ĐỒ ÁN MÔN HỌC AN NINH MẠNG
Tìm hiểu tổng quan về an ninh mạng và kỹ thuật
liệt kê
NỘI Tổng
DUNG
quan về an ninh mạng và kỹ thuật
liệt kê
Mục tiêu và nhiệm vụ
Nội dung chính
Kết luận của đề tài
Tài liệu tham khảo
13/08/2015
2/15
NỘIlà DUNG
•An ninh mạng
gì ?
CHÍNH
Trong quá khứ, an ninh thông tin là một thuật ngữ được
sử dụng để mô tả các biện pháp bảo mật vật lý được sử dụng để
giữ cho chính phủ hay doanh nghiệp những thông tin quan trọng
khỏi bị truy cập bởi công chúng và để bảo vệ nó chống lại thay
đổi hoặc tiêu hủy. Những biện pháp này bao gồm lưu trữ tài liệu
có giá trị trong tủ hồ sơ đã bị khóa hoặc két và hạn chế truy cập
vật lý đến các khu vực nơi mà các tài liệu đã được lưu giữ
13/08/2015
3/15
• . Với sự phổ biến của máy tính và các phương tiện truyền
thông điện tử, cách truy cập dữ liệu cũ thay đổi. Khi công nghệ
tiếp tục phát triển, hệ thống máy tính được kết nối với nhau để
tạo thành mạng máy tính, cho phép các hệ thống chia sẻ tài
nguyên, bao gồm cả dữ liệu.
13/08/2015
4/1
3
•
•
NỘI DUNG CHÍNH
Đặc trưng kỹ thuật của an toàn mạng.
Chứng thực (Authentification)
Tính sẵn sàng (Confidentialy)
Tính toàn vẹn (Integrity)
Các lỗ hổng bảo mật.
Lỗ hổng từ chối dịch vụ
Lỗ hổng tăng quyền truy nhập không cần xác thực
Lỗ hổng cho phép xâm nhập từ xa không xác thực
13/08/2015
5/15
• Các kiểu tấn
côngDUNG
mạng phổ biến
NỘI
CHÍNH
Tấn công giả mạo (Spoofing for Masquerade)
Man-in-the-middle
13/08/2015
6/1
3
NỘI DUNG CHÍNH
Tấn công từ chối dịch vụ (Denial of Services)
Các kiểu tấn công thông dụng:
Tấn công DOS tầng vật lý.
Tấn công DOS tầng liên kết dữ liệu.
Tấn công DOS tầng mạng.
13/08/2015
7/1
3
KeyLogger
NỘI DUNG
CHÍNH
Keylogger bao gồm hai loại, một loại keylogger phần cứng và một loại là phần
mềm.
Theo những người lập trình, keylogger viết ra với chỉ có một loại duy nhất là giúp
các bạn giám sát con cái, người thân xem họ làm gì với PC, với internet, khi chat với
người lạ. Nhưng cách sử dụng và chức năng của keylogger hiện tại trên thế giới khiến
người ta thường hay phân loại keylogger theo mức độ nguy hiểm bằng các câu hỏi:
Brute Force
13/08/2015
8/1
3
Trojans,
Viruses, and
Worms
NỘI
DUNG
CHÍNH
Trojans (con ngựa Thành Tơ Roa – Trolan House)
Đầu tiên, kẻ viết ra Trojan bằng cách nào đó lừa đối phương sử dụng chương trình của
mình hoặc ghép Trojan đi cùng với các vius (đặc biệt là các virus dạng Worm) để cài
đặt, xâm nhập lên máy nạn nhân. Đến thời điểm thuận lợi, Trojan sẽ ăn cắp thông tin
quan trọng trên máy tính nạn nhân như số thẻ tín dụng, mật khẩu… để gửi về cho chủ
nhân của nó ở trên mạng hoặc có thể ra tay xóa dữ liệu nếu được lập trình trước.
Viruses
Virus là một đoạn chương trình hoặc chương trình có kích thước rất nhỏ dùng để phục
vụ những mục đích không tốt.
Worms
Là loại chương trình có khả năng tự sao chép và tự gửi bản sao chép đó từ máy tính
này sang máy khác thông qua đưởng truyền mạng. Tại máy nạn nhân, Worm sẽ thực thi
các chức năng theo ý đò xấu của người tạo ra nó.
9/1
13/08/2015
3
• Khái niệm NỘI
liệt kê
DUNG CHÍNH
Liệt kê là gì?
Là quá trình trích xuất tên người dùng, tên máy, tài nguyên mạng, các
chia sẻ, và cá dịch vụ từ một hệ thống.
Kỹ thuật này được tiến hành trong một môi trường mạng nội bộ.
13/08/2015
10/
13
Liệt kê NetBIOS
NỘI DUNG
CHÍNH
NetBIOS (Network Basic Input Output System) là một giao thức cho
các máy khách kết nối tới tài nguyên các máy trong mạng LAN,
NetBIOS được thiết kế bởi tập đoàn máy tính IBM và Sytek.
• Kẻ tấn công có được các liệt kê:
• Danh sách máy tính thuộc một miền mạng.
• Danh sách các chia sẻ của các máy tính trên một miền mạng.
• Các chính sách và các mật khẩu
• Các công cụ liệt kê NetBIOS
• SuperScan
• NetBios Enumertor
13/08/2015
11/
13
Liệt kê SNMP
NỘI DUNG
CHÍNH
Kẻ tấn công liệt kê SNMP để trích xuất thông tin về tai nguyên mạng
chẳng hạn như: máy chủ, bộ định truyến, bộ chuyển mạch, các thiết bị, chia
sẻ,..v..v.,
Sử dụng tập hợp chuỗi mặc định để trích xuất thông tin về một thiết bị sử
dụng tập hợp chuỗi “public”.
Ngoài ra còn có thể liệt kê được MIB (cơ sở dữ liệu ảo chứa thông tin các
đối tượng mạng).
• Các công cụ liệt kê SNMP
•
•
•
•
•
Getif SNMP MIB Browser.
iReasoning MIB Browser.
LoriotPro.
Nsauditor Network Security Auditor.
OidView SNMP MIB Browser.
13/08/2015
12/
13
Liệt kê Unix/Linux
NỘI DUNG
CHÍNH
• Lệnh sử dụng để liệt kê tài nguyên mạng của Unix gồm những lệnh sau:
• Showmount: dùng để tìm các thư mục chia sẻ trên máy tính.
• [root$] showmount –e 19x.16x.xxx.xx
• Finger: dùng để liệt kê về người dùng và máy chủ, cho phép xem thời gian
đăng nhập của người sử dụng thư mục, thời gian nhàn rỗi, vị trí văn phòng,
và thời gian cuối cùng cả hai đều nhận được hoặc đọc thư.
• [root$] finger –l @target.hackme.com
• Rpcclient: dùng để điều tra được tên người dùng trên Linux và OS X.
• [root$] rpcclient $> netshareenum
• Rpcinfo (RPC): dùng liệt kê giao thức RPC (gọi hàm từ xa), giao thức RPC
cho phép các ứng dụng giao tiếp với nhau qua mạng.
• [root$] rpcinfo –p 19x.16x.xxx.xx
13/08/2015
13/
13
Liệt kê LDAP
NỘI DUNG
CHÍNH
LDAP (Lightweight Directory Access Protocol) là giao thức sử dụng truy cập
thư mục với Active Directory hoặc từ dịch vụ thư mục khác, và hoạt động ở port
389
Trong hệ thông sử dụng LDAP thư mục được định dạng phân cấp hợp lý,
giống như quản lý các nhân viên trong một công ty.
Nó được găn vào hệ thống tên miền và cho phép tích hợp các tìm kiếm nhanh
và phân giải nhanh chóng các truy vấn.
• Các công cụ liệt kê LDAP
•
•
•
•
•
Jxplorer.
LDAP Account Manager.
LDAP Admin tool Professional.
LDAP Explorer Tool.
Ldp.exe
13/08/2015
14/
13
Liệt kê NTP
NỘI DUNG
CHÍNH
NTP (Network Time Protocol) là giao thức thời gian mạng được thiết kế để đồng bộ thời
gian của các máy tính nối mạng với nhau, và sử dụng port 123.
Các máy tính trong mạng công cộng có thể chênh lệch nhau 10mili giây.
Và chênh lệch 200 micro giây hoặc ít hơn trong mạng cục bộ ở điều kiện lý tưởng.
• Các công cụ liệt kê NTP
•
•
•
•
•
•
•
•
NTP Server Scanner.
PresenTense Time Server.
PresenTense Time Client.
LAN Time Analyser.
NTP Server Checker.
Time Watch.
PresenTense NTP Auditor.
NTP Time Server Monitor.
13/08/2015
15/
13
Liệt kê SMTP
NỘI DUNG
CHÍNH
SMTP (Simple Mail Transfer Protocol) là giao thức dùng để gửi thư điện
tử giữa các máy tính với nhau và dùng port 25.
• Công cụ liệt kê SMTP
• NetScanTools Pro.
Liệt kê DNS
DNS(Domain Name Server) là hệ thống dùng để phân giải tên miền dùng
port 53.
• Liệt kê DNS Zone Transfer
• Sử dụng lệnh nslookup để xác đinh máy chủ DNS và hồ sơ của một mạng
mục tiêu.Kẻ tấn công có thê thu thập được các thông tin giá trị như máy
chủ DNS, tên máy chủ, tên người dùng,…v..v
• Sử dụng công cụ Men & Mice Suite
13/08/2015
16/
13
NỘI DUNG CHÍNH
13/08/2015
17/
13
NỘI DUNG CHÍNH
13/08/2015
18/
13
NỘI DUNG CHÍNH
Liệt kê thử nghiệm phòng chống
Là một quá trình kiểm tra về khả năng phòng chống của một
máy chủ hoặc một hệ thống mạng trước các cuộc tấn công của
hacker bằng cách giả lập các cuộc tấn công.
Quá trình này nhằm kiểm tra khả năng phòng chống của hệ
thống/ứng dụng đối với các cuộc tấn công, từ đó xác định các
điểm yếu từ việc cấu hình hông chính xác hoặc sự thiếu xót của
người quản trị mạng cũng như các lỗ hổng của hệ thống.
13/08/2015
19/
13
KẾT LUẬN
• Liệt kê là một trong ba bước để bắt đầu để tìm hiểu về hệ thống mạng
muốn tấn công, nó giúp ta trích xuất được tên người dùng, tên máy chủ,
tài nguyên mạng, chia sẻ, các thiết bị dịch vụ từ một hệ thống mạng.
• Sau khi liệt kê ta sẽ hình thành được cách tấn công, mục tiêu, đối tượng
tấn công.
• Để không bị tấn công thì hệ thống của chúng ta sẽ phải cập nhập các bản
vá lỗi, thiết lập các chính sách, đồng thời tiến hành mô phỏng tự tấn công
hệ thống để tìm ra điểm yếu của hệ thống mạng, và trên hết là ý thức của
người sử dụng mạng.
• Trong quá trình thực hiện đồ án này, em đã biết thêm về các cách thăm dò
hệ thống mạng cũng như các biện pháp đối phó, giúp ích rất nhiều trong
việc bảo vệ một hệ thống mạng.
13/08/2015
20/15
- Xem thêm -