Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Lập website xem và đặt tuor du lịch...

Tài liệu Lập website xem và đặt tuor du lịch

.DOC
35
841
120

Mô tả:

Website xem và đặt tuor du lịch MỤC LỤC Lời nói đâu Chương 1. Tổng quan I. Giới thiệu về công cụ thực hiện II. Giới thiệu bài toán 1. Giới thiệu chung 2.Mục đích của bài toán 3 Phạm vi bài toán được ứng dụng 4 Đối tượng sử dụng 5 Môi trường triển khai Chương 2. Phân tích hệ thống I. Phân tích và thiết kế chức năng của hệ thống 1. Các chức năng chính của hệ thống 1.1. Đối với quản trị hệ thống. 1.1.1.Quản lý người dùng. 1.1.2. Quản lý tin tức. 1.1.3 Quản lý phản hồi. 1.1.4 Quản lý tour. 1.1.5. quản lý đặt tour. 1.1.6 quản lý gallery 1.2 Đối với user, và người truy cập web: 1.2.1. Xem tour đặt tour theo yêu cầu. 1.2.2. Cung cấp khả năng tìm kiếm các tour. 1.2.3. Chức năng phản hồi. 1.2.4. Chức năng liên hệ. 1.2.5.Đăng ký 1.2.6.Đăng nhập 1.2.7. Yêu cầu đặt tour. 2. Sơ đồ phân cấp chức năng của hệ thống II.Phân tích dữ liệu 1.Xác định các thực thể 1 2.1 tour 2.2. Đặt tour 2.3. Chi tiết đặt 2.4. Phản hồi 2.5. Comment 2.6. Thành viên 2.7.Tin tức 2.8. Loại tour 2.9. Admin 2.10.Gallery 2. Sơ đồ thực thể liên hệ III. Thiết kế cơ sở dữ liệu 1. Thiết kế các bảng 2. Mô hình dữ liệu chi tiết Chương 4. Các trang website I. Mục đích II. Sơ đồ cây website III. Chi tiết các trang 1. Mô tả trang “Trang chủ” – index.asp 2. Mô tả trang “Tìm tour” – timkiem.asp 3. Mô tả trang “Tin tức” – tintuc.asp 4 Mô tả trang “Phản hồi” – phanhoi.asp 5. Mô tả trang “Gallery” – gallery.asp 6 Mô tả trang “Liên hệ” – lienhe.asp 7 Mô tả trang “Đăng kí” – dangki.asp 8 Mô tả trang “Đăng nhập” – dangnhap.asp 9. Mô tả trang “Xem tour” – tour_all.asp Tour 10. Mô tả trangXem “Admin” – A_index.asp 11 Đặt tour. Kết luận Phụ lục 2 LỜI NÓI ĐẦU Với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và sự bùng nổ của mạng máy tính Internet. Việc ứng dụng tin học vào các lĩnh vực của cuộc sống ngày càng được quan tâm và sử dụng hiệu quả, đem lại lợi ích to lớn về mọi mặt. Internet đã trở thành nơi chia sẻ,giao lưu,gắn kết con người. Ngày nay cùng với tiến trình thương mại hóa toàn cầu,internet đã đóng vai trò không nhỏ.Những website mua bán,thương mại xuất hiện ngày càng nhiều,những trang thương mại nổi tiếng như www.amazone.com hay www.ebay.com không còn xa lạ với chúng ta nữa…. Ở Việt Nam ta hiện nay,nhu cầu về vui chơi giải trí vô cùng lớn;đặc biệt trong lĩnh vực du lich.Trong đó,du lịch biển là một trong những lĩnh vực có tiềm năng lớn và nhu cầu cao.Do đó nhóm chúng em thiết kế trang web BeachTour nhằm giúp đỡ những ai có nhu cầu về du lịch biển. Trong thời gian thiết kế website, dưới sự giúp đỡ, động viên và hưỡng dẫn tân tình của cô Nguyễn Quỳnh Mai, nhóm chúng em đã tiến hành tìm hiểu và xây dựng Website thương mại. Có thể nói đây là một trang website đầu tiên mà nhóm chúng em làm với nhau, nó đã giúp cho chúnh em phát huy được tính sáng tạo, tinh thần làm việc tập thể, khả năng vận dụng tất cả những gì đã học được để có thể hoàn thành tốt đề án .Trải kinh nghiệm làm dự án kì này sẽ giúp chúng em rất nhiều trên con đường trở thành lập trình viên xuất sắc. Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình làm dự án, tuy nhiên do kiến thức và thời gian có hạn nên dự án này còn nhiều thiếu sót, chúng em rất mong được sự giúp đỡ, phê bình, sửa chữa của các thầy cô giáo để dự án đầu tay của nhóm chúng em được hoàn thiện hơn. 3 4 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN I. Giới thiệu về công cụ thực hiện Vài năm trước đây, con đường thực sự duy nhất để vận chuyển các dữ liệu động tới trang Web là kỹ thuật CGI (Common Gateway Interface). Các chương trình CGI cung cấp một sự liên hệ đơn giản để tạo các ứng dụng Web cho phép tiếp nhận các dữ liệu nhập vào, các yêu cầu truy vấn cơ sở dữ liệu từ phía người dùng và trả một vài kết quả về cho trình duyệt. Các chương trình CGI có thể được viết trên một vài ngôn ngữ, trong đó phổ biến nhất là Perl. Web server sử dụng CGI như là một cổng truy cập chặn giữa yêu cầu của người dùng và dữ liệu được yêu cầu. Nó sẽ được nạp vào bộ nhớ như một chương trình bình thường. Thông thường các web server sẽ chuyển các yêu cầu và triệu gọi chương trình CGI. Sau khi chương trình kết thúc, web server sẽ đọc dữ liệu trả về từ chương trình và gửi nó đến trình duyệt. Nhược điểm lớn nhất của kỹ thuật CGI là nó hoạt động kém hiệu quả. Mỗi khi web server nhận một yêu cầu, một tuyến trình mới được tạo ra. Mỗi tuyến trình lại chứa trong nó các đoạn mã lệnh, dữ liệu… và không được chia sẻ lẫn nhau, do đó gây ra lãng phí bộ nhớ. Để khắc phục nhược điểm này, Microsoft và Netscape đã hợp tác và đưa ra một cải tiến đáng kể là chuyển chúng về dạng các file thư viện liên kết động (DLL ), cho phép chia sẻ mã lệnh giữa các tuyến trình. Đây chính là các kỹ thuật ISAPI và NSAPI. Đen đủi thay, các kỹ thuật dựa trên DLL không phải là đã hoàn thiện. Chúng vẫn còn một số vấn đề: - Khi các thư viện nền tảng được gọi, nếu muốn thoát các ứng dụng này, ta phải tắt chương trình triệu gọi (Web server) và khởi động lại máy tính. - Các thư viện cần được đặt trong các tuyến trình bảo vệ, tức là chúng cần phải được cảnh giác về cách sử dụng các biến chung hoặc các biến tĩnh. 5 - Nếu chương trình triệu gọi gây ra lỗi truy cập, nó có thể dẫn đến tình trạng server bị treo tắc tử. - Và cuối cùng: khi đã được dịch ra các file DLL, công việc gỡ lỗi cũng như bảo trì mã lệnh trở nên vất vả hơn bao giờ hết. Kỹ thuật Web mới nhất của Microsoft, kết hợp HTML, các đoạn Script, các thành phần xử lý phía server trong cùng một file, được gọi là ASP (Active Server Pages), với phiên bản mới nhất hiện nay là ASP.Net. ASP được triệu gọi bởi một thư viện liên kết động gắn với các Web server của Microsoft. Về bản chất, ta có thể coi ASP như là một ngôn ngữ thông dịch vậy. Một trang ASP có thể sử dụng HTML, JScript và VBScript. Qua các đoạn mã nhúng này, ASP có thể truy cập đến các thành phần phía server. Các thành phần này có thể được viết trên bất kỳ ngôn ngữ nào hỗ trợ các thành phần COM của Microsoft. Và đây chính là sức mạnh của ASP: Nó có thể làm được bất kỳ cái gì mà máy chủ có thể làm được với các thành phần COM. Sau khi được thi hành, ASP sẽ sản sinh ra một trang Web có khuôn dạng HTML và trả nó về cho Web server. Một bất lợi lớn đối với ASP là nó chỉ có thể hoạt động trên các họ Web server của Microsoft (bao gồm PWS trên Win9x hay IIS trên WinNT/2000/XP). Các nhà phát triển đang hướng đến những môi trường khác như Unix/Linux (hiện đã có bản Chili! ASP chạy trên các môi trường này), nhưng kết quả thì còn phải đợi thêm một thời gian nữa. Trong bài toán này chúng em sử dụng chủ yếu là kỹ thuật lập trình web ASP (Javascript).Ngoài ra còn sử dụng : - Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS SQL Server 2000. - Công cụ thiết kế Web: DreamWeaver MX 8.0 6 II. Giới thiệu bài toán 1. Giới thiệu chung Xã hội ngày càng phát triển,nhu cầu vui chơi giải trí của con người càng nâng cao,các địa điểm du lịch ngày càng thu hút nhiều du khách.Tuy nhiên các công ty du lịch chưa đáp ứng được các yêu cầu của khách hàng.Các trang web cho phép đặt tour trên mạng chưa phổ biến.Nhằm khắc phục điều này và mong muốn có một môi trường giao tiếp giữa các du khách,đơn giản hóa việc đặt tua chúng em đã xây dựng website này.Bên cạnh đó,du khách có thể nhận xét về tour và đọc những chia sẻ với mọi người. Đóng góp ý kiền của mình với Website để chúng tôi hoàn thiện mình hơn,phục vụ khách hàng tốt nhất. Qua website,các bạn sẽ nắm bắt được nhiều thông tin bổ ích,như là những tua đi nhiều nhất,su hướng du lịch hiện tại và tương lai,thông tin cập nhập về du lịch Việt Nam cũng như thế giới. 2.Mục đích của bài toán Xây dựng một Website về du lịch,cung cấp những thông tin cần thiết cho việc lựa chọn địa điểm xả hơi trong mùa hè nóng bức với hệ thống bãi biển đa dạng. Giao diện thân thiện,dễ dàng cho viêc chọn tua và đặt tua với nhưng khuyến mãi cập nhập nhất. Nhiều thông tin cần thiết, mới mẻ về du lịch trong và ngoài nước được cập nhật thường xuyên. 3. Phạm vi bài toán được ứng dụng Website được ứng dụng cho các công ty du lịch vừa và nhỏ,cho các du khách muốn di tìm hiểu về du lịch Việt Nam,và đặt tour du lịch. 7 4. Đối tượng sử dụng Đối tượng sử dụng chính của Website là khách hàng, thành viên và người tham gia quản trị (nhân viên công ty hoặc người có trách nhiệm quản trị). 5. Môi trường triển khai: Đối với Server Yêu cầu tối thiểu Yêu cầu khuyến cáo. Đối với Client Phần cứng Phần mềm Phần cứng Phần mềm CPU Intel PIV 3.0 GHz Ram 1GB HDD 80GB Windows server 2000 Internet Information Server(IIS ) SQL server 2000 CPU Intel PIII 700 GHz Ram 128Mb HDD20 GB Windows 2000/XP/Linux Brower : Internet Explorer Macromedia flash player CPU Intel PIV 3.6 GHz Ram 2GB HDD 200GB Windows server 2003 IIS SQL server 2000 CPU Intel PIV 2.6 GHz Ram 256Mb HDD 40GB Windows XP Brower: Internet Explorer Macromedia flash player 8 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG. Nhằm nắm được các ràng buộc do người sử dụng áp đạt lên hệ thống. vậy ta cần xác định rõ những gì mà hệ thống cần thực hiện. I. Phân tích thiết kế chức năng của hệ thống 1. Các chức năng chính của hệ thống Giai đoạn phân tích trả lời câu hỏi hệ thống làm gì thì sang thiết kế hệ thống trả lời câu hỏi “ hệ thống làm như thế nào”. Trong phần này chúng em sẽ điểm qua công việc và yêu cầu của bài toán. Mục tiêu của giai đoạn thiết hệ thống là đưa ra bản thiết kế đáp ứng đặc tả yêu cầu chức năng trong phạm vi các ràng buộc kì thuật của dự án, cũng như tài liệu thiết kế cho hệ thống phuc vụ cho việc quản lý, theo dõi việc phát triển hể hệ thống và hỗ trợ cho việc bảo hành và bảo trì hệ thống trong tương lai. Như ta đã biết,đối tượng sử dụng chính của website gồm : + Quản trị hệ thống. +Quản trị khách hàng. Vì vậy,Website cung cấp thành 2 khối chưc năng theo nghiệp xử lý. 1. 1Đối với quản trị hệ thống. 1.1.1Quản lý người dùng. - Kích hoạt tài khoản người dùng. - Có thể thêm ,sửa,xóa dữ liệu dữ liệu trong quyền hạn cho phép. 1.1.2. Quản lý tin tức. - Xem các đơn tin tức đã viết, cho phép đăng hay hủy bỏ việc đăng. 1.3 Quản lý phản hồi. - Cập nhật comment từ khách hàng vào CSDL,nếu comment hợp lê. 1.1.4 Quản lý tour. - Cho phép xem, thêm, sửa, xóa cập nhật tour vào CSDL. - Cho phép đăng tour hoặc không. 1.1.5. quản lý đặt tour. 9 Xem các đơn tour đã đặt, xác nhận,hay hủy bỏ đơn đặt. 1.1.6 quản lý gallery - Cho phép xem, thêm, sửa, xóa cập nhật ảnh vào CSDL. - Cho phép đăng ảnh hoặc không. 2. 2. Đối với user, và người truy cập web: 2.2.1. Xem tour đặt tour theo yêu cầu. - Khách hành có thể xem từng tour hoặc tất cả các tour. - Tại mỗi tour hiển thị,thành viên có thể đặt tour. - Thông tin được gửi đi. 2.2.2. Cung cấp khả năng tìm kiếm các tour. - Khách hàng có thể tim tour theo nơi khởi hành,loại tour và ngày khởi hành. - Danh sách hiển thị chi tiết. 2.2.3. Chức năng phản hồi. - Các thành viên có thể viết nhận về tour. - Đọc những nhận xét của người khác. 2.2.4. Chức năng liên hệ. - Cung cấp địa chỉ chi tiết để khách hàng có thể liên hệ với quản trị viên. - Khách hàng viết phản hồi gửi đến website. 2.2.5.Đăng ký - Khi đăng ký, khách hàng phải cung cấp đầy đủ các thông tin yêu cầu trong bản đăng ký, sau đó gửi yêu cầu, nếu hợp lệ, web sẽ cung cấp account cho khách hàng. 2.2.6.Đăng nhập - Sau khi đăng kí có thể: sử dụng giỏ hàng hay các tiện ích khác của website. 2.2.7. Yêu cầu đặt tour. - Hệ thống cung cấp cho khác hàng một giỏ hàng điện tử; khách hàng có thể chọn tour cần đặt cho vào giỏ hàng. Giỏ hàng được thiết kế giống như giỏ 10 hàng thật trong các siêu thị, khách hàng có thể thay đổi loại tour,ngày đi,số lượng tùy thích. ….. 2. Sơ đồ phân cấp chức năng Web Quản trị hệ thống Đăng nhập Thêm Sửa Quản trị khách hàng Xóa Đăng ký Đăng Tìm Xem Tin Phản Nhập Tour Tour Tức hồi Liên hệ Sơ đồ phân rã chức năng BFD II. Phân tích cơ sở dữ liệu Tất cả mọi hệ thống đều phải sử dụng một cơ sở dữ liệu của mình.Vấn đề đặt ra là cần xây dựng một cơ sở dữ liệu giảm được tối đa sự dư thừa dữ liệu đồng thời phải dễ khôi phục và bảo trì. Phương pháp xác định các đơn vị thông tin cơ sở có ích cho hệ thống nhằm xác định rõ mối quan hệ bên trong. Nghĩa là mọi dữ liệu được lưu trữ 11 một lần bên trong toàn hệ thống của tô chức và có thể truy nhập từ bất kỳ module trương trình nào. 1. Xác định các thực thể Căn cứ vào mục tiêu quản lý có thể liệt kê các thực thể thể hiện các dữ liệu thuộc phạm vi quản lý sau 1.1 Tour Tour MaTour MaLoai TenTour GTTour GiaTour NoiDungTour AnhTour NgayKhoiHanh DiemKhoiHanh NgayThem 1.2. Đặt tour DATTOUR Madat MaTVien NgayDat 1.3. Chi tiết đặt CHITIETDAT Madat Matour NgayDi SoLuongKhach CapKS Khac 1.4. Phản hồi 12 PHANHOI MaPH tennguoigui Emailnguoigui TieuDe NoiDungPH NgayGui 1.5. Comment COMMENT MaCom MaTVien MaTour NoiDungCom vote 1.6. Thành viên THANHVIEN MaTVien Username Password HoTen GioiTinh EmailTVien DiaChi SoCMT SoDT CauHoiMK CauTraloiMK 13 1.7.Tin tức TINTUC MaTinTuc NoiDungGT TenTT ANhTT NoiDungTT NgayGui 1.8. Loại tua LOAITOUR MaLoai TenLoai 1.9. Admin ADMIN UserAdmin PassAdmin EmailAdmin Status 1.10.Gallery GALLERY Magl linkanh 14 2. Sơ đồ thực thể liên hệ - ERD Một thành viên đặt nhiều tour thông qua phiếu dattour, mồi tour chứa nhiều thanhvien. Mỗi phiếu dattour chứa nhiều tour mỗi tour chứa nhiều phiếu đặt. Một loaitour chứa nhiều tour, mỗi tour thuộc một loaitour. Mỗi thành viên viết nhiều comment, mỗi comment chỉ do một người viết. Mỗi tour chứa nhiều comment mồi comment viết cho một tour. 15 III. Thiết kế bảng cơ sở dữ liệu 1. Thiết kế các bảng MaTour Kiểu dữ liệu Int MaLoai Int TenTour Nvarchar TOUR Kích Ràng thước buộc Primary key Foreign Key 100 Not null TGTour Nvarchar 500 GiaTour money NoiDungTour Text AnhTour Nvarchar Tên trường Not null NgayThem Tên trường Not null 100 MaDat MaTVien Int Ngaydat datetime Max Loại Tour Tên Tour Giới thiệu tour Nội dung chính tour Url Ảnh tour Ngày khởi hành 100 Datetime Kiểu dữ liệu Int Mã Tour Giá Tiền NgayKhoiHanh Datetime DiemKhoiHanh Nvarchar Ghi chú Not null Điểm khởi hành Not null Ngày thên Tour DATTOUR Kích Ràng thước buộc Primary key Foreign Key Not null 16 Ghi chú Mã Đặt Tour Ma thành viên Ngày đặt tour Tên trường CHITIETDAT Kích Ràng thước buộc Primary key Foreign Key Not null MaDat Kiểu dữ liệu Int MaTour Int Ngaydi datetime Soluongkhach Int capks Nvarchar 10 Cấp khách sạn khac Nvarchar 1000 Yêu cầu kèm theo. Tên trường MaCom Kiểu dữ liệu Varchar MaTVien Varchar MaTour Varchar NoiDungCom Nvarchar Vote Int Not null COMMENT Kích Ràng thước buộc 5 Primary key 5 Foreign Key 5 Foreign Key 3000 Not null Not null 17 Ghi chú Mã Đặt Tour Ma Tour Ngày khởi hành Số lượng khách Ghi chú Mã comment Mã Thanh Viên Mã Tour comment Nội dung comment Đánh Giá MaTVien Kiểu dữ liệu Int Username Nvarchar THANHVIEN Kích Ràng thước buộc Primary key 30 Not null PassWord Nvarchar 30 HoTen Nvarchar 30 Họ Tên TViên GioiTinh Nvarchar 10 Giới tính EmailTVien Nvarchar 50 DiaChi Nvarchar 50 Địa chỉ thành viên SoCMT Nvarchar 12 Số CMT SoDT Nvarchar 10 Số điện thoại CauhoiMK Nvarchar 100 Not null TraLoiMK Nvarchar 50 Not null MaTinTuc Kiểu dữ liệu Int TenTinTuc Nvarchar TINTUC Kích Ràng thước buộc Primary key 30 Not null AnhTT Nvarchar 10 NoiDung Nvarchar 4000 NgayGuiTT datetime Tên trường Tên trường Not null Not null Ghi chú Mã thanh viên Tên thanh viên Password truy cập Email Câu hỏi mật khẩu giúp tìm password. Câu trả lời Ghi chú Mã tin Tiêu đề tin Ảnh tin tức 18 Not null Nội dung tin Not null Ngày cập nhập LOAITOUR Tên trường MALOAI Kiểu dữ liệu Varchar Kích thước 5 TENLOAI Varchar 2 Ràng buộc Primary key Not null Ghi chú Mã loại Tên loại GALLERY Tên trường Kích thước Magl Kiểu dữ liệu Int Linkanh Nvarchar 100 Ràng buộc Primary key Not null Ghi chú Mã Gallery Url ảnh gallery ADMIN Tên trường [USER] Kiểu dữ Kích liệu thước VARCHAR 30 PASS VARCHAR 20 Ràng buộc Primary key Not null EMAILADMIN VARCHAR 50 Not null Email admin STATUS Not nul Phân quyền admin Bit 19 Ghi chú Tên đăng nhập password PHANHOI Tên trường Kích thước MaPH Kiểu dữ liệu Int Tennguoigui Nvarchar 30 Emailnguoigui Nvarchar 50 Tieude Nvarchar 100 Not null Tên người gửi phản hôi Tên Email người gửi phản hồi. Tên tiêu đề phản hồi noidungph Nvarchar Text Not null Nội dung phản hồi ngaygui datetime Not null Ngày gửi phản hồi 2. Mô hình dữ liệu chi tiết 20 Ràng buộc Primary key Not null Ghi chú Mã Phản Hồi
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan