Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Lợi nhuận trong mối quan hệ với doanh thu...

Tài liệu Lợi nhuận trong mối quan hệ với doanh thu

.PDF
74
88
82

Mô tả:

Mục lục Phần mở đầu ................................................................................1 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI. ........................................................................................... 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU..................................................................................... 1 3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU..................................................................................... 1 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................ 1 5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 2 Phần nội dung ..............................................................................3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................3 1.1. KHÁI NIỆM PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ-KHỐI LƯỢNG -LỢI NHUẬN (CVP)............................................................................................................. 3 1.2. MỤC ĐÍCH PHÂN TÍCH MỐI QUA HỆ CVP................................................... 3 1.3. BÁO CÁO THU NHẬP THEO SỐ DƯ ĐẢM PHÍ .............................................. 3 1.4. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG PHÂN TÍCH CVP ................ 4 1.4.1. Số dư đảm phí (SDĐP) ............................................................................... 4 1.4.2. Tỷ lệ SDĐP .................................................................................................. 5 1.4.3. Cơ cấu chi phí ............................................................................................. 6 1.5. PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN ........................................................................... 8 1.5.1. Điểm hòa vốn .............................................................................................. 8 1.5.1.1. Khái niệm điểm hòa vốn....................................................................... 8 1.5.1.2. Đồ thị điểm hòa vốn............................................................................. 9 1.5.1.3. Phương pháp xác định điểm hòa vốn................................................ 10 1.5.1.4. Phương trình lợi nhuận: .................................................................... 11 1.5.2. Các thước đo tiêu chuẩn hòa vốn ............................................................. 12 1.5.2.1. Thời gian hoàn vốn ............................................................................ 12 1.5.2.2. Tỷ lệ hòa vốn....................................................................................... 12 1.5.2.3. Doanh thu an toàn .............................................................................. 12 1.6. PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI GIÁ BÁN ..... 13 1.7. HẠN CHẾ CỦA MÔ HÌNH PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP .................... 13 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CÔNG TY CỒ PHẦN DƯỢC PHẨM AG .................................................................................. 15 2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN.................................................... 15 2.2. MỤC ĐÍCH VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG ........................................................ 15 2.2.1. Mục đích ................................................................................................... 15 2.2.2. Phạm vi hoạt động ................................................................................ 15 2.3. CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY............................. 16 2.4. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN TRONG THỜI GIAN QUA.................................. 17 2.4.1. Thuận lợi ................................................................................................... 17 2.4.2. Khó khăn ................................................................................................... 17 2.4.3. Chiến lược phát triển mới của công ty ..................................................... 17 2.4.4. Tình hình kinh doanh công ty trong 2 năm 2006-2007 ........................... 18 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP TẠI CÔNG TY CỒ PHẦN DƯỢC PHẨM .............................. 19 3.1. QUY TRÌNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM .............................................................. 19 3.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ CỦA CÔNG TY THEO CÁCH ỨNG XỬ CHI PHÍ ... 20 3.2.1. Chi phí khả biến ....................................................................................... 20 3.2.1.1 Chi phí nguyên vật liệu (CP NVL) ..................................................... 20 3.2.1.2. Chi phí nhân công trực tiếp (CP NCTT) ........................................... 20 3.2.1.3. Biến phí sản xuất chung...................................................................... 22 3.2.1.4. Biến phí quản lý doanh nghiệp........................................................... 23 3.2.1.5. Biến phí bán hàng .............................................................................. 24 3.2.2. Chi phí bất biến ......................................................................................... 25 3.2.2.1. Định phí SXC...................................................................................... 25 3.2.2.2. Định phí quản lý doanh nghiệp.......................................................... 26 3.2.2.3. Định phí bán hàng.............................................................................. 26 3.2.3. Tổng hợp chi phí....................................................................................... 27 3.3. BÁO CÁO THU NHẬP THEO SỐ DƯ ĐẢM PHÍ........................................... 28 3.4. PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP................................................................... 29 3.4.1. Số dư đảm phí (SDĐP) và tỷ lệ SDĐP ...................................................... 29 3.4.2. Cơ cấu chi phí........................................................................................... 31 3.4.3. Các thước đo tiêu chuẩn hòa vốn 33 3.4.3.1. Doanh thu hòa vốn.............................................................................. 33 3.4.3.2. Thời gian hoàn vốn............................................................................. 34 3.4.3.3. Tỷ lệ hoàn vốn..................................................................................... 36 3.4.3.4. Doanh thu an toàn............................................................................... 35 3.4.4. Phân tích dự báo doanh thu...................................................................... 35 CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ............................ 44 4.1 NHẬN XÉT .......................................................................................................... 44 4.2. GIẢI PHÁP ......................................................................................................... 44 Phần Kết Luận ........................................................................... 46 Danh mục biểu bảng Bảng 2.1: Tình hình kinh doanh trong 2 năm 2014- 2016........................................... 21 Bảng 3.1: Tình hình chi phí nguyên vật liệu từng sản phẩm ...................................... 24 Bảng 3.2: Chi phí nhân công trực tiếp .......................................................................... 25 Bảng 3.3: Chi tiết chi phí nhân công trực tiếp đơn vị .................................................. 25 Bảng 3.4: Biến phí SXC của từng sản phẩm ................................................................ 26 Bảng 3.5: Chi phí QLDN (4 sản phẩm được chọn ) ..................................................... 28 Bảng 3.6: Biến phí QLND của ACEGOI ...................................................................... 29 Bảng 3.7: Biến phí QLDN của các sản phẩm ............................................................... 29 Bảng 3.8: Chi phí BH...................................................................................................... 30 Bảng 3.9: Biến phí BH từng sản phẩm.......................................................................... 31 Bảng 3.10: Định phí SXC của từng sản phẩm. ............................................................. 31 Bảng 3.11: Định phí QLDN từng sản phẩm ................................................................. 32 Bảng 3.12: Định phí bán hàng các sản phẩm ............................................................... 32 Bảng 3.13: Tổng hợp chi phí của từng sản phẩm......................................................... 33 Bảng 3.14: Báo cáo thu nhập theo SDĐP của từng sản phẩm. ................................... 35 Bảng 3.15: Chi tiết báo cáo thu nhập từng đơn vị sản phẩm ...................................... 36 Bảng 3.16: Báo cáo thu nhập theo SDĐP, đòn bẩy và sản lượng hòa vốn ................. 39 Bảng 3.17: Sản lượng tiêu thụ sản phẩm qua các tháng trong năm 2015 ................ 44 Bảng 3.18: Báo cáo thu nhập theo SDĐP dự báo các sản phẩm năm 2015 .............. 45 Bảng 3.21: Lợi nhuận của ACEGOI thay đổi trong các trường hợp ......................... 49 Bảng 3.22: Sản lượng hòa vốn của ACEGOI thay đổi ................................................ 49 Bảng 3.19: Báo cáo thu nhập theo SDĐP dự báo các sản phẩm năm 2015 của TH 1 ..................................................................................................................................... 38 Bảng 3.20: Báo cáo thu nhập theo SDĐP dự báo các sản phẩm năm 2015 của TH 2 ..................................................................................................................................... 39 Bảng 3.23: Lợi nhuận của CINATROL thay đổi trong các trường hợp .................. 40 Bảng 3.24: Sản lượng hòa vốn của CINATROL thay đổi ....................................... 42 Danh mục đồ thị và biểu đồ Đồ thị 3.1: Giá vốn và giá bán các sản phẩm ............................................................... 28 Đồ thị 3.2: Sản lượng tiêu thụ các sản phẩm trong năm 2015...................................... 30 Biểu đồ 3.1: Cơ cấu chi phí các sản phẩm..................................................................... 31 Đồ thị 3.3: Lợi nhuận ACEGOI thay đổi..................................................................... 40 Đồ thị 3.4: Sản lượng hòa vốn ACEGOI thay đổi......................................................... 41 Đồ thị 3.5: Lợi nhuận CINATROL thay đổi................................................................. 42 Đồ thị 3.6: Sản lượng hòa vốn CINATROL thay đổi ................................................... 42 Danh mục sơ đồ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức .......................................................................................... 16 Sơ đồ 3.1: Quy trình sản xuất sản phẩm.................................................................... 19 Danh mục viết tắt BH CP BH CP NCTT CP QLDN CP VNL CPBB CPKB CTCP CVP ĐBHĐ KQHĐKD LN QLDN SDĐP SXC Bán hàng Chi phí bán hàng Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí nguyên vật liệu Chi phí bất biến Chi phí khả biến Công ty cổ phần Chi phí - khối lượng - lợi nhuận Đòn bẩy hoạt động Kết quả hoạt động kinh doanh Lợi nhuận Quản lý doanh nghiệp Số dư đảm phí Sản xuất chung GVHD: Th.S V PHẦN MỞ ĐẦU n Phương õ Nguyê Phần mở đầu 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI. Nền kinh tế nước ta hiện nay có nhiều cơ hội cũng như nhiều thách thức, thông tin kịp thời, chính xác và thích hợp có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự thành công của một tổ chức. Kế toán quản trị đã và đang giúp các nhà quản trị đưa ra những thông tin thích hợp cho quản trị, đưa ra những quyết định kinh doanh nhanh, chuẩn xác và có vai trò như một nhà tư vấn quản trị nội bộ của mọi tổ chức. Khi quyết định lựa chọn một phương án tối ưu hay điều chỉnh về sản xuất của nhà quản trị, bao giờ cũng quan tâm đến hiệu quả kinh tế của phương án mang lại, vì vậy kế toán quản trị phải tìm cách tối ưu hoá mối quan hệ giữa chi phí và lợi ích của phương án lựa chọn. Tuy nhiên, không có nghĩa là mục tiêu duy nhất là luôn luôn hạ thấp chi phí. Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận (CVP) là một kỹ thuật phân tích mà kế toán quản trị dùng để giải quyết những vấn đề nêu trên. Kỹ thuật này không những có ý nghĩa quan trọng trong khai thác các khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp, cơ sở cho việc ra các quyết định lựa chọn hay quyết định điều chỉnh về sản xuất kinh doanh nhằm tối đa hoá lợi nhuận, mà còn mang tính dự báo thông qua những số liệu phân tích nhằm phục vụ cho nhà quản trị trong việc điều hành hiện tại và hoạch định cho tương lai. Đó là lý do mà tôi quyết định chọn đề tài “ PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA CHI PHÍ - KHỐI LƯỢNG - LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM ”. Thông qua đề tài này tôi có thể nghiên cứu các lý thuyết học được, áp dụng vào điều kiện kinh doanh thực tế nhằm rút ra những kiến thức cần thiết giúp cho việc điều hành , sản xuất và kinh doanh của công ty có hiệu quả hơn. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Thông qua việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng - lợi nhuận của công ty cổ phần dược phẩn An Giang để thấy được sự ảnh hưởng của kết cấu chi phí đối với lợi nhuận của công ty, đánh giá sự hiệu quả đối với cơ cấu chi phí đó và đưa ra những biện pháp giải quyết nhằm nâng cao hơn nữa lợi nhuận của công ty đồng thời dự báo tình hình tiêu thụ của công ty trong năm 2015. 3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Nghiên cứu mối quan hệ của số dư đảm phí, tỷ lệ số dư đảm phí sản phẩm đến lợi nhận và doanh thu hòa vốn của công ty là cơ sở cho việc thực hiện những mục tiêu nghiên cứu 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp nghiên cứu chung: Nghiên cứu mô tả, từ quá trình hoạt động của công ty đến những phân tích, kết luận và giải pháp Phương pháp thu thập số liệu 1 GVHD: Th.S V n Phương Thu thập số liệu thứ cấp: thu thập từ nhật ký sản xuất, nhật ký bán hàng , sổ chi tiết phát sinh trong tháng , bảng cân đối kế toán, báo cáo hoạt động kinh doanh, biên bản sàn xuất Thu thập số liệu sơ cấp: phỏng vấn trực tiếp nhân viên kế toán và sử dụng các phương pháp dự báo nhằm đưa ra cơ sở dự báo. SVTH: Phạm Duy Phương PHẦN MỞ ĐẦU õ Nguyê Phương pháp phân tích số liệu: sử dụng các phương pháp thống kê, tổng hợp, so sánh… 5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU Do công ty sản xuất kinh doanh rất nhiều các mặt hàng, tính phức tạp cao nên phạm vi nghiên cứu của bài này được giới hạn trong việc phân tích CVP các mặt hàng chiến lược (sản xuất và doanh thu ) chiếm tỷ trọng lớn của công ty trong năm 2015. 2 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN GVHD: Th.S Võ nguyên Phương SVTH: Phạm Duy Phương Phần nội dung CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. KHÁI NIỆM PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ-KHỐI LƯỢNG -LỢI NHUẬN (CVP) Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận (Cost – Volume – Profit) là xem xét mối quan hệ nội tại của các nhân tố: giá bán, sản lượng, chi phí khả biến, chi phí bất biến và kết cấu mặt hàng, đồng thời xem xét sự ảnh hưởng của các nhân tố đó đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Phân tích mối quan hệ CVP giúp cho nhà quản trị có thể đưa ra quyết định nhằm tối đa hóa lợi nhuận với nguồn lực hiện có. 1.2. MỤC ĐÍCH PHÂN TÍCH MỐI QUA HỆ CVP Mục đích của phân tích CVP chính là phân tích cơ cấu chi phí hay nói cách khác là nhằm phân tích rủi ro từ cơ cấu chi phí này. Dựa trên những dự báo về khối lượng hoạt động, doanh nghiệp đưa ra cơ cấu chi phí phù hợp để đạt được lợi nhuận cao nhất. Để thực hiện phân tích mối quan hệ CVP cần thiết phải nắm vững cách ứng xử của chi phí để tách chi phí của doanh nghiệp thành chi phí khả biến, bất biến, phải hiểu rõ Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí, đồng thời phải nắm vững một số khái niệm cơ bản sử dụng trong phân tích. 1.3. BÁO CÁO THU NHẬP THEO SỐ DƯ ĐẢM PHÍ Một khi chi phí sản xuất kinh doanh được chia thành yếu tố khả biến và bất biến, người quản lý sẽ vận dụng cách ứng xử của chi phí này để lập ra một báo cáo kết quả kinh doanh và chính dạng báo cáo này sẽ được sử dụng rộng rãi như một kế hoạch nội bộ và một công cụ để ra quyết định. Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí có dạng như sau: Doanh thu Chi phí khả biến xxxxxxx xxxxxx Số sư đảm phí xxxxx Chi phí bất biến Lợi nhuận xxx xxxx SVTH: Phương Phạm Duy 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN GVHD: Th.S Võ nguyên Phương So sánh Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí (kế toán quản trị) và Báo cáo thu nhập theo chức năng chi phí (kế toán tài chính): Kế toán quản trị Doanh thu (Trừ) Chi phí khả biến Số dư đản phí (Trừ) Chi phí bất biến xxxxxx Kế toán tài chính. Doanh thu xxxxxx xxxxx (Trừ) Giá vốn hàng bán xxxxx Lãi gộp xxxx xxxx (Trừ) Chi phí kinh doanh xxx xxx Lợi nhuận xx Lợi nhuận xx Điểm khác nhau rõ ràng giữa hai báo cáo gồm: tên gọi và vị trí của các loại chi phí. Tuy nhiên, điểm khác nhau chính ở đây là khi doanh nghiệp nhận được báo cáo của kế toán tài chính thì không thể xác định được điểm hòa vốn và phân tích mối quan hệ chi phí, doanh thu và lợi nhuận, vì hình thức báo cáo của Kế toán tài chính nhằm mục đích cung cấp kết quả hoạt động kinh doanh cho các đối tượng bên ngoài, do đó chúng cho biết rất ít về cách ứng xử của chi phí. Ngược lại, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo số dư đảm phí lại có mục tiêu sử dụng cho các nhà quản trị, do đó ta có thể hiểu sâu thêm được về phân tích điểm hòa vốn cũng như giải quyết mối quan hệ chi phí, khối lượng và lợi nhuận.1 1.4. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG PHÂN TÍCH CVP 1.4.1. Số dư đảm phí (SDĐP) Số dư đảm phí (SDĐP) là số chênh lệch giữa doanh thu và chi phí khả biến. SDĐP được sử dụng trước hết để bù đắp chi phí bất biến, số dư ra chính là lợi nhuận. SDĐP có thể tính cho tất cả loại sản phẩm, một loại sản phẩm và một đơn vị sản phẩm. Khi tính cho một đơn vị sản phẩm còn gọi là phần đóng góp, vậy phần đóng góp là phần còn lại của đơn giá bán sau khi trừ cho biến phí đơn vị. Gọi x: sản lượng tiêu thụ g: giá bán a: chi phí khả biến đơn vị b: chi phí bất biến 1 Kế toán quản trị - trường đại học kinh tế TP.HCM – nhà xuất bản thống kế - 2000 SVTH: Phương Phạm Duy 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN GVHD: Th.S Võ nguyên Phương Ta có báo cáo thu nhập theo SDĐP như sau: Tổng số gx Tính cho 1 sp g ax a Số dư đảm phí ( g – a )x g-a Chi phí bất biến Lợi nhuận b Doanh thu Chi phí khả biến ( g – a )X-b Từ báo cáo thu nhập tổng quát trên ta xét các trường hợp sau: - Khi doanh nghiệp không hoạt động, sản lượng X = 0 nghiệp P = -b, doanh nghiệp lỗ bằng chi phí bất biến. lợi nhuận của doanh - Khi doanh nghiệp hoạt động tại sản lượng Xh, ở đó SDĐP bằng chi phí bất biến lợi nhuận của doanh nghiệp P = 0, doanh nghiệp đạt mức hòa vốn (g – a)Xh = b b Xh g a CPBB Sản lượng hòa vốn = SDĐP đơn vị - Khi doanh nghiệp hoạt động tại sản lượng X1 > Xh → lợi nhuận của doanh nghiệp P = (g - a)X1 – b - Khi doanh nghiệp hoạt động tại sản lượng X2 > X1 > Xh → lợi nhuận của doanh nghiệp P = (g - a)X2 – b Như vậy khi sản lượng tăng 1 lượng ∆X = X2 – X1 Lợi nhuận tăng 1 lượng: ∆P = (g – a)(X2 – X1) → ∆P = (g – a)∆X Kết luận: Thông qua khái niệm về SDĐP chúng ta có thể thấy được mối quan hệ giữa sự thay đổi về sản lượng tiêu thụ và lợi nhuận. Nếu sản lượng tăng thêm thì lợi nhuận tăng thêm bằng chính sản lượng tăng thêm đó nhân với SDĐP đơn vị Chú ý: Kết luận này chỉ đúng khi doanh nghiệp vượt qua điểm hòa vốn. Nhược điểm của việc sử dụng khái niệm SDĐP - Không giúp nhà quản lý có cái nhìn tổng quát ở giác độ toàn bộ xí nghiệp nếu công ty sản xuất và kinh doanh nhiều loại sản phẩm, bởi vì sản lượng cho từng sản phẩm không thể tổng hợp ở toàn xí nghiệp. SVTH: Phương Phạm Duy 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN GVHD: Th.S Võ nguyên Phương - Làm cho nhà quản lý dễ nhầm lẫn trong việc ra quyết định, bởi vì tưởng rằng tăng doanh thu của những sản phẩm có SDĐP lớn thì lợi nhuận tăng lên, nhưng điều này có khi hoàn toàn ngược lại. Để khắc phục nhược điểm của SDĐP, ta kết hợp sử dụng khái niệm tỷ lệ 1.4.2. Tỷ lệ SDĐP Tỷ lệ SDĐP là tỷ lệ phần trăm của SDĐP tính trên doanh thu hoặc giữa phần đóng góp với đơn giá bán. Chỉ tiêu này có thể tính cho tất cả các loại sản phẩm, một loại sản phẩm ( cũng bằng một đơn vị sản phẩm ). g-a Tỷ lệ SDĐP = g x 100% Từ những dữ liệu nêu trong báo cáo thu nhập ở phần trên, ta có: - Tại sản lượng X1→ Doanh thu: gX1→ Lợi nhuận: P1 = ( g – a )X1 – b. - Tại sản lượng X2→ Doanh thu: gX2→ Lợi nhuận: P1 = ( g – a )X2 – b. Như vậy khi doanh thu tăng 1 lượng: ( gX2 – gX1 ) → Lợi nhuận tăng 1 lượng: ∆P = P2 – P1 ∆P = ( g – a )( X2 – X1) (g-a) ∆P = x ( X2 - X1 )g g Kết luận : Thông qua tỷ lệ SDĐP ta có thể thấy được mối quan hệ giữa doanh thu và lợi nhuận. Nếu doanh thu tăng thêm thì lợi nhuận tăng thêm bằng chính doanh thu tăng thêm đó nhân với tỷ lệ SDĐP. Từ kết luận trên ta rút ra hệ quả sau: Nếu tăng cùng một mức doanh thu thì ở những công ty, phân xưởng, sản phẩm nào có tỷ lệ SDĐP càng lớn thì lợi nhuận tăng càng lớn. Để hiểu rõ đặc điểm của những xí nghiệp có tỷ lệ SDĐP lớn - nhỏ, ta nghiên cứu các khái niệm cơ cấu chi phí. 1.4.3. Cơ cấu chi phí Cơ cấu chi phí là mối quan hệ tỷ trọng của từng loại chi phí khả biến (CPKB), chi phí bất biến (CPBB) trong tổng chi phí của từng doanh nghiệp. Phạm Duy SVTH: Phương 6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN GVHD: Th.S Võ nguyên Phương Phân tích cơ cấu chi phí là nội dung quan trọng của phân tích hoạt động kinh doanh, vì cơ cấu chi phí có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận khi mức độ hoạt động thay đổi. Thông thường doanh nghiệp hoạt động theo 2 dạng cơ cấu sau: CPBB chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí thì CPKB thường chiếm tỷ trọng nhỏ, từ đó suy ra tỷ lệ SDĐP lớn, nếu tăng (giảm) doanh thu thì lợi nhuận tăng ( giảm ) nhiều hơn. Doanh nghiệp có CPBB chiếm tỷ trọng lớn thường là doanh nghiệp có mức đầu tư lớn. Vì vậy, nếu gặp thuận lợi tốc độ phát triển của những doanh nghiệp này sẽ rất nhanh và ngược lại, nếu gặp rủi ro, doanh thu giảm thì lợi nhuận sẽ giảm nhanh hoặc sẽ nhanh chóng phá sản nếu sản phẩm không tiêu thụ được CPBB chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng chi phí thì CPKB thường chiếm tỷ trọng lớn, từ đó suy ra tỷ lệ SDĐP nhỏ, nếu tăng (giảm) doanh thu thì lợi nhuận tăng (giảm) ít hơn. Những doanh nghiệp có CPBB chiếm tỷ trọng nhỏ thường là những doanh nghiệp có mức đầu tư thấp do đó tốc độ phát triển chậm, nhưng nếu gặp rủi ro, lượng tiêu thụ giảm hoặc sản phẩm không tiêu thụ được thì thiệt hại sẽ thấp hơn. Hai dạng cơ cấu chi phí trên đều có những ưu và nhược điểm. Tùy theo đặc điểm kinh doanh và mục tiêu kinh doanh của mình mà mỗi doanh nghiệp xác lập một cơ cấu chi phí riêng. Không có một mô hình cơ cấu chi phí chuẩn nào để các doanh nghiệp có thể áp dụng, cũng như không có câu trả lời chính xác nào cho câu hỏi cơ cấu chi phí như thế nào thì tốt nhất. Tuy vậy khi dự định xác lập một cơ cấu chi phí, chúng ta phải xem xét những yếu tố tác động như: kế hoạch phát triển dài hạn và trước mắt của doanh nghiệp, tình hình biến động của doanh số hằng năm, quan điểm của các nhà quản trị đối với rủi ro… 1.4.4. Đòn bẩy hoạt động Đối với các nhà vật lý, đòn bẩy dùng để lay chuyển một vật rất lớn với lực tác động rất nhỏ. Đối với nhà kinh doanh, đòn bẩy, gọi một cách đầy đủ là ĐBHĐ, là cách nhà quản trị sử dụng để đạt được tỷ lệ tăng cao về lợi nhuận với tỷ lệ tăng nhỏ hơn nhiều về doanh thu hoặc mức tiêu thụ sản phẩm. ĐBHĐ chỉ cho chúng ta thấy với một tốc độ tăng nhỏ của doanh thu, sản lượng bán sẽ tạo ra một độ tăng lớn về lợi nhuận. Một cách khái quát là: ĐBHĐ là khái niệm phản ánh mối quan hệ giữa tốc độ tăng lợi nhuận và tốc độ tăng doanh thu hoặc sản lượng tiêu thụ và tốc độ tăng lợi nhuận bao giờ cũng lớn hơn tốc độ tăng doanh thu: ĐBHĐ = Tốc độ tăng lợi nhuận Tốc độ tăng doanh thu (hoặc sản ư l ợng bán) >1 Giả định có 2 doanh nghiệp có cùng doanh thu và lợi nhuận. Nếu tăng cùng một lượng doanh thu như nhau thì doanh nghiệp có tỷ lệ SDĐP lớn, lợi nhuận tăng càng nhiều, vì vậy tốc độ tăng lợi nhuận lớn hơn và ĐBHĐ sẽ lớn hơn. Doanh nghiệp có tỷ trọng CPBB SVTH: Phương Phạm Duy 7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN GVHD: Th.S Võ nguyên Phương lớn hơn khả biến thì tỷ lệ SDĐP lớn và ngược lại. Do vậy, ĐBHĐ cũng là một chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng định phí trong tổ chức doanh nghiệp, ĐBHĐ sẽ lớn ở các doanh nghiệp có tỷ lệ định phí cao hơn biến phí trong tổng chi phí, và nhỏ hơn ở các doanh nghiệp có kết cấu ngược lại. Điều này cũng có nghĩa là doanh nghiệp có ĐBHĐ thì tỷ lệ định phí trong tổng chi phí lớn biến phí, do đó lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ rất nhạy cảm với thị trường khi doanh thu biến động, bất kỳ sự biến động nhỏ nào của doanh nghiệp cũng gây ra biến động lớn về lợi nhuận. Với dữ liệu đã có ở trên ta có: Tại sản lượng X1→ Doanh thu: gX1→ Lợi nhuận: P1 = ( g – a )X1 – b. Tại sản lượng X2→ Doanh thu: gX2→ Lợi nhuận: P1 = ( g – a )X2 – b P2 - P1 ( g - a )( X2 - X1 ) Tốc độ tăng lợi nhuận = x 100% = ( g - a )X1 - b P1 gX2 - gX1 Tốc độ tăng doanh thu = gX1 x 100% ( g - a )( X2 - X1 ) gX2 - gX1 ĐBHĐ = ( g - a )X1 - b gX1 : ( g - a )X1 = ( g - a )X1 - b Vậy ta có công thức tính độ lớn của ĐBHĐ: SDĐP SDĐP = Độ lớn của ĐBHĐ = Lợi nhuận SDĐP - Định phí Như vậy tại một mức doanh thu, sản lượng cho sẵn sẽ xác định được ĐBHĐ, nếu như dự kiến được tốc độ tăng doanh thu sẽ dự kiến được tốc độ tăng lợi nhuận và ngược lại. Sản lượng tăng, doanh thu tăng, lợi nhuận tăng lên và độ lớn ĐBHĐ ngày càng giảm đi. ĐBHĐ lớn nhất khi sản lượng vừa vượt qua điểm hòa vốn. 1.5. PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN Phạm Duy SVTH: Phương 8 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN GVHD: Th.S Võ nguyên Phương Phân tích điểm hòa vốn là một nội dung quan trọng trong phân tích mối quan hệ CVP. Nó cung cấp thông tin cho nhà quản trị về số lượng sản phẩm cần phải bán để đạt được lợi nhuận mong muốn và thường bắt đầu tại điểm hòa vốn, điểm mà doanh số không mang lại lợi nhuận. Vì vậy, phân tích điểm hòa vốn có vai trò là điểm khởi đầu xác định số lượng sản phẩm cần đạt được lợi nhuận mong muốn nhằm lập kế hoạch cho hoạt động kinh doanh của mình. 1.5.1. Điểm hòa vốn 1.5.1.1. Khái niệm điểm hòa vốn Điểm hòa vốn là khối lượng hoạt động mà tại đó tổng doanh thu bằng với tổng chi phí. Tại điểm doanh thu này, doanh nghiệp không có lãi và cũng không bị lỗ, đó là sự hòa vốn. Doanh thu ( DT ) Biến phí ( BP ) Biến phí ( BP ) SDĐP Định phí ( ĐP ) Lợi nhuận ( LN ) Tổng chi phí ( TP ) Lợi nhuận ( LN ) Mối quan hệ chi phí, doanh thu và lợi nhuận có thể trình bày bằng mô hình sau: - SDĐP = Định phí ( ĐP ) + Lợi nhuận ( LN ) - Doanh thu ( DT ) = Biến phí ( BP ) +Định phí ( ĐP ) + Lợi nhuận ( LN ) Điểm hòa vốn theo khái niệm trên, là điểm mà tại đó doanh thu vừa đủ bù đắp tổng chi phí, nghĩa là lợi nhuận bằng 0 ( không lời, không lỗ ). Nói cách khác, tại điểm hòa vốn, SDĐP = định phí Tại điểm hòa vốn lợi nhuận bằng 0, nên SDĐP = ĐP SVTH: Phương Phạm Duy 9 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN GVHD: Th.S Võ nguyên Phương Trên đồ thị phẳng, điểm hòa vốn là toạ độ được xác định bởi khối lượng thể hiện trên trục hoành – còn gọi là khối lượng hòa vốn và bởi doanh thu thể hiện trên trục tung – còn gọi là doanh thu hòa vốn. Tọa độ đó chính là giao điểm hòa vốn của 2 đường biểu diễn: doanh thu và chi phí. Phân tích điểm hòa vốn giúp nhà quản trị xem xét quá trình kinh doanh một cách chủ động và tích cực, xác định rõ ràng vào lúc nào trong kinh doanh, hay ở mức sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu thì đạt hòa vốn. Từ đó có biện pháp chỉ đạo tích cựa để sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao 1.5.1.2. Đồ thị điểm hòa vốn Đồ thị phân biệt: Ngoài dạng tổng quát của đồ thị hòa vốn, các nhà quản lý còn ưa chuộng dạng phân biệt. Về cơ bản, hai dạng này giống nhau về các bước xác định các đường biểu diễn, chỉ khác ở chỗ ở dạng phân biệt có thêm đường biến phí Ybp = ax song song với đường tổng chi phí Ytp = ax + b. Phạm Duy SVTH: Phương 10 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN GVHD: Th.S Võ nguyên Phương SVTH: Phương Phạm Duy 11 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN GVHD: Th.S Võ nguyên Phương Minh hoạ đồ thị CVP phân biệt quan hệ CVP là biến phí, định phí, SDĐP và lợi nhuận. Đồng thời cũng phản ánh rõ bằng hình vẽ kết cấu của mối quan hệ này. 1.5.1.3. Phương pháp xác định điểm hòa vốn: Việc xác định điểm hòa vốn có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường cạnh tranh. Xác định đúng điểm hòa vốn sẽ là căn cứ để các nhà quản trị doanh nghiệp đề ra các quyết định kinh doanh như chọn phương án sản xuất, xác định đơn giá tiêu thụ, tính toán khoản chi phí kinh doanh cần thiết để đạt được lợi nhuận mong muốn. - Sản lượng hòa vốn Xét về mặt toán học, điểm hòa vốn là điểm của đường biểu diễn doanh thu với đường biểu diễn tổng chi phí. Vậy sản lượng tại điểm hòa vốn chính là ẩn của 2 phương trình biểu diễn hai đường đó. Phương trình biểu diễn doanh thu có dạng: Ydt = gX Phương trình biểu diễn của tổng chi phí có dạng: Ytp = aX + b Tại điểm hòa vốn thì Ydt = Ytp → gX = aX + b (1) Giải phương trình (1) để tìm X, ta có: ạm Duy SVTH: Ph Phương 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng