƣu đãi Đ T ần á hính sá h ưu đ i trong á ĩnh vực thuế, tài hính, đất đ i và đầu tư, ây dựng ơ bản, đ tạo được sức hấp dẫn thu hút nhà đầu tư. Ngoài r , cần có chính sách khuyến khích m i quan hệ hợp tác công - tư giữa vai trò, chứ năng ủ nhà nước và nhà đầu tư tư nhân. 2.3.6. Hỗ trợ ban đầu của chính phủ trong xây dựng cơ sở hạ tầng Kết cấu hạ tầng có ý nghĩ rất quan trọng đ i với sức hấp dẫn của một Đ T đ thu hút nhà đầu tư. ơ sở hạ tầng củ Đ T ngày nay phải đáp ứng và có khả năng iên kết được với hệ th ng ơ sở hạ tầng của khu vực và thế giới. Do vậy, cần vai trò hỗ trợ của chính phủ, nhất à trong gi i đoạn đầu. 2.3.7. Quy mô và lộ trình phát triển Các Đ T phát tri n theo quy mô từ nhỏ đến lớn; trình độ quản lý từ thấp đến cao; ngành nghề phát tri n từ đơn giản đến phức tạp; phương thức phát tri n từ dựa vào tài nguyên, sứ o động chuy n sang các yếu t bền vững đ phát tri n xanh với công nghệ cao và kinh tế tri thức. Tùy vào tình hình mỗi qu c gia mà Chính phủ 11 á nướ á định quy mô và lộ trình phát tri n phù hợp; có th chính phủ xây dựng, quyết định th chế đặc thù củ á Đ T hoặc là kết hợp công - tư. Tóm lại, việc xây dựng Đ T có ơ sở lý luận vững chắc, đồng thời xuất phát từ tình hình thực tiễn, từ quy luật vận động khách quan của nền kinh tế trong b i cảnh toàn cầu hóa. Thực tiễn cho thấy, chỉ khoảng một nử nghiên cứu á Đ á Đ T ở á nước là thành công. Qua T trên thế giới, có 07 yếu t quan trọng nhất, ảnh hưởng đến quá trình phát tri n củ Đ T b o gồm: Quyết tâm chính trị, vị trí địa kinh tế, th chế kinh tế, ơ ấu sản xuất, chính sá h ưu đ i, hỗ trợ b n đầu của chính phủ, quy mô lộ trình phát tri n. Mô hình Đ T nào àng hội tụ đầy đủ các yếu t này thì khả năng thành ông àng o. Ngược lại, á Đ T không thành ông à do không hội tụ đủ các yếu t n i trên, như: thiếu quyết tâm chính trị, vị trí lựa chọn không đúng, ơ ấu ngành nghề hư phù hợp, th chế, ơ hế, hính sá h hư đủ sức cạnh tranh, thiếu sự hỗ trợ b n đầu của chính phủ đ đầu tư phát tri n hạ tầng, tổ chức bộ máy hành chính cồng kềnh, trùng héo; năng ực quản lý kém… Việc xây dựng á Đ T ở Trung Qu c vừa xuất phát từ yêu cầu cải cách mở cử trong nước, vừa theo xu thế phát tri n chung trên thế giới. Trên ơ sở tiếp thu, vận dụng linh hoạt những lý thuyết và thực tiễn của thế giới và lý luận, tư tưởng cải cách củ Đặng Ti u Bình về phát tri n Đ T, Trung u đ từng bước hình thành quan niệm, hệ th ng lý thuyết và chiến ược phát tri n á Đ T ủa mình đ giải quyết nhiều mục tiêu phát tri n khác nhau, tạo nên sự phát tri n “thần kỳ” trong su t 30 năm qu . 12 CHƢƠNG 3 KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN ĐẶC KHU KINH TẾ CỦA TRUNG QUỐC 3.1. Tổng quan quá trình phát triển các ĐKKT của Trung Quốc 3.1.1. Các giai đoạn phát triển của ĐKKT Trung Quốc Sự phát tri n Đ T ủa Trung Qu c thông qua quá trình cải cách, mở cửa nền kinh tế chia làm 3 gi i đoạn: (1) Giai đoạn thí nghiệm ở á Đ T trọng đi m: á Đ T có lợi thế là chính sách tự do (chủ yếu so với trong nướ ) đ thu hút đầu tư nước ngoài. Cá Đ T được thành lập với sứ mệnh lịch sử là “phòng thí nghiệm” đ thử nghiệm về kinh tế thị trường và là cửa sổ đ thu hút “tri thức, kỹ thuật, quản lý hiện đại và hính sá h” từ bên ngoài. (2) Gi i đoạn mở rộng ra tuyến, áp dụng các kinh nghiệm từ Đ T trọng đi m sang qui mô lớn hơn b o gồm 14 thành ph ven bi n. Tuy nhiên, đây không phải à á Đ T mà à á khu vực được phép áp dụng một s chính sách thành công củ Đ Đ T này T. Các môi trường kinh doanh t t, thuận lợi, hấp dẫn, nhưng tầm lan tỏa, ảnh hưởng vẫn chỉ bó hẹp, chủ yếu trong nước. (3) Gi i đoạn cải cách tổng hợp ở á Đ T mới: Trong b i cảnh cuộc cách mạng khoa học công nghệ, nền kinh tế thế giới biến đổi sâu sắc về ơ ấu và phương thức phát tri n; chuy n sang kinh tế tri thức. Các quá trình liên kết, hội nhập đượ đẩy nhanh hơn. Các Đ T mới đảm nhiệm vai trò trở thành các cự tăng trưởng khu vực và thành ph toàn cầu. 3.1.2. Kinh nghiệm xử lý một số vấn đề trong quá trình phát triển các ĐKKT của Trung Quốc 13 (1) Có quyết tâm chính trị của cấp cao nhất và khát vọng vƣơn lên của chính quyền và nhân dân địa phƣơng đ Trung Qu sự ph i hợp nhịp nhàng giữ Trung ương và chính quyền đị phương, trong đ Trung ương với quyết tâm chính trị mạnh mẽ đ ng v i trò hỉ đạo, dẫn dắt; chính quyền đị phương à tiên phong sáng tạo và thực thi. Trung Qu c coi phát tri n Đ T không chỉ là quá trình "dò đá qua sông", mà à “mở con đường máu” tức là dám đương đầu với những kh khăn, rủi ro có th gặp phải nhưng vẫn ho phép đị phương hủ động thực hiện với qu n đi m “cứ làm đi rồi báo cáo”; “sai đâu sửa đó, vừa làm vừa rút kinh nghiệm”. (2) Lựa chọn địa điểm chiến lƣợc á Đ T Trung chiến ược. á Đ u đều được lựa chọn ở những vị trí T đầu tiên của Trung Qu được thành lập ở 4 đị phương ấp huyện nghèo ho ng sơ ven bi n, gồm Thâm Quyến, Sán Đầu, Hạ Môn và Chu Hải, nhưng không chỉ ơ hội gi o thương qu c tế; điều kiện tự nhiên thuận lợi, có khả năng iên kết vùng, kết n i qu c tế thông qu đường bi n, đường hàng không, đường bộ hoặ đường sắt mà òn à nơi tương đ i biệt lập và ở giáp bên cạnh các nền kinh tế và thị trường lớn như ồng Kông, M o, Đài Loan; tận dụng được lợi thế bên trong và ưu thế bên ngoài đ hội tụ và lan tỏa phát tri n. Ở thế hệ Đ T mới, tuy yếu t vị trí địa lý không còn quan trọng như trướ nhưng ũng không th phủ nhận vai trò của yếu t vị trí đị ý đ i với cá Đ T, một s Đ T mới như Ph Đông, Tân ải vẫn có vị trí chiến ược vô cùng quan trọng. (3) Xây dựng thể chế vƣợt trội của ĐKKT Th chế củ á Đ T Trung u c th hiện tư tưởng và nguyên tắc chung là: "chính quyền nhỏ, xã hội lớn"; "hiệu quả cao, 14 pháp chế hoá"; "tinh giản, thống nhất và hiệu quả"… nhằm xây dựng th chế đủ mạnh, phù hợp với thông lệ qu c tế và đủ sức cạnh tranh. Cho phép á Đ T quyền tự chủ cao về cả lập pháp và hành pháp, đồng thời tinh giản á đầu m i quản ý nhằm xây dựng một chính quyền trong sạch, bộ máy điều hành gọn nhẹ, linh hoạt. (4) Xây dựng chiến lƣợc phát triển ngành nghề và nguồn nhân lực á Đ T b n đầu ủ Trung u đượ thành ập đều tận dụng ợi thế ven bi n, nhân ông giá rẻ, gần á trung tâm kinh tế ớn ( ồng ông, M o,…) đ phát tri n ông nghiệp hế biến, gi ông uất khẩu. Đến n y, á Đ T này ùng với á Đ T mới thành ập tại Thượng ải, Thiên Tân, Thâm uyến, Tân ương,… đ nâng ấp, phát tri n mạnh á ngành dị h vụ ngân hàng, tài hính, kho họ ông nghệ đ đáp ứng nhu ầu ngày àng o từ hoạt động ông nghiệp và phát tri n dị h vụ. Song song với đ , Trung Qu c ũng đ tăng ường phát tri n nguồn nhân lực tương ứng (bao gồm cả á o động tay nghề phổ thông và nhân lực chất ượng cao). (5) Ban hành các chính sách ƣu đãi để thu hút đầu tƣ Trung Qu c luôn xây dựng á ơ chế, hính sá h ưu đ i vượt trội, mang tính minh bạch và có sức cạnh tranh toàn cầu ở mức cao nhất đ thu hút, hấp dẫn á nhà đầu tư lớn có tiềm lực trên thế giới. á ưu đ i này có th là các lợi ích kinh tế như ưu đ i trên ĩnh vực đất đ i, nhà ở; tài chính, ngân hàng, tiền tệ; các loại thuế; di chuy n hàng hóa, th nhân và điều kiện ư trú, đi ại; hoặ đến từ sự tiện lợi về th chế, ơ hế. (6) Kinh nghiệm về phát triển hạ tầng o động, tiền ương... 15 Thự hiện phương hâm "làm tổ cho phượng hoàng đến đẻ trứng", Trung u đ tập trung các nguồn lự đ đầu tư hạ tầng cứng (gi o thông, điện, nước, viễn thông…) và hạ tầng mềm (nguồn nhân lực, giáo dụ đào tạo, y tế, khoa học công nghệ,...) phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt trong á Đ T. (7) Kinh nghiệm về xác định quy mô và lộ trình phát triển phù hợp Quá trình phát tri n Đ T ủa Trung Qu được phát tri n theo lộ trình và bướ đi phù hợp, tùy từng gi i đoạn mô hình Đ Trung Qu T được giao cho những vai trò, nhiệm vụ khác nhau, từ việc thử nghiệm các th chế, ơ hế, chính sách mới so với khuôn khổ pháp luật hiện hành; xây dựng th chế kinh tế thị trường XHCN đến việc thử nghiệm cải cách sâu rộng th chế, hoàn thiện th chế kinh tế thị trường XHCN. 3.2. Nghiên cứu trƣờng hợp các ĐKKT 3.2.1 Đặc khu kinh tế Thâm Quyến Đ T Thâm uyến được Ủy b n Thường vụ Qu c hội Trung Qu c phê chuẩn thành lập ngày 26/8/1980. S u hơn 30 năm, Thâm Quyến đ đạt được những kết quả ngoạn mục: T c độ tăng trưởng GDP bình quân năm à 27,8%; lượng v n đầu tư nướ ngoài tăng trưởng bình quân 28.6%/năm. Thâm Quyến đứng đầu Trung Qu c về phát tri n các sản phẩm khoa học và phát minh sáng chế. 3.2.2. Khu mới Phố Đông - Thƣợng Hải Đ T Ph Đông được thành lập ngày 18/4/1990. Năm 2005, Qu c Vụ viện Trung Qu c quyết định phê duyệt Ph Đông - Thượng Hải trở thành Đ T mới. Đông tăng trưởng cao với t u hơn 25 năm phát tri n, GDP của Ph độ trên 17%/năm, ngành dịch vụ chiếm 16 vị trí chủ đạo, đ ng g p 67% tỷ trọng GDP của Ph Đông. 15.000 doanh nghiệp nước ngoài củ hơn 100 qu c gia và khu vự đầu tư tại Ph Đông. Hiện nay Ph Đông tập trung hầu hết á ông ty đi đầu trong nghiên cứu khoa học công nghệ cao của thế giới. 3.2.3. Khu mới Tân Hải – Thiên Tân Khu mới Tân Hải – Thiên Tân được thành lập năm 2005, T c độ tăng trưởng đều duy trì ở mức trên 20%. Tân Hải phát tri n mạnh mẽ khoa học kỹ thuật cao, hiện Tân Hải đ hình thành 6 nhóm ngành kỹ thuật cao với sự dẫn dắt của các tập đoàn hàng đầu thế giới. 3.2.4. Đánh giá kinh nghiệm phát triển của các đặc khu kinh tế Thâm Quyến, Phố Đông - Thƣợng Hải và Tân Hải - Thiên Tân Các Đ T này à bi u tượng củ 03 gi i đoạn trong quá trình á đặ đi m nổi bật sau: cải cách mở cửa của Trung Qu c, Ba Đ T đều có vị trí chiến ược quan trọng là trung tâm của ba khu vực kinh tế lớn, chiếm 70% GDP của Trung Qu c. Thâm Quyến à đầu tàu kinh tế củ t m giá sông hu Gi ng, Thượng Hải à đầu tàu củ t m giá sông Trường Giang và Tân Hải à đầu tàu của khu vực Bột Hải. Ba Đ KT đều có vai trò lịch sử quan trọng. Đặc khu Thâm Quyến, Khu mới Ph Đông và hu mới Tân Hải ũng hính à á dấu m c của quá trình cải cách mở cửa tìm tòi xây dựng th chế kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩ của Trung Qu c và chủ động tham gia vào quá trình toàn cầu hóa kinh tế. Yếu t quan trọng nhất lúc thành lập và vẫn trở thành động lực phát tri n then ch t hiện nay củ sáng tạo”. Việc xây dựng Đ á Đ T này hính à “sự T về bản chất ũng à một sáng tạo và là một đột phá phát tri n trong quá trình cải cách nền kinh tế Trung 17 Qu c; trong đ qu n trọng nhất là sáng tạo đổi mới về th chế kinh tế, về cách thức, mô hình quản lý hành hính, dân ư, nh thổ, về chính sách phát tri n kinh tế thị trường, về á định ơ ấu ngành nghề phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh, thực tiễn, đáp ứng nhu cầu, u hướng phát tri n của thị trường qu c tế… 3.3. Triển vọng phát triển của các đặc khu kinh tế 3.3.1. Các cơ hội và thách thức trong bối cảnh phát triển mới Qua quá trình phát tri n, Đ T có nhiều ưu thế nổi trội về vị trí địa kinh tế, th chế, thương mại qu c tế, môi trường đầu tư, nguồn nhân lực, nhân tài, sự tập trung của các tập đoàn đ qu c gia, và lợi thế là trung tâm tiếp nhận chuy n giao công nghệ, kết n i với mạng sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu. Bên cạnh á cảnh mới, Đ T đ i mặt với những thách thức: (1) Phương thứ tăng trưởng ũ ủ Đ vững củ Đ ơ hội, trong b i T đ đến giới hạn, ảnh hưởng đến sự phát tri n bền T. Điều này đòi hỏi Trung Qu c phải tìm on đường phát tri n mới, mô hình tăng trưởng mới, chuy n đổi phương thức phát tri n. (2) Mô hình th chế hiện hành với mứ độ tự chủ cao ở những Đ T ủa Trung Qu đ bộc lộ nhiều mặt trái của kinh tế thị trường tự do ngày càng khắc nghiệt hơn. (3) Cá đ i đặc thù củ Đ hính sá h ưu T dần mất đi tác dụng, tính chất đặc thù phải được th hiện với mứ độ sáng tạo cạnh tranh hơn ở tầm qu c tế, không chỉ là ưu đ i b n đầu. 3.3.2. Xu thế phát triển của các ĐKKT Trung Quốc thời gian tới Gi i đoạn phát tri n mới củ á Đ T và sự th y đổi trong tư duy phát tri n hiện nay ở Trung Qu c là: sự phát tri n của các Đ T phải dựa vào thị trường, do thị trường thú đẩy; lấy đổi mới sáng tạo, văn minh sinh thái àm động lực phát tri n; với tầm nhìn 18 hướng tới là trở thành á “thành ph toàn cầu” với chiến ược cạnh tranh toàn cầu, dựa trên lợi thế so sánh, đáp ứng những tiêu chuẩn tiến bộ và hiện đại nhất ở tầm đẳng cấp qu c tế và thu hút được các nguồn lực phát tri n ở phạm vi toàn cầu; đồng thời có khả năng kết n i toàn cầu (thông qua hạ tầng cứng và hạ tầng mềm), tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu… Tóm lại, Trung Qu đ kế thừa, vận dụng linh hoạt các lý thuyết và kinh nghiệm thực tiễn của thế giới vào xây dựng và phát tri n Đ T ủa mình. Bên cạnh đ , Chính phủ Trung Qu c giao quyền tự chủ cao về th chế và xây dựng chính sách, điều hành quản lý đ chính quyền đị phương tự mày mò, sáng tạo và xây dựng những mô hình phát tri n mới phù hợp với thực tiễn. Những Đ thành ông như Thâm T uyến, Ph Đông, Thiên Tân đều hội tụ đầy đủ những yếu t quan trọng đ nêu, trong đ qu n trọng nhất là quyết tâm chính trị của của các cấp. Thành công và hạn chế nổi bật trong quá trình phát tri n củ b Đ T này vừa phản ánh những thành tựu phát tri n của Trung Qu c k từ khi tiến hành cải á h đến nay, vừa cho thấy những thách thức phát tri n mà nền kinh tế nướ này đ ng gặp phải, trong đ vấn đề phát tri n thiếu bền vững.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất