Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Hóa học Liên môn tích hợp hóa 9 chủ đề vai trò của các hợp chất vô cơ đối với đời sống s...

Tài liệu Liên môn tích hợp hóa 9 chủ đề vai trò của các hợp chất vô cơ đối với đời sống sinh vật và con người

.DOC
15
2117
59

Mô tả:

MỤC LỤC NỘI DUNG Trang Phụ lục I. PHIẾU THÔNG TIN VỀ GIÁO VIÊN DỰ THI. 2 Phụ lục II PHIẾU MÔ TẢ HỒ SƠ DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP NHIỀU MÔN HỌC 3 I. TÊN HỒ SƠ DẠY HỌC 3 II. MỤC TIÊU DẠY HỌC 3 III. ĐỐI TƯỢNG DẠY HỌC CỦA BÀI HỌC 4 IV. Ý NGHĨA CỦA BÀI HỌC 4 V. THIẾT BỊ DẠY HỌC, HỌC LIỆU 5 VI. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC VÀ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 5 VII. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP 15 VIII. CÁC SẢN PHẨM CỦA HỌC SINH 15 Trường THCS Tam Khương – Đống Đa - Hà Nội 1 Phụ lục I. PHIẾU THÔNG TIN VỀ GIÁO VIÊN DỰ THI. - Sở Giáo dục và Đào tạo: Hà Nội. - Phòng Giáo dục và Đào tạo: Quận Đống Đa. - Trường: THCS Tam Khương - Địa chỉ: Phường Khương Thượng - Quận Đống Đa. - Điện thoại: 0438 532 430 - Email: [email protected] - Họ và tên giáo viên dự thi: Đỗ Thị Trinh Điện thoại: 0986 223 224. Email: [email protected] Trường THCS Tam Khương – Đống Đa - Hà Nội 2 Phụ lục II PHIẾU MÔ TẢ HỒ SƠ DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP NHIỀU MÔN HỌC I. Tên hồ sơ dạy học: CHỦ ĐỀ: VAI TRÒ CỦA CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG SINH VẬT VÀ CON NGƯỜI II. Mục tiêu dạy học: Sau khi học xong chủ đề học sinh cần có được: 1. Kiến thức: - Hiểu về vai trò của các hợp chất vô cơ đối với đời sống sinh vật và con người. - Hiểu sơ lược về khái niệm mưa axit, nguyên nhân gây mưa axit và hậu quả của mưa axit. - Biết nguyên nhân sinh hóa và các nguyên nhân khác gây bệnh đau dạ dày. Biết các biện pháp phòng và chữa bệnh đau dạ dày. - Hiểu rõ hơn về vai trò của vôi trong đời sống, biết cách sử dụng vôi một cách hợp lí tránh gây những tác dụng ngược và hậu quả ảnh hưởng đến môi trường. - Biết muối ăn được sử dụng vào những lĩnh vực nào trong đời sống, muối ảnh hưởng như thế nào đến sinh vật và sức khỏe con người. 2. Kĩ năng: - Kết hợp kiến thức nhiều môn học để giải quyết một tình huống, một vấn đề. - Rèn kĩ năng sử dụng CNTT trong học tập. - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, nói, trình bày vấn đề trước tập thể lớp. - Rèn kĩ năng kết hợp học đi đôi với hành, tạo không gian học vui mà học, học mà vui trong tiết học. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng tinh thần hợp tác nhóm và thái độ ham học hỏi, tìm hiểu kiến thức. - Thông qua giờ học tạo không khí gần gũi, vui vẻ giữa cô và trò, tạo sự hiểu biết và gắn kết giữa các bạn học sinh trong lớp. 4. Tích hợp với các môn học khác: - Vận dụng kiến thức Hóa học: Nắm rõ tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ. Các ứng dụng của một số chất vô cơ cụ thể và cách điều chế các hợp chất vô cơ đó. Trường THCS Tam Khương – Đống Đa - Hà Nội 3 - Vận dụng kiến thức môn Sinh học: tác dụng của các chất vô cơ đối với các sinh vật và đối với con người. - Vận dụng kiến thức môn Toán học: tính toán các lượng chất phù hợp. - Vận dụng kiến thức Lịch sử: loài người biết sử dụng một số chất vô cơ vào đời sống, phát hiện ra bệnh đau dạ dày,…từ khi nào. - Vận dụng kiến thức môn Giáo dục công dân: + Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, sử dụng các hóa chất hợp lí. + Rèn luyện những việc làm bảo vệ và hòa hợp với môi trường. - Vận dụng kiến thức về thời sự - xã hội: + Tình hình mưa axit trên thế giới. + Tình trạng bệnh đau dạ dày trên thế giới và ở nước Việt Nam. III. Đối tượng dạy học của bài học: Đối tượng dạy học của dự án là học sinh. Số lượng: 26 em. Số lớp thực hiện: 1. Học sinh khối 9: lớp 9A2. IV. Ý nghĩa của bài học: Qua thực tế quá trình dạy học tôi thấy rằng việc kết hợp kiến thức liên môn học vào để giải quyết một vấn đề nào đó trong một môn học là việc làm hết sức cần thiết. Điều đó đòi hỏi người giáo viên bộ môn không chỉ nắm chắc môn mình dạy mà còn phải không ngừng trau dồi kiến thức các môn học khác để tổ chức, hướng dẫn các em giải quyết các tình huống, các vấn đề đặt ra trong môn học một cách nhanh nhất, hiệu quả nhất. Là giáo viên nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa của hoạt động này nên tôi trình bày và thực hiện thử nghiệm Chủ đề dạy “Vai trò của các hợp chất vô cơ đối với đời sống sinh vật và con người” thông qua một số bài học chính khóa và các tiết học ngoài giờ lên lớp. Việc kết hợp các kiến thức liên môn như Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Giáo dục công dân, kiến thức về thời sự - xã hội, giúp cho bài Hóa học bớt khô khan. Từ đó gợi cho các em liên tưởng đến nhiều kiến thức và ứng dụng trong thực tế, có nhiều ý kiến tham gia thảo luận, tiết học trở nên sôi nổi hơn. Rèn kĩ năng ứng dụng CNTT vào việc tìm kiến thức bổ ích, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng phản biện, kỹ năng Trường THCS Tam Khương – Đống Đa - Hà Nội 4 thuyết trình một vấn đề,...có hiệu quả hơn và đặc biệt đã phát huy được tính tích cực, chủ động, sáng tạo, phát triển tư duy logic, năng lực của học sinh một cách cao nhất. Bài học không chỉ có ý nghĩa đối với thực tiễn dạy học mà còn có ý nghĩa đối với thực tiễn đời sống - xã hội, giúp học sinh hiểu biết nhiều hơn về vai trò của Hóa học trong đời sống và biết cách bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe con người. V. Thiết bị dạy học, học liệu: * Về phía giáo viên: - Máy chiếu, giáo án điện tử, bài giảng điện tử. - Ứng dụng CNTT làm các trò chơi cho bài giảng. - Dụng cụ và hóa chất thí nghiệm và một số video thí nghiệm. - Video về ứng dụng của một số hợp chất vô cơ. - Tranh ảnh có liên quan đến kiến thức của bài học. - Phiếu bài tập thảo luận nhóm. * Về phía học sinh: - Ôn tập kĩ tính chất của các hợp chất vô cơ. - Sưu tầm các tài liệu liên quan đến kiến thức của bài học. Tham gia cuộc thi “Vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết tình huống thực tế”. VI . Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học: *) Các hoạt động tích hợp trong một số tiết dạy chính khóa: Tiết 13: MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG (Tiếp) B. CANXI HIĐROXIT - THANG pH A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được tính chất hóa học của dung dịch Ca(OH) 2, dẫn ra được thí nghiệm hóa học chứng minh và viết được PTHH cho mỗi tính chất. - Biết được những ứng dụng quan trọng của Ca(OH)2 trong đời sống và sản xuất. - Học sinh biết được thang pH để biểu thị độ axit hoặc độ bazơ của dung dịch. - Học sinh nắm được giá trị pH tương ứng với dung dịch bazơ, axit hoặc trung tính. 2. Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành hóa học. Rèn kỹ năng viết PTHH. 3. Giáo dục thái độ: - Rèn ý thức tích cực, chủ động, hăng say học tập. Trường THCS Tam Khương – Đống Đa - Hà Nội 5 - Rèn luyện ý thức cẩn thận, nghiêm túc, kiên trì trong học tập và thực hành hóa học. B. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Máy tính, máy chiếu. - Chuẩn bị mẫu tường trình thí nghiệm. - Chuẩn bị dụng cụ và hóa chất cho 4 tổ học sinh. + Dụng cụ: + Hóa chất: STT Dụng cụ Số STT Hóa chất lượng 1 Vôi bột 1 Đèn cồn 1 2 Dd HCl 2 Giá ống nghiệm 1 3 P đỏ, bình khí oxi 3 Ống nghiệm 3 4 Dd H2SO4 4 thìa thủy tinh 1 5 Quì tím, dd phenolphtalein 5 ống hút nhỏ giọt 2 6 Kẹp gỗ 1 7 Bật lửa 1 8 Giấy lọc 1 9 Phễu nhựa 1 2. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn kỹ kiến thức: tính chất hóa học dung dịch bazơ. - Nghiên cứu trước cách tiến hành thí nghiệm pha dung dịch Ca(OH)2 và các thí nghiệm chứng minh tính chất hóa học của dung dịch Ca(OH)2. C. Nội dung và tiến trình tiết dạy: 1. Tổ chức lớp: (1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ: (2 phút) Câu hỏi: Nêu tính chất hóa học của dung dịch bazơ?  Đáp án: - Làm đổi màu chất chỉ thị. - Tác dụng với dd axit tạo thành muối và nước. - Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước. 3. Bài mới: a) Giới thiệu vào bài: - Các em đã được tìm hiểu tính chất hóa học bazơ tiết học trước, hôm nay cô và các em sẽ tìm hiểu về một bazơ để biết được các ứng dụng thiết thực của nó trong đời sống. Trường THCS Tam Khương – Đống Đa - Hà Nội 6 b) Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài (7 phút) Mục tiêu: - Dự đoán được tính chất vật lí của Ca(OH)2, tính chất hóa học của dung dịch Ca(OH)2. - Nêu được phương án để chứng minh các dự đoán trên. 1. Tính huống xuất phát: - GV: Chiếu hình ảnh vôi tôi. 2. Hình thành câu hỏi của - HS: điền vào phiếu HS: - GV yêu cầu học sinh nêu dự học tập 1 đoán về tính chất vật lí và tính chất hóa học của canxi hiđroxit. 3. Xây dựng giả thuyết và thiết kế phương án để trả lời - HS đưa ra phương án: các câu hỏi. làm các thí nghiệm. - GV yêu cầu HS đề xuất các phương án để kiểm chứng các dự đoán trên. - GV gọi học sinh nhắc những điều cần lưu ý khi tiến hành thí nghiệm và yêu cầu học sinh kiểm tra dụng cụ, hóa chất của tổ mình. Hoạt động 2: Tính chất (15 phút) Mục tiêu: - Học sinh pha chế được dung dịch Ca(OH)2 để từ đó nêu được tính chất vật lí của Ca(OH)2. - Học sinh tiến hành được các thí nghiệm chứng minh tính chất hóa học của dd Ca(OH)2 và viết được PTHH của các phản ứng xảy ra. - GV: Yêu cầu học sinh tiến - HS: tiến hành thí I- Tính chất: hành tất cả các thí nghiệm và nghiệm 1. Pha chế dung dịch điền thông tin vào phiếu học canxi hiđroxit: tập. - Ca(OH)2 màu trắng, - GV chiếu phiếu học tập của - HS quan sát và nhận ít tan trong nước. học sinh khi hoàn thành. xét. - Dung dịch Ca(OH)2 trong suốt, không màu. 2. Tính chất hóa - GV gọi học sinh lên bảng học: trình bày lại tính chất hóa học - 1 HS lên bảng, HS Trường THCS Tam Khương – Đống Đa - Hà Nội 7 của dd Ca(OH)2 và viết PTHH dưới lớp hoàn thành vào a) Làm đổi màu chất của các phản ứng xảy ra. vở. chỉ thị: Dd Ca(OH)2 - Đổi màu quì tím thành xanh. - Làm dung dịch phenolphtalein từ không màu thành đỏ (hồng). b) Tác dụng với axit: tạo thành muối và nước Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O Ca(OH)2 + H2SO4 → CaSO4 + 2H2O c) Tác dụng với oxit axit: tạo thành muối và nước Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O 3Ca(OH)2 + P2O5 → Ca3(PO4)2 + 3H2O Hoạt động 3: Ứng dụng (10 phút) Mục tiêu: - Học sinh biết được các ứng dụng của Ca(OH)2 trong đời sống và sản xuât. - Giải thích được một số việc làm trong thực tế liên quan đến Ca(OH)2. - Có ý thức trong bảo vệ các di sản thiên nhiên của đất nước. - GV: Gọi HS trình bày phần - HS trình bày 3. Ứng dụng: trang ứng dụng mà GV đã yêu cầu 29 SGK. chuẩn bị trước. *) Tích hợp kiến thức lịch - HS quan sát và ghi sử, sinh học: nhớ. - GV: Chiếu 1 đoạn phim nói về lịch sử việc sử dụng vôi trong xây dựng và các hình ảnh liên quan đến ứng dụng khử chua, khử độc, diệt trùng - HS quan sát và giải của vôi. thích. - GV chốt kiến thức phần ứng dụng. - GV chiếu một số hình ảnh khác và yêu cầu HS giải thích. - HS trả lời: điều chế từ *) Tích hợp kiến thức bảo vệ Trường THCS Tam Khương – Đống Đa - Hà Nội 8 môi trường, di sản thiên đá vôi. nhiên của đất nước: ? Vôi được lấy từ đâu? - GV chiếu các di sản thiên nhiên của VN được tạo bởi các dãy núi đá vôi. GV: Chốt lại phần kiến thức trên để chuyển sang phần Thang pH. Hoạt động 4: Thang pH (5 phút) Mục tiêu: - Học sinh biết được thang pH để biểu thị độ axit hoặc độ bazơ của dung dịch. - Học sinh nắm được giá trị pH tương ứng với dung dịch bazơ, axit hoặc trung tính. - GV giới thiệu thang pH - HS nghe. II. THANG pH: - Dùng để biểu thị độ axit hoặc bazơ của dung dịch. + Nếu pH=7 thì dung - GV: đưa ra các câu hỏi mối dịch là trung tính. liên hệ giữa giá trị pH với độ + Nếu pH < 7 thì mạnh, yếu của dung dịch dung dịch có tính bazơ, axit. axit. - GV: giới thiệu một số máy + Nếu pH > 7 thì đo pH trong đời sống. dung dịch có tính bazơ. Hoạt động 5: Củng cố GV chiếu nội dung các bài tập - HS trả lời trắc nghiệm. ? Sau bài học, các em cần nhớ - HS trả lời những kiến thức nào? GV: chiếu sơ đồ tư duy. Hoạt động 8: Hướng dẫn về nhà • Xem lại nội dung bài học và làm các bài tập 1, 3, 4 trang 30 SGK. • Chuẩn bị kiến thức cho bài tiếp: Tính chất hoá học của muối - Tìm hiểu tính tan của muối (Tham khảo bảng tính tan trang 130 SGK) - Nghiên cứu trước các thí nghiệm để thực hiện và nhận xét các PƯHH của muối, - Thế nào là phản ứng trao đổi? Điều kiện để phản ứng trao đổi xảy ra? Trường THCS Tam Khương – Đống Đa - Hà Nội 9 Tiết 15: MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG (NaCl) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết được tính chất hóa học của muối ăn. - HS biết trạng thái tự nhiên, cách khai thác và ứng dụng của muối ăn. 2. Kĩ năng: - Rèn cho HS kĩ năng quan sát hiện tượng, rút ra nhận xét và giải thích hiện tượng. - Rèn cho HS khả năng liên hệ thực tế. 3. Giáo dục thái độ: - Ý thức sử dụng các chất trong đời sống một cách hợp lí. - Giáo dục cho học sinh ý thức tự giác làm việc và biết nghe những điều dạy bảo đúng của cha mẹ, thầy cô và người lớn. B. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, bài giảng PowerPoint. - Bảng phụ, bút dạ. - Các hình ảnh về cách khai thác và ứng dụng của muối. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn kỹ kiến thức: Tính chất hóa học muối. - Đọc và tìm hiểu trước về cách khai thác, ứng dụng và một số tác hại nếu sử dụng muối và các sản phẩm điều chế từ muối quá nhiều. C. Nội dung và tiến trình tiết dạy: 1. Tổ chức lớp, kiểm tra bài cũ: a. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: - Kiểm tra bài cũ: (7 phút ) Câu 1: Nêu tính chất hóa học của muối? Viết PTHH minh họa. Câu 2: Thế nào là phản ứng trao đổi? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi? Viết phương trình hóa học minh họa? b. Vào bài: Nếu tất cả các đồ ăn của con người đều đem luộc thì khi ăn ta thấy thế nào? Dùng chất gì để đồ ăn của chúng ta không bị nhạt nhẽo, thiếu vị? Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên (3 phút ) Mục tiêu: HS nắm được muối ăn có trong nước biển và mỏ muối dưới lòng đất. - GV: Tại sao nước biển có vị - HS: trả lời 1. Trạng thái tự nhiên: mặn? Trong tự nhiên muối Nước biển có vị mặn là NaCl có nhiều trong tự NaCl có ở đây? do chứa muối. nhiên, dưới dạng : - GV: Mỏ muối có nguồn gốc + Hòa tan trong nước từ đâu? - HS có thể trả lời được, biển. - GV: Nêu nguồn gốc tạo mỏ có thể không + Kết tinh trong mỏ muối trong lòng đất. muối. Trường THCS Tam Khương – Đống Đa - Hà Nội 10 - GV: chiếu một số hình ảnh giới thiệu về trạng thái tự nhiên của muối NaCl Hoạt động 2: Cách khai thác (10 phút ) Mục tiêu: HS biết các cách khai thác muối NaCl. - GV: Yêu cầu HS thảo luận 2. Cách khai thác: nhóm 4HS trong 5 phút để trả - Cho nước mặn bay hơi lời các câu hỏi từ từ thu được muối kết 1, Nêu cách khai thác từ tinh. nước biển - HS: Thảo luận nhóm 2, Nêu cách khai thác từ mỏ - Đào hầm hoặc giếng muối sâu qua lớp đất, đa đến - GV: Gọi 1 nhóm trình bày, - HS trả lời. mỏ muối. Muối mỏ được gọi nhóm khác bổ sung nếu nghiền nhỏ và tinh chế để cần. có muối sạch. - GV: Chiếu các hình ảnh khai thác muối và chốt kiến thức. Hoạt động 3: Ứng dụng (15 phút ) Mục tiêu: HS biết được các ứng dụng của muối trong thực tế và rộng hơn hậu quả nếu sử dụng muối và các chất được tạo ra từ muối không hợp lí. 3. Ứng dụng: SGK - GV: Gọi đại diện 1 tổ lên - Đại diện 1 tổ lên trình trình bày kiến thức đã chuẩn bị bày trước theo yêu cầu của GV từ tiết học trước. - GV: Gọi các tổ khác bổ sung. -GV: Chiếu hình ảnh ứng dụng - Các tổ khác bổ sung. của muối NaCl và một số hậu quả. - HS quan sát. Hoạt động 4: Củng cố (10 phút ) - GV chiếu một số bài tập - HS: Có thể biết câu tục nhanh trong đó có bài giáo dục ngữ, có thể không. đạo đức: Bài tập 2: Hãy nêu một câu tục ngữ có liên quan đến bài học ngày hôm nay? (Trong câu có từ “muối”) Ý nghĩa của câu tục ngữ đó? (bao gồm cả nghĩa đen và - HS: dựa vào kiến thức nghĩa bóng) Văn học để giải thích ý - GV: nêu câu tục ngữ nếu HS nghĩa câu tục ngữ. không biết và yêu cầu HS nêu ý nghĩa. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà Trường THCS Tam Khương – Đống Đa - Hà Nội 11 * Đối với bài học ở tiết học này: - Học thuộc bài - Làm bài tập 2,3,4,5/36 SGK - Đọc mục “em có biết?” * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Chuẩn bị bài: Phân bón hóa học. *) Các hoạt động tích hợp trong một số tiết dạy ngoài giờ lên lớp: MƯA AXIT A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết được khái niệm mưa axit. - HS biết nguyên nhân, hậu quả của mưa axit và các biện pháp khắc phục. 2. Kĩ năng: - Rèn cho HS kĩ năng quan sát hiện tượng, rút ra nhận xét và giải thích hiện tượng. - Rèn cho HS khả năng liên hệ thực tế. 3. Giáo dục thái độ: - Ý thức bảo vệ môi trường. B. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, bài giảng PowerPoint. - Bảng phụ, bút dạ. - Các hình ảnh về mưa axit. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn kỹ kiến thức: Tính chất hóa học oxit, axit. C. Nội dung và tiến trình tiết dạy: 1. Tổ chức lớp, kiểm tra bài cũ: a. Ổn định tổ chức: b. Vào bài: Tại sao một số công trình kiến trúc trong xã hội bị phá hủy? Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Khái niệm mưa axit (3 phút ) Mục tiêu: HS nắm được khái niệm mưa axit. - GV: Chiếu nội dung liên - HS: đọc 1. Khái niệm: quan đến khái niệm, gọi học - Mưa axít là hiện tượng mưa sinh đọc kiến thức. mà nước mưa có độ pH dưới - GV: Mưa axit là gì? - HS có thể trả lời 5,6. được, có thể không - Mưa axít là sự lắng đọng thành phần axít trong những cơn mưa, sương, tuyết, hơi Trường THCS Tam Khương – Đống Đa - Hà Nội 12 nước,..v.v.. Hoạt động 2: Nguyên nhân gây mưa axit (10 phút ) Mục tiêu: HS biết nguyên nhân gây mưa axit. - GV: Các hình ảnh sau đây là 2. Nguyên nhâ gây mưa axit: các hiện tượng gì? Các hiện - Nguyên nhân khách quan: tượng đó gây hậu quả gì? các sự cố tự nhiên như những - GV: Chiếu các hình ảnh cháy - HS: Xem các hình vụ phun trào của núi lửa, hay rừng, núi lửa phun, phương ảnh và thảo luận các đám cháy rừng v.v. tiện giao thông xả khói, các nhóm 4 HS. - Nguyên nhân chủ quan: con nhà mày thải khí,…Yêu cầu người đốt nhiều than đá, dầu học sinh thảo luận nhóm 4HS mỏ thông qua các hoạt động trong 5 phút để trả lời câu hỏi. - HS trả lời. - GV: Gọi 1 nhóm trình bày công nghiệp, sinh hoạt, giao kết quả thảo luận, nhóm khác - Nhóm khác nhận thông. nhận xét, bổ sung. xét, bổ sung. Các quá trình trên đều có thể - GV: chốt kiến thức. sinh ra các khí lưu huỳnh đioxit (SO2), Nitơ đioxit (NO2). Các khí này hoà tan với hơi nước trong không khí tạo thành các hạt axit sunfuaric (H2SO4), axit nitric (HNO3). Khi trời mưa, các hạt axit này tan lẫn vào nước mưa, làm độ pH của nước mưa giảm. Hoạt động 3: Quá trình tạo thành mưa axit (7 phút ) Mục tiêu: HS biết được quá trình tạo thành mưa axit. *)Quá trình tạo mưa axit: - GV: Dựa vào tính chất hóa - HS: làm việc cá LƯU HUỲNH học của oxi và oxit axit, hãy nhân. S + O2  SO2 viết các PTHH của quá trình 2SO2 + O2  2SO3 tạo thành mưa axit. SO3 + H2O  H2SO4 - GV: Gọi 1 HS lên bảng viết. NITƠ - GV: Chiếu đáp án chuẩn - HS nhận xét. N2 + O2  2NO 2NO + O2  2NO2 4NO2 + O2 + 2H2O  4HNO3 Hoạt động 4: Hậu quả của mưa axit (10 phút ) Mục tiêu: HS thấy rõ hậu quả của mưa axit đối với đời sống con người và các sinh vật. - GV: Dựa vào tính chất hóa - HS: vì khả năng tác 3. Hậu quả của mưa axit: học của axit, hãy dự đoán các dụng mạnh của axit Ảnh hưởng lên người, lên các hậu quả của mưa axit? với các chất khác ao hồ và hệ thủy sinh vật, lên nên mưa axit sẽ phá thực vật và đất, đến các công Trường THCS Tam Khương – Đống Đa - Hà Nội 13 hủy nhiều thứ - HS: quan sát trình kiến trúc, đến các vật liệu khác,… - GV: Chiếu các hình ảnh để giới thiệu hậu quả của mưa axit. Hoạt động 5: Giải pháp khắc phục (15 phút ) Mục tiêu: HS nêu được các giải pháp khắc phục hiện tượng mưa axit. - GV: Yêu cầu HS thảo luận - HS: Thảo luận tổ 4. Giải pháp khắc phục: theo tổ để tìm các giải pháp trong 5 phút. - Nghiên cứu làm rõ quy luật khắc phục hiện tượng mưa axit và dự báo tốt các quá trình trong 5 phút. diễn biến về môi trường. - GV: Gọi đại diện 1 tổ lên - HS thuyết trình, - Kiểm soát và phòng ngừa là thuyết trình biện pháp của tổ phản biện, HS dưới một nhiệm vụ không thể chậm mình, tổ khác có thể phản biện lớp lắng nghe. trễ nếu muốn tránh các thảm và đưa ra các giải pháp khác. họa sinh thái. - GV: chốt lại một số giải pháp - Tuyên truyền và giáo dục ý thức của mỗi người dân. - Nhà nước nên quan tâm hơn về vấn đề môi trường. - Giảm thiểu sử dụng các loại phương tiện giao thông gây ô nhiễm bằng các phương tiện khác hoặc phương tiện công cộng. Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà - Tìm hiểu thêm về “Mưa axit” và một số hiện tượng khác trong cuộc sống liên quan đến các hợp chất vô cơ. Trường THCS Tam Khương – Đống Đa - Hà Nội 14 VII. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập - Khi chưa đổi mới giờ học mang tính áp đặt nặng về lí thuyết, chất lượng chưa cao. Sau khi ứng dụng công nghệ thông tin, đổi mới phương pháp dạy học, vận dụng kiến thức liên môn trong một tiết học một cách khoa học, sáng tạo, tôi thấy chất lượng tiết dạy được đảm bảo hơn, học sinh tích cực, chủ động hơn, giờ học sôi nổi hẳn lên, các em học bài nhanh và nắm bắt kiến thức được chắc hơn, nhớ bài lâu hơn, không chỉ thế các em còn có ý thức hơn trong việc bảo vệ môi trường. - Học sinh thấy được Hóa học là môn học gắn liền với đời sống, học sinh thấy được vai trò của các hợp chất vô cơ đối với đời sống sinh vật và con người . - Học sinh có ý thức hơn trong việc sử dụng các loại thức ăn nhanh, có sẵn; có ý thức học tập và chơi một cách khoa học hơn để không ảnh hưởng đến sức khỏe. - Học sinh hiểu rõ hơn câu tục ngữ “Cá không cho muối cá ươn, con không nghe mẹ trăm đường con hư” giáo dục con người điều gì. Kết quả đánh giá cụ thể bằng phiếu trắc nghiệm sau giờ học ở hai lớp thu được kết quả như sau: Kết quả đánh giá: Chưa đổi mới Đã đổi mới Tốt 18% Khá 23% Trung bình 45,4% Yếu 13,6% Kém 0% 31% 39% 30% 0% 0% VIII. Các sản phẩm của học sinh - Bài tham dự cuộc thi “Vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các tình huống thực tiễn” dành cho học sinh trung học. XÁC NHẬN CỦA NHÀ TRƯỜNG Hiệu trưởng Đống Đa, ngày 15 tháng 12 năm 2014 Giáo viên thực hiện Nguyễn Minh Phương Đỗ Thị Trinh Trường THCS Tam Khương – Đống Đa - Hà Nội 15
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan