BỘ GIÁO DỤC VÀ Đ ÀO TẠO
TRƯỜN G ĐẠI HỌC KIN H TẾ TP.HỒ C HÍ MIN H
KHO A ĐÀO TẠO S AU Đ ẠI HỌC
MÔN NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Lớ p ngân hàng đêm 2 k hóa 16
Bài luận :
LOẠI HÌNH CHO VAY MUA NHÀ TRẢ GÓP CỦA
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
GV hướng dẫn:
Nh óm 14 thực h iện:
PGS.TS Trần Hoàn g Ngân
1. Huỳnh Văn Vũ
2. Ngu yễn Hoàn g Qu ốc Thụy
T P .HCM, tháng 01 năm 2008
B ài luận Môn : NGHIỆP VỤ NGÂ N HÀ NG THƯƠNG MẠI
LỜI GIỚI THIỆU
Kinh tế đất nước ngày càng p hát triển, thu nhập người dân đư ợc cải thiện thì nhu
cầu về sở hữu nhà ở của ngư ời dân ngày càng cao, nhất là tại các thành p hố lớn như
T P.HCM , Hà N ội. Chính nhu cầu của thị trư ờng tăng cao đã khiến cho giá của các loại
bất động sản bị đẩy lên quá cao, khiến 1 bộ phận lớn người dân có nhu cầu cần về nhà ở
thự c sự gặp khó khăn về nguồn vốn trong việc thanh toán tiền mua nhà.
Nắm bắt được nhu cầu này của thị trư ờng nên hiện hầu hết các ngân hàng đều đẩy
mạnh phát triển mảng dịch vụ này, chẳng nhữ ng các ngân hàng thương mại trong nư ớc
mà ngay cả các ngân hàng nước ngoài hiện đang hoạt động trong nước đều quan tâm.
Đẩy mạnh cho người dân vay tiền mua nhà trả góp là động thái đáng chú ý của 1
số ngân hàng hiện nay . Không chỉ có nguồn vốn được giải ngân mà ngân hàng còn gia
tăng thêm nhiều sản phẩm dịch vụ khác nhằm đa dạng hóa lĩnh vực hoạt động.
I. Xu hướn g phát triển loại h ình dịch vụ tín dụn g cá nh ân
2
B ài luận Môn : NGHIỆP VỤ NGÂ N HÀ NG THƯƠNG MẠI
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ đã và đang là xu hư ớng chung không chỉ của
nhiều ngân hàng trên thế giới mà của cả các tổ chức tài chính phi ngân hàng, bởi chính
lợi ích kinh tế – xã hội cũng như khả năng thị trư ờng, nhu cầu của thị trường về các sản
p hẩm dịch vụ ngân hàng bán lẽ hiện nay . Bên cạnh đó tác động của hội nhập kinh tế,
trong vai trò là thành viên chính thứ c của WTO, với tư cách là một ngành dịch vụ, họat
động của các ngân hàng trong nư ớc không thể nằm ngoài xu hướng và quá trình p hát
triển đó.
Ngân hàng bán lẻ là một khái niệm tiếp cận đơn giản nhất về một ngân hàng cung
cấp các sản p hẩm dịch vụ chủ y ếu cho các khách hàng là các cá nhân, doanh nghiệp nhỏ
và vừa. Chính cách tiếp cận theo đối tượng khách hàng này đòi hỏi các dịch vụ của ngân
hàng đa dạng, phong p hú và với mức độ tiện ích, tiện lợi cao cho khách.
Khả năng phát triển và tốc độ tăng trưởng nền kinh tế đất nước trong những năm
tiếp theo, dự báo tiếp tục tăng trư ởng cao, do tiềm năng, năng lự c của nền kinh tế còn rất
lớn cùng cới những cơ hội từ hội nhập , từ đầu tư nước ngoài cũng như nhiều lĩnh vực
kinh tế chư a p hát triển. Bên cạnh đó, cơ chế chính sách về phát triển kinh tế thuận lợi
tiếp tục thu hút người dân mở rộng và p hát triển các hoạt động sản xuất kinh doanh và
tiêu dùng.. Nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của khách hàng cá nhân, ngư ời dân ngày càng
cao. Vốn tín dụng bởi thế cũng đư ợc đẩy mạnh. T hị trư ờng tiềm năng của phân khúc
khách hàng này là rất lớn. Dự báo dịch vụ tín dụng ngân hàng bán lẻ sẽ mở rộng và tăng
trưởng cao trong những năm tới. Do đó các ngân hàng sẽ có xu hướng chuy ển dần hoạt
động sang lĩnh vự c bán lẽ, tiếp cận với khách hàng là các cá nhân trong xã hội.
Sự p hát triển của của dịch vụ Ngân hàng bán lẻ là xu hư ớng tất yếu bởi ưu điểm
của ngân hàng bán lẻ so với ngân hàng bán buôn. Theo đó, chuyển sang bán lẻ các ngân
hàng sẽ có thị trường lớn hơn, bởi nhu cầu sử dụng dịch vụ của người dân còn rất lớn và
rất đa dạng. H iệu quả kinh tế mang lại cao nhờ sản phẩm cung cấp với khối lư ợng lớn,
doanh thu cao, cũng như p hân tán bớt rủi ro trong kinh doanh, đồng thời mang lại cho
các ngân hàng khả năng p hát triển và đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ.
II. Loại hìn h ch o vay mua n hà trả góp tại N gân hàng Nôn g N gh iệp và Phát Triển
Nông Th ôn (NHNo&PTNT)
1. Giới th iệu sơ lượ c về N HNo&PTNT
NHN o&PTN T đư ợc thành lập vào năm 1988 theo Nghị định số 53/HĐ BT của
Chính phủ đến nay N HNo&PTNT là một trong những ngân hàng thương mại hàng đầu
trong nước, giữ vai trò chủ đạo trong thị trường tài chính nông thôn Việt Nam.
NHN o&PTN T là ngân hàng lớn nhất Việt N am cả về tài sản và màng lưới hoạt
động, đến cuối năm 2004 vốn tự có của NHN o&PTN T là 6.113 tỷ đồng, trên 161 ngàn tỷ
đồng tổng tài sản có, 1.881 chi nhánh và đơn vị trự c thuộc trên toàn quốc với trên 28.000
cán bộ nhân viên.
3
B ài luận Môn : NGHIỆP VỤ NGÂ N HÀ NG THƯƠNG MẠI
NHN o&PTN T luôn chú trọng đầu tư đổi mới và ứng dụng công nghệ ngân hàng
p hục vụ đắc lực cho công tác quản trị kinh doanh và phát triển mạng lưới dịch vụ ngân
hàng tiên tiến, NHN o&PTN T đã kết nối mạng vi tính từ Trụ sở chính đến các chi nhánh
trên tòan quốc và một hệ thống các dịch vụ ngân hàng gồm dịch vụ chuyển tiền điện tử,
dịch vụ thanh toán thẻ tín dụng quốc tế, dịch vụ AT M , dịch vụ thanh toán quốc tế. Đ ến
nay , N HNo&PTNT hoàn toàn có đủ năng lự c cung ứng các sản p hẩm, dịch vụ ngân hàng
hiện đại, tiên tiến, tiện ích cho mọi đối tượng khách hàng trong và ngoài nư ớc.
2. Đán h giá về tiềm năng cho vay bất độn g sản và tình h ìn h cho vay mua nh à của
các ngân hàng
Thời gian gần đây , nhiều ngân hàng đẩy mạnh cho người dân vay tiền mua nhà,
đất trả góp. H àng loạt các sản phẩm đa dạng, dễ dàng cùng với hàng nghìn tỷ đồng của
các ngân hàng đang chờ ngư ời dân đến vay .
Để có thể đơn giản hóa thủ tục và giải quyết nhanh hồ sơ vay của khách hàng, các
ngân hàng thư ờng liên kết với các chủ đầu tư dự án bất động sản để cho vay .
Sau khi liên kết với các chủ
khách hàng trong vòng 2 ngày với
khách hàng vay vốn bằng cách thế
giấy tờ p háp lý sở hữu theo quy định
đầu tư, ngân hàng có thể giải quyết hồ sơ vay của
thời gian cho vay 20 năm. Ngân hàng có thể cho
chấp bằng chính căn nhà, căn hộ mua sẽ được cấp
của p háp luật trong tư ơng lai.
Sự tăng trưởng cao của thị trường bất động sản đã thu hút ngày càng nhiều ngân
hàng tham gia tài trợ vốn cho người có nhu cầu vay mua nhà đất. N hiều ngân hàng tung
ra sản phẩm cho vay với thời gian vay kéo dài đến 30 năm và phương thức trả linh hoạt.
3. S ản ph ẩm cho vay mua n hà trả góp củ a NHNo&PTNT
Đây là loại hình tín dụng dành cho các cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu mua nhà
để ở, có thu nhập ổn định đảm bảo cho khả năng thanh toán nợ cho ngân hàng. T uỳ theo
nhu cầu và khả năng trả nợ của khách hàng, ngân hàng sẽ áp dụng khoảng thời gian và
mứ c cho vay tối đa đối với từng trường hợp cụ thể.
a. Đối tượ ng vay vốn
Đối tượng vay vốn là nhữ ng khách hàng cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu vay vốn
để thanh toán tiền mua nhà riêng lẻ, mua nhà tại các khu đô thị mới, chung cư hoặc
vay để cải tạo lại chính căn nhà mình đang ở.
Ngân hàng N o&PTN T cho vay đối với các khách hàng sau :
-
Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình là ngư ời Việt Nam.
-
Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư xây dự ng nhà ở để bán, cho thuê theo
quy định tại điều 125 Luật Nhà ở.
b. Điều kiện ch o vay :
Điều kiện cho vay đối với trường hợp xây dựng m ới, hoặc sử a chữ a nhà ở:
4
B ài luận Môn : NGHIỆP VỤ NGÂ N HÀ NG THƯƠNG MẠI
-
Hộ gia đình, cá nhân phải có quy ền sử dụng đất hợp p háp, phải có nhà ở
như ng không thuộc diện cấm cải tạo, cấm xây dự ng lại theo quy định của
pháp luật về xây dự ng.
-
Việc phát triển nhà ở riêng lẽ của hộ gia đình, cá nhân tại đô thị và điểm
dân cư nông thôn p hải p hù hợp với quy hoạch đư ợc cấp có thẩm quy ền
phê duy ệt, có giấy phép xây dự ng, trừ trường hợp không thuộc diện p hải
có giấy p hép xây dự ng theo quy định của pháp luật về xây dự ng.
-
Điều kiện cho vay đối với trường hợp mua nhà, góp vốn tại các dự án p hát
triển khu dân cư :
-
Hợp đồng góp vốn đầu tư vào căn hộ đư ợc ký giữa khách hàng vay vốn và
chủ đầu tư p hải nêu rõ giá trị thanh toán của căn nhà hình thành từ vốn
vay , giá trị góp vốn để mua nhà, thời hạn ký kết, thực hiện hợp đồng mua
bán nhà, thời hạn giao nhà, quy ền và nghĩa vụ của các bên
Điều kiện với chủ đầu tư dự án :
-
Chủ đầu tư đã đuợc cấp Giấy chứ ng nhận đầu tư.
-
Chủ đầu tư có các căn cứ hợp pháp để sử dụng đất cho việc đầu tư xây
dựng công trình.
-
Dự án công trình xây dự ng, thiết kế p hải được cơ quan nhà nư ớc có thẩm
quy ền p hê duyệt và có nội dung thể hiện chủ đầu tư đư ợc phép bán nhà
thư ơng mại cho các cá nhân có nhu cầu mua nhà.
-
Chỉ được huy động vốn góp của khách hàng khi công trình đã được chủ
đầu tư xây dự ng xong phần móng.
c. S ố tiền cho vay
Ngân hàng quyết định mức cho vay căn cứ vào nhu cầu vay vốn của khách hàng,
giá trị tài sản đảm bảo tiền vay (nếu khỏan vay áp dụng đảm bằng tài sản), khả năng
hòan trả nợ vay của khách hàng, khả năng nguồn vốn của Ngân hàng, nhưng không
quá 85% tổng nhu cầu vốn theo dự tóan, họăc tổng gía trị ghi trong hợp đồng mua
bán của khách hàng.
Số tiền cho vay bằng 70% giá trị căn nhà theo giá trị hợp đồng góp vốn mà khách
hàng đã ký với chủ đầu tư (trong trường hợp mua nhà hoặc căn hộ tại các dự án khu
dân cư).
d. Thời hạn cho vay và ph ươ ng th ức trả n ợ:
Theo nhu cầu và khả năng trả nợ của khách hàng
Thời hạn cho vay do N gân hàng và khách hàng vay thỏa thuận, p hù hợp với mục
đích vay vốn, thu nhập, nguồn trả nợ của khách hàng, nguồn vốn vay của ngân hàng
nhưng không quá 15 năm.
Phương thức trả nợ : T rả lãi vay hàng tháng và vốn trả vào cuối kỳ (trong trường
hợp vay vốn ngắn hạn) họăc trả dần (vốn + lãi) nếu vay trung hạn.
e. Tài sản đảm bảo :
5
B ài luận Môn : NGHIỆP VỤ NGÂ N HÀ NG THƯƠNG MẠI
Khách hàng có thể thế chấp bằng tài sản thuộc quyền sở hữ u hợp p háp của mình
hoặc tài sản của một bên thứ 3 khác, thậm chí bằng chính căn nhà mà khách hàng có
nhu cầu sẽ mua.
Các tài sản thế chấp ở đây có thể là :
- Bất động sản : nhà ở, nhà xưởng,…
- Sổ tiết kiệm, chứng từ có giá do N HNo &PT NT 6 phát hành,…
- T ài sản thế chấp có thể là chính căn nhà, nền nhà dự định xây dự ng, sử a chữ a.
Trường hợp khách hàng vay thế chấp bằng nhà ở phải bảo đảm các điều kiện sau
đây:
Chủ sở hữu nhà ở được thế chấp nhà ở để đảm bảo thực hiện một hoặc nhiều
nghĩa vụ nếu giá trị của căn nhà đó lớn hơn tổng giá trị các khỏan vay nhưng chỉ
đư ợc thế chấp tại 1 tổ chức tín dụng.
Việc thế chấp nhà ở thuộc sở hữu chung phải đựơc sự đồng ý bằng văn bản của
chủ sở hữu tài sản. Các chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu chung có trách nhiệm liên đới
trong việc thự c hiện nghĩa vụ của bên thế chấp nhà ở theo quy định của pháp luật dân
sự .
Chủ sở hữ u nhà ở có quy ền thế chấp nhà ở đang cho thuê nhưng p hải thông báo
bằng văn bản cho bên thuê nhà ở biết việc thế chấp. Bên thuê nhà đư ợc tiếp tục thuê
đến hết thời hạn hợp đồng thuê nhà.
Trong trường hợp nhà ở đang thuê bị p hát mãi để thự c hiện nghĩa vụ của bên thế
chấp nhà ở thì bên thuê nhà ở đựơc tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng, trư ờng hợp
các bên có thỏa thuận khác
f. Hồ sơ vay vốn :
Hồ sơ pháp lý :
- Bản sao giấy chứ ng minh nhân dận, hộ khẩu của khách hàng vay vốn hoặc
K T3
- Bản sao giấy chứ ng minh nhân dân, hộ khẩu hoặc KT3 của vợ hoặc chồng
khách hàng vay vốn hoặc giấy chứng nhận độc thân (nếu khách hàng là độc
thân)
Hồ sơ vay vốn :
- G iấy đề nghị vay vốn, p hư ơng án trả nợ
Vay vốn xây dựng mới nhà ở riêng lẻ :
- Bản vẽ thiết kế (nếu có)
- G iấy p hép xây dự ng (đối với nhà bắt buộc phải có giấy p hép xây dự ng)
- D ự toán kinh p hí xây dựng
- G iấy chứ ng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quy ền
xác nhận đất xây dự ng nhà ở không có tranh chấp , không thuộc diện cấm xây
dựng, nhà ở không thuộc diện cấm cải tạo.
6
B ài luận Môn : NGHIỆP VỤ NGÂ N HÀ NG THƯƠNG MẠI
Vay vốn mua nhà :
- H ợp đồng mua bán nhà ở
- Văn bản cam kết giao giấy chứng nhận quy ền sở hữu nhà ở cho Ngân hàng
nơi cho vay khi được cơ quan nhà nước có thẩm quy ền cấp cho bên mua nhà
sau khi bên mua nhà trả đủ tiền cho bên bán nhà
- Văn bản đồng ý bán nhà của tất cả các chủ sở hữu (đối với trư ờng hợp mua
nhà thuộc sở hữu chung hợp nhất như ng không p hải thuộc sở hữu chung của
vợ chồng.
- Văn bản thông báo của chủ sở hữ u nhà cho bên thuê nhà về việc bán và các
điều kiện bán nhà ở như ng bên thuê nhà trả lời không mua (đối với trường
hợp mua nhà đang cho thuê)
Vay vốn cải tạo, sử a chữ a nhà ở :
- G iấy chứ ng nhận quy ền sở hữ u nhà (đối với nhà ở riêng lẽ) hoặc hợp đồng
thuê nhà (đối với nhà đi thuê)
- Văn bản chấp thuận cho cải tạo, sửa chữa của cơ quan nhà nư ớc có thẩm
quy ền (đối với hộ gia đình, cá nhân thuê nhà thuộc sở hữ u nhà nước) hoặc bên
có nhà cho thuê.
- D ự toán kinh phí sử a chữ a.
- G iấy tờ khác liên quan đến tài sản thế chấp , cầm cố, các giấy tờ chứ ng minh
nguồn thu nhập của ngư ời vay và ngư ời cùng trả nợ.
- H ồ sơ tài sản bảo đảm (thế chấp , cầm cố, bảo lãnh,…)
g. Giải ngân :
Trường hợp khách hàng vay mua nhà tại các dự án nhà ở :
- N gân hàng No&PTNT sẽ giải ngân trự c tiếp tiền mua căn hộ vào tài khoản
của chủ đầu tư dự án theo tiến độ thanh toán như trong Hợp đồng góp vốn đã
ký khi đáp ứ ng đư ợc các điều kiện :
- Chủ đầu tư, ngân hàng No&PT NT và khách hàng đã ký hợp đồng 3 bên nhằm
xác định quy ền lợi và trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện.
- Chủ đầu tư đã có thông báo nộp tiền.
- K hách hàng đã thanh toán đủ phần vốn góp cho chủ đầu tư (theo tỷ lệ ngân
hàng quy định)
- N gân hàng No&PTNT và khách hàng ký kết hợp đồng tài sản hình thành từ
vốn vay, Hợp đồng tín dụng liên quan đến khoản vay mua nhà.
- K ý kết khế ư ớc nhận nợ và hoàn tất các thủ tục vay vốn tại ngân hàng.
Trường hợp khách hàng vay vốn để thanh toán tiền mua nhà riêng lẽ :
- N gân hàng No&PT NT sẽ giải ngân tiền mua căn hộ bằng tiền mặt hoặc
chuy ển khoản trự c tiếp cho ngư ời bán khi :
7
B ài luận Môn : NGHIỆP VỤ NGÂ N HÀ NG THƯƠNG MẠI
- K hách hàng đã thực hiện xong việc công chứ ng hợp đồng mua bán nhà tại các
cơ quan có chứ c năng.
- N gân hàng No&PTNT và khách hàng ký kết hợp đồng tài sản hình thành từ
vốn vay, Hợp đồng tín dụng liên quan đến khoản vay mua nhà.
- K ý kết khế ư ớc nhận nợ và hoàn tất các thủ tục vay vốn tại ngân hàng.
Trường hợp khách hàng vay vốn để thanh toán tiềnxây dự ng, sử a chữ a nhà :
- N gân hàng No&PTNT sẽ giải ngân cho khách hàng theo tiến độ xây dự ng
hoặc sửa chữ a thự c tế.
h. Quy trình ch o vay :
Khi khách hàng có nhu cầu vay vốn tại Ngân hàng No&PT NT, khách hàng sẽ
gởi trực tiếp bộ hồ sơ vay vốn với mục đích ghi rõ đến tại Ngân hàng
No&PT NT .
Nhân viên tín dụng sẽ thẩm định tình trạng thự c tế, sau đó sẽ tiến hành việc xét
duyệt hồ sơ vay vốn theo quy định nghiệp vụ mà Ngân hàng No&PT NT đã ban
hành.
Trường hợp đồng ý cho vay , nhân viên tín dụng thông báo cho khách hàng rõ.
Khách hàng sẽ cùng ngân hàng ký kết hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp
(theo mẫu của ngân hàng No&PT NT)
Ký G iấy nhận nợ và các chứ ng từ giải ngân.
Kiểm tra sau khi cho vay .
Trong trường hợp khách hàng vay vốn để thanh toán tiền mua căn hộ tại các dự
án khu dân cư , khi chủ đầu tư bàn giao nhà cho khách hàng vay vốn, phải gởi
cho ngân hàng 1 Biên bản bàn giao nhà và phối hợp với khách hàng lập các thủ
tục cấp Giấy chứ ng nhận quyền sở hữu tại các cơ quan có chứ c năng.
Khi có giấy chứ ng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở, chủ đầu tư
dự án sẽ giao trự c tiếp bản chính các giấy tờ này cho ngân hàng trước sự chứ ng
kiến hoặc đồng ý của khách hàng.
Ngân hàng sẽ giữ giấy chứ ng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở
cùng với khách hàng thự c hiện việc công chứng và đăng ký giao dịch bảo đảm
theo quy định của p háp luật.
Định kỳ theo kỳ hạn đã thoả thuận trên Hợp đồng tín dụng, nhân viên tín dụng
sẽ thu nợ gốc và lãi vay của khách hàng.
i. Ưu điểm củ a loại h ìn h cho vay trả góp :
Tiện lợi, dễ dàng và nhanh chóng.
Khách hàng có thể vay tối đa 85% tổng nhu cầu vay vốn để thanh toán tiền mua
nhà nếu có tài sản thế chấp không phải là bất động sản dự định mua. Hoặc là
75% tổng nhu cầu vay nếu thế chấp bằng chính bất động sản sẽ mua.
8
B ài luận Môn : NGHIỆP VỤ NGÂ N HÀ NG THƯƠNG MẠI
Trong suốt thời hạn vay , lãi suất được tính dự a trên dư nợ vay giảm dần. T hời
hạn trả nợ đư ợc chia thành nhiều kỳ hạn với thời gian linh hoạt. Tạo điều kiện
thuận lợi trong việc thu xếp tài chính của khách hàng.
9
B ài luận Môn : NGHIỆP VỤ NGÂ N HÀ NG THƯƠNG MẠI
MỤC LỤC
I.
Xu hướn g phát triển loại hình dịch vụ tín dụn g cá nh ân
II.
Loại h ình cho vay mua nh à trả góp tại Ngân h àn g Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn (NHNo&PTNT)
1. Giớ i thiệu sơ lược về NHNo&PTNT
2. Đánh giá về tiềm n ăn g cho vay bất động sản và tìn h hình ch o vay mua
n hà của các n gân h àn g.
3. S ản phẩm cho vay mua nh à trả góp của NHNo&PTNT
a. Đối tượng vay vốn
b. Điều kiện vay vốn
c. S ố tiền cho vay
d. Thời hạn cho vay và phươ ng th ức trả n ợ
e. Tài sản đảm bảo
f. Hồ sơ vay vốn
g. Giải ngân
h . Qu y trìn h ch o vay
i. Ưu điểm của loại h ìn h cho vay trả góp
10
- Xem thêm -